Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tổ chức kế toán tại công ty xuất nhập khẩu nông lâm sản và vật tư nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.66 KB, 24 trang )

MỤC LỤC


Lời mở đầu
Đất nớc ta trong thời kỳ đổi mới kinh tế, với chính sách kinh tế mở và
nền kinh tế thị trờng đang phát triển, ngày càng có nhiều các doanh nghiệp
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng và
phong phú. Tuy nhiên, do sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng các
doanh nghiệp muốn chiến thắng và cạnh tranh thì sản phẩm sản xuất ra của
doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu ngời tiêu dùng. Chất lợng cao giá thành
hạ. Phải đảm bảo đợc hai yêu cầu đó thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mới thực sự đem lại hiệu quả kinh tế tức là phải mang lại lợi
nhuận và có tích luỹ.
Để đạt đợc mục tiêu đó, doanh nghiệp phải đạt tới đỉnh cao của sự tiết
kiệm chi phí cho một đơn vị sản phẩm. Tiết kiệm không có nghĩa là giảm chi
phí mà phải biết tiết kiệm nh thế nào để sản phẩm sản xuất ra đạt chất lợng
cao nhất nhng giá thành đơn vị cá biệt là nhỏ nhất. Do đó, việc tích luỹ đúng
tính đủ chính xác các chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm là cơ sở để xác
định chính xác lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó giúp doanh
nghiệp có quyết định đúng đắn trong việc lựa chọn mặt hàng sản xuất.
Bài viết cđa em gåm 3 ch¬g:
Chương I :Tổng quan về cơng ty xuất nhập khẩu nông lâm sản và vật
tư nông ngiệp(XNK NL S & VTNN)
Chương II: Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty xuất
nhập khẩu nông lâm sản và vật tư nông ngiệp
Chương III: Một số nhận xét về cơng tác kế tốn tại công ty xuất nhập
khẩu nông lâm sản và vật tư nông ngiệp


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU


NÔNG LÂM SN V VT T NễNG NGHIP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xut nhp khu
nụng lõm sản và vật tư nông nghiệp
- Tên công ty: Công ty xuất nhập nhập khẩu nông lâm sản và vật tư nông nghiệp
-Tên giao dịch: Agricultural Material and Agricultural Products importExport company - viết tắt AFORIMEX
-Địa chỉ: Số 68 Trường Chinh – Đống Đa - Hà Nội
-Điện thoai:04 868 9353

Fax:04 868 9354

-Webside: />Căn cứ vào quyết định số 3329/QD/BNN – DMDN ngày 29/11/2005 của
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn: Về việc thành lập công ty xuất nhập
khẩu nông lâm sản và vật tư nông nghiệp là đơn vị hạch tốn phụ thuộc –
thuộc tổng cơng ty xây dựng và phát triển nông thôn.Tổng công ty là một đơn
vị hạch tốn độc lập,có tư cách pháp nhân,có con dấu riêng,có quyền được lập
tài khoản riêng ttaij kho bạc và ngân hàng.
Công ty XNK NLS & VTNN thực hiện việc thu mua nông lâm sản,chế
biến một số loai vật liệu và thực hiện xuất khẩu trực tiếp ra nước ngồi.Chính
vì thế công ty vừa thực hiện nhiệm vụ sản xuất vừa là trung gian trao đổi hàng
hóa như một doanh nghiệp thương mại.Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu của công
ty là nông sản thô như:mủ cao su.cà phê,tiêu,hạt điều…và chỉ sản xuất một
sản phẩm là tinh bột sắn.
1.2 LÜnh vùc hoạt động kinh doanh của Công ty:
- Kinh doanh xut nhập khẩu lương thực , nông lâm sản (mủ cao su, cà
phê,tiêu,hạt điều,tinh bột sắn,đậu các loại,gỗ tinh chế,gỗ xây dựng…
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư nông nghiệp
1


- Kinh doanh xuất khẩu vật tư , thiết bị phục vụ cho xây dựng,thiết bị

máy móc phục vụ nơng nghiệp và thủy lợi.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng gốm sứ và thủy hải sản
1.3 Nhiệm vụ của công ty:
- Tham mưu tư vấn cho hội đồng quản trị và tổng giám đốc tổng công ty
về định hướng chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tiếp thị tìm kiếm thị trường và sản phẩm kinh doanh xuất nhập khẩu
cho Tổng công ty và công ty
- Được tổng công ty ủy nhiệm ký các hợp đồng kinh tế do công ty chủ
động tìm kiếm.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh một số ngành nghề có trong nhiệm vụ và
giấy phép kinh doanh của Tổng cơng ty
1.4 Tỉ chøc bé m¸y quản lý và kinh doanh của Công ty
B mỏy qun lý kinh doanh:
Sơ dồ bộ máy quản ly: phụ lục 1.1
Bộ máy quản trị của doanh nghiệp được tổ chức theo mơ hình trực tuyến
– chức năng
Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban:
• Phịng tổ chức hành chính:có nhiệm vụ tiếp nhận các chính sách cấp
trên để thực hiện trên toàn doanh nghiệp, tổ chức quản lý các hoạt động hành
chính,quản lý số lượng nhân viên…
• Phịng kế hoạch xuất nhập khẩu:có nhiệm vụ dự đốn về thị trường
xuất nhập khẩu,từ đó đưa ra kế hoạch về xuất nhập khẩu hàng năm và chu
kỳ;thực hiện việc vận chuyển hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu về cảng và
đến các cơ sở của cơng ty.
• Phịng cung ứng thu mua:dựa trên kế hoạch do phòng kế hoạch đặt ra
và dựa trên nhu cầu thực tế,phòng cung ứng thu ma tiến hành thực hiện kế
2


hoạch thu mua của doanh nghiệp , nghiên cứu kỹ kế hoạch sản xuất kinh

doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp để kịp thời đáp ứng nhu cầu
• Phịng tài chính kế tốn:hạch tốn tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh từ các hoạt động của văn phịng cơng ty.Chịu trách nhiệm kiểm tra xác định
tính hợp pháp,hợp lý,hợp lệ của các chứng từ thanh toán:phải kịp thời báo cáo
giám đốc các trường hợp chứng từ thanh tốn khơng đảm bảo hợp pháp
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
So Sánh
STT

CHỈ TIÊU

Năm 2009

Năm 2010
Số Tiền

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 471.909.757.096
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
471.909.757.096
dịch vụ
Giá vốn hàng bán
438.818.533.711
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
32.972.313.142
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
6.580.041.565
Chi phí tài chính
21.122.675.985
Trong đó: chi phí lãi vay
16.674.862.500
Chi phí bán hàng
20.868.793.941
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.330.149.899
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (8.769.265.118)
Thu nhập khác
11.658.701.566
Chi phí khác
1.585.211.432
Lợi nhuận khác

10.073.490.134
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
1.304.225.016
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Chi phí thuế TNDN hỗn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
1.304.225.016

Tỷ lệ

464.080.175.148

7.829.581.948

(%)
1,65

464.080.175.148

7.829.581.948

1,65

428.459.156.740 (10.359.376.971)

(2,36)

35.621.018.408

2.648.705.266


8,03

14.679.837.027
21.222.316.139
11.356.280.710
26.883.388.710
7.047.992.972
(4.852.842.386)
9.149.880.397
1.272.059.222
7.877.821.175
3.024.978.789

8.099.795.462
99.640.154
(5.318.581.790)
6.014.594.769
717.843.073
(13.622.107.504)
(2.508.821.169)
(313.152.210)
(2.195.668.959)
1.720.753.773

24,56
0,47
(31,89)
28,82
11,34

155,33
(21,51)
(19,75)
(21,79)
131,93

3.024.978.789

1.720.753.773 131,93

Qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm 2009 –
2010,ta thấy tình hình tài chính của cơng ty khá tốt. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp vượt trội 131,93% tương ứng với số tăng tuyệt đối
1.720.753.773trd. Có được kết quả này là do Doanh thu của doanh nghiệp
tăng đáng kể trong đó doanh thu từ hoạt động tài chính là 24,56% tương ứng
với 8.099.795.462 trd. Mặt khác nhờ quản lý tốt công tác mua hàng nên giá
vốn hàng bán giảm 2,36%,trong khi đó doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ
3


tăng 1,65%. Dù chi phí tăng,thu nhập giăm nhưng lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh của công ty tăng một cách chóng mặt 155,33%.

4


CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY XUẤT
NHẬP KHẨU NÔNG LÂM SẢN VÀ VẬT TƯ NƠNG NGHIỆP
2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty:

Các bộ phận kế tốn trong cơng ty hoạt động theo những chính sách,kế
hoạch chung của cơng ty. Giữa các bộ phận có sự gắn kết trao đổi với nhau dưới
sự chỉ đạo của kế toán trưởng.Kế toán trưởng là người giao nhiệm vụ cho từng
cá nhân và chịu trách nhiệm cao nhất vầ hoạt động của họ trước giám đốc
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tại các
chi nhánh

kế toán tiêu
thụ sp

kế toán
thanh toán

kế toán xuất
nhập khẩu

- Kế toán trưởng: chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tài chính
trong tồn cơng ty,đơn đốc kiểm tra xét duyệt báo cáo tài chính các đơn vị
trực thuộc.
-Kế tốn tiêu thụ sản phẩm:Có nhiệm vụ theo dõi hàng hóa đầu ra,đầu
vào.Mở sổ theo dõi hàng xuất bán.
- Kế tốn thanh tốn:Có nhiệm vụ theo dõi q trình thanh tốn trong
hoạt động kinh doanh của các phịng.
- Kế tốn xuất nhập khẩu:Có nhiệm vụ theo dõi tồn bộ hàng hóa xuất
nhập khẩu.

5



- Kế toán tại các chi nhánh:Theo dõi việc lập,kiểm tra độ chính xác của
văn phịng đại diện,thực hiện việc gửi chứng từ về trụ sở của cơng ty,giải
thích về sự hợp lý của chứng từ khi nhân viên kế tốn tại trụ sở có u cầu .
2.2 Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại cơng ty
- Kỳ kế tốn : Năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 1 thang1 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12.
- Ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: nguyên tắc giá gốc
- Khấu hao TSCD được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Chế độ kế tón áp dụng: theo quyết định số 15/2006/QD-BTC,thông tư
hướng dẫn đã ban hành và luật khác có liên quan
- Hạch tốn ngoại tệ sử dụng ỷ giá thực tế Ngân hàng công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ quy đổi ra VND
Sơ đồ hạch tốn theo trình tự chứng từ ghi sổ:phụ lục 2.1
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế toán cá phần hành
kế toán
2.3.1 Phần hành tiền
Bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng,các giấy tờ dễ chuyển đổi sang tiền
Những tài khoản được sử dụng trong phần hành tiền là 111,112 Ngồi ra
cơng ty sử dụng hệ thống tài khoan con phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp như sau:
1111- Tiền mặt Việt Nam đồng
1114- Tiền mặt tại van phòng HCM
1115- Tiền mặt tại nhà máy
1121- Tiền gửi ngân hàng Việt nam đồng
6



1121DT- Tiền VND gửi ngân hàng sở gia dịch 1 NH đầu tư
1121LV- Tiền VND gửi ngân hàng liên doanh Lào Việt
1122- Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ
1122DT- Tiền gửi ngoại tệ USD tại sở giao dịch 1 NH đầu tư
1122LV- Tiên gửi ngoại tệ USD tại ngân hàng liên doanh Lào Việt
Mỗi loại ngoại tệ sẽ được mở một sổ chi tiết và được tập hợp sổ tổng
hợp tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
Quy trình ghi sổ tiền mặt
Phiếu thu

Sổ CT, Tổng hợp
TK 111, TK 112

Sổ quỹ

Sổ cái

Phiếu chi

Sơ đồ quy trình ghi sổ tiền mặt
• Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ thu tiền:
Người thực hiện thanh toán sẽ đề nghị thanh toán qua những chứng từ kèm
theo có liên quan kế tốn phần hành thanh tốn sẽ lập phiếu thu.Phiếu thu được lập
thành 3 liên,được kế tốn trưởng sốt xét và có đầy đủ nội dung,chữ ký của người
lập phiếu,thủ trưởng.Sau đó phiếu thu sẽ đuơcj chuyển cho thủ quỹ thu tiền,ghi số
tiền thu bằng chữ và ký tên.thủ quỹ giữ 1 liên để ghi sổ quỹ,1 liên giao cho người
nộp tiền,1 liên kế toán sẽ vào sổ và lưu cùng với những chứng từ gốc.
• Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ chi tiền:

Phiếu chi được lập thành 3 liên,sau khi đã đầy đủ nội dung theo mẫu và
co đủ chữ ký của người lập phiếu,kế toán trưởng, thủ trưởng dơn vị,thủ kho
thực hiện việc xuất tiền. Sau khi nhận tiền người nhận sẽ ghi số tiền đã nhận

7


bằng chữ và bằng số rồi ký tên. Thủ quỹ giữ 1 liên để vào sổ quỹ, 1 liên được
kế toán phần hành vào sổ kế toán và được lưu cùng chứng từ gốc, 1 liên do
người nhận tiền giữ.
2.3.2. Phần hành TSCĐ.
* Tài khoản được sử dụng:
2111 – nhà cửa, vật kiến trúc
2112 – Máy móc thiết bị
2113 - phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị dụng cụ quản lý
* Chứng từ được sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ
Dụng cụ, phụ tùng kèm theo
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân phối khấu hao TSCĐ
* Kế tốn chi tiết:
Cơng ty tổ chức sổ chi tiết theo dõi TSCĐ được sử dụng ở các phịng ban
khác nhau. Ngồi ra cơng ty còn mở sổ chi tiết để theo dõi sự biến động của
từng tài sản dùng cho hoạt động chung của doanh nghiệp: đó là các thẻ TSCĐ.
Hàng tháng các kế tốn sẽ tiến hành tính khấu hao TSCĐ theo quy định.
- Kế tốn tăng TSCĐ: Bộ phận có liên quan lập biên bản giao nhận TSCĐ

và phụ tùng kèm theo sẽ được chuyển cho kế toán TSCĐ để sổ kế toán và lưu.
- Kế toán giảm TSC Đ: Biên bản thanh lý TSC Đ lập đầy đủ nội dung
theo biểu mẫu và có đầy đủ chữ ký của Trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng,
Thủ trưởng đơn vị sẽ được chuyển cho phịng kế tốn để hạch tốn và lưu.
- Kế toán sữa chữa lớn TSC Đ: Biên bản bàn giao TSC Đ sữa chữa lớn
8


hồn thành. Chứng từ này sẽ được kế tốn trưởng kiểm tra độ tin cậy và chính
xác của thơng tin kế toán.
*Kế toán tổng hợp: từ các chứng từ gốc có liên quan đến TSC Đ, kế tốn
viên phần hành sẽ thực hiện phân loại nghiệp vụ và lập chứng từ ghi sổ. Theo
quyết định số 15/2006/Q Đ – BTC, các chứng từ này sẽ được chuyển sang sổ
đăng ký chứng từ và ghi vào sổ cái tài khoản TSC Đ. Tuy nhiên, do sự biến
động tăng giảm TSCĐ là rất ít lên các chứng từ liên quan đến tăng , giảm
TSCĐ sẽ được lập dữ liệu vào máy và bỏ qua các bước lập chứng từ ghi sổ,
sổ đăng ký chứng từ để chuyển số liệu vào sổ cái các TK có liên quan.
Chứng từ tăng, giảm và
bảng phân bổ KH TSCĐ
Thẻ
TSCĐ

Nhập dữ liệu vào máy tính theo
dõi tình hình tăng giảm TSCĐ

Sổ chi tiết
TSCĐ

Sổ cái TK


Sổ tổng hợp
TSCĐ tồn
cơng ty

211, 212, 213, 214

Báo cáo kế tốn

Ghi cuối ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ hạch toán TSCD
9


2.3.3. Phần hành thanh tốn.
Phần thanh tốn có thể là thanh toán với người bán, thanh toán với người
mua, thanh tốn với nội bộ, thanh tốn với cơng nhân viên, thanh tốn với nhà
nước… Cơng ty thực hiện nhiệm vụ xuất nhập khẩu nên số lượng khách hàng
lớn và số lượng ngân hàng giao dịch cũng nhiều lên ở phần này ta chỉ quan
tâm đến vấn đề thanh toán với người bán, người mua, thanh toán với khách
hàng và thanh tốn tạm ứng của cán bộ cơng nhân viên. Cịn những phần cơng
tác thanh tốn khác cơng ty đã thưc hiện theo tài khoản của chế độ và hầu như
không có tài khoản con.
- Tài khoản sử dụng:
+ Thanh tốn với người bán: 331 - phải trả người bán
Công ty thực hiện phần thanh toán với người bán theo đơn vị trực thuộc nên
công ty thực hiện mở tài khoản chi tiết chi từng đơn vị trực thuộc như sau:
3311 – phải trả người bán của nhà máy chế biến Đắc Nông

33111 – Phải trả người bán hoạt động sản xuất kinh doanh
331111 - Phải trả người bán hoạt động sản xuất kinh doanh VNĐ
331112 – phải trả người bán HĐ SXKD USD
+ Thanh toán với người mua: tài khoản – 131
Tương tự như thanh tốn với người bán cơng ty cũng mở chi tiết theo
các đơn vị trực thuộc.
+ Thanh toán với ngân hàng: Do việc kinh doanh của doanh nghiệp liên
quan đến khách hàng nước ngoài nhiều nên doanh nghiệp cần có sự hỗ trợ của
các ngân hàng trước hết là việc quy đổi ngoại tệ khi cần thiết và trợ giúp tài
chính khi cơng ty cần. Cơng ty mở tài khoản vay ngân hàng chi tiết theo từng
ngân hàng.
3111 – vay ngắn hạn VNĐ
31111 – vay ngắn hạn của ngân hàng nông nghiệp
10


31112 – vay ngắn hạn của ngân hàng Lào Việt
31113 – Vay ngắn hạn ngân hàng đầu tư
+ Thanh toán với cơng nhân viên:
- Hạch tốn chi tiết:
Đối với khoản thu khách hàng, phải trả người bán kế toán thực hiện phân
loại, hạch toán vào sổ chi tiết, theo dỗi công nợ cho từng lần nợ, từng người bán,
từng lần thanh tốn và số dư. Chính vì thế cơng ty có thể quản lý được các khoản
thu, khoản phải trả mang giá trị lớn. Nhờ đó cơng ty đã có kế hoạch để tránh tình
trạng lợi nhuận dương mà vẫn có thể bị phá sản do khơng thu hồi được nợ. Nhất
là việc mua bán nước ngồi thì cịn nhiều rủi ro hơn trong việc thu hồi nợ. Kế
toán phần hành này liên quan đến các chứng từ bán hàng và mua hàng, ngoài
việc cập nhập và lưu chứng từ cơng nợ, kế tốn cịn lưu cùng chứng từ bán hàng,
mua hàng như hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…

Thanh tốn với cơng nhân viên có các chứng từ như bảng chấm cơng,
bảng thanh tốn lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Các
chứng từ này được lập theo chế độ kế toán và làm chứng từ gốc để kế toán
thực hiện thanh toán và ghi sổ phần hành tiền lương.
Hạch toán tổng hợp: Từ những chứng từ do các đơn vị trực thuộc cung
cấp kế toán phần hành thanh toán sẽ thực hiện nhập số liêụ vào sổ, máy tính
sẽ tiến hành phân loại chứng từ theo tiêu thức đã được lập trình sẵn và từ đó
kế tốn phần hành sẽ tiến hành lập chứng từ ghi sổ và đăng ký vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ. Từ những chứng từ đó lập sổ cái tài khoản thanh tốn.
Quy trình ghi sổ phần thanh toán:
Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán:Phụ lục 2.2

11


2.2.4.Phần hành hàng tồn kho
Công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh các hàng hóa nhập khẩu về nên
hàng tồn kho của doanh nghiệp có nhiều loại và vì thế việc hạch toán hàng tồn
kho yêu cầu phải chi tiết.
- Tài khoản sử dụng:
151-hàng mua đang đi đường:
1511-hàng nông sản
1512-hàng nhập khẩu
152-ngun vật liệu
155-thành phẩm
156-hàng hóa
1561-hàng hóa mua về
15611-hàng

nơng


sản:156111-mủ

cao

su;156112-cà

phê;156113-

tiêu;156114-hạt điều;156115-đỗ các loại;156116-gỗ tinh chế;156117-gỗ xây dựng
156121-thiết bị nông nghiệp
156122-thiết bị ni tơm
1562-chi phí mua hàng
- Hạch tốn chi tiết:
+Nhập kho:Bộ phận có nhu cầu hoặc bộ phận thu mua căn cứ vào hợp
đồng thực hiện thu mua. Sau khi kiểm tra hàng va flaapj biên bản kiểm nhận
hàng bộ phận thu mua lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho lập thành 2 hoặc 3
liên va n gười lập phiếu phải ghi đầy dủ thông tin, chữ ký. Người nhập kho sẽ
mang phiếu để nhập vật tư. Sau khi nhập kho xong thủ kho sẽ cùng với người
nhập kho ký. Thủ kho sẽ giữ 1 liên để ghi thẻ kho,1 liên giao cho phịng kế
hoạch hạch tốn và lưu cùng với những chứng từ khác kèm theo như hợp
đồng,biên bản kiểm kê. 1 liên cịn lại nếu có sẽ giao cho người nhập kho.
+Xuất kho:Do bộ phận kế hoạc xuất nhập khẩu lập thành 2 hoặc 3 liên.
Sau khi lập xong người lập phiếu, kế toán trưởng ký và ghi rõ họ tên rồi
12


chuyển cho giám đốc hoặc người được ủy quyền duyệt,giao cho người nhận
xuống kho để nhận hàng. Thủ kho sau khi xuất xong sẽ ghi vào cột thực xuất
và cùng người nhận ký. 1lieen sẽ được phòng kế hoạch xuất nhập khẩu lưu, 1

liên do thủ kho vào thẻ kho xong chuyển cho kế tốn hạch tốn và lưu, 1lieen
cịn lại nếu có do người nhận lưu tại bộ phận sử dụng dể theo dõi.
Theo định kỳ hoặc bất thường cơng ty thực hiện kiểm kê, kế tốn dùng
biên bản kiểm kê để điều chỉnh sự thay đổi HTK và lưu.
- Hạch toán tổng hợp:mỗi chứng từ sẽ được nhập vào máy và máy tính
sẽ phân loại chứng từ theo mặt hàng. Sau đó năm chứng từ sẽ được lập thành
một chứng từ và đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ đêr thành chứng từ ghi sổ
và chuyển vào sổ cái.
Sơ đồ hạch toán HTK:Phụ lục 2.3
2.2.5.Kế toán doanh thu bán hµng.
* Tài khoản kế tốn sử dụng:
Tại cơng ty XNK NLS & VTNN việc hạch toán doanh thu được tiến hành
trên Sổ chi tiết, sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK sử dụng TK 511, trong đó:
TK 511.1 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 511.2 – Doanh thu dịch vụ
TK 511.1 được chi tiết ra: TK 5111.1, TK 5111.2. TK 5111.3
TK 511.2 được chi tiết ra: TK 5112.1, TK 5112.2
Ngoài ra kế tốn cịn sử dụng các TK liên quan: TK 111, TK112
* Sổ kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 511, Sổ cái TK 511
*- Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cÊp dÞch vơ.
- Kế tốn doanh thu bán hàng nội a:
Việc theo dõi doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong nớc đợc kế
toán theo dõi trên các Sổ chi tiÕt TK 51112 vµ TK 51121.
Song song víi viƯc theo dõi doanh thu bán hàng hoá trên các Sổ chi tiÕt,
13


kế toán tiến hành theo dõi doanh thu trên Sổ cái TK 5111- Doanh thu bán hàng
hoá, Sổ cái TK 5112 - Doanh thu dịch vụ và Sổ tổng hợp TK 511 - Doanh thu

bán hàng. Đến cuối kỳ, khi tiến hành cộng dồn, bên Nợ và bên Có của Sổ cái
phải đảm bảo khớp đúng với số liệu trên các Sổ chi tiết.
Với chơng trình phần mềm kế toán đà cài đặt, khi có lệnh chơng trình tự
động chạy và cho phép kết xuất ,tơng tự nh kế toán giá vốn hàng bán.
- K toỏn doanh thu bỏn hng xut khu:
Hiện nay, công ty tiến hành thanh toán hàng xt khÈu theo ph¬ng thøc
tÝn dơng ( L/C) .Khi giao hàng xuất khẩu cho khách hàng, cán bộ nghiệp vụ
giao cho khách một hóa đơn bán hàng. Số tiền ghi trên hóa đơn là căn cứ để
kế tốn tiến hành ghi sổ doanh thu (Sổ chi tiết TK 5111). Hiện nay, việc xuất
khẩu của Công ty đều được khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ (USD). Do
hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm cả kinh doanh hàng nội địa và
hàng xuất nhập khẩu nên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ (chủ
yếu là USD) thường xuyờn din ra.
Ví dụ 1: Theo Hợp đồng ngoại VD0664 TK3317 ký ngày 15/09/2009 với
QF-JINGXI COUNTY QINGFENG TRADING CO.,LTD, Công ty XNK NLS
&VTNN thùc hiÖn xuÊt khÈu tinh bột sắn trị giá 26.458 USD vào ngày
21/10/2009
Sau khi hoàn tất thủ tục bàn giao hàng, kế toán căn cứ vào tờ khai xuất
khẩu hàng hoá và tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam công bố tại
ngày 21/10/2009 (1 USD = 16.985 VND) để tiến hành ghi sổ doanh thu với số
tiền quy đổi là : 26.458 x 16.985 = 449.847.725 ®ång (®)

14


CHƯƠNG III
MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG LÂM SẢN VÀ
VẬT TƯ NƠNG NGHIỆP
3.1.Thành tựu

*Bộ máy kế toan:
Nhìn chung bộ máy kế tốn được tổ chức phù hợp vói ngành nghề của
cơng ty. Có sự phân cơng, phân nhiệm hợp lý cùng với sự quản lý của kế toán
trưởngddax tạo ra bộ máy kế toán năng động và hiệu quả. Kế toán viên của
cơng ty đều có trình độ đại học trở lên với năng lực và trách nhiệm đã giúp
các thương vụ được hạch tốn kịp thời,cung cấp thơng tin nhanh chóng và
chính xác cho các quyết định kinh doanh.
Bộ máy kế tốn tại cơng ty cũng như tại các cơ sở được tổ chức gọn
gàng chặt chẽ,có kế hoạch sắp xếp chỉ đạo từ trên xuống phù hợp với mô hình
và đặc điểm kinh doanh của cơng ty. Các cơ sở tổ chức tập hợp chứng từ và
gửi lại cho phịng kế tốn tại cơng ty tập trung hach tốn. Tất cả các nghiệp
vụ được thực hiện trên phần mềm kế tốn đã tiết kiệm thời gian cơng sức
cũng như tạo sự nhanh chóng trong tìm kiếm dữ liệu cần sử dụng.
*Chứng từ:
Công ty đã vận dụng hệ thống chứng từ theo chuẩn mực, chế độ kế toán
hiện hành . Hệ thống chứng từ tại các cơ sở sử dụng đồng bộ với công ty tạp
sự thuận tiện. Tất cả nghiệp vụ phat sinh đều được phản ánh trên chứng từ là
căn cứ cho lãnh đạo cơng ty có được những thơng tin đầy đủ, chính xác, kịp
thời phục vụ cho việc ra quyết định. Chứng từ sau khi sử dụng xong được
phân loại và lưu trữ hợp lý để có thể dễ dàng kiểm tra, đối chiếu.
Đối với chứng từ liên quan tới quá trình xuất khâu được sắp xếp thành
bộ hoàn chỉnh theo thời gian, theo từng khách hàng, theo cơ sở tạo thuận lợi
cho việc theo dõi,kiểm tra,đối chiếu.
15


*Tài khoản:
Công ty đã vận dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/BTC.Ngồi
ra cơng ty cịn sử dụng hệ thống nyuwngx tài khoản con phù hợp với đặc
điểm ngành nghề.

Đối với hàng tồn kho công ty không chỉ sử dụng tài khoản con theo
mặt hàng mà còn sử dụng tài khoản con theo cư sở kinh doanh đẻ dễ dàng uản
lý và đưa ra quyết định.Cùng với sự chi tiết hàng tồn kho như vậy cơng ty có
sự chi tiết tài khoản 632,511 tương ứng.
*Sổ sách:
Công ty vận dụng hình thức ghi sổ. Các sổ sách được lập tương ứng với
hệ thống tài khoản con phù hợp với yêu cầu quản lý cũng như chế độ kế toán
hiện hành. Sổ sách được thực hiện trên máy nên bất cứ khi nào cần cũng có
thể in ra. Cuối mỗi kỳ kế toán in sổ sách,báo cáo để nộp vầ lưu trữ. Điều này
giúp tiết kiệm thời gian, công sức của kế tốn.
Ngồi ra để quản trị được tốt, cơng ty cịn thực hiện hạch tốn doanh thu
theo từng thương vụ phát sinh. Điều này giúp công ty nắm bắt được nhu cầu
thực tế của từng mặt hàng,ưu va fn hược điểm của từng thwowng vụ trước để
rút kinh nghiệm cho thương vụ sau. Nhờ đó mà kế hoạch cơng ty đặ ra không
quá xa vời để không thực hiện được và cũng khơng q thấp để nhanh chóng
đạt được.
3.2.Tồn tại
*Bộ máy kế tốn:
Tại mỗi văn phịng đại diện Cơng ty duy trì một kế tốn chỉ làm nhiệm
vụ kiểm tra tồn bộ độ chính xác, hợp lý của chứng từ dế tốn của văn phịng
đại diện. Cơng việc này cố thể hiệu quả cho sự kiểm soát hoạt động tại các
văn phịng.Nhưng duy trì việc này sẽ làm tăng chi phí nhân viên kế tốn.
16


*Chứng từ kế tốn:
Phiếu xuất kho của cơng ty được lập tương tự như một hóa đơn GTGT
mà khơng ghi giá vốn của hàng hóa được xuất bán. Điều này là trái với quy
định của Bộ tài chính.
*Tài khoản kế toán:

Tất cả các nghiệp vụ thanh toán vơi cac đối tác nước ngồi đều được thực
hiện qua ngân hàng. Chính vì thế sự biến động của giá trị cũng như loại ngoại tệ
diễn ra thường xuyên. Công ty không sử dụng tài khoản ngồi bảng 007 và
khơng thực hiện chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng theo loại ngoại tệ.
Mặc dù kinh doanh trong lĩnh vực ẩn chứa những sự biến động bất
thường nhưng doanh nghiệp không sử dụng tài khoản dự phịng phải thu khó
địi và dự phịng giảm giá hàng tồn kho.

17


PHỤ LỤC


Phụ lục 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc

Phó Giám đốc

P. Tổ chức hành chính

P. Kế hoạch XNK

P. Cung ứng thu mua

P. Tài chính kế tốn

Nhà
máy
chế

biến
tinh
bột
sắn
Đắc
Nơng

Văn
phịng
đại
diện
cơng
ty tại
TP
Hồ
Chí
Minh

Văn
phịng
đại
diện
cơng
ty tại
Đắc
Nơng

Văn
phịng đại
diện cơng

ty tại
Miền
trung Tây
Ngun

Văn
phịng đại
diện cơng
ty tại
Móng
Cái Quảng
Ninh


Phụ lục 2.1. Sơ đồ hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại

Sổ quỹ

Sổ quỹ sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ thẻ kế
toán chi
tiết


Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích:
Ghi cuối ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra

Bảng tổng
hợp chi tiết


Phụ lục 2.2: Sơ đồ hạch tán các nghiệp vụ thanh toán

Chứng từ thanh toán
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ TK thanh toán

Sổ chi tiết

Sổ tổng hợp
Sổ cái


Bảng cân đối sổ phát sinh
Chú thích
Ghi cuối ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra

Báo cáo kế toán


Phụ lục 2.3. Sơ đồ hạch toán HTK

Chứng từ hàng tồn kho

Sổ đăng ký
chứng từ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 155, 152,
157, 156

Sổ chi tiết
TK , 152,
155, 156, 157

Sổ tổng hợp
TK tương ứng

Bảng cân đối TK

Báo cáo kế tốn
Chú thích:
Ghi cuối ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra

Thẻ kho



×