Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.82 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa 8
1.2.1. Tình hình tăng, giảm nguyên giá TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa 8
1.2.2. Tình hình tăng, giảm hao mòn lũy kế TSCĐHH tại Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa 9
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa 10
CHƯƠNG 2 15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 15
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA 15
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch
vụ văn hóa 15
2.1.1. Thủ tục, chứng từ 15
2.1.2. Quy trình ghi sổ 34
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 40
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 47
CHƯƠNG 3 54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 54
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 54
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA 54
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa và phương hướng hoàn thiện 54
3.1.1. Ưu điểm 54
3.1.2. Nhược điểm 58
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 60


3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 62
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình 62
KẾT LUẬN 74
Vâ §øC MINH Lớp:K14 KT –TC
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình
TSDH: Tài sản dài hạn
NKC: Nhật ký chung
MST: Mã số thuế
XNKTM: Xí nghiệp khai thác mỏ
GTGT: Giá trị gia tăng
TC- KT: Tài chính- Kế toán
Vâ §øC MINH Lớp:K14 KT –TC
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG - BIỂU
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa 8
1.2.1. Tình hình tăng, giảm nguyên giá TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa 8
1.2.2. Tình hình tăng, giảm hao mòn lũy kế TSCĐHH tại Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa 9
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa 10
CHƯƠNG 2 15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 15
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI

VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA 15
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch
vụ văn hóa 15
2.1.1. Thủ tục, chứng từ 15
2.1.2. Quy trình ghi sổ 34
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 40
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 47
CHƯƠNG 3 54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 54
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 54
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA 54
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa và phương hướng hoàn thiện 54
3.1.1. Ưu điểm 54
3.1.2. Nhược điểm 58
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 60
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 62
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình 62
KẾT LUẬN 74
DANH MỤC SƠ ĐỒ
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa 8
Vâ §øC MINH Lớp:K14 KT –TC
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2.1. Tình hình tăng, giảm nguyên giá TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa 8
1.2.2. Tình hình tăng, giảm hao mòn lũy kế TSCĐHH tại Công ty Cổ phần

XDTM và Dịch vụ văn hóa 9
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa 10
CHƯƠNG 2 15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 15
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA 15
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch
vụ văn hóa 15
2.1.1. Thủ tục, chứng từ 15
2.1.2. Quy trình ghi sổ 34
2.2.2. Kế toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 40
2.2.3. Kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 47
CHƯƠNG 3 54
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 54
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 54
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA 54
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa và phương hướng hoàn thiện 54
3.1.1. Ưu điểm 54
3.1.2. Nhược điểm 58
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 60
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa 62
3.2.1. Về công tác quản lý tài sản cố định hữu hình 62
KẾT LUẬN 74
Vâ §øC MINH Lớp:K14 KT –TC
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Tài sản cố định hữu hình là bộ phận chủ yếu cơ sở vật chất, kỹ thuật của
doanh nghiệp. Việc trang bị, sử dụng tài sản cố định hữu hình ảnh hưởng trực
tiếp và quan trọng đến hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc
quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản cố định hữu hình là một trong những nhiệm
vụ hàng đầu của các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp. Việt Nam gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) mang lại cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội
nhưng cũng không ít thách thức. Để tham gia vào sân chơi lớn đòi hỏi doanh
nghiệp phải có tiềm lực tài chính vững mạnh, có cơ sở vật chất hiện đại để tạo ra
được những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành cạnh tranh. Việc thực hiện
chiến lược đầu tư đổi mới và hiện đại hoá tài sản cố định hữu hình một cách
đúng đắn là một nhân tố quan trọng để hạ thấp chi phí sản xuất.
Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa hoạt động chủ yếu trong
lĩnh vực xây dựng. Ngoài ra, công ty ngày càng mở rộng trên các lĩnh vực
kinh doanh khác như: bất động sản, xây dựng cơ bản, vận chuyển nên tại
Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa, TSCĐHH luôn chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản của công ty.
Vì sự quan trọng của các tài sản cố định hữu hình trong sản xuất- kinh
doanh và đặc trưng của doanh nghiệp sản xuất tại Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa nên em đã lựa chọn đề tài này làm chuyên đề kết thúc khóa
thực tập tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa.
Đề tài: "Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa" có kết cấu bao gồm 3 phần:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý TSCĐHH tại Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa.
Chương II: Thực trạng kế toán TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa.
Chương III: Hoàn thiện kế toán TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC

1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa
Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa được thành lập ngày 1/10/2001
theo giấy phép số 01033000545 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
cấp.
- Tên công ty: Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa.
- Trụ sở chính: số 2 lô 13B Trung Yên, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
Chi nhánh 1: km 0 + 800, quốc lộ 37, xã Cộng Hoà, huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương.
Chi nhánh 2: số 01 đường 25, phường Bình An, Quận 2, thành phố
Hồ Chí Minh.
Để có được thành tựu và chỗ đứng trên thương trường như thời điểm
hiện nay Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa đã phải cố gắng, nỗ
lực rất lớn trên nhiều mặt của hoạt động sản xuất kinh doanh. Số lượng sản
phẩm, vật tư, thiết bị mà Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa cung
cấp cho khách hàng, các công trình xây dựng ngày càng phong phú và đa
dạng hơn.
Để đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng và thị trường
thiết bị xây dựng, các công trình Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa
đã mạnh dạn vay vốn cũng như đầu tư thêm vào công ty để xây dựng thêm nhà
xưởng, trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh, cải
tổ bộ máy với mục tiêu làm cho công ty ngày càng phát triển.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
2

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa qua các
năm cũng đạt thành tích tăng trưởng tốt, đảm bảo trang trải các chi phí kinh
doanh cơ bản, lãi tiền vay và đồng thời đảm bảo điều kiện làm việc, lợi ích tốt
nhất cho người lao động.
Trong những năm tới, định hướng phát triển chiến lược của công ty vẫn
là tập trung vào hoạt động kinh doanh thép xây dựng các loại: Thép cuộn D6
– D8, thép cây từ D10 – 36; SD 390 dài 11,7m. Ngoài ra, công ty đang tập
trung đầu tư xây dựng dự án khu Trung tâm thể thao, văn hóa và đô thị Chí
Linh Hải Dương, khai thác và cung cấp đất sét các loại.
Đặc điểm vốn có của ngành xây dựng, Công ty Cổ phần XDTM và Dịch
vụ văn hóa ngoài trụ sở làm việc, thiết bị quản lý, nhà ở phục vụ cho cán bộ
công nhân viên của Công ty, chủ yếu là các máy móc thiết bị thi công các
công trình đặc trưng có tính chất công việc mà Công ty thực hiện như: Máy
khoan, máy tiện, máy hàn, cần trục, máy lu, máy ủi, máy trộn bê tông, các
loại phương tiện vận chuyển Do đó, TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong khối tài
sản của Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa, và tăng lên qua các
năm. Trong năm 2007, năm 2008 và 2009 giá trị TSCĐ của công ty tăng đáng
kể nguyên nhân của sự thay đổi lớn là do đầu năm 2007 Công ty bắt đầu triển
khai xây dựng dự án khu đô thị Chí Linh Hải Dương với tổng mức đầu tư dự
án là 287tỷ và khai thác mỏ đất sét rộng 48,11 ha. Trong đó tăng chủ yếu là
tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản do trong giai đoạn đầu triển khai dự
án công ty tập trung đầu tư tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Ngày 28/07/2007 công ty tăng vốn điều lệ từ 18,5 tỷ lên 29,5 tỷ (thực góp),
ngày 25/11/2008 công ty tăng vốn điều lệ lên 50 tỷ.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 1.1: Tỷ trọng TSCĐ và TSCĐHH trong TSDH của Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa năm 2007, 2008 và năm 2009

Năm TSDH( VNĐ ) TSCĐ( VNĐ ) TSCĐHH(VNĐ)
TSCĐ
so với
TSDH
TSCĐHH
so với
TSDH
(%) (%)
2007 21,448,465,876 55,465,876 55,465,876 0.258 0.258
2008 116,850,000,000 20,900,000,000 20,900,000,000 17.89 17.89
2009 52,832,481,380 33,167,619,000 33,167,619,000 62,77 62,77
Theo quy định của Bộ Tài Chính, TSCĐ trong doanh nghiệp là những
tài sản có giá trị lớn và dự tính đem lại lợi ích kinh tế lâu dài cho doanh
nghiệp. Quyết định số 32/2008/QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính ngày
29/5/2008 về Ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ đã
quy định 4 tiêu chuẩn về TSCĐ
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
mà lợi ích đó được biểu hiện ở việc tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, tăng
chất lượng sản phẩm
- Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy tức tài
sản cần có cơ sở khách quan để xác định giá trị ban đầu.
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- Có giá trị từ 10.000.000 VNĐ trở lên.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh bao gồm nhiều lĩnh vực và địa điểm
khác nhau nên TSCĐHH tại công ty rất đa dạng về chủng loại, chức năng và giá
trị. Việc quản lý, theo dõi tình hình biến động trở nên khó khăn và nếu không
được tiến hành một cách hợp lý, khoa học sẽ gây ảnh hưởng lớn tới kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Có thể khái quát danh mục TSCĐHH tại công ty trong
năm 2009 qua bảng sau:
Bảng 1.2: Danh mục TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ

Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
văn hóa năm 2009
TSCĐHH
Tên Tài sản cố định Số hiệu
Xe ôtô con 21111 402,834,545 0.005240613
Ôtô Mercedes E280 21112 1,843,727,273 0.001145072
Ôtô Mercedes E280 21113 1,851,000,000 0.001140627
Xe tải Kamaz 13 tấn 21114 511,076,190 0.004131282
Xe tải Kamaz 13 tấn 21115 490,476,190 0.004305
Xe tải Kamaz 13 tấn 21116 480,952,381 0.004390455
Xe tải Kamaz 13 tấn 21117 480,952,381 0.004390663
Xe tải Kamaz 13 tấn 21118 480,952,381 0.004390871
Máy lu rung hiệu 2420D 21119 895,238,095 0.002359037
Máy lu rung hiệu EV-103 21120 609,523,809 0.003465
Xe tải tự đổ Dongfeng 21121 555,057,143 0.003805194
Xe tải tự đổ Dongfeng 21122 555,057,143 0.003805374
Xe tải tự đổ Dongfeng 21123 555,057,143 0.003805554
Xe tải tự đổ Dongfeng 21124 555,057,143 0.003805734
Xe tải tự đổ Dongfeng 21125 555,057,143 0.003805914
Xe tải tự đổ Dongfeng 21126 555,057,143 0.003806095
Xe tải tự đổ Dongfeng 21127 555,057,143 0.003806275
Xe tải tự đổ Dongfeng 21128 555,057,143 0.003806455
Xe tải tự đổ Dongfeng 21129 555,057,143 0.003806635
Xe tải tự đổ Dongfeng 21130 555,057,143 0.003806815
Máy đào bánh xích 21131 523,809,524 0.0040341
Máy ủi Komasu D41 21132 360,000,000 0.00587
Máy ủi xích Komasu D50 21133 395,238,095 0.005346904
Máy fô tô 21134 27,384,000 0.077176453

Máy bơm 21135 11,343,810 0.186313064
Máy xúc Kobelco 21136 415,000,000 0.005093012
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Máy kinh vỹ 21137 18,000,000 0.117427778
Máy xúc Kobelco 21138 685,714,286 0.003082625
Máy đào bánh xích 21139 895,238,095 0.002361271
Cân ôtô điện tử 21140 190,476,190 0.0110985
Máy đào bánh xích 21141 542,857,140 0.003894395
Máy ủi Komaasu 21142 514,285,700 0.004110945
Máy ủi Komaasu 21143 476,190,480 0.00444003
Máy ủi Komaasu 21144 190,476,190 0.0111006
Máy lu 21145 144,761,905 0.014606743
Máy xúc đào Komasu 21146 647,619,047 0.003265191
Máy xúc lật Komasu 21147 571,428,571 0.003700725
Máy tính 21148 12,619,496 0.16758197
2 điện thoại di động 21149 22,000,000 0.096131818
Máy san gạt 21150 242,857,143 0.008708824
Nhà Văn Phòng 21151 4,500,000,000 0.000470022
Nhà Thương Mại 21152 8,183,014,653 0.000258487
Tổng cộng / Total 33,167,619,000 100
Qua bảng thống kê trên, có thể nhận thấy TSCĐHH tại Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa rất lớn và đa dạng. Để thuận tiện cho công tác
quản lý và hạch toán TSCĐHH tại công ty được phân loại theo hình thái biểu
hiện. TSCĐHH đựợc phân chia thành 4 loại (theo bảng 1.3).
Cách thức phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện tại công ty đơn
giản, dễ thực hiện, tiện lợi để theo dõi và quản lý nhưng chưa thể hiện được quyền
sở hữu và mục đích, tình hình sử dụng của TSCĐHH tại công ty. Số hiệu
TSCĐHH của công ty thể hiện việc theo dõi, quản lý của công ty đến từng

TSCĐHH. Mỗi loại TSCĐHH được chi tiết theo hệ thống tài khoản đến cấp 5 tùy
theo sự phong phú, số lượng nhiều ít. Chi tiết nhiều cấp tạo điều kiện theo dõi chặt
chẽ tình hình biến động khối TSCĐHH nhưng cũng làm cho việc quản lý trở lên
khó khăn, vất vả hơn do số lượng TSCĐHH tăng lên việc chi tiết sẽ rất lớn.
Bảng 1.3: Phân loại TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn
hóa theo hình thái biểu hiện
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đơn vị tính: VNĐ
Loại tài sản Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
Nhà cửa, vật kiến trúc 12,683,014,653 1,765,435,959 10,917,578,694
Máy móc, thiết bị 20,422,600,851 11,105,157,515 9,317,443,336
Phương tiện vận tải, truyền
dẫn 27,384,000 16139937 11,244,063
Thiết bị quản lý 34,619,496 387,215 34,232,281
Tổng cộng 33,167,619,000 12,877,120,626 20,280,498,374
 Về cơ cấu TSCĐHH tại công ty:
Bảng 1.4: Tỷ trọng từng loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện trong tổng
TSCĐHH của Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa
STT
Loại TSCĐHH theo hình thái
biểu hiện
Tỷ trọng từng loại TS trong
tổng TSCĐHH (%)
1
Máy móc, thiết bị 86,039
2
Nhà cửa, vật kiến trúc 13,678
3

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 0,28
4
Thiết bị, dụng cụ quản lý 0,015
Theo bảng trên ta thấy cơ cấu TSCĐHH của công ty phù hợp với doanh
nghiệp sản xuất có tỷ trọng máy móc thiết bị sản xuất là lớn nhất, sau đó là giá
trị nhà cửa, vật kiến trúc và phương tiện vận tải, truyền dẫn. Điều này hoàn toàn
phù hợp với Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa bởi vì quá trình sản
xuất luôn yêu cầu, đòi hỏi phải trải qua hàng loạt máy móc phức tạp, hiện đại.
Máy móc, thiết bị, nhà cửa, phương tiện vân tải của công ty không ngừng được
gia tăng, bổ sung, thay thế và bảo dưỡng để quá trình sản xuất được đảm bảo
hiệu quả, quản lý đảm bảo hiệu năng và kiểm soát có hiệu lực.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa
1.2.1. Tình hình tăng, giảm nguyên giá TSCĐHH tại Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa
Với đặc tính của TSCĐHH là luôn luôn bị hao mòn làm giảm hiệu quả
sử dụng, không đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng sản phẩm.
TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa thường xuyên biến
động. Từ khi được thành lập các thiết bị máy móc tham gia vào quá trình sản
xuất- kinh doanh của công ty luôn phải được theo dõi chặt chẽ nhằm kịp thời
phát hiện, thay thế hoặc sửa chữa, bổ sung TSCĐHH.
Bộ Tài Chính có quy định, đánh giá TSCĐHH tại công ty theo 3 chỉ
tiêu là: Nguyên giá, Giá trị hao mòn và Giá trị còn lại.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế.
Trong đó, Nguyên giá là giá thực tế của TSCĐHH khi bắt đầu đưa vào
sử dụng tại công ty. Nguyên giá xác định dựa trên những căn cứ khách quan
có thể kiểm soát được: Chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Nguyên giá TSCĐHH hầu

như không thay đổi suốt quá trình sử dụng trừ các trường hợp là đánh giá lại
TSCĐHH theo quyết định của cơ quan Nhà nước, lắp đặt, trang bị thêm các
chi tiết, bộ phận hoặc tháo dỡ bớt bộ phận TSCĐHH và áp dụng quy trình sản
xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐHH so với trước.
Bảng 1.5: Tình hình tăng, giảm nguyên giá TSCĐHH của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa năm 2009
Đơn vị: VNĐ
Khoản mục
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc,
thiết bị
Phương
tiện vận
tải
Thiết bị,
dụng cụ
quản lý
Cộng
Nguyên giá
1. Số dư đầu năm
4,117,078,00
0 25,897,739,000 84,280,000 903,000 30,100,000,000
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2. Số tăng trong năm 419,459,095 2,019,220,276 7,932,189 460,029 2,447,071,589
3. Số giảm trong năm 129,831 520,128,435 657,144 99,632,001 620,547,411
4. Số dư cuối năm 4,536,666,927 28,537,087,710 92,869,333 995,030 33,167,619,000
Qua bảng số liệu về tình hình tăng, giảm của TSCĐHH tại công ty, ta có thể

nhận thấy:
• Nguyên nhân tăng nguyên giá TSCĐHH tại công ty chủ yếu do mua
sắm mới và xây dựng mới. Năm 2009 các loại máy móc, thiết bị,
phương tiện của công ty đều được mua sắm mới, nâng cấp sửa chữa
để thay thế TSCĐ không còn hiệu quả sử dụng, nâng cao số lượng và
chất lượng sản phẩm.
• Giảm nguyên giá TSCĐHH tại công ty do thanh lý TSCĐHH đã khấu
hao hết và không tiếp tục sử dụng đượcvà một số TSCĐHH được
công ty điều chuyển cho các đơn vị thành viên làm giảm nguyên giá
TSCĐHH của công ty năm 2009.
Tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa TSCĐHH qua nhiều năm
sử dụng tăng, giảm theo nhiều nguyên nhân khác nhau. Nguyên nhân tăng
TSCĐHH tại công ty qua các năm là do mua sắm mới, tiếp nhận từ bộ phận xây
dựng cơ bản của doanh nghiệp hoặc tăng do đánh giá lại TSCĐHH. Các nguyên
nhân giảm TSCĐHH chủ yếu là thanh lý, nhượng bán các máy móc, thiết bị đã
khấu hao hết, một số TSCĐHH giảm do đánh giá lại hoặc điều chuyển vốn cho
đơn vị trực thuộc.
1.2.2. Tình hình tăng, giảm hao mòn lũy kế TSCĐHH tại Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa
Giá trị hao mòn TSCĐHH là giá trị đã bị giảm đi sau quá trình sử dụng.
Việc xác định giá trị hao mòn phụ thuộc phương pháp tính của công ty.
Bảng 1.6: Tình hình biến động hao mòn lũy kế TSCĐHH tại Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa năm 2009
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khoản mục
Nhà cửa, vật
kiến trúc
Máy móc,

thiết bị
Phương tiện
vận tải
Thiết bị,
dụng cụ
quản lý
Cộng
Giá trị hao mòn lũy kế
- Đầu năm -1258376000 -7,915,588,000 -25,760,000 -276,000 -9,200,000,000
- Cuối năm -1765435959 -11105157515 -36139937 -387,215 -12,907,120,626
Giá trị còn lại
- Đầu năm 2,858,702,000 17,982,151,000 58,520,000 627,000 20,900,000,000
- Cuối năm 2,771,230,968
17,431,930,19
6 56,729,395 607,815 20,260,498,374
Cùng với sự tăng, giảm nguyên giá TSCĐHH, hao mòn lũy kế của
TSCĐHH tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa cũng có sự biến
động trong năm. Hao mòn TSCĐHH thực chất là sự giảm dần giá trị của
TSCĐHH trong quá trình sử dụng do tham gia vào sản xuất- kinh doanh, do
bị cọ xát, ăn mòn, do tiến bộ kỹ thuật
Hao mòn lũy kế TSCĐHH tại công ty tăng do việc trích khấu hao các
TSCĐHH trong năm nhằm phản ánh đúng chi phí sử dụng TSCĐHH và thu
hồi vốn đầu tư vào TSCĐHH để tái tạo TSCĐ khi hư hỏng.
Hao mòn lũy kế TCĐHH tại công ty giảm trong năm 2009 do nhiều
nhân mà chủ yếu do thanh lý, nhượng bán TSCĐHH làm giảm số khấu hao
phải trích trong năm. Ngoài ra, hao mòn lũy kế còn giảm do TSCĐHH không
còn đáp ứng đủ tiêu chuẩn về giá trị( trên 10 triệu VNĐ) theo quy định của
Bộ Tài Chính nên được chuyển thành công cụ- dụng cụ.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa

Tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa mỗi cấp quản lý đều
có trách nhiệm, chức năng và vai trò khác nhau trong việc ra các quyết định
đầu tư, quyết định thanh lý, nhượng bán, sửa chữa, sử dụng, bảo quản, kiểm
kê về tài sản cố định hữu hình. Tại mỗi phòng, ban, xí nghiệp trực thuộc, các
cá nhân cũng sẽ có thẩm quyền, trách nhiệm khác nhau đối với việc quản lý,
theo dõi, báo cáo tình hình TSCĐHH cho các cấp cao hơn.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
 Quản lý vĩ mô TSCĐHH chung của toàn doanh nghiệp
Phù hợp với đặc điểm về quy mô, đặc điểm tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh, phù hợp với yêu cầu quản lí nội bộ, tuân thủ các quy
định của pháp luật, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty được thiết kế theo mô hình sau:
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 1.1: Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất- kinh doanh của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa
Sự biến động của TSCĐHH phải được sự chấp thuận của ban giám đốc. Cơ
cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa bao
gồm:
• Hội đồng quản trị
• Ban kiểm soát
• Ban tổng giám đốc.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Hội đồng quản trị có 3 thành viên, bao gồm chủ tịch và các thành viên. HĐQT
có nhiệm kỳ 3 năm, thành viên HĐQT có nhiệm kỳ 3 năm. HĐQT là cơ quan có

đầy đủ quyền hạn thực hiện tất cả các quyền nhân danh công ty. Tổng giám đốc
kiêm là chủ tịch hội đồng quản trị công ty chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các
quyết định của Hội đồng quản trị về TSCĐHH. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm
tiếp nhận, xem xét các đề nghị về mua sắm, xây dựng, thanh lý, sử dụng các
TSCĐHH tại công ty.
Ban kiểm soát của công ty được bầu trực tiếp bằng hình thức bỏ phiếu trực
tiếp tại đại hội và bao gồm 3 thành viên. Các thành viên của Ban kiểm soát
phải có ít nhất 1 thành viên có chuyên môn về kế toán. Ban kiểm soát có trách
nhiệm kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, 6 tháng và hàng quý trước khi
trình lên Hội đồng quản trị. Ban kiểm soát tham gia phối hợp với các đoàn
kiểm toán, thẩm định ý kiến của đơn vị kiểm toán, báo cáo kiểm soát nội bộ
trước khi Hội đồng quản trị chấp thuận, kiến nghị, bổ sung, sửa đổi cơ cấu tổ
chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty… Trong việc quản
lý các TSCĐHH của công ty, ban kiểm soát có trách nhiệm kiểm tra tính hợp
pháp, tính trung thực và mức độ thận trọng trong các quyết định về đầu tư,
thanh lý, sử dụng, theo dõi và ghi chép tình hình các TSCĐHH.
 Quản lý vi mô TSCĐHH
Khi được giao nhiệm vụ xử lý công việc mỗi nhân viên đều phải chịu trách
nhiệm trong việc bảo quản, sử dụng đúng mục đích, khoa học, phù hợp với
thông số kỹ thuật các TSCĐHH liên quan. Trường hợp TSCĐHH mất hoặc
hư hỏng người được giao quản lý phải có trách nhiệm bồi thường. Mức bồi
thường Hội đồng quản trị và ban giám đốc quyết định tùy từng trường hợp.
Việc quản lý, đề nghị mua bán, sử chữa thanh lý TSCĐHH được các
nhân viên phụ trách sử dụng TSCĐHH đề nghị lên các trưởng phó phòng. Các
trưởng phó phòng xem xét các đề nghị thấy phù hợp sẽ chuyển đề nghị lên
cấp cao hơn. Đối với các chi nhánh xí nghiệp, các giám đốc, phó giám đốc sẽ
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
xem xét duyệt đề nghị rồi gửi tới văn phòng công ty để chuyển lênTổng giám

đốc xem xét. Các nhân viên có trách nhiệm thực hiện quyết định cuối cùng.
Định kỳ các quý hàng năm hoặc khi có đoàn kiểm toán tới kiểm toán
tại công ty sẽ tiến hành kiểm kê TSCĐHH. Các quyết định kiểm kê TSCĐHH
định kỳ được các cấp Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát ra
quyết định tổ chức thực hiện. Các cuộc kiểm kê do đoàn kiểm toán đề nghị thì
đoàn kiểm toán tại công ty có trách nhiệm phối hợp với ban kiểm soát công ty
đề nghị và trình lên Ban giám đốc kế hoạch kiểm kê TSCĐHH. Nếu được
chấp thuận, đoàn kiểm toán phối hợp với các nhân viên có trách nhiệm tiến
hành kiểm toán như kế hoạch.
Với cách phân cấp quản lý tại Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn
hóa, các TSCĐHH đã được theo dõi, nắm bắt sát tình hình biến động để kịp
thời có các quyết định đúng đắn.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa được thực hiện theo đúng nội dung phương pháp lập, ký
chứng từ theo quy định của Luật kế toán và nghị định số 129/ 2004/ NĐ- CP
ngày 31/05/ 2004 của Chính Phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến
chứng từ kế toán.
Tất cả các chứng từ kế toán liên quan do công ty lập hoặc từ bên ngoài
chuyển đến đều phải tập trung vào phòng Tài chính- Kế toán. Bộ phận kế toán
kiểm tra và xác minh tính pháp lý của những chứng từ kế toán đó thì mới

dùng để ghi sổ kế toán.
Trình tự chứng từ kế toán trong công ty được luân chuyển theo các bước:
• Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
• Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra, ký chứng từ kế toán, trình
Giám đốc ký duyệt.
• Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
• Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán về TSCĐHH tại công ty bao gồm: Biên bản giao
nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn
hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính
và phân bổ khấu hao TSCĐ và các loại chứng từ khác tùy theo yêu cầu quản
lý và theo dõi, kiểm tra.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 2.1: Quy trình lập và luân chuyển chứng từ tăng, giảm TSCĐ tại công ty
2.1.1.1. Chứng từ, thủ tục hạch toán chi tiết tăng TSCĐHH
Khi TSCĐ mới được đưa vào sử dụng công ty lập hội đồng giao nhận
gồm đại diện bên giao, bên nhận và một số ủy viên để lập “ Biên bản giao
nhận TSCĐ”. Phòng TC- KT sao lưu “Biên bản giao nhận TSCĐ”, hợp đồng
mua TSCĐ, hóa đơn mua TSCĐ, tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác có
liên quan vào hồ sơ riêng cho từng loại TSCĐ. Căn cứ vào các tài liệu ban
đầu đó, kế toán mở “Thẻ TSCĐ” để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty.
“Thẻ TSCĐ” do kế toán TSCĐ lập, kế toán trưởng ký xác nhận và được lưu
tại phòng TC- KT trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. “Thẻ TSCĐ” được
dùng để ghi vào “Sổ TSCĐ”, “Sổ TSCĐ” được lập chung cho toàn công ty
một quyển và tại từng phòng, xưởng sản xuất, đơn vị trực thuộc sử dụng
TSCĐ mỗi nơi một quyển.
Tùy từng trường hợp tăng, giảm TSCĐHH mà công ty phải lập các chứng từ
khác nhau cho phù hợp. Một số nghiệp vụ tăng TSCĐHH tại Công ty Cổ phần

XDTM và Dịch vụ văn hóa sử dụng thủ tục và chứng từ như sau:
 Mua sắm mới TSCĐHH
Nghiệp vụ mua sắm TSCĐHH được bắt đầu từ “Đề nghị mua TSCĐHH” của phòng,
ban hoặc xí nghiệp. chi nhánh trực thuộc xuất phát từ nhu cầu thực tế tại đơn vị.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng
quản trị, Giám
đốc công ty
Hội đồng giao
nhận, thanh lý
Kế toán TSCĐ
Quyết định tăng,
giảm TSCĐ
Giao nhận, thanh
lý TSCĐ
Lập thẻ TSCĐ, Lập
bảng tính, Ghi sổ,
Bảo quản, lưu trữ.
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.1: Đề nghị mua xe tải ben DongFeng tại Công ty Cổ phần XDTM
và Dịch vụ văn hóa
Công ty Cổ phần XDTM và
Dịch vụ văn hóa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hải Dương, ngày25 tháng 5 năm 2009
ĐỀ NGHỊ MUA XE Ô TÔ TẢI BEN DONGFENG
Kính gửi: Ông tổng giám đốc Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa

- Căn cứ tình hình các đơn đặt hàng tăng lên trong tháng 5.
- Căn cứ biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật của xe tải ben DongFeng
đã xuất hiện những sai hỏng về kỹ thuật, không thể tiếp tục vận hành được.
Vì vậy công ty đề nghị Tổng giám đốc cho mua mới xe tải ben
DongFeng để thay thế xe cũ đã không còn khả năng sử dụng để đảm bảo sản
xuất được liên tục.
Kính mong tổng giám đốc xem xét!
Nơi gửi:
Giám đốc khai thác mỏ
- Tổng giám đốc công ty Trịnh Tuấn Dũng
- Lưu xí nghiệp khai thác (đã ký)
Sau khi tổng giám đốc chấp thuận, đề nghị được chuyển lại cho xí
nghiệp khai thác mỏ tiến hành thực hiện. Khảo sát giá các loại xe tải ben trên
thị trường, xí nghiệp gửi báo giá và bảng so sánh giá giữa các nhà cung cấp,
chọn ra nhà cung cấp có giá rẻ tương đối hơn so với các đối tác khác, hai bên
kí kết hợp đồng mua bán.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế về mua xe tải ben DongFeng của Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 10 VĐ- XNKTM)
- Căn cứ bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam năm 2005 và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ vào Thông báo kết quả chào hàng cạnh tranh của xí nghiệp khai
thác mỏ ký ngày 28 tháng 6 năm 2009.
- Căn cứ nhu cầu đầu tư thiết bị của xí nghiệp khai thác mỏ và khả năng

cung cấp thiết bị của công ty TNHH Hoàng Đạt
Hôm nay, ngày 8/7/2009, chúng tôi gồm:
Bên A( bên bán): Công ty TNHH Hoàng Đạt
- Địa chỉ: số 702 Trương Định Hà Nội
- Điện thoại: 0422 008008
- Tài khoản: 431301044038
- Tại: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
- Đại diện bên A: Ông Trần Văn Ngọc Chức vụ: Giám đốc
Bên B( bên mua): Chi nhánh Công ty Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa-
Xí nghiệp khai thác mỏ
Địa chỉ: km 0 + 800, quốc lộ 37, xã Cộng Hoà, huyện Chí Linh, tỉnh
Hải Dương.
. Điện thoại: 03203 850 665 Fax: 03203 850 665
- MST: 0101203944
- Đại diện bên B: Ông Trịnh Tuấn Dũng Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sau khi thảo luận, hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng về việc
bên A bán cho bên B 01 xe tải ben DongFeng cùng các điều khoản sau:
Điều khoản I: Hàng hóa- Số lượng- Đơn giá
- Hàng hóa:
STT Tên hàng hóa
Số lượng
( chiếc)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Xe tải ben
DongFeng

01 443.333.334
Tổng cộng: 0101.333.911
- Trị giá tiền bằng chữ: Bốn trăm bốn ba triệu ba trăm ba ba ngàn ba trăm ba
tư đồng.
- Giá trên bao gồm thuế VAT 5%, phí vận chuyển, hướng dẫn lắp đặt, vận hành.
Điều khoản II: Thanh toán
Hai bên thống nhất các điều kiện thanh toán như sau:
- Thời gian thanh toán: Bên mua thanh toán 100% giá trị hợp đồng ngay khi
nhận chứng từ và biên bản bàn giao máy.
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản, séc hoặc tiền mặt.
- Đồng tiền thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng.
Điều khoản III: Trách nhiệm bên mua
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên bán như quy
định trong điều 2
- Bên mua có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và nhận sự để tiếp
nhận xe đúng hạn.
Điều khoản IV: Thời gian, địa điểm giao hàng
- Thời gian: Trong tháng 7 năm 2009, bên bán phải thông báo lịch nhận xe
trước 02 ngày để bên mua chuẩn bị nhận xe và các thủ tục thanh toán.
- Địa điểm: Tại xưởng sản xuất của bên B, 702 Trương Định Hà Nội.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Điều V: Bảo hành
- Bảo hành 24 tháng.
- Bên bán có trách nhiệm kiểm tra trước khi giao, kiểm tra chạy thử 2h đầu
tiên, việc kiểm tra tại xưởng sản xuất của xí nghiệp khai thác thuộc Công ty
Cổ phần XDTM và Dịch vụ văn hóa.
Điều VI. Cam kết
Các bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản đã ký kết

trong hợp đồng này và không gây tổn hại đến quyền lợi và lợi ích của phía
bên kia. Bất kỳ sự thay đổi nào trong hợp đồng này cũng phải có sự đồng ý
bằng văn bản của cả hai bên và sự thay đổi này được thể hiện trên phụ lục hợp
đồng là phần không thể tách rời của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện
hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên sẽ cùng nhau thương lượng
giải quyết. Mọi tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng sẽ được
đưa ra Tòa án kinh tế tại Hà Nội để giải quyết.
Điều VII. Hiệu lực hợp đồng
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị ngang nhau, có
hiệu lực kể từ ngày ký đến 30/08/2009. Bên bán giữ 2 bản, bên mua giữ 2 bản.
- Hợp đồng này là căn cứ để xuất hóa đơn tài chính và không thể chuyển
nhượng.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Trần Văn Ngọc Trịnh Tuấn Dũng
(đã ký) (đã ký)
Sau khi ký kết hợp đồng, theo thỏa thuận trên hợp đồng, Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa mà trực tiếp là xí nghiệp khai thác mỏ nhận
bàn giao xe DongFeng từ công ty Hoàng Đạt.
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.3: Biên bản bàn giao xe tải ben DongFeng của Công ty Cổ phần
XDTM và Dịch vụ văn hóa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO XE TẢI BEN DONGFENG
Ngày 15 tháng 7 năm 2009
-Căn cứ hợp đồng kinh tế đã ký kết số 10 VĐ- XNKTM ngày 28/06/2009.
Bên nhận TSCĐ gồm:
- Ông Trịnh Tuấn Dũng Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp khai thác mỏ

- Ông Nguyễn Tuấn Lộc Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh Công ty Cổ
phần XDTM và Dịch vụ văn hóa
Bên giao TSCĐ gồm:
- Ông Trần Văn TuấnChức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật công ty TNHH Hoàng Đạt
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Xí nghiệp xí nghiệp khai thác mỏ, xã Cộng Hoà,
Chí Linh, Hải Dương
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT Tên TSCĐ
Số
hiệu
Nước
sản
Năm
sản
Năm
đưa
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
(VNĐ)
Chi phí
vận
chuyển
(VNĐ)

Nguyên giá
(VNĐ)
A B C D 1 2 3 4 5 6
1
Xe tải ben
DongFeng

TL-
TBD-
1405
Trung
Quốc
2009 2009
443.333.33
4
0 443.333.334
Cộng x x x x
443.333.33
4
0 443.333.334
Giám đốc bên nhận Người nhận Người giao
Trịnh Tuấn Dũng Dương Hải Đăng Trần Văn Tuấn
Vâ §óC MINH Lớp: K14KT – TCC
21

×