Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty cổ phần Nacico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.24 KB, 43 trang )

Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Lời mở đầu
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế Việt Nam cung với xu hớng hội
nhập và toàn cầu hóa, nhu cầu minh bạch về các thông tin tài chính ngày càng
trở nên cấp thiết. Từ năm 2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính
thức của tổ chức thơng mại Thế Giới WTO đã đánh dấu một bớc ngoặt quan
trọng. Tạo đà cho sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, xây dung. Cùng với
sự đi lên của đất nớc nói chung và ngành xây dung nói riêng Công ty Cổ Phần
NACICO là doanh nghiệp đợc thành lập với chức năng hoạt động về công tác t
vấn kiểm định chất lợng thi công công trình xây dựng, giao thông, t vấn thẩm
tra lập dự án, thi công hạ tầng, giám sát thi công xây dựng và công tác kiểm tra
công trình xây dựng. Do công ty có cơ cấu tổ chức chặt chẽ đặc biệt có phòng
kế toán hoạt động theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính, vì vậy
cùng với mong muốn làm quen với thực tế sau những bài học trên trờng em đã
xin thực tập tại công ty Cổ Phần NACICO. Sau một thời gian thực tập tại công
ty đợc sự hớng dẫn của cô giáo Phạm Thị Thanh Hòa và sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị trong phòng kế toán đã giúp em hoàn thành báo cáo
tổng hợp với nội dung chính nh sau :
Phần I : Đặc điểm về tổ chức và quản lý kinh doanh tại công ty
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
II. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của công ty
1. Lĩnh vực kinh doanh
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
III. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
IV. Kết quả kinh doanh của công ty một số năm gần đây
Phần II : Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
I. Hình thức kế toán
II. Tổ chức bộ máy kế toán
III. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
IV. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán tại công ty


Phần III : Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại công ty
I. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
1. Chứng từ,sổ sách kế toán
2. Quy trình luân chuyển chứng từ
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
1
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
II. Kế toán nguyên vật liệu (NVL)
1. Chứng từ sổ sách kế toán
2. Quy trình luân chuyển chứng từ
III : Kế toán tiền lơng
1. Chứng từ sử dụng
2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Phần IV : Nhận xét về tình hình tổ chức và công tác kế toán tại công ty
Phần V : Kết luận
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
2
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Phần I
Đặc điểm về tổ chức quản lý kinh doanh ở công ty
Tên giao dịch : Công Ty Cổ Phần NACICO
Tên giao dịch ( tiếng Anh) : Nacico Joint Stock Company
Tên viết tắt : NCC , JSC
Trụ sở chính : Lô 3, Đờng Nguyễn Công Trứ khu ĐTM Hòa Vợng , thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Điện thoại : 0350 3221 079 - Fax : 0350 3677 092
Văn phòng giao dịch : Km04 đờng Lê Văn Lơng Hà Đông Hà Nội
Điện thoại : 0988 766 479 ; 04 66635876 Fax 04 6667 4863
Vốn điều lệ : 7.777.000.000 đồng ( bẩy tỷ bẩy trăm bẩy mơi bẩy triệu
đồng)

Tài khoản giao dịch số : 1482201003059 tại Ngân Hàng NN& PTNT CN
Hùng Vơng.
Tổng số cán bộ và nhân viên hiện đang làm việc trong công ty : 55 ngời
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Khi mới thành lập công ty có tên là công ty Cổ Phần Thí Nghiệm
NACICO. Tuy nhiên sau một quá trình hoạt động Ban Giám Đốc Công ty đã
quyết định đỗi tên thành công ty Cổ Phần NACICO nhằm thể hiện rõ ràng hơn
về lĩnh vực hoạt động của công ty.
Bên cạnh hoạt động chính của công ty là chức năng hoạt động về Công tác
t vấn kiểm định chất lợng thi công công trình Xây dựng, giao thông. Đặc biệt
công ty có hệ thống thiết bị thí nghiệm, kiểm định hiện đại, đa dạng về về
chủng loại có thể đáp ứng mọi lĩnh vực quản lý chất lợng công trình xây dựng ,
giao thông. phòng thí nghiệm kiểm định xây dựng giao thông của công ty
mang mã số LAS 557 đợc Bộ Xây Dựng công nhận tại quyết định số
955/QĐ - BXD ngày 02/07/2007
Trải qua 4 năm hoạt động NCC đang ngày càng khẳng định đợc vai trò
của mình trong việc t vấn kiểm định cho khách hàng. mặc dù thời gian tồn tại
cha lâu song công ty Cổ Phần NACICO đã nhanh chóng phát triển với sự thể
hiện rõ rệt thông qua sự mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh tăng trởng số
lợng khách hàng và số lợng nhân viên của Công ty. Phạm vi hoạt động kinh
doanh không còn bó hẹp mà đã mở rộng ra nhiều tỉnh, thành phố trong nớc.
Công ty luôn đề cao tinh thần trách nhiệm và chất lợng đối với tong sản
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
3
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
phẩm, từng hạng mục công trình mà công ty cung cấp cũng nh thực hiện đó
cũng là kim chỉ nam định hớng cho mọi hoạt động của công ty. Do có đợc phơng
hớng, mục tiêu đúng đắn vì thế mà công ty ngày càng phát triển cả mặt lợng và
chất: cơ sở vật chất hạ tầng, nhân sự, khoa học công nghệ, tổ chức quản lý Công
ty ngày càng gây đợc nhiều niềm tin với các đối tác làm ăn. Đó chính là yếu tố

quan trọng để doanh nghiệp mở rộng thị trờng, phát triển bền vững trong điều
kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trờng.
II. Lĩnh vực kinh doanh và chức năng nhiệm vụ của công ty
1. lĩnh vực kinh doanh
Khảo sát, t vấn đầu t, thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế
kiến trúc công trình
Xây dựng công trình kỹ thuật, công trình bu chính viễn thông, công trình
dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi,
cơ sở hạ tầng.
Kinh doanh thiết bị điện, dụng cụ, vật t
Kinh doanh vận tảI hàng hóa, vận chuyển khách hàng, giao nhận vận tải hàng
hóa xuất nhập khẩu bàng đờng biển , bộ , đờng sắt và đờng hàng không.
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần NaCiCo là doanh nghiệp đợc biết đến với chức năng
hoạt động về công tác t vấn kiểm định chất lợng thi công công trình xây dựng,
giao thông Đất nớc đang phấn đấu trở thành một nớc công nghiệp vào năm
2020. Muốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa Đất nớc thì yếu tố cơ sở vật
chất hạ tầng cho nền kinh tế là không thể thiếu. Công ty cổ phần NaCiCo ra đời
nhằm giúp cho quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc diễn ra nhanh
hơn các chức năng chính của công ty là:
- T vấn giám sát, giám sát thi công công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật.
- Kiểm định chất lợng công trình xây dựng, thí nghiệm chất lợng công
trình xây dựng.
- Lập dự án đầu t các công trình có vốn đầu te trong và ngoài nớc
- T vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế đối với việc quản lý dự án, xây lắp
công trình.
- Lập tổng dự toán và dự toán công trình cho các loại công trình dân dụng
và công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thông tin, cấp thoát nớc.
- Thẩm tra kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc dự án trong nớc và

SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
4
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
ngoài nớc.
- Khảo sát xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất thủy văn.
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng, công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật. ; Xây dựng đờng dây tải điện, trạm biến áp.
- Mua bán lơng thực, vật t nông nghiệp.
- Khai thác mua bán cát, sỏi, đá, vật liệu xây dựng.
- Vận tải hoàng hóa, hành khác bằng đờng thủy, đờng bộ
- Trồng, mua bán cây giống, cây cảnh, cây xanh.
- Dịch vụ du lịch, thơng mại ; kinh doanh khách sạn nhà hàng.
- Kinh doanh dịch vụ thể dục, thể thao, vui chơi giải trí.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh trong công ty
Trong quá kinh doanh để đảm bảo quá trình tồn tại, phát triển của một
doanh nghiệp thì việc sắp xếp bộ máy quản lý phòng ban và tổ chức bố trí lao
động hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng có nh vậy sẽ nâng cao hiệu quả và vận
dụng hết năng lực sản xuất của các bộ phận. Có thể khái quát bộ máy quản lý
của công ty theo sơ đồ sau :
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
5
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định và thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty
thuộc thẩm quyền của Hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát: có quyền:
Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và
điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trớc đại hội đồng cổ đông trong thực hiện
các nhiệm vụ đợc giao

Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống
kê và lập báo cáo tài chính.
Ban giám đốc:
- Giám đốc: là ngời đại diện theo pháp luật của Công ty quản lý mọi hoạt
động của tất cả các phòng ban, xí nghiệp, trung tâm, xởng, chịu sự giám sát của
Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trớc hội đồng quản trị và trớc pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao.
- Các phó giám đốc: Có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc, đợc giám đốc
uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách
nhiệm trực tiếp với giám đốc về phần việc đợc phân công. Trong từng thời kỳ
có thể đợc Giám đốc uỷ nhiệm trực tiếp quyết định một số vấn đề thuộc nhiệm
vụ, quyền hạn của Giám đốc.
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
6
Hội đồng quản trị
Phòng kế hoạch
thị tr ờng
Ban giám đốc
Phòng quản lý
kỹ thuật
Phòng hành
chính kế toán
Ban kiểm soát
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Phòng kế hoạch:
+ Bám sát, tìm hiểu thị trờng, xử lý thông tin, tham mu cho Giám đốc về
công tác tiếp thị thị trờng, xây dựng hớng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty
xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn
+ Chuẩn bị các thủ tục cho giám đốc Công ty giao kế hoạch cho các đơn

vị trực thuộc Công ty. Kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch, thực
hiện các thủ tục thanh toán, cùng các đơn vị giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện t vấn hoặc thi công đảm bảo nguyên tắc tiến độ, chất
lợng, uy tín khách hàng, giúp giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình quá trình
thực hiện kế hoạch
+ Lập kế hoạch sản xuất, giao kế hoạch cho các Xí nghiệp, các xởng trực
thuộc và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch theo tuần, tháng, quý, năm. Công tác
định mức đơn giá phục vụ công tác đấu thầu công trình, ký kết hợp đồng kinh tế.
Phòng hành chính kế toán: Nhiệm vụ chính của phòng này là hạch toán kế
toán, đánh giá toàn bộ về hoạt động kinh doanh của công ty, lập các loại báo
caco. Bên cạnh đó, phòng còn có nhiệm vụ quản lý công văn đi, công văn đến,
lu trữ hợp đồng, lập bảng cân đối kế toán, lập các báo cáo tài chính nội bộ và
báo cáo tài chính với cơ quan nhà nớc.
Phòng quản lý kỹ thuật: Nhiệm vụ chính của phòng này là kiểm tra,
kiểm soát về mặt kỹ thuật, chất lợng của các hồ sơ, bản vẽ, thời gian, tiến độ
công việc. Nghiên cứu các thông t, định mức, các văn bản của bộ xây dựng, bộ
tài chính ban hành để thực hiện cho đúng quy định, chuẩn mực ban hành.
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
7
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Phần II
Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
I. Hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ, thể hiện qua sơ đồ sau:

Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi hàng kỳ
Đối chiếu

Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ lấy số liệu ghi trực tiếp vào
nhật ký chung hoặc bảng kê có liên quan, Trờng hợp hàng ngày ghi vào bảng
kê cuối tháng phải chuyển số kiệu tổng cộng của bảng kê vào nhật ký chung
sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các
tài khoản hợp. Đối với các chứng từ có liên quan đến thu, chi tiền mặt căn cứ
vào chứng từ gốc để ghi vào sổ quỹ sau đó ghi vào nhật ký chung.
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
8
Chứng từ gốc
Bảng kê
Nhật ký Chung Sổ kế toán chi tiết
Tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
II. Tổ chức bộ máy kế toán
Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán:
- Kế toán trởng kiêm kế toán tổng hợp: là ngời chịu trách nhiệm chung
toàn bộ công tác kế toán, giao dịch, hớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc của
các nhân viên trong phòng, chịu trách nhiệm theo dõi thanh toán công nợ, chịu
trách nhiệm tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh
doanh, cung cấp thông tin về tình hình tài chính doanh nghiệp, lên các báo cáo
tài chính với cơ quan thuế, chịu trách nhiệm trớc giám đốc, cơ quan thuế về
những thông tin kế toán cung cấp.
- Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi vốn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền vay, đồng thời theo dõi tình hình tăng giảm và trích khấu hao tài sản cố

định. Cuối tháng tổng hợp báo cáo cho kế toán trởng.
- Kế toán tiền lơng: tính toán xác định cụ thể tiền lơng, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ và TCTN phải tính vào chi phí các khoản phải trả công
nhân viên. Cuối tháng tổng hợp báo cáo lên kế khoản phải trả công nhân viên.
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
9
Kế toán tiền l ơng
Kế toán tài sản cố
định
Kế toán nguyên vật
liệu
Kế toán tiền l ơng
Kế toán tiền mặt
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán tập hợp
CP và tính giá
thành SP
Thủ kho
Thủ quỹ
Kế toán tr ởng kiêm kế
toán tổng hợp
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Cuối tháng tổng hợp báo cáo lên kế toán trởng.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt.
III. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty cổ phần NaCiCo là doanh nghiệp t nhân với chức năng hoạt động
về công tác t vấn kiểm định chất lợng thi công cong trình xây dựng, giao thông
và chịu sự điều hành của Luật doanh nghiệp. Công ty có số lợng cán bộ công
nhân viên ký kết hợp đồng lao động chính thức dới 55 ngời, vốn điều lệ Công
ty trên 7 tỷ nên đây là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chính vì vậy, Công ty sử dụng

chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trởng Bộ tài chính, đợc sửa đổi bổ sung theo Thông t số 161/2007/TT- BTC
ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính. Cụ thể nh sau:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 hàng năm và kết thúc vào 31/12 hàng năm
- Kỳ ghi sổ kế toán: hàng tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Công ty sử dụng theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phơng pháp
kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phơng pháp khấu hao
đờng thẳng.
- Phơng pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất: theo phơng pháp giá
thực tế đích danh.
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
10
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
IV. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán tại công ty
Mỗi nhân viên trong phòng kế toán đều đợc trang bị riêng một
máy tính để thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của mình và thực hiện trao đổi thông
tin trong phòng tiện lợi, kịp thời, hiệu quả. Phần mềm phòng kế toán công ty
đang sử dụng là phần mềm fast accounting 2006. Hàng ngày nhân viên
trong phòng kế toán cập nhập chứng từ khi có các nghiệp vụ kinh tế phat sinh
vào máy tính. Các loại sổ sách chứng từ trên máy tính đều có thể in ra dợc áp
ứng đầy đủ quy định về sổ sách chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành.
Giao diện phần mềm Fast Accounting 2006
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
11
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Phần III
Đặc điểm một số phần hành kế toán

tại chủ yếu tại công ty
I. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
1. Chứng từ, sổ sách kế toán.
Tài sản cố định trong doanh nghiệp luôn biến động do đáp ứng nhu cầu
sản xuất của doanh nghiệp. Bởi vậy để theo dõi một cách chi tiết và chính xác
tình hình biến động ống TSCĐ công ty đã xây dựng hệ thống chứng từ bao
gồm:
- Hợp đòng mua TSCĐ
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ tài sản cố định
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Sổ chi tiết tài sản cố định
- Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
- Sổ tổng hợp tài sản cố định
- Sổ cái tài khoản 211,
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
12
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Ghi chỳ:
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
13
Bng phõn b
khu hao TSC
S th
chi tit TSC
S theo dừi
Nht ký chung
S cỏi

- Hoỏ n mua TSC
- BB giao nhn TSC
- BB thanh lý TSC
- BB kim kờ TSC
- ghi hng ngy
- Ghi cui thỏng
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Một số TSCĐ đang đợc sử dụng trong công ty là :
- Cân bàn điện tử ADAM
- Cân đĩa điện tử
- Cân cơ một đĩa
- Dụng cụ đo độ hóa mềm
- Bơm và bình hút chân không
- ống cao su
- Quạt khí nóng
- Máy cắt đất
- Cối chày sứ
- Cối chày đồng
- Khay đựng mẫu
- Kẹp gắp mẫu
- Bình tỷ trọng
- Máy nén bê tông
- Đồng hồ bấm giây
- Thớc kẹp chuyên dùng
- Máy siêu âm bê tông
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
14
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty Cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ

KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
BIÊN BảN giao nhận tài sản cố định
Ngày 15 tháng 11 năm 2010
Số: 17
Nợ: 211
Có: 111
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà: Lê Ngọc Thăng Chức vụ: giám đốc công ty cổ phần Nacico
- Ông/bà: Lê Huy Cơng Chức vụ: Trởng phòng sản xuất đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Phòng thí nghiệm
Xác nhận việc giao TSCĐ nh sau: Cân bàn điện tử ADAM
Thuộc nguồn kinh phí: Bổ sung
STT
Tên, nhãn nhiệu
TSCĐ
Số l-
ợng
Nớc sản
xuất
Năm đ-
a vào
sử
dụng
Công
suất
DTKT
Tính nguyên giá TSCĐ
Tài nguyên KT
kèm theo
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E

1
Cân bàn điện tử
ADAM
1 Anh 2007 2010 19.487.000 1.250.000 - 20.737.000 - Hoá đơn GTGT
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(ký, họ tên)
Ngời nhận
(ký, họ tên)
Ngời giao
(ký, họ tên)
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
15
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty cổ phần NACICO
Lô 39 Nguyễn Công Trứ khu ĐT Hòa Vợng TP Nam Định
Sổ chi tiết TSCĐ
Cân bàn điện tử ADAM
Tháng 11 năm 2010
Tt
Chứn
g từ
Nớc Sx
Nơi sử
dụng
Nguyên
giá
Số KH
năm

Nguồn
hình
thành
SH NT

17 15.11 Anh Phòng thí
nghiệm
20.737.000 325.000 Vkd

SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
16
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty cổ phần NACICO
Lô 39 đờng Nguyễn Công Trứ, khu ĐT mới Hòa Vợng TP Nam Định
Sổ theo dõi TSCĐ
Tháng 11 năm 2010
TT
Chứng
từ
Tên TSCĐ Nớc Sx
Nơi
sử
dụng
Nguyên
gía
Số
KH
năm
Nguồn
hình

thành
SH NT

15.11 Máy nén bê
tông
Nhật PTH 2.690.000 3300 vkd
118 Máy cắt đất Trung Quốc PTN 2.398.000 3880 Vkd
Cân cơ một đĩa Trung Quốc PTN 1.960.000 247 Vkd
121 18.11 Quạt khí nóng Anh PTN 2.869.000 3850 Vkd
Bình tỷ trọng Trung Quốc PTN 1.895.000 2750 Vkd

SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
17
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ
KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
Mẫu số: 06 TSCĐ
(Ban hành kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC)
Bảng tính và phân bổ khấu hao tscđ
Tháng 11 năm 2011
Đơn vị tính: 1.000 đ
STT Chỉ tiêu
Thời
gian
sử
dụng
Nơi sử dụng toàn
DN

TK 627
TK 623 (CP
sử dụng
máy thi
công
TK 641 (CP
bán hàng)
TK 642
(CP quản
lý DN)
TK 241
(Xây
dựng cơ
bản dd)
TK 241
(CP trả
trớc
NH)
TK 241
(CP trả
trớc
DH)
NG Số KH
I Số KH trích tháng trớc 52.000 35.000 46.000 52.000
II Số KH tăng trong tháng
1 Vật dụng văn phòng 10 6.000.000 15.000

5 Cân bàn điện tử 5 20.737
6 Mua ô tô tải 240.000 1.400


III Số KH giảm trong tháng

7 Máy cắt đất 3 75
8 Máy đùn gôm 3 70

IV Số KH trích tháng này 45.00 41.200 51.000 52.000
Ngày tháng năm
Ngời lập bảng Kế toán trởng
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
18
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ
KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
Mẫu số: S02b- DN
(Ban hành kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC)
Sổ cái tài khoản 211
năm 2010
ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu kỳ 81.938.400


15.11 118 Nhập TS máy mài trục 2411 269.000
15.11 118
Nhập cân bàn điện tử
ADAM
112 20.737.000
15.11 118 Quạt khí nóng 111 248.700
15.11 118 Bình tỷ trọng 112 212.700

20.11 27 Thanh lý TS cắt đất 214 70.000
811 5.00
Nhợng bán 214 60.000
811 1.000

Cộng số phát sinh 21.467.400 131.500
Số d cuối kỳ 103.274.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
19
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ
KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
Mẫu số: S02b- DN
(Ban hành kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC)
nhật ký chung (trích)

Năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Dòng
SH
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có

15/11 15/11 Nhập máy cắt đất 211 9.732.00
2411 9.732.000
Cân bàn điện tử 211 20.737.000
112 20.737.000
Cối chày đồng 211 4.642.700
111 4.642.700

20/11 20/11
Lấy nguồn vốn thế chấp mua
máy nén bê tông
211 3.279.700
111 3.279.700
Dùng NV khấu hao cơ bản
mua cân cơ 1 đĩa

009 2.554.000
thanh lý dụng cụ đô độ hoá mềm 214 65.000
811 10.000
211 75.000
- Khoản thu hồi từ thanh lý 111 11.000
711 10.000
333 (11) 1.000
Nhợng bán TS bình Tỷ trọng 214 649.000
811 351.000
211 80.000
- Chi phí nhợng bán 811 200.000
111 200.000
- Khoản thu hồi từ nhợng bán 111 3.686.100
711 3.351.000
333
(11)
335.100

Cộng cuối kỳ 43.363.800 43.363.800
Sổ này có trang, đánh số từ 01 đến trang
Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Ngời ký sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
20

Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
II. Kế toán nguyên vật liệu (NVL)
1. Chứng từ sổ sách kế toán
Để đảm bảo theo dõi tình hình biến động của từng danh điểm NVL về mặt
giá trị, số lợng, chất lợng, kế toán sử dụng chủ yếu các chứng từ sau:
- Hoá đơn mua vật liệu công cụ dụng cụ
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho và các chứng từ có liên quan
- Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 152, 153
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật t hàng hoá
2. Sơ đô luân chuyển chứng từ
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi
tiết
vật t
dụng cụ
Sổ
nhật ký
chung
Số cái TK 152.153
Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn
Thẻ kho
Ghi chú

Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi cuối ngày
21
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ
KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC)
PHIếU NHậP KHO
Ngày 25 tháng 02 năm 2011
Số: 586637
Nợ: 1522
Nợ: 1331
Có: 112
Họ, tên ngời giao hàng: Trần Phúc Trung
Theo hoá đơn số 03 ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Công ty TNHH Nason
Nhập tại khỏkho: 152
TT Tên vật t TK ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Máy phát điện 1521 1 16.727.200 16.727.200
Tổng cộng: 16.727.200
Thuế GTGT: 1.672.720
Tổng cộg tiền thanh toán: 18.399.920
Viết bằng chữ: Mời tám triệu ba trăm chín chín nghìn chín trăm hai mơi đồng
Nhập ngày 25 tháng 02 năm 2010
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
22
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Bảng kê nhập NVL
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
Công ty cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ
KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
NT CT Mã hàng Tên vật t
Giá hạch
toán
Số lợng
Thành tiền
Kho
152(1)
Kho
152(2)
Kho
152(3)

25 585633 3149143 Nhiệt kế 18093,6 1000 180.936.000
585635 6145612 Máy nén 685,44 6000 4.112.640
585637 24645 Thớc kẹp 18041,4 4000 721,565.000

585639 2195105 Thớc đo 120 4200 2.520
585641 2962637 MPĐ 16.727200 1 16.727.200
586637 16000 237.024.000
26 586507 2962637 MPĐ 16.727200 1 16.727.200
586520 3305059 ống cao su 95 15 1.425
586564 1379783 Cối đầm 17.539.200
586506 0001156 Khuôn 250 4 100

SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
23
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ
KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
Mẫu số: 01 - VT
(Ban hành kèm theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 02 năm 2010
Số: 682
Nợ: 621
Có: 1521
Họ, tên ngời nhận hàng: Hoàng Văn Quang
Bộ phận: Nhân viên phòng thí nghiệm
Lý do xuất kho: Thanh lý
Xuất tại kho: 152. Địa điểm: Nhà kho Công ty
TT Tên vật t TK ĐVT Số lợng
Đơn
giá
Thành

tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Máy phát điện 1521 Chiếc 1 1 11.000.000
Cộng 11.000.000

Lập ngày 15 tháng 02 năm 2009
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Ngời nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
24
Báo cáo tổng hợp GVHD: Phạm Thị Thanh Hoà
Công ty Cổ phần Nacico
Lô 39: Nguyễn Công Trứ
KĐTM Hoà Vợng - TP Nam Định
Bảng kê xuất NVL
Tháng 02 năm 2011
Đơn vị: VNĐ
NT CT Mã hàng Tên vật t
Giá
hạch
toán
Số lợng
Thành tiền
Kho 152(1) Kho 152(2) Kho 152(3)

7 3305059 9302 Xi măng 718,92 15.000 10.783.800

1379783 9320 Cát đen 417,6 16.000 6.681.600
3145612 9205 Gạch 6854,4 171.360.000
13 0001156 6812 Sơn 1009,89 15.000 15.149.700
3149143 Sỏi 18093,6 20.000 361.872.000
15 1606177 9405 Hàng hoá 540,54 12.000 64.468.480
2195097 9404 Cát vàng 420,48 12.000 5.045.760
2962637 6823 Lơng thực 14814 20.000 296.280.000

26 1860428 9403 Giấy gián tờng 55,8 20.000 1.116.000
27 3148103 9502 Vôi 630 15.000 9.450.000
3145620 9506 Thép cuộn 734,4 25.000 18.360.000

Cộng cuối kỳ 62.000 91.000 54.000
SV: Hoàng Thị Sơn Trà Lớp : KT2B
25

×