Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tìm hiểu thực trạng công tác đổi mới của hiệu trưởng phó hiệu trưởng trường THCS Vụ bản, Nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.93 KB, 34 trang )

Lời tựa
Trong thời gian học tập tại khoa Cán bộ quản lý giáo dục, trờng CĐSP
Nam Định và đi thực tế một số trờng tiên tiến trong và ngoài tỉnh, tôi đà đợc
trang bị rất nhiều kiến thức về lý luận quản lý giáo dục đồng thời hoàn thành
tiểu luận khoa học: Tìm hiểu thực trạng công tác chỉ ®¹o ho¹t ®éng ®ỉi míi
PPDH cđa hiƯu trëng, phã hiƯu trởng các trờng THCS huyện Vụ Bản- Tỉnh
Nam Định.
Với tất cả tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các
thầy trong Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trong khoa Cán bộ quản lý trờng CĐSP Nam Định và đặc biệt cảm ơn cô Nguyễn Thị Mơ đà quan tâm hớng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài
này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, tập thể s phạm các trờng THCS
huyện Vụ Bản đà giúp tôi có thêm t liệu thực tế để hoàn thành tiểu luận.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận đợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, ngày 10 tháng 12 năm 2006

Ngời viết:

Nguyễn Văn Nhân


1

Mục lục
Trang
Phần mở đầu.....................................................................................2
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu:.................................................................................3
3. Khách thể và đối tợng nghiên cứu:.............................................................3


4. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................4
6. Các phơng pháp nghiên cứu........................................................................5
Phần nội dung.................................................................................6
Chơng 1. Lịch sử và cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu..............................6
Chơng 2. Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH cđa hiƯu trëng, phã hiƯu trëng c¸c trêng THCS hun Vụ Bản - tỉnh Nam định.............12
Chơng 3. Một số giải pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả................................25
công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH ở THCS....................................25
Phần kết luận và khuyến nghị................................................30
Tài liệu tham khảo..................................................................................33
Phụ lục..................................................................................................34


2

Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài.
1.1. Những năm đầu thế kỷ XXI, cả đất nớc đang trong thời kỳ tiến hành
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá và hội nhập với thế giới, Đảng ta đÃ
khẳng định trong nghị quyết VI khoá VII "Muốn tiến hành công nghiệp hoá,
hiện đại hoá thắng lợi phải phát triển giáo dục đào tạo, phát huy nguồn nhân
lực con ngời, yếu tố cơ bản của sự nghiệp phát truyển nhanh và bền
vững"[ ;4]. Với t tởng chỉ đạo này thì mục tiêu đào tạo của nhà trờng cũng
phải điều chỉnh, kéo theo sự thay đổi tất yếu của nội dung và phơng pháp dạy
học. Hiện nay, đổi mới phơng pháp dạy học là chủ trơng lớn của Đảng và Nhà
nớc. Trong văn kiện Đại hội VIII của Đảng nêu rõ phơng hớng phát triển của
giáo dục và đào tạo trong những năm tới là "Tiếp tục nâng cao chất lợng toàn
diện, đổi mới nội dung, phơng pháp dạy và học ""[ ;5]
1.2. Phơng pháp dạy học chính là cách thức diễn ra hoạt động dạy và
hoạt động học. Trong các thành tố cấu trúc của hoạt động dạy học thì phơng

pháp dạy học là thành tố quan trọng, thể hiện rõ nét nhất sự sáng tạo của ngời
giáo viên trong việc tổ chức hoạt động học tập của học sinh. Vì vậy, đổi mới
phơng pháp dạy học đợc xác định là nhiệm vụ trọng tâm và chủ yếu trong tiến
trình đổi mới nội dung và chơng trình sách giáo khoa. Việc quản lý hoạt động
đổi mới phơng pháp dạy học của ngời cán bộ quản lý là một nội dung quản
lý cơ bản trong trờng trung học cơ sở và nó có tính chất quyết định đến việc
nâng cao chất lợng và hiệu quả dạy học. Phơng pháp là thành tố cơ bản nhất
của quá trình dạy học và nhờ nó mà nội dung dạy học mới đợc hiện thực hoá,
nó quyết định đến hiệu quả cũng nh chất lợng dạy học. Bởi vậy việc đổi mới
phuơng pháp dạy học là hết sức cần thiết và cần đợc sự quan tâm thích đáng
của mọi ngời mọi cấp có trách nhiệm.
1.3. Bậc học trung học cơ sở là bậc học nhằm hình thành cho học sinh
những kiến thức nền móng ban đầu về mọi mặt nh khoa học, xà hội và cả về
phong cách sống, phong cách làm việc. Vì vậy nhà trờng THCS cần rèn luyện
cho học sinh tính năng động và sáng tạo, phát huy năng lực và sở trờng của
từng học sinh, làm cho các em chủ động và sẵn sàng tiếp thu kiến thức và rèn
luyện con ngời tạo tiền đề cho đất nớc hoà nhập với cộng đồng Quốc tế.
1.4. Nhận định chính thức về thực trạng phơng pháp dạy học đợc nêu
trong nghị quyết ban chấp hành Trung ơng Đảng lần thứ 2 khoá VIII: " Cách
dạy và cách học mang dấu hiệu nhồi nhét thụ động mất cân đối giữa hoạt
động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh, cách dạy nặng vÒ


3
truyền thụ kiến thức nhẹ về việc hình thành kỹ năng học và kỹ năng vận dụng.
Dạy mang tính đồng loạt ít chú ý tới cá thể hoá. Quá trình dạy học ít tạo điều
kiện để học sinh bộc lộ và phát triển khả năng hiện có của mình"[ ;5] .
Từ năm 1996 việc đổi mới phơng pháp dạy học đà tạo dựng nên một
phong trào, một không khí cách tân về phơng pháp dạy học và đà mang lại kết
quả đáng kể. Năm học 2002 - 2003 cùng với việc tiến hành thay sách giáo

khoa lớp 6, việc đổi mới phơng pháp dạy học diễn ra có sắc thái mới với
những quan niệm mới về cách dạy, cách học. Nút thắt về nội dung và chơng
trình đà phần nào đợc giải toả, đặc biệt việc trình bày sách giáo khoa đà đợc
đánh giá cao, đà tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên đổi mới phơng pháp dạy
học trong quá trình giảng dạy. Tới nay đà qua 5 năm của quá trình đổi mới
phơng pháp dạy học theo hớng tích cực hóa hoạt động của học sinh, bởi vậy
một điều đặt ra với các ngành, các cấp lÃnh đạo giáo dục, đặc biệt là những
ngời quản lý trờng THCS là cần nhìn nhận lại thực trạng chỉ đạo quá trình đổi
mới dạy học để từ đó có những đánh giá cũng nh những điều chỉnh cho việc
tiếp tục công cuộc đổi mới của ngành, cũng nh của đất nớc nhằm tạo đà đa đất
nớc nhanh chóng hoà nhập cùng thế giới.
Với những lý do đà trình bày ở trên, đặc biệt sau khi đà đợc trang bị lý
luận quản lý tôi nhận thức đợc nhiều điều cả trên bình diện lý luận và thực
tiễn. Tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài về điều tra thực trạng chỉ đạo hoạt
động đổi mới phơng pháp dạy học của ngời quản lý các trờng THCS trên địa
bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu đề tài này chúng tôi nhằm điều tra và đánh giá thực trạng
công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới phơng pháp dạy häc cđa hiƯu trëng cịng
nh hiƯu phã c¸c trêng trung học trên địa bàn huyện Vụ Bản. Mặt khác, việc
nghiên cứu đề tài này còn nhằm bồi dỡng năng lực và đúc rút kinh nghiệm cho
bản thân qua đó góp phần nâng cao chất lợng, hiệu quả công tác chỉ đạo đổi
mới phơng pháp dạy học trong thời gian tới.
3. Khách thể và đối tợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Quá trình chỉ đạo hoạt động đổi mới phơng pháp dạy học của cán bộ
quản lý (Hiệu trởng, Phó hiệu trởng) các trờng trung học cơ sở trên địa bàn
huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định.
3.2. Đối tợng nghiên cứu.



4
Thực trạng công tác chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học của hiệu trởng
và phó hiệu trởng các trờng THCS trên địa bàn huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Đề tài này chúng tôi đi vào giải quyết các nhiệm vụ sau:
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận việc chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học.
4.2. Điều tra, đánh giá thực trạng việc chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy
học ở các trờng THCS, qua đó tổng hợp phân tích, hệ thống hoá để rút ra kết
luận về thực trạng công tác chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học.
4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lợng và hiệu quả công
tác chỉ đạo hoạt động đổi mới phơng pháp dạy học ở trờng trung học cơ sở.
5. Phạm vi nghiên cứu.
5.1. Giới hạn về quy mô nghiên cứu:
Nghiên cứu về thực trạng công tác chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học
là một vấn đề rộng vì vậy chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề chủ
yếu nh sau:
- Nghiên cứu thực trạng chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học bằng phơng
pháp điều tra giáo dục.
- Xem xét và đánh giá thực trạng công tác chỉ đạo đổi mới phơng pháp
dạy học trên các bình diện nhận thức của cán bộ quản lý về nội dung, các biện
pháp chỉ đạo, những u điểm và hạn chế, những yếu tố ảnh hởng đến việc chỉ
đạo công tác đổi mới phơng pháp dạy học.
5.2. Giới hạn về không gian.
Đề tài đợc triển khai điều tra tại các trờng THCS trên địa bàn huyện Vụ
Bản tỉnh Nam Định và có tham khảo kết quả điều tra tơng tự trên địa bàn hai
huyện Mỹ Lộc và ý Yên.
5.3. Giới hạn về thời gian
Nghiên cứu vấn đề thực trạng chỉ đạo đổi mới phơng pháp dạy học tại
thời điểm năm học 2006 2007 là thời điểm mà công đổi mới nội dung và

phơng pháp dạy học ở trờng THCS đà diễn ra đợc 5 năm.
6. Các phơng pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu điều tra tôi đà sử dụng các phơng ph¸p sau:


5
6.1. Nghiên cứu lý luận: Tìm đọc sách báo, tạp trí có liên quan đến vấn
đề đổi mới phơng pháp dạy học. Mục đích phơng pháp này là tìm hiểu về mặt
lý luận, tìm các cứ liệu có liên quan tới vấn đề chỉ đạo công tác đổi mới phơng
pháp dạy học.
6.2. Phơng pháp chủ yếu đợc sử dụng là phơng pháp điều tra giáo dục.
Mục đích phơng pháp này là để điều tra thực trạng việc chỉ đạo công tác đổi
mới phơng pháp dạy học một cách khách quan.
+ Lập phiếu điều tra dới dạng câu hỏi. Mỗi phiếu gồm 5 câu hỏi thăm dò
và ở mỗi câu hỏi có câu hỏi mở để thu thập thêm các ý kiến đóng góp khác về
thực trạng công tác quản lý hoạt động đổi mới phơng pháp dạy học
+ Tiến hành ®iỊu tra, ph¸t phiÕu, híng dÉn, thu håi xư lý kết quả.
6.3. Phỏng vấn các đối tợng điều tra là hiệu trởng, hiệu phó các tổ trởng
và cả giáo viên trực tiếp giảng dạy nhằm thu thập thêm các thông tin về việc
quản lý đổi mới phơng pháp dạy học và hiệu quả của việc đổi mới phơng pháp
dạy học .
6.4. Phơng pháp nghiên cứu sản phẩm dạy học mục đích có thêm căn cứ,
số liệu. Các sản phẩm giáo dục có thể nghiên cứu là học sinh, bài soạn giáo
án, sổ điểm, các loại kế hoạch "


6

Phần nội dung
Chơng 1: lịch sử và cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

1.1 . Lịch sử vấn đề nghiên cứu.

Trong phong trào đổi mới giáo dục hiện nay ở các nhà trờng thì vấn đề
đổi mới PPDH luôn luôn đợc mọi ngời bàn luận khá sôi nổi. Thực ra nó không
phải là vấn đề mới mẻ mà nã cã trong t tëng, quan ®iĨm cđa mét sè nhà giáo
dục tiến bộ từ ngàn xa. ở nớc ta những năm 1960 đà có t tởng tôn trọng ngời
học, đề cao vai trò và lợi ích của ngời học, các PPDH để phát huy t duy sáng
tạo của học sinh. Tuy nhiên những t tởng đó mới chỉ đợc triển khai ở những
giờ dạy mẫu hay những tiết hội giảng. Nh vậy đổi mới PPDH nhằm nâng
cao chất lợng giáo dục cha đợc chỉ đạo một cách thờng xuyên. Năm 1998
Viện Khoa học Giáo dục đà tiến hành đề tài nghiên cứu khoa học và cho ra
cuốn sách: Đổi mới PPDH ở trờng THCS chủ biên là tác giả Trần Kiều. Từ
đó vấn đề về đổi mới phơng pháp dạy học đà đợc quan tâm nghiên cứu cả trên
bình diện lý luận và thực tiễn.
Gần đây, tháng 1 năm 2002, Giáo s Tiến sỹ Trần Bá Hoành đà cho ra
đời cuốn: Đổi mới PPDH ở THCS (Tài liệu bồi dỡng giáo viên-Dự án phát
triển giáo dục THCS). Đặc biệt là Luật Giáo dục của Quốc hội nớc Cộng hoà
xà héi chđ nghÜa ViƯt Nam th«ng qua kú häp thø 4 khoá X đà nhấn mạnh:
Phơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học,
bồi dỡng phơng pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, høng thó häc tËp cho häc sinh”
[ ; ]. V× vậy, những ngời làm công tác quản lý giáo dục cũng đà quan tâm và
tích cực chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH trong các nhà trờng nói chung và ở
trờng THCS nói riêng.
Cho đến nay có rất nhiều công trình nghiên cứu về công tác chỉ đạo hoạt
động đổi mới PPDH ở trờng THCS. Sở Giáo dục- Đào tạo Nam Định, phòng
Giáo dục- Đào tạo Vụ Bản đà tổ chức nhiều cuộc hội thảo, tập huấn về công
tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH ở THCS. Học viên các lớp cán bộ quản lý
giáo dục những năm gần đây cũng rất chú ý nghiên cứu vấn đề này xong mới

chỉ nghiên cứu trên bình diện là tổng kết những kinh nghiệm quản lý hoạt
động đổi mới PPDH. Bản thân tôi cũng rất tâm đắc nghiên cứu về chỉ đạo hoạt
động đổi mới PPDH và muốn tiếp cận vấn đề này theo một khía cạnh khác đó
là nghiên cứu thực trạng vấn đề bằng phơng pháp điều tra giáo dục. Tôi hy
vọng kết quả nghiên cứu đề tài sẽ góp phần cao hơn nữa chất lợng, hiệu quả
dạy học cđa nhµ trêng THCS.


7
1.2. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu:
1.2.1. Mét sè vÊn ®Ị vỊ ®ỉi míi PPDH ë THCS:
a. Định hớng đổi mới PPDH:
Nghị quyết Trung ơng 2- khoá VII nhận định: Đổi mới mạnh mẽ phơng
pháp giáo dục- đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành
nếp t duy sáng tạo của ngời học. Từng bớc áp dụng các phơng pháp tiên tiến
và các phơng tiện hiện đại vào quá trình dạy học [ ; ].
Luật Giáo dục- Điều 24.2 có nêu: Phơng pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,sáng tạo của học sinh, phù hợp với
đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dỡng phơng pháp tự học, rèn luyện
kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, høng thó häc tËp cho häc sinh” [ ; ].
b. Quan niệm về sự đổi mới PPDH:
- Đổi mới PPDH theo hớng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của học sinh.
- Là sự áp dụng các PPDH tích cực, các PPDH hiện đại vào qúa trình dạy
học.
- Là sự ứng dụng các thành tụ của KHKT, công nghệ tiên tiến vào quá
trình dạy học.
- Là sự kế thừa, sử dụng có chọn lọc và sáng tạo các PPDH truyền thống.
- Là tạo điều kiện cho ngời học hoạt động và sử dụng kinh nghiệm của

mình.
- Đổi mới cách tổ chức, quản lý để tối u hoá quá trình dạy học.
- Đổi mới phơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học và việc thực
hiện kế hoạch dạy học.
Nh vậy, quan điểm và cũng là định hớng của đổi mới PPDH ở THCS là tích
cực hoá hoạt động học tập của học sinh, dạy học hớng vào việc phát huy tính
tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo cđa ngêi häc
c. D¹y häc tÝch cùc:
- D¹y häc tÝch cực là một quan điểm dạy học với luận điểm bao trùm là
dạy học phải phát huy đợc tính tự giác, tích cực, sáng tạo của ngời học.
- Phơng pháp tích cực (PPTC):
+ PPTC là một khái niệm làm việc, nhằm hớng vào việc tích cực hoá
hoạt động học tập và phát huy tính sáng tạo của ngời học. Trong đó các hoạt
động học tập đợc thực hiện và điều khiển, ngời học không thụ động mà tự lực
lĩnh hội nội dung học tập.
+ Hoạt động học tập đợc thực hiện trên cơ sở sự hợp tác và giao tiếp
trong häc tËp ë møc ®é cao.


8
+ PPTC không phải một PPDH cụ thể mà là một khái niệm rộng, bao
gồm nhiều phơng pháp, hình thức,kỹ thuật cụ thể khác nhau.
- Đặc trng của dạy học tích cực là:
+ Chuyển từ dạy học truyền thụ một chiỊu sang viƯc tỉ chøc cho häc
sinh häc trong hµnh động và bằng hành động tích cực, chủ động sáng tạo chú
trọng hình thành năng lực, phơng pháp tự học.
+ Chuyển từ dạy học đồng loạt, đơn phơng sang việc tổ chức dạy học
theo hình thức tơng tác xà hội, đảm bảo sự phân hoá về mặt nội dung và cá thể
hoá về mặt tổ chức.
+ Đổi mới các hình thức tổ chức dạy học theo hớng đa dạng hoá và đổi

mới cách học của học sinh.
- Có 5 dấu hiệu để phân biệt PPTC với các phơng pháp thụ động. Đó là:
+ Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập cuả học sinh.
+ Dạy và học chủ động rèn luyện phơng pháp tự học.
+ Tăng cờng học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
+ Kết hợp đánh giá của thầy đối với tự đánh giá của trò.
+ Học sinh tự giác, thích thó víi viƯc häc.
d. Mét sè PPDH tÝch cùc ë trờng THCS.
Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Rõ ràng, cách dạy chỉ
đạo cách học nhng ngợc lại, thói quen học tập của trò ảnh hởng đến cách dạy
của thầy. Có trờng hợp học sinh đòi hỏi cách dạy tích cực hoạt động nhng giáo
viên cha đáp ứng đợc. Cũng có trờng hợp, giáo viên hăng hái áp dụng PPDH
tích cực nhng thất bại vì học sinh cha thích ứng, vẫn quen lối học tập thụ
động. Vì vậy giáo viên phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần xây dựng
cho học sinh phơng pháp học tập chủ động một cách vừa sức từ thấp đến cao.
Do đó trong đổi mới PPDH phải có sự hợp tác của thầy và trò, sự phối hợp
giữa hoạt động dạy và hoạt động học thì mới thành công.
* Nhóm phơng pháp thực hành: Là phơng pháp tổ chức cho học sinh
vận dụng các quy tắc, công thức lý thuyết để làm bài tâp.
* Phơng pháp thảo luận nhóm: Là phơng pháp giáo viên chia lớp thành
nhiều nhóm nhỏ. Các thành viên trong nhóm trao đổi tự do về vấn đề giáo viên
yêu cầu nhằm tạo điều kiện cho học sinh bộc lộ quan điểm và ý kiến riêng,
đồng thời lắng nghe ý kiến, quan điểm của các bạn học khác.
* Phơng pháp động nÃo: Là phơng pháp tạo ra một số lợng lớn ý tởng
sáng tạo theo một quy tắc là:
+ Mọi ý tởng đều đợc hoan nghênh.
+ Chỉ quan tâm đến số lợng, chú không cần chất lợng.
+ Không cho phép đánh giá các ý tởng.



9
+ ý tởng là tài sản.
* PPDH đặt và giải quyết vấn đề: Là PPDH đa học sinh vào chính sự tìm
tòi có hiệu quả của các nhà khoa học, tức là chuyển hoá sự tìm tòi thành phẩm
chất của cá thể học sinh theo con đờng tựa nh con đờng mà loài ngời đà theo
để khám phá, tìm kiếm và đà vật chất hoá thành các phát minh, phát kiến.
Đặc trng của dạy học nêu và giải quyết vấn đề thể hiện ở hai yếu tố thành
phần: Tình huống có vấn đề và giả thuyết để giải quyết vấn đề.
* Nhóm phơng pháp trò chơi: Là một dạng trò chơi đợc tổ chức dới dạng
tranh tài giữa các nhóm hoặc cá nhân.
1.2.2 Hiệu trởng quản lý đổi mới PPDH.
Dạy học là một hoạt động chủ yếu và đặc trng nhất của mỗi nhà trờng.
Do đó, chất lợng giáo dục phụ thuộc trớc hết vào chất lợng dạy học. Trong
hoạt động dạy học thì PPDH có tầm quan trọng đặc biệt, là một nhân tố cơ
bản nhất, động, sáng tạo nhất của quá trình dạy học và nhờ đó nội dung
dạy học mới đợc thực hiện. Nó quyết định trực tiếp đến chất lợng và hiệu quả
giáo dục.
Những năm gần đây, việc đổi mới PPDH đang đợc đặt thành một nhiệm
vụ trọng tâm trong hoạt động giáo dục. Các nhà khoa học và quản lý giáo dục
đều thống nhất rằng việc đổi mới sẽ theo hai hớng cơ bản là dạy học phải phát
huy tính tích cực cuả học sinh và tổ chức các quá trình dạy học phải lấy học
sinh làm trung tâm. Đánh giá hai hớng này, giáo s Trần Hồng Quân đà khẳng
định: Cần phải đổi mới mạnh mẽ PPDH theo đúng hớng dạy học tích cực, lấy
ngời học làm trung tâm. Dạy học hớng vào học sinh, thực chất là tổ chức quá
trình dạy của thầy và quá trình học của trò theo hớng thầy hớng dẫn cho từng
cá nhân, từng nhóm học sinh về các tình huống, các vấn đề cần giải quyết.
Học sinh tự nghiên cứu, tìm tòi cách xử lý các tình huống, giải quyết các vấn
đề, tự mình tìm ra kiến thức mới.
Ngày nay trớc sự bùng nổ thông tin khoa học cũng nh yêu cầu cấp thiết
của sự nghiệp CNH - HĐH đất nớc, chúng ta phải tiến hành đổi mới giáo dục,

tức là phải đổi mới về mục tiêu, nội dung, phơng pháp, phơng tiện, tổ chức
quản lý và kiểm tra đánh giá. Bởi vậy việc đổi mới PPDH nói chung và đổi
mới PPDH ở THCS nói riêng vừa là kế thừa có chọn lọc, sáng tạo những thành
tựu của phơng pháp truyền thống vừa tiếp nhận đúng mức các PPDH mới, ứng
dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin vào quá trình
dạy học và phải đợc duy trì thờng xuyên để nâng cao chất lợng, hiệu quả dạy
học.
Để công cuộc đổi mới PPDH đợc tiến hành rộng khắp và mang lại hiệu
quả cao thì công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH trong nhµ trêng cđa ng-


10
ời hiệu trởng, phó hiệu trởng cần đặc biệt đợc quan tâm, nhất là đối với THCS,
khi mà quá trình đổi mới nội dung, chơng trình SGK và đổi mới PPDH đà thực
hiện xong một vòng.
Trong nhà trờng, hiệu trởng là ngời chịu trách nhiệm việc đổi mới
PPDH ở trờng mình nên phải đặt vấn đề này ở tầm quan trọng đúng mức,
trong sự phối hợp với các hoạt động toàn diện của nhà trờng. Hiệu trởng cần
chủ động nghiên cứu nắm vững bản chất, đặc điểm của PPTC, tìm hiểu những
kinh nghiệm đổi mới PPDH, vận dụng vào các môn học. Hiệu trởng cần có
thái độ trân trọng, ủng hộ, khuyến khích mỗi sáng kiến cải tiến dù nhỏ của
giáo viên nhng cũng cần biết hớng dẫn, giúp đỡ giáo viên vận dụng PPTC
thích hợp với môn học, đặc điểm học sinh, điều kiện dạy và học ở địa phơng,
làm cho phong trào đổi mới PPDH ngày càng rộng rÃi, thờng xuyên và có hiệu
quả cao hơn.
Đổi mới PPDH theo hớng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh
là một quá trình lâu dài, không thể ngày một ngày hai mà đông đảo giáo viên
từ bỏ đợc kiểu dạy truyền thụ kiến thức, tiếp thu thụ động đà quen thuộc từ
lâu. Việc phát triển các PPDH tích cực đòi hỏi một số điều kiện trong đó quan
trọng nhất là bồi dỡng giáo viên, đổi mới khâu đánh giá học sinh và giáo viên.

Để công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH trong nhà trờng đạt hiệu
quả cao thì ngời hiệu trởng cần tiến hành các biện pháp sau:
- Tác động chuyển hoá về mặt nhận thức, tạo ra nhu cầu thiết thân đối
với mỗi thành viên trong tập thể s phạm:
+ Nhận thức: Thấy đợc quy luật khách quan của sự đổi mới PPDH,
đổi mới là phát triển, không đổi mới là tụt hậu và có nguy cơ bị sa thải trong
điều kiện cạnh tranh lành mạnh.
+ Tổ chức bồi dỡng sâu về chuyên môn, nghiệp vụ (cả về lý luận khoa
học lẫn nội dung, phơng pháp bộ môn), tạo tiềm năng cho việc cải tiến PPDH
của từng giáo viên.
+ Sử dụng những biện pháp tâm lý xà hội để cho giáo viên thuộc
nhiều lứa tuổi, thâm niên nghề nghiệp, năng lực trình độ khác nhau vợt qua
những mặc cảm hay những chớng ngại về tâm lý khi đi vào đổi mới PPDH.
- Tổ chức chỉ đạo đổi mới PPDH.
Đây là một quá trình khó khăn phức tạp nhng có những mặt thuận lợi. Vì thế,
không phải nóng vội mà phải tiến hành từng bớc chắc chắn và có hiệu quả:
Bớc 1: Chuẩn bị điều kiện cho việc chỉ đạo đổi mới PPDH:
- Nghiên cứu hiện trạng về mối tơng quan giữa năng lực trình độ, kỹ năng
sử dụng các phơng pháp, phơng tiện dạy học của giáo viên.


11
- Phân tích nguyên nhân của sự tồn tại các phơng pháp lạc hậu và sự xuất
hiện của các phơng pháp mới.
- Dự thảo chơng trình kế hoạch tổ chức chỉ đạo đổi mới PPDH.
- Tổ chức hội thảo trao đổi trong tập thể s phạm để thống nhất chơng trình
hành động.
Bớc 2: Chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH:
- Chuẩn bị tâm thế cho việc đổi mới PPDH: Tác động nhận thức, tạo dựng
động cơ, xây dựng bầu không khí hào hứng phấn khởi tự giác, tích cực trong

tập thể s phạm và tập thể học sinh.
- Xây dựng kế hoạch, hợp đồng tập thể, cá nhân.
- Phát động phong trào thi đua đổi mới PPDH.
- Chỉ đạo điểm.
- Nhân đại trà trên toàn thể giáo viên và ở mọi môn học.
- Theo dõi điều hành, phối hợp, điều chỉnh uốn nắn, đánh giá sơ bộ trong
từng giai đoạn.
Bớc 3: Kiểm tra, đánh giá kết quả, rút ra bài học kinh nghiệm để triển khai
tiếp. Trong bớc này cần phải :
- Tổ chức các hình thức kiểm tra, đánh giá việc dạy của thầy, việc học của
trò.
- Sơ kết thi đua, khen thởng, trách phạt(nếu cần).
- Tổ chức viết sáng kiến kinh nghiệm.
- Tổng kết , nêu bài học quản lý.

Chơng 2: Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt ®éng ®ỉi

míi ppdh cđa hiƯu trëng, phã hiƯu trëng c¸c trờng
THCS huyện Vụ Bản - tỉnh nam định.


12
2.1 Vài nét về khách thể điều tra:

2.1.1 Về địa bàn nghiên cứu:
Vụ Bản là một huyện tơng đối nhỏ của tỉnh Nam Định gồm 18 xà với
19 trờng THCS, có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. Mặc dù mức thu nhập
bình quân đầu ngời còn rất khiêm tốn so với cả tỉnh nhng phong trào xà hội
hoá giáo dục đà và đang phát triển rất mạnh mẽ cả ở bề rộng lẫn chiều sâu.
Nhiều năm liền, ngành GD-ĐT huyện Vụ Bản đợc UBND tỉnh Nam Định tặng

cờ Thi đua xuất sắc vì có những thành tích nổi bật về chất lợng giáo viên
giỏi, học sinh giỏi các cấp và chất lợng giáo dục toàn diện. Để có đợc thành
tích rực rỡ ấy phải kể đến công lao to lớn của các cấp lÃnh đạo chính quyền,
các ban ngành đoàn thể trong toàn huyện, các cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên trong các nhà trờng trong đó có cán bộ quản lý các trờng THCS đặc biệt
là các hiệu trởng và các phó hiệu trởng.
Hiệu trởng các trờng THCS là ngời chịu trách nhiệm quản lý các
hoạt động nhà trờng trong đó quan trọng nhất là đảm bảo chất lợng giáo dục ở
trờng mình, nhất là hoạt động dạy học. Để chất lợng giáo dục toàn diện đợc
nâng cao thì nhiệm vụ quan trọng nhất của hiệu trởng, phó hiệu trởng các nhà
trờng là chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH.
Chính vì thế mà chúng tôi tiến hành điều tra các hiệu trởng, phó hiệu
trởng các trờng THCS huyện Vụ Bản về việc chỉ đạo hoạt ®éng ®ỉi míi PPDH
ë THCS.
2.1.2 VỊ kh¸ch thĨ ®iỊu tra:
Kh¸ch thể điều tra đợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1: Khách thể điều tra:
Độ tuổi

Dấu hiệu

SL
SL
%

Chức vụ

Thâm niên QL

Giới tính


40

41 - 50

> 50

HT

PHT

10

10 - 20

> 20

8
25

14
43,8

10
31,2

16
50

16

50

12
37,5

20
62,5

0
0

Nam

Nữ

20
12
62,5 37,5

Qua bảng thống kê chúng tôi thấy đội ngũ hiệu trởng, phó hiệu trởng các
trờng THCS huyện Vụ Bản có độ tuổi tơng đối đồng đều. Có 25% số ngời dới
40 tuổi, đây là độ tuổi mà sức khoẻ và trí tuệ đang ở tuổi sung mÃn có thể làm
nên những thành tích xuất sắc trong sự nghiệp, góp phần nâng cao hơn nữa
chất lợng giáo dục toàn diện của cả huyện.


32
100



13
Bên cạnh đó có 43,8% số ngời ở độ tuổi 41-50, ở độ tuổi này kinh nghiệm
sống, kinh nghiệm giảng dậy đặc biệt là kinh nghiệm quản lý đà tích luỹ đợc
khá nhiều, giúp họ thu đợc thành công lớn trong công tác quản lý của mình.
Với 31,2% số ngời ở độ tuổi trên 50 cho ta dấu hiệu sắp có sự thay thế trong
đội ngũ CBQL. Đây là một thuận lợi vì đội ngũ CBQL đợc trẻ hoá năng động
sáng tạo nhng cũng có không ít khó khăn về kinh nghiệm quản lý.
Trong số 18 ngời đợc điều tra có 6 nữ, nh vậy tỷ lệ CBQL nữ đà tăng lên so
với trớc kia. Đây là dấu hiệu đáng mừng vì chị em phụ nữ đà thực sự giỏi
việc trờng, đảm việc nhà, có ý thức phấn đấu vơn lên trong sự nghiệp, làm gơng cho những giáo viên n÷ (chiÕm tû lƯ lín) häc tËp, noi theo.
Cã 62,5% số CBQL có thâm niên công tácquản lý trên 10 năm, chúng tôi
nhận thấy đội ngũ CBQL các trờng THCS huyện Vụ Bản có kinh nghiệm quản
lý vững vàng, góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới giáo dục, nhất là
đổi mới PPDH hiện nay. Tuy nhiên cũng có tới 37,5% số CBQLcó thâm niên
quản lý dới 10 năm, trong số này có những ngời kinh nghiệm quản lý còn cha
nhiều, sẽ gặp không ít khó khăn trong việc chỉ đạo đổi mới PPDH.
2.2. thực trạng công tác chỉ ®¹o ho¹t ®éng ®ỉi míi PPDH cđa
hiƯu trëng, phã hiƯu trởng các trờng THCS huyện Vụ Bản.

Thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH của hiệu trởng, phó
hiệu trởng các trờng THCS huyện Vụ Bản đợc nhìn nhận dới nhiều góc độ
khác nhau nhng trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chúng tôi tập trung điều
tra nghiên cứu những vấn đề cơ bản sau đây:
- Nhận thøc cđa hiƯu trëng, phã hiƯu trëng c¸c trêng THCS huyện Vụ Bản
về đổi mới PPDH ở THCS.
- Các biện pháp đà đợc hiệu trởng, phó hiệu trởng các trờng THCS huyện
Vụ Bản sử dụng trong chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH ở THCS.
- Những u điểm và hạn chế chủ yếu của việc chỉ đạo đổi mới PPDH và
nguyên nhân của thực trạng đó.
(Những nội dung này đều đợc thể hiện rõ trong phiếu điều tra ở phần phụ lục

của văn bản.)
2.2.1 Nhận thức của hiệu trởng và phó hiệu trởng về những nội dung cơ
bản của đổi mới PPDH ở THCS:
Để nghiên cứu thực trạng việc chỉ ®¹o ho¹t ®éng ®ỉi míi PPDH cđa hiƯu
trëng, phã hiƯu trởng các trờng THCS huyện Vụ Bản, trớc hết chúng tôi tìm


14
hiĨu nhËn thøc cđa hiƯu trëng, phã hiƯu trëng c¸c trờng THCS huyện Vụ Bản
về đổi mới PPDH ở THCS vì chúng tôi cho rằng tất cả mọi hoạt động đều bắt
đầu từ nhận thức. Nhận thức đúng thì hoạt động đạt kết quả tốt. Nhận thức cha
đúng hoặc sai thì kết quả hoạt động kém thậm chí còn gây ra hậu quả xấu.
CBQL có nhận thức đúng về đổi mới PPDH thì mới có hành động quản lý
đúng.
Bảng 2: NhËn thøc cđa HT, PHT c¸c trêng THCS hun Vơ Bản về đổi
mới PPDH:

Nội dung

STT

1

Đổi mới PPDH là một tất yếu
khách quan

RĐY

ĐY


PV
% SYK

KĐY
% SYK

Tổng

SYK

%

SYK

% SYK

%

20

62,5

12

37,5

22

68,8


8

25

16

50

16

50

32 100%

22

68.8

10

31.3

32 100%

18

56,3

12


37.5

2

6,3

32 100%

16

50

14

43.8

2

6,3

32 100%

20

62,5

12

37,5


32 100%

Đổi mới PPDH là nhiệm vụ

2

trọng tâm của đổi mới nội

2

6,3

32 100%

dung, chơng trình THCS
Đổi mới PPDH theo hớng

3

phát huy tính tích cực, chủ
động,sáng tạo của HS
Là sự kế thừa, sử dụng có

4

chọn lọc và sáng tạo các
PPDH truyền thống
Là sự áp dụng các PPDH tích

5


cực, các phơng pháp dạy học
hiện đại
Là sự ứng dụng các thành tựu

6

của KHKT, công nghệ tiên
tiến vào quá trình dạy học
Đổi mới PPDH phải tiến hành

7

đồng bộ với việc đổi mới các
yếu tố khác của quá trình dạy

32 100%

học

Từ kết quả thu đợc ở bảng 2 chúng tôi nhận thấy:
- Nhìn chung các CBQL ở các trờng THCS huyện Vụ Bản đều nhận thức
đúng, nắm vững những quan niệm, nội dung cơ bản về đổi míi PPDH ë
THCS.


15
- Cơ thĨ: 100% ý kiÕn ®ång ý víi néi dung đổi mới PPDH là một tất yếu
khách quan, điều này chứng tỏ rằng họ rất chủ động trong việc thực hiện công
cuộc đổi mới giáo dục, đổi mới PPDH.

- Trong việc đổi mới nội dung, chơng trình THCS, 100% ý kiến cho rằng
đổi mới PPDH là nhiệm vụ trọng tâm, nh vậy họ sẽ đầu t trí tuệ, công sức vào
việc chỉ đạo đổi mới PPDH, góp phần nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện.
- Có 100% ý kiến nhất trí đổi mới PPDH theo hớng phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, trong ®ã cã kÕ thõa, sư dơng cã chän
läc và sáng tạo các PPDH truyền thống và đổi mới PPDH phải đợc tiến hành
đồng bộ với việc đổi mới các yếu tố khác của quá trình dạy học.
- Đối víi viƯc ¸p dơng c¸c PPDH tÝch cùc, c¸c PPDH hiện đại và ứng dụng
các thành tựu của KHKT, công nghệ tiên tiến vào quá trình dạy học thì một số
CBQL còn phân vân dè dặt.
Họ cho rằng không làm nh thế thì chất lợng dạy học, chất lợng giáo dục
vẫn đợc đảm bảo.
- ở câu hỏi mở, có ý kiến khác cho rằng, đổi mới PPDH ở THCS là phải
dạy cho học sinh biết hợp tác một cách sáng tạo trong quá trình học tập.
- So sánh với kết quả điều tra của các trờng ở huyện ý yên, Mỹ Lộc thì
thấy rằng những nội dung trên đây đều tơng đối thống nhất, tơng đồng.
Nh vậy có thể thấy rằng, các CBQL ở các trờng THCS huyện Vụ Bản nói
riêng và tỉnh Nam Định nói chung đều nhận thức đúng đắn và nắm vững
những quan niệm, nội dung cơ bản về đổi mới PPDH ở THCS. Đây là một
thuận lợi lớn cho công cuộc đổi mới giáo dục nói chung và đổi mới PPDH nói
riêng.
2.2.2. Các biện pháp chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH ở THCS ở các trờng THCS huyện Vụ Bản:
Tìm hiểu về các biện pháp chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH của hiệu
trởng, phó hiệu trởng các trờng THCS huyện Vụ Bản, chúng tôi xác định đây
là những nội dung cơ bản nhất trong việc tìm hiểu, đánh giá về thực trạng
công tác chỉ ®¹o ho¹t ®éng ®ỉi míi PPDH ë THCS. Trong phiÕu điều tra,
chúng tôi sử dụng những câu hỏi kín về các nhóm biện pháp. Trong mỗi nhóm


16

biện pháp chúng tôi chỉ ra những biện pháp cụ thể mang tính quy trình của
việc chỉ đạo đổi mới PPDH.
Bảng 3: Các nhóm biện pháp đà đợc HT, PHT các trờng THCS huyện Vụ
Bản sử dụng trong chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH ở THCS:
STT
1
2

3
4
5
6

Nhóm biện
pháp
Tác động đến
nhận thức, tạo
tâm thế cho GV
Chuẩn bị các
điều kiện để đổi
mới
Lập kế hoạch và
thống nhất kế
hoạch
hoạt
động
Chỉ đạo điểm
Chỉ đạo mở
rộng đại trà
Tổng kết đánh

giá

Mức độ sử dụng
TX
SYK %

TT
SYK %

Hiệu quả

KTX
RTD
CTD
KTD
SYK % SYK % SYK % SYK %

30

93.7

2

6.3

20

62.5

10


31.2

2

6.3 26 81.3 6 18.7

22

68.8

8

25

2

6.3 28 87.5 2

28

87.5

4

12.5

28 87.5 4 12.5

26


81,3

6

18.7

26 81.3 6 18.7

24

75

6

18.7

24

2

75

8

6.3 30 93.7 2

25

6.3


2 6.3

6.3

Theo các số liệu thống kê ở bảng 3, chúng tôi thấy rằng:
- Phần lớn các ý kiến đều khẳng định sử dụng cả 6 biện pháp mà chúng tôi
đà nêu và đà thu đợc hiệu quả tốt.Trong đó 100% ý kiến cho rằng 5 nhóm biện
pháp đầu đều đợc sử dụng và đều có tác dụng, đem lại hiệu quả cao.
- Đặc biệt nhóm biện pháp Tác động đến nhận thức, tạo tâm thế sẵn sàng
tham gia ®ỉi míi PPDH cho GV” cã tíi 93.7% ý kiÕn cho biết là đợc sử dụng
một cách thờng xuyên và rất có tác dụng (75%), nhóm biện pháp Chỉ đạo
điểm cũng đợc sử dụng rất thờng xuyên (87.5%) và cũng cã tíi 87.5% sè ý
kiÕn nhÊt trÝ lµ rÊt cã tác dụng. Đây là hai nhóm biện pháp đợc sử dụng nhiều
nhất và có hiệu quả nhất.
- Tuy nhiên có 5,6% ý kiÕn cho r»ng nhãm biƯn ph¸p “Tỉng kÕt đánh giá
cha đợc sử dụng một cách thờng xuyên mặc dù là nó có tác dụng.
Để tìm hiểu một cách cụ thể hơn nữa những biện pháp đà đợc sử dụng để chỉ
đạo hoạt động đổi mới PPDH ở THCS mang lại hiệu quả cao hơn, trong mỗi
nhóm biện pháp chúng tôi đa ra từng biện pháp cụ thể dới dạng các câu hỏi
kín, đợc thể hiện trong các bảng số liệu sau đây:


17
Bảng 3a: Biện pháp tác động đến nhận thức:
Mức độ sử dụng

STT

TX


Biện pháp

TT

KTX

SYK % SYK %

1

Tổ chức học tập,
hội thảo ĐMPP.

30 93,7

2

Hiệu quả

6,3

SY

%

K
0

0


RTD
SY
K
28

CTD

KTD

% SYK %
75

4

25

SY
K
0

%
0

2 Biện pháp tâm lý 24 75 8 25 0 0 16 50 16 50 0 0
Qua bảng số liệu trên chúng tôi thấy rằng 100% ý kiến cho rằng các biện
pháp này đều đợc sử dụng và đều có tác dụng. Trong hai biện pháp kể trên thì
biện pháp Tổ chức học tập, hội thảo ®ỵc 93,7% sè ý kiÕn cho r»ng ®ỵc sư
dơng mét cách thờng xuyên và rất có tác dụng (75%). Biện pháp tâm lý xÃ
hội đợc sử dụng tơng đối thờng xuyên, có tác dụng song cha cao.

Trong mọi hoạt động, để đảm bảo thành công thì công tác chuẩn bị là rất
quan trọng. Đặc biệt là hoạt động đổi mới PPDH, việc chuẩn bị các điều kiện
đổi mới đợc đánh giá là một trong hai nhóm biện pháp đợc chú trọng nhất,
đem lại hiệu quả cao nhất trong quá trình đổi mới PPDH. Chúng tôi đà đa ra 4
biện pháp cơ bản trong việc chuẩn bị các điều kiện đổi mới để điều tra và thu
đợc kết quả nh sau:
Bảng 3b: Các biện pháp chuẩn bị điều kiện đổi mới:
Mức độ sử dụng
Hiệu quả
STT Biện pháp

TX
SYK

TT
%

KTX

RTD

SYK % SYK % SYK

%

CTD
SYK %

KTD
SY


%

K
Khảo sát đội ngũ, rà

1

soát điều kiện cơ sở

28

87,5

4

12,5

0

0

20

62,5

12

30


93,7

2

6,3

0

0

22

68,7

10

24

75

8

25

12

37,5

20


32

100

0

0

26

81,3

6

vật chất

2

Bồi dỡng đội ngũ về
đổi mới PP
Hoàn thiện và trang

3

bị mới, CSVC và
PTKTDH

4

Phát hiện nhân tố

tích cực

0

0

37,
5
31,
3
62,
5
18,
7

0

0

0

0

0

0

0

0


Nh vậy, trong 4 biện pháp của nhóm biện pháp chuẩn bị các điều kiện ®ỉi
míi”, 100% sè ý kiÕn cho r»ng biƯn ph¸p 1;2;4 đợc sử dụng và có hiệu quả.


18
Trong đó nổi bật nhất là biện pháp phát hiện nhân tố tích cực đợc sử dụng thờng xuyên 100% và rất có tác dụng (81,3%). Tiếp đó là biện pháp bồi dỡng
đội ngũ đổi mới PPDH (93,7% cho rằng sử dụng thờng xuyên và 68,7% cho
rằng rắt có tác dụng).
Bảng 3c: Biện pháp lập kế hoạch và thống nhất kế hoạch hành động:
STT

Mức độ sử dụng

Biện pháp

TX
TT
SYK % SYK %

Hiệu quả

KTX
RTD
CTD
KTD
SYK % SYK % SYK % SYK %

1


Thành lập ban chỉ
đạo, dự thảo kế hoạch

28

87,5

4

12,5

0

0

26

81,3

6

18,
7

0

0

2


Tổ chức hội thảo
thống nhất kế hoạch
hành động

30

93,7

2

6,3

0

0

30

93,7

2

6,3

0

0

3


Phát động thi đua

28

87,5

4

12,5

0

0

20

62,5

12

37,
5

0

0

Qua bảng trên chúng tôi thÊy 100% sè ý kiÕn cho biÕt c¶ 3 biƯn pháp đều đợc sử dụng và đều có tác dụng. §Ỉc biƯt cã 93,7% ý kiÕn cho r»ng “tỉ chøc
héi thảo thống nhất kế hoạch hành động đợc sử dụng một cách thờng xuyên
và rất có tác dụng. Tuy nhiên chúng tôi cũng thấy rằng, mặc dù biện pháp

phát động thi đua có đợc sử dụng nhng hiệu quả cha cao (37,5% cho r»ng cã
t¸c dơng).
Cïng víi nhãm biƯn pháp chuẩn bị các điều kiện đổi mới thì chỉ đạo
điểm là nhóm biện pháp đợc đánh giá rất cao. Trong nhóm biện pháp này
chúng tôi tìm ra 4 biện pháp cơ bản để tiến hành điều tra theo bảng dới đây:
Bảng 3d: Biện pháp chỉ đạo điểm:
Biện pháp
1
2
3
4

Xây dựng chuẩn
đánh giá
Thống nhất cách
thiết kế bài học
Dạy thử nghiệm
Dự giờ, đánh giá
giờ dạy, rút kinh
nghiệm

Mức độ sử dụng
TX
SYK %

TT
SYK %

Hiệu quả


KTX
SYK %

RTD
SYK %

CTD
SYK %

KTD
SYK %

26

81,3

4

12,5

2

6,3

22

68,8

10


31,2

0

0

24

75

8

25

0

0

22

68,8

10

31,2

0

0


28

87,5

4

12,5

0

0

28

87,5

4

12,5

0

0

28

87,5

4


12,5

0

0

30

93,7

2

6,3

0

0

Từ số liệu thu đợc ở bảng 3d, chúng tôi thấy rằng dạy thử nghiệm và
"dự giờ, rút kinh nghiệm là biện pháp đợc sử dụng thờng xuyên nhất
(87,5%), đem lại hiệu quả cao nhất (87,5%) Bên cạnh đó, xây dựng chuẩn
đánh giá là việc làm rất cần thiết, rất hiệu quả, nó giúp cho mỗi giáo viên có


19
căn cứ để phấn đấu đạt kết quả công tác tèt nhng vÉn cã mét sè CBQL (6,3%)
cho r»ng kh«ng đợc sử dụng thờng xuyên.
Trong bất cứ hoạt động nào thì khâu tổng kết đánh giá cũng đều đợc coi
trọng. Nó giúp ta nhìn nhận lại quá trình thực hiện, kết quả đạt đợc nh thế nào,
còn hạn chế gì để từ đó còn triển khai tiếp các hoạt động. Có 4 biện pháp

trong nhóm biện pháp Tổng kết đánh giá đợc chúng tôi lựa chọn để điều tra.
Các biện pháp và kết quả thể hiện:
Bảng 3e: Biện pháp tổng kết đánh giá:
Mức độ sử dụng
STT

Biện pháp

TX

TT

Hiệu quả
KTX

SYK % SYK %

RTD

KTD

SYK % SYK % SYK % SYK %

1

S¬ kÕt thi đua,
khen thởng, trách
phạt

28 87,5


4

12,5

0

0

24

2

Tổng kết theo học
kỳ, năm học

30 93,7

2

6,3

0

0

3

Viết sáng kiến
kinh nghiệm


24

8

25

0

4

Hội thảo trao đổi
kinh nghiệm

26 81,2

6

28,8

0

75

CTD

75

8


25

0

0

20 62,5 12 37,5

0

0

0

4

0

0

0

28 87,5

0

0

12,5 28 87,5
4


12,5

Chóng t«i thÊy r»ng 100% sè ý kiến cho rằng cả 4 biện pháp trên đều đợc
sử dụng và đều có tác dụng trong việc chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH.
Trong 4 biện pháp này thì Sơ kết thi đua, khen thởng trách phạt và Hội
thảo trao đổi kinh nghiệm đợc sử dụng thờng xuyên hơn, có hiệu quả hơn.
biện pháp Viết sáng kiến kinh nghiệm đợc sử dụng tơng đối thờng xuyên
song tác dụng cha cao (chỉ 12,5% cho rằng rất tác dụng).
Để đánh giá thực trạng công tác chỉ đạo hoạt động ®ỉi míi PPDH cđa hiƯu
trëng, phã hiƯu trëng c¸c trêngTHCS huyện Vụ Bản một cách khái quát và chỉ
ra đợc những mặt mạnh, những hạn chế của công tác này từ đó tìm kiếm
những biện pháp để nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới
PPDH ở THCS , chúng tôi đa ra 6 u điểm chính, 5 hạn chế cơ bản trong chỉ
đạo dổi mới PPDH ở THCS và tiến hành điều tra theo bảng sau:
Bảng 4a: Những u điểm chính của công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới PPDH
ở THCS:



×