Phần 1
Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Tuệ Linh
1. Giới thiệu về công ty TNHH Tuệ Linh
1.1 Lịch sử hình thành
Năm 2002 một nhóm giáo s tiến sĩ trờngđại học dợc Hà Nội trong khi thực
hiện dự án Bảo tồn, phát triển cây thuốc và tri thức sử dụng cây con làm thuốc
của các đồng bào dân tộc Việt Nam do VNDP, GSP tài trợ đã phát hiện thấy tiềm
năng rất lớn của cây thuốc nam trong việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho nhân
dân. Xuất phát từ tấm lòng trân trọng vốn quý dân tộc, các giáo s, tién sĩ, dợc học
đã thành lập nên công ty TNHH dợc phẩm Tuệ Linh, nay đổi tên thành: công ty
TNHH Tuệ Linh.
Tên giao dịch: TUệ liNH COMPANY LIMITED.
Trụ sở chính: Số 4, Lô 4, khu 1765 km2, tổ 28 phờng Trung Hòa - Cầu Giấy
Hà Nội.
Số điện thoại: 04. 21 21 316; Fax: 04. 55 68 005.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
1.2 Quá trình phát triển
Công ty có các ngành nghề kinh doanh nh:
- Buôn bán dợc phẩm
- Sản xuất và bán buôn các loại trà dỡng sinh, thực phẩm dinh dỡng bổ sung.
- Sản xuất và bán buôn các loại dầu thực phẩm
- Nuôi trồng chế biến dợc liệu.
Trong cơ chế thị trờng với sự cạnh tranh gay gắt của các đơn vị cùng ngành
và các sản phẩm nhập ngoại ngày càng nhiều. Để tồn tại và phát triển công ty đã
luôn quan tâm đẩy mạnh phát triển sản xuất. Bên cạnh việc tăng số lợng sản phẩm
thì công ty TNHH Tuệ Linh luôn đi đôi với việc tăng chất lợng sản phẩm, để nâng
cao uy tín sản phẩm của công ty trên thị trờng thuốc. Trong những năm qua tuy là
công ty thanh lập cha lâu nhng những sản phẩm của công ty đã chiếm đợc lòng tin
của ngời tiêu dùng khó tính nhất.Với sản phẩm Trà Giảo Cổ Lam một loại dợc
phẩm chức năng đã gắn lion với tên tuổi của công ty. Đây là một dợc liệu rất quý
1
hiếm lần đầu tiên tìm thấy tại Việt Nam. Sản phẩm này công ty TNHH Tuệ Linh
đã đợc: Huy chơng vàng Việt Nam Best Food &Productdo Cục an toàn vệ sinh
thực phẩm BTC hội chợ Việt Nam Best Food trao tặng. Đó là bớc ngoặt rất có ý
nghĩa và quan trọng trong việc tạo nên thơng hiệu của công ty TNHH Tuệ Linh.
Ngoài sản phẩm Trà Giảo Cổ Lam công ty còn sản xuất nhiều sản phẩm có chất l-
ợng tốt nh: Alyzatop, A lisoft, Galysol, Babygaz, Gacroten, Lycopega, Phythizol,
Dầu gấc Vina, Lycogac
Với quy trình sản xuất công nghệ khép kín, sản xuất trong môi trờng vô
trùng, các kỹ thuật xử lý nớc tinh khiết cho dợc phẩm, các công đoạn sản xuất
nhanh, rút ngắn thời gian tiếp xúc với các tác nhân làm giảm chất lợng sản phẩm
nh sấy tần sôi, sấy phun sơng. Bên cạnh đó công ty còn có các kỹ thuật kiểm tra
chất lợng lý, hóa, sinh chuẩn xác, đáp ứng yêu cầu về chất lợng và nhiệm vụ sản
xuất từ khâu đầu kiểm tra nguyên vật liệu đến kiểm tra trong quá trình sản xuất và
thành phẩm.
Với số lợng 105 công nhân viên, trong đó 82% công nhân trực tiếp tham gia
sản xuất, 90%cán bộ quản lý của công ty có trinh độ đại học. Song song với việc
đổi mới và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ, công ty còn đặc biệt chú
trọng đến việc đào tạo, bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ khoa
học kỹ thuật và quản lý, không ngừng nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân
sản xuất.
2. Những thành tựu của công ty.
Những năm qua công ty đã đạt đợc những thành tựu đáng kể trong việc
cung cấp thuốc cho nhân dân. Chúng ta có thể thấy rõ điêu đó qua bảng sau:
2
Bảng số1
kết quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhhh tuệ
linh.
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số
TT
Năm
chỉ tiêu
Năm2006 Năm 2007 Chênh lệch
(+) (%)
1 Tổng doanh thu 6.212.515 8.728.536 2.516.021 40,50
2 Lãi gộp 1.476.112 1.968.466 492.354 33,35
3 Chi phí kinh doanh 603.853 927.480 323.627 53,59
4 Lãi thuần 875.438 1.002.153 126.715 14.47
5 Nộp ngân sách Nhà Nớc 261.405 287.439 26.034 9.96
6 Lãi ròng 614.033 714.714 100.681 16.40
7 Thu nhập bình quân 825 1.075 250 30,30
Qua bảng số liệu trên ta có nhân xét :
Doanh thu: Năm 2007 tăng thêm 2.516.021.000 đ tơng ứng 40,50% so với
năm 2006. Năm vừa qua công ty đã tăng cờng sản xuất, số lợng và chất lợng các
sản phẩm chủ đạo của công ty tăng lên, đã đem về nguồn lợi khá cao trong công
ty.
- Lợi nhuận : Năm 2007 lãi ròng tăng 100.681.000đ tơng ứng 16,40% so với
năm 2006. Điều này cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của công ty.
- Chi phí kinh doanh : năm 2007 tăng 323.627.000đ tơng ứng 53,59%. Nh-
ng nhìn vào số liệu trên bảng ta thấy độ tăng của chi phí thấp hơn so với độ tăng
của doanh thu. Điều đó chứng tỏ công ty đã có sự tiết giảm chi phí trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
3
- Thu nhập bình quân: Doanh thu tăng đã cải biến thu nhập cho ngời lao
động. Năm 2007 tăng 250.000 đ tơng ứng 30,30% so với năm 2006. Đây là sự cố
gắng rất lớn của tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.
Bảng số 2
tình hình biến động về vốn của công ty TNHH Tuệ Linh
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
Vốn kinh doanh 4.468.131 5.490.615
Vốn cố định 2.008.963 2.008.963
Vốn lu động 2.459.168 3.481.652
+ Qua bảng số liệu trên ta thấy nhu cầu về vốn tăng, năm 2007 tăng
1.022.484.000đ tơng ứng 22,88% so với năm 2006. Điều này chứng tỏ quy mô
và năng lực sản xuất của công ty ngày càng phát triển.
3) Bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Tuệ Linh
Là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, với nhiệm vụ sản xuất các loại dợc
phẩm phục vụ cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Bộ máy quản lý của
công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến, đợc chia thành các phòng ban gọn
nhẹ, chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban đợc phân định rõ ràng và có sự phối
hợp đồng bộ giữa các phòng ban trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của công ty TNHH Tuệ Linh.
4
Trong đó :
- Giám đốc : Là ngời lãnh đạo cao nhất thuộc ban giám đốc công ty, là ngời
phụ trách chung các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trực tiếp
chỉ đạo các phòng ban. Là ngời đại diện hợp pháp cho công ty trong quan
hệ giao dịch kinh doanh.
- Phó giám đốc sản xuất: quản lý về công việc sản xuất và quản lý sản xuất ở
các phân xởng, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban có liên quan.
- Phó giám đốc kinh doanh : Điều hành giao dịch buôn bán, phụ trách các
quan hệ kinh tế của công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban liên quan từ đó
lập kế hoạch kinh doanh
- Phòng nhân sự lao động tiền luơng : Chịu trách nhiệm điều hành tổ chức
quản lý tình hình nhân sự sắp xếp nhân sự, điều động, tuyển dụng nhân sự
theo kế hoạch. Tổ chức xây dung kế hoạch lao động tiền lơng, thực hiện đầy
đủ chính sách chế đọ với ngời lao động.
5
Phòng
kiểm
nghiệm
Phòng kế
toán
Phòng
nhân sự
lao động
tiền lương
Các phân
xưởng sản
xuất
Phó giám
đốc kinh
doanh
Phó giám
đốc sản
xuất
Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
- Phòng kế toán : Có nhiệm vụ đôn đốc, hớng dẫn và thu thập đầy đủ kịp thời
tất cả các chứng từ. Cung cấp thông tin tài chính cần thiết cho hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty.
- Phòng kinh doanh Có nhiệm vụ đảm bảo vật t cho sản xuất, đảm bảo kế
hoạch cho sản xuất, tiêu thụ và quảng cáo các sản phẩm cho công ty.
- Phòng kiểm nghiệm : có nhiệm vụ kiểm tra chất lợng, hàm lợng nguyên vật
liệu khi đa vào pha chế và kiểm tra chất lợng sản phẩm trớc đem đi tiêu
thụ.
- Các phân xởng sản xuất :
o Phân xởng 1: sản xuất các sản phẩm : Trà giảo cổ lam,
PHYTHIZOL, LYCOPEGA, ALISOFT, GYNOSTEMMA
o Phân xởng 2: sản xuất các sản phẩm : BABYGAZ, CALMOL,
CALYPSOL, POLYGYNAX, DIFFERIN, XATRAL...
ở mỗi phân xởng đợc chia ra làm nhiều tổ khác nhau.
Ví dụ nh:
+ Tổ pha chế : Pha chế nguyên vật liệu
+ Tổ dập viên: Dập viên theo khuôn mẫu
+ Tổ đóng gói, hàn gói : Cho vật liệu vào trong gói nhỏ và hàn kín gói nhỏ
chứa thuốc.
+ Tổ kiểm nghiệm : Kiểm tra hàm lợng, độ hòa tan,tiêu chuẩn chất lợng
sản phẩm.
+ Tổ trình bầy :đóng gói bao bì, dán nhãn, trình bầy sản phẩm.
4. Quy trình công nghệ sản xuất.
Với nhiệm vụ sản xuất và bào chế thuốc tân dợc phục vụ cho nhu cầu phòng
và chữa bệnh của nhân dân nên quá trình sản xuất sản phẩm của công ty luôn phải
tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về chất lợng, kỹ thuật sản xuất sản phẩm kể từ
khâu pha chế đến khâu bao gói sản phẩm, quá trình sản xuất này đợc sản xuất
trong một môi trờng vệ sinh tối đa với các loại máy móc thiết bị tơng đối hiện đại,
chuẩn xác.
6
Cùng với nhịp độ phát triển của công ty, quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản
phẩm của công ty cũng đợc phát triển. Các phân xởng sản xuất đợc trang bị các
máy móc thiết bị hiện đại, công tác sản xuất ở các phân xởng đạt trình độ chuyên
môn hóa cao, các công đoạn sản đều mang tính chất liên tục và liên quan với
nhau dới dạng dây truyền, các bớc sản xuất không tách rời nhau và đợc tổ chức
sản xuất hàng loạt lớn, chu kỳ sản xuất ngắn.
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
7
Nguyên vật liệu
Nghiền lọc
Pha chế
Dập viên, đóng gói Hấp sấy, tiệt trùng
Tẩy rửa
Bao bì, chai lọ
Nhập kho sản phẩm
Trưng bày sản phẩm
Mỗi dạng thuốc khác nhau lại có các loại máy chuyên dụng khác nhau. Quy
trình công nghệ của mỗi loại sản phẩm mặc dù không giống nhau nhng xét về mặt
thứ tự công việc thì đều phải trải qua các công đoạn sau:
- Nguyên vật liệu sau khi xuất kho đã đợc kiểm tra chất lợng theo tiêu chuẩn quy
định rồi mới chuyển sang công đoạn pha chế. Sau khi pha chế xong, bán thành
phẩm của giai đoạn này đợc kiểm tra lại nhằm đảm bảo đầy đủ các yếu tố về tỷ lệ,
thành phần và các tính chất cần thiết.
- Sau giai đoạn pha chế kiểm nghiệm, các loại thuốc mới đợc dập viên, đóng gói,
đóng lọ theo từng loại. Sau khi trình bầy xong, tất cả các loại thuốc này đều đợc
kiểm tra về mặt lý, hóa, sinh. Cuối cùng là công đoạn đóng hộp, ép vỉ và trình bầy
sản phẩm.
Sơ đồ 3: quy trình sản xuất thuốc viên
8
Tẩy rửa
Nguyên liệu Pha chế
Chai hộp
Tiêu thụ
Hấp sấy
Nhập kho,
thành phẩm
Kiểm tra
Trình bày
sản phẩm
ép vỉ,
đóng
lọ
Dập viên
Sơ đồ 4: quy trình sản xuất dợc phẩm chức năng
5. Các nguồn lực của công ty
5.1 Diện tích mặt bằng
Tổng diện tích mặt bằng của công ty là 1.245 m2.Trong đó:
- Diện tích sử dụng làm văn phòng:45 m2
- Diện tích 2 phân xởng là 1.200 m2 đợc chia đều mỗi phân xởng là:600 m2
5.2 Các trang thiết bị thuộc sở hữu của công ty
Mỗi phân xởng sản xuất công ty đã xây dựng một dây truyền máy móc
công nghệ hiên đại phục vụ cho việc sản xuất.
Với bộ máy quản lý công ty luôn đổi mới để bắp kịp cơ chế thị trờng: trang thiết
bị máy vi tính đồng bộ, các thiết bị bàn ghế làm việc, điên, nớc
6.Thị trờng cung ứng vật t và mạng lới tiêu thụ
6.1 Thị trờng cung ứng vật t
Nguồn nguyên vật liệu ở công ty rất quan trọng, đòi hỏi sự đảm bảo chất l-
ợng nguyên vật liệu. Bên cạnh những bạn hàng lâu năm uy tín và chất lợng thì
công ty luôn tìm tòi nguồn nguyên liệu khác có chất lợng tốt trên thị trờng. Sau
đây là một số nhà cung cấp thờng xuyên của công ty:
- Công ty TNHH Dợc Phẩm Nam Hà
- Công ty TNHH Minh Đức
9
Bao bì Tẩy rửa
Nguyên liệu
Kiểm tra
Pha chế
Trình bày
Hàn gói
đóng gói
Hấp sấy
Tiêu thụ Nhập kho In gói
- Công ty TNHH Hòa Hng
- Công ty TNNHH Dợc Phẩm Hà Tây
- Công ty Hóa Chất HCL Công Nghệ
Bên cạnh các nhà cung cấp công ty đã tự nuôi trồng nguồn nguyên liệu
phục vụ cho việc sản xuất của công ty. Công ty dã khuyến khích ngời dân trồng
trên chính mảnh đất quê hơng mình.Hàng năm nguồn thu mua nguyên vật liệu t
ngời dân khá lớn. Trong cơ chế thị trờng hiện nay việc làm đó rất có ý nghĩa và
hợp lý. Bên cạnh việc đáp ứng nguồn nguyên liệu dự trữ sản xuất, chi phí thu mua
cung đợc tiết giảm thì phần nào đó công ty đã tạo việc làm cải biến đời sống của
ngời dân lao động.
6.2 Mạng lới tiêu thụ
Hiện nay sản phẩm của công ty đợc trải rộng khắp cả 3 miền: Bắc-Trung-
Nam.Cụ thể là thành phố Hà Nội-Huế-Sài Gòn.Đây là ba thị trờng có tiềm năng
rất lớn. Trong những năm qua sản phẩm của công ty đã đợc cả ba thị trờng trên
đón nhận và tin tởng.
7.Một số thuận lợi, khó khăn và định hớng phát triển công ty trong tơng lai
7.1 Thuận lợi
- Nguồn nguyên liệu ở nớc ta rất phong phú, với sản phẩm chủ đạo Trà Giảo
Cổ Lam thì đây là một thuận lợi lớn. Với khí hậu đặc trng của Việt Nam, những d-
ợc liệu đợc đem về nhân giống và trồng tai mảnh đất quê hơng đã tao thuân lợi cho
việc thu mua nguyên vật liệu.
- Công ty có bộ máy quản lý trẻ và tài năng. Bên cạnh đó còn có sự giúp đỡ
cộng tác nhiệt tình của các Giáo S Tiến Sĩ, dợc sĩ học về công tác nghiên cứu, phát
hiện ra những dợc liẹu quý. Từ đó cho ra những sản phẩm tốt nhất phục vụ sức
khỏe của nhân dân.
- Thị trờng tiêu thụ rất thuân lợi đợc phân phối ở cả 3 miền. Đây là 3 thành
phố lớn, có lợng dân sinh sống đông đúc và phát triển.
7.2 Khó khăn
10
-Trụ sở làm việc và các phân xởng cha tập trung tại một địa điểm. Do vậy
việc đi lại thu thập thông tin sẽ có những hạn chế nhất định. Hàng năm công ty
phải trích một khoản để chi trả cho việc thuê mặt bằng sản xuất.
- Tuy nguồn nguyên liệu ở nớc ta rất phong phú, nhng việc tìm kiếm vật
liệu cũng gặp không ít những khó khăn nhất định. Những dợc liệu thờng có ở các
vùng đồng bào dân tộc. Việc đi lại cũng rất tốn kiếm, hơn nữa tri thức của đồng
bào dân tộc cha cao. Cho nên sự hiểu biết về những dợc liệu cha nhiều. Và chính
điều đó chính họ đã làm giảm đi nguồn nguyên liệu quý giá sẵn có trong tự nhiên.
7.3 Định hớng phảt triển
- Đảm bảo chắc chắn và hoàn thiện chất lợng sản phẩm
- Xây dựng nguồn nguyên liệu ổn định chất lợng tốt. Công ty từng bớc xây
dựng các vùng nguyên liệu theo tiêu chuẩn GAP.
- Đầu t mạnh cho nghiên cứu phát triển, đẩy mạnh nghiên cứu theo chiều
sâu, thử nghiệm lâm sàng,thử nghiệm tơng đơng thuốc.
- Phát triển nguồn nhân lực ở mức vùa đủ theo hớng tinh gọn vừa có tâm
vừa có tầm.
- Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu của thị trờng trong nớc để cải tiến
và tìm ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất.
- Xây dựng và từng bớc hoàn thiện hệ thống kênh phân phối trên toàn Quốc.
Xây dựng vững chắc lòng tin của ngời tiêu dùng trong nớc, khẳng định vị thế, th-
ơng hiệu của công ty đối với ngời tiêu dùng.
11
Phần 2
Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tuệ Linh
1.Các chế độ phơng pháp kế toán áp dụng tai công ty
- Niên độ kế toán: ngày 1 /1/ đến ngày 31/12/
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Hình thức kế toán: Nhật ký chứng từ
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
- Phơng pháp tính khấu hao: Theo phơng pháp khấu hao đờng thẳng
- Phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp tính giá vật t, sản phẩm, hàng hóa xuất kho: Theo phơng pháp
bình quân cả kỳ dự trữ
- Phơng pháp tính giá sản phẩm dở dang, tính giá thành.
+Tính giá sản phẩm dở dang theo phơng pháp sản lợng ớc tính tơng
đơng
+Tính giá thành: Theo phơng pháp hệ số
2.Tổ chức bộ máy kế toán
2.1 Cơ cấu bộ máy ké toán
Bộ máy kế toán là một mắt xích quan trọng trong hệ thống quản lý kinh
doanh của công ty. Bộ máy này thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán và chế độ quản
lý kinh tế tài chính theo đúngquy định của Nhà Nớc.
12
Sơ đồ 5: cơ cấu bộ máy kế toán
2.2 Chức năng nhiệmvụ của từng ngời
* Kế toán trởng
Có nhiệm vụ giúp ban giám đóc công ty tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ
các công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hoạt động kinh tế trong toàn
công ty theo đúng cơ chế quản lý kinh tế. Chịu trách nhiệm trớc pháp luật về hoạt
động tài chính kế toán của công ty.
- Hớng dẫn kế toán về công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách kế
toán, chỉ đạo về mặt tài chính,thực hiện các hợp đồng kinh tế.
- Lập các báo cáo tài chính cuối kỳ.
- Tổ chức công hạch toán, bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dỡng nghiệp vụ
độ ngũ cán bộ kế toán toàn công ty.
- Tạo nguồn vốn cho công ty.
13
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Phó phòng kế toán kiêm kế toán
tập hợp chi phí
Kế toán
vật liệu
Kế toán
TSCĐ,
TGNH
Kế toán
tiền lư
ơng và
BHXH
Kế toán
Tiền
mặt
thanh
toán
- Phổ biến hớng dẫn cụ thể hóa kịp thời chế độ chính sách, chế độ tài
chính.
- Tổ chức công tác kiểm tra kế toán.
* Phó phòng kế toán
Có nhiệm vụ trợ giúp kế toán trởng hoàn thành nghệp vụ của mình. Thay
mặt kế toán trởng giải quyết một số vấn đề khi kế toán trởng đi vắng.
- Ghi chép kế toán tổng hợp và chi tiết về doanh thu bán hàng theo hóa
đơn doanh thu thuần, thuế GTGT phải nộp.
- Tính toán và ghi chép kế toán trởng tổng hợp chi tiết về chi phí bán
hàng, chi phí quản lý và phân bổ các loại chi phí này vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
- Lập các báo cáo có liên quan
* Kế toán vật liệu
- Ghi chép, tính toán phản ánh chính xác kịp thời số lợng chất lợng và giá
thành thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho, kiểm tra trình tự
chấp hành các định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
- Phân tổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu sử dụng vào các đối tợng tập hợp
chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tính toán và phản ánh chính xác số lợng và giá trị nguyên vật liệu tồn
kho, phát hiện kịp thời nguyên vật liệu thiếu, thừa để công ty có biện
pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xẩy ra.
* Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội
- Trích và phổ biến tiền lơng và BHXH
- Lập báo cáo về sử dụng quỹ đầu t và thu nhập của công nhân viên
* Kế toán TSCĐ và TGNH
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, thanh lý TSCĐ, kiểm tra quyết
toán, điều động TSCĐ
- Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng quý cho công ty
- Theo dõi lập kế hoạch với ngân hàng, mở sổ theo dõi tiền gửi tiền vay,
lãi xuất hàng tháng theo từng khoản, từng ngân hàng
14
* Kế toán tiền mặt và thanh toán
- Quản lý thu chi tiền mặt ở công ty, lập báo cáo thu chi tiền mặt, các
khoản tạm ứng, có nhiệm vụ phát lơng cho nhân viên.
- Có nhiệm vụ thanh toán các khoản phải thu, phải trả, phải nộp ở công ty
ở mỗi bộ phận kế toán, nhân viên quản lý phân xởng đều có nhiệm vụ chức
năng riêng của mình, song giữa các bộ phận này có mối quan hệ khăng khít hỗ trợ
cho nhau giúp cho bộ phận kế toán vận hành nhịp nhàng đều đặn, luôn đáp ứng đ-
ợc yêu cầu công tác quản lý của công ty.
2.3 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Kế toán ở công ty TNHH Tuệ Linh có nhiệm vụ và chức năng sau:
- Ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh trong quá
trình sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Thu thập, xử lý, phân loại, hệ thống hóavà tổng hợp số liệu về quá trình
sản xuất của công ty. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác đầy đủ cho
lãnh đạo công ty.
- Tiến hành thành lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin về tình hình sử
dụng vốn kinh doanh cho lãnh đạo.
- Phân tích thông tin tài chính, xây dựng kế hoạch tài chính, giải pháp và
kiến nghị cho lãnh đạo công ty.
3.Tổ chức chứng từ kế toán.
STT Loại tên chứng từ
Luân chuyển chứng từ
Bộ phận lập
Liên 1 Liên 2 Liên 3
1 Chứng từ lao động tiền lơng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Phiếu nghỉ hởng BHXH
- Bbảng thanh toán tiền
BHXH
- Bảng thanh toán tiền thởng
Phòng nhân
sự lao động
tiền lơng
Lu tại phòng
nhân sự lao
động tiền l-
ơng
Kế toán
15
2 Chứng từ hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
Phòng kinh
doanh
Phòng
kinh doanh
phòng kinh
doanh
Kho-kế toán
Khách hàng
Kho-kế
toán
- Phiếu lĩnh vật t theo hạn
mức
Thủ kho Kho-kế toán Ngời lĩnh
vật t
- Biên bản kiểm nghiệm Phòng kiểm
nghiêm
Phòng kiểm
nghiệm Thủ kho
- Thẻ kho Thủ kho Lu tại kho Kế toán
- Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ
- Hóa đơn GTGT
Phòng kinh
doanh
Phòng kinh
doanh
Kế toán
Khách hàng Kế toán
- Hóa đơn mua hàng Nhà cung
cấp
Nhà cung cấp Kế toán
3 Chứng từ TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản TSCĐ di chuyển
trong nội bộ công ty
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại
TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu
hao
- Biên bản kiêm kê TSCĐ
- Hóa đơn GTGT
Phóng kế
toán
Phòng kế
toán
4 Chứng từ tiền tệ
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm
Phòng kế
toán
Phòng kế
toán Khách hàng
ngời lĩnh
16
ứng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có Ngân hàng Ngân hàng
kế toán
5 Chứng từ bán hàng
- hóa đơn bán hàng
- Bảng thanh toán hàng gỉ
đại lý
Phòng kinh
doanh
Phòng kinh
doanh
Khách hàng
Đại lý
Kế toán
Kế toán
4.Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán sử dung tại công ty
Loại 1:
Tk 111: Tiền mặt
Bên Nợ:
-Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
-Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện thừa khi kiểm kê.
-Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng khi điều chỉnh tỷ giá.
Bên Có:
-Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
-Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
-Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi điều chỉnh tỷ giá.
Số d Nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ hiện còn tồn quỹ tiền mặt.
TK 111 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1111- tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu chi, thừa thiếu, tồn quỹ tiền
mặt.
+ TK 1112-ngoại tệ:phản ánh tình hình thu chi, thừa thiếu điều chỉnh tỷ giá hối
đoái, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi theo đồng Việt Nam.
TK112:Tiền gửi ngân hàng
Bên Nợ: Các tài khoản tiền gửi vào ngân hàng.
Bên Có: Các tài khoản rut ra từ ngân hàng.
D Nợ: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng.
TK 112 có 2 tài khoản cấp 2:
17
+ TK 1121- tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam đang gửi tại
ngân hàng.
+ TK 1122- ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng
đã quy đổi ra tiền Việt Nam.
Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 là các giấy báo nợ, báo có hoặc
bảng sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
)
TK 131: Phải thu khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu khách hàng mua chịu vật t, hàng hóa của công ty.
- Số tiền thu thừa của khách hàng đã trả lại.
- Nợ phải thu khách hàng tăng do tỷ giá hối đoái tăng.
Bên Có:
- Số nợ phải thu của khách hàng đã thu đợc.
- Nợ phải thu giảm bớt do chấp thuận giảm giá, chiết khấu thanh toán,
chiết khấu thơng mại.
- Số tiền khách hàng ứng trớc để mua hàng.
- Nợ phải thu khách hàng giảm khi tỷ giá hối đoái giảm.
D Nợ: Số tiền còn phải thu khách hàng.
TK 131 có thể có số d bên có: số tiền khách hàng ứng trớc để mua hàng. Tài
khoản này đợc mở chi tiết cho từng khách hàng.
TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào phát sinh.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã đợc khấu trừ
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa đã mua đợc giảm giá, đợc hởng chiết
khấu thơng mại
- Số thuế GTGTđầu vào đã hoàn lại
Số d Nợ : số thuế GTGT đầu vào còn đợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào
hoàn lại nhng ngân sách nhà nớc cha hoàn trả.
18