Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

175 Hạch toán kế toán tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo nguyên vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 86 trang )


Lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nớc ta ( từ cơ chế quản lý tập
chung bao cấp sang cơ chế thị trờng) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán
đã đợc Nhà nớc quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù
hợp với các thị trờng có tính phổ biến ở các nớc phát triển. Cơ chế thị trờng đòi hỏi
các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng phải năng
động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và có lợi
nhuận, nếu không sẽ không thể đứng vững và tồn tại đợc trớc sự cạnh tranh gay gắt
của thị trờng. Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nớc ta đã và đang có những
đổi mới sâu sắc một cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hớng, điều chỉnh các
mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của một nền kinh tế thị trờng năng động, có sự
quản lý, kiểm soát của những hàng loạt các chính sách kinh tế mới đợc ban hành để
nâng cao và đặt đúng vai trò, vị trí của những công việc quản lý, điều hành và kiểm
soát nền kinh tế bằng biện pháp kinh tế, bằng Pháp luật và các công cụ quản lý kinh
tế khác.
Kế toán với t cách là công cụ quản lý cần có sự đổi mới không chỉ dừng lại ở
việc ghi chép chính xác kịp thời và lu giữ các dữ liệu mà quan trọng hơn là thiết lập
một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh tế. Do đó kế toán về
mặt bản chất chính là một hệ thống đo lờng, xử lý và truyền đạt những thông tin có
ích cho các quyết định kinh tế cũng có thể nói kế toán là một môn khoa học, là một
nghệ thuật ghi chép phân loại tổng hợp và lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở
một tổ chức làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế toán là trung tâm hoạt động
tài chính của hệ thông thông tin quản lý, nó giúp cho các nhà quản lý kinh doanh có
khả năng xem xét toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của các vấn đề nói trên, là một sinh viên
Trờng Trung học Quản Lý và Công Nghệ thực tập tại Phòng kế toán của Công ty
TNHH Thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo , trong quá trình nghiên cứu, học hỏi em đã
đị sâu tìm hiểu thực tế của công tác hạch toán kế toán, em đã tìm hiểu những mặt
mạnh, mặt yếu để hiểu thêm và khắc phục với mong muốn hoàn thiện hơn nữa những


kiến thức đợc học tập taị Nhà trờng.
Vì thời gian và khả năng có hạn nên báo cáo thực tập này của em chắc chắn
còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong đợc các thầy, cô giáo và các bác, các cô, chú
trong Phòng kế toán Công ty góp ý kiến chỉ bảo để em hoàn thiện hơn kiến thức của
mình.
Em xin chân thành cám ơn.
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
* Bài viết của em gồm hai phần chính:
I . Đặc điểm hoạt động của đơn vị
II. Công việc hạch toán:
Phần I: Quá trình hạch toán chủ yếu
Phần II: Kế toán các nghiệp vụ khác
Phần III:Lập báo cáo tài chính
Phần IV: Đánh giá, kết luận
I. đặc điểm hoạt động của đơn vị
1. Vị trí địa lý nơi đơn vị đang đóng
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo đợc hình thành theo quyết
định số 290/QĐ-UB ngày15/05/1994 của UBND thành phố Hà Nội là doanh nghiệp
đặt trụ sở tại: Số 8/198 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo là doanh nghiệp t nhân
hạch toán độc lập dới sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội. Với chức năng nhiệm
vụ chủ yếu là sản xuất đồ mộc phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ bản trên địa bàn
thành phố Hà Nội và cách tỉnh thành lân cận.
Với kinh nghiệm SX vật liệu xây dựng trong quá trình SX kinh doanh từ khi
còn là một phân xởng gỗ đợc nâng cấp thành Doanh Nghiệp, là một doanh nghiệp
tuy không lớn nhng có đội ngũ cán bộ quản lý dầy dặn kinh nghiệp cùng đội ngũ
công nhân.Năm nào DN cũng hoàn thành kế hoạch đề ra xứng đáng là đơn vị tiên
tiến của ngành xây dựng.
Bớc vào thời kỳ đổi mới đặc biệt là sau khi tách tỉnh, thành phố Hà Nội đợc
tái lập để đắp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng trong và ngoài tỉnh.Khắc phục nguy cơ

tụt hậu về kỹ thuật, thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc.Lãnh
đạo DN đã hoàn thành luận chứng kinh tế kỹ thuật,lắp đặt hệ thống dây truyền SX
với công ngày càng tăng. Dây truyền đã đa vào SX và có sản phẩm ra đời với chất l-
ợng đạt tiêu chuẩn
Năm 2002 để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ bản trong và ngoài tỉnh, và sự
nắm bắt nhu cầu thị trờng của ban Giám Đốc. DN đã mở rộng quy mô SX sang nhiều
các tỉnh lân cận.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo có địa hình giao thông
thuận tiện tạo điều kiện cho việc phát triển trao đổi mua bán. DN có một đội ngũ cán
bộ có bề dày kinh nghiệm và công nhân lành nghề cùng với sự không ngừng đổi mới
cơ cấu tổ chức phơng thức SX kinh doanh vì vậy trong nhng năm gần đây DNđã có
những chuyển biến rõ rệt trong quá trình SX kinh doanh vá công ty hiện đang là 1
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
trong 3 mũ nhọn của ngành công nhiệp của tỉnh nhà đang đà phát triển góp phần xây
dựng đất nớc nói chung và thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh nói riêng.
2. Cơ sơ vật chất kĩ thuật.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo có mặt bằng diện tích hơn
50.000 m
2
tại khu vực tổ 27 Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội.Theo luận chứng kinh tế kỹ
thuật nguyên liệu tại chỗ đáp ứng đủ cho nhà máy hoạt động 20 năm. DN có cơ sở hạ
tầng kiên cố trong đó có đầy đủ các phòng ban và nhà xởng tạo điều kiện tốt nhất
cho công tác quản lý dự trữ bảo quản và SX.
a) TSCĐ hiện thời của DN
Các phòng ban và nhà xởng trong công ty đã đợc trang bị đầy đủ máy móc
,trang thiết bị phục vụ cho việc SXKD, phơng tiện đi lại đẻ giao dịch và vận chuyển
thành phẩm nh:
Nhà cửa ,phân xởng: Phục vụ cho phân xởngSX, và các phòng ban
Máy điều hoà: Phục cho các phòng ban
Máy vi tính:Đợc đặt ở các phòng kế toán

Ô tô :Phục vụ cho việc đi lại, và vận chuyển thành phẩm
b) Nguồn vốn hiện thời của DN.
Nợ phải thu: 982.694.141 đ
Nợ phải trả: 1.186.942.682 đ
Số tiền mặt còn trong quỹ: 70.620.278 đ
Số tiền GNH :710.947.680 đ
3. Tổ chức bộ máy quản lý Doanh Nghiệp
Do đặc thù của DN và của mẫu mã sản phẩm SX. Tổ chức bộ máy DN tiến
hành theo hình thức tập chung hoạt động SXKD chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám
đốc Công ty.
a) Giám đốc Công ty: là ngời đứng đầu bộ máy quản lý chịu trách nhiệm chỉ
đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh toàn DN, trực tiếp điều hành các phòng
ban chức năng nhiệm vụ phân xởng SX tăng cờng kiểm nghiệm ,giảm bớt chi phí đến
mc thấp nhất
b) Phòng tổ chức :Là ngời giúp GĐ trong việc thực hiện và cải tiến tổ chức
SXKD .Tổ chức quản lý và chuyển dụng, điều phối nhân lực đáp ứng nhu cầu thực
hiện kế hoạch nhiệm vụ SXKD theo thời kỳ
c) Phó giám đốc: Là ngời giúp GĐ phụ trách công tác đầu t phát triển hành
chính giám sát và điều hành mọi việc khi GĐ đi vắng.
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
d) Phòng tài vụ (Kế toán - Tài chính): Là phòng giúp việc cho GĐ tổ chức và
thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán. Nắm bắt những thông tin kinh tế xử lý
những chứng từ ban đầu.Tập hợp mọi phát sinh kinh tế tính toán kết quả hoạt động kinh
doanh bảo cáo tham mu cho GĐ kịp thời, điều chỉnh phơng hớng kinh doanh tổ chức
hạch toán kinh tế tron DN theo chế độ chính sách ,pháp luật nhà nớc về kinh tế tài chính
và theo điều lệ tổ chức kế toán pháp lệnh kế toán thống kê cùng với những quy định của
công ty về công tác quản lý tài chính kinh tế.
e) Phòng KHKT:
Sau đây là sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty ( sơ đồ 1)
Sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo


-Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo SX chủ yếu:
+ Sản xuất đồ mộc nội thất
+ Xây lắp các công trình dân dụng
quy trình sản xuất sản phẩm gạch ngói tuy nen của công ty
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Phòng tổ chức
Giám đốc
Phó giám đốc Phòng tài vụ Phòng KHKT
Đội xây lắp Quản đốc Phòng KDTT
PX cắt gỗ PX tạo hình PX phụ trợ
Gỗ
Máy móc
Máy tạo hình chế
biến
Bào,cưa
Thành
phẩm
Tiêu thụ
đồ mộc
khvl
đồ gỗ
4. Tổ chức bộ máy kế toán
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy (sơ đồ 3).
Cùng với sự ra đời của DN,công tác kế toán của DN cung đồng thời đợc ra
đời song song kịp thời theo dõi mọi hoạt động kinh tế diễn ra tại đơn vị.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo :Bộ máy kế toán gồm 7 ng-
ời phân công kiểm nghiệm phù hợp với khả năng của từng ngời.
a) Kế toán trởng: Chỉ đạo chung về việc chấp hành nội quy, quy chế chấp
hành chế độ chính sách, phân công theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện nghiệp vụ

chuyên môn.
b) Thủ kho :Quản lý toàn bộ tài sản của công ty dới dạng hiện vật thủ kho có
trách nhiệm nhập xuất thành phẩm nh Gỗ và tình hình nhập xuất NVL theo đúng chế
độ nguyên tắc quản lý tài chính mở thẻ kho theo dõi chi tiết nhập - xuất - tồn theo
từng loại sản phẩm vật t cuối tháng đối chiếu với kế toán và tiến hành kiểm kê định
kỳ đột suất theo quy định tủ kho chịu trách nhiệm về sự thiếu hụt kho nếu có.
c) Thủ quỹ:Quản lý bảo quản toàn bộ tiền mặt tại DN, thực hiện nhiệm vụ
thu vào chi ra theo đúng chế độ quản lý tài chính và chịu trách nhiệm trớc pháp luật
về sự mất mát thiếu hụt quỹ tiền mặt. Thực hiện ghi chép sổ quỹ tiền mặt và báo cáo
theo đúng quy định.
d) Kế toán vốn bằng tiền -TSCĐ:Theo dõi tình hình thu chi vốn băng tiền bao
gồm :tiền mặt tại quỹ, tiền vay, tiền trả ngân hàng theo dõi tình hình thanh toán công
nợ với ngời mua ngời bán và công nợ nội bộ.Theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ.Thực hiện ghi chép vào sổ sách, báo cáo định kỳ, kiểm kê đối chiếu công nợ
theo đúng quy định.
e) Kế toán lao động tiền lơng:Căn cứ vào định mức đơn giá tiền lơng,căn cứ
vào chế độ chính sách đối với ngời lao động, hớng dẫn các phân xởng, bộ phận làm
bảng thanh toán lơng trên bảng tổng hợp tiền lơng hàng tháng theo dõi các khoản
tiền bảo hiểm và chi trả chế độ đau ốm, thai sản cho ngời lao động.
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Kế toán trưởng
Thủ kho Thủ quỹ
KT vốn bằng
tiền-TSCĐ
KT lao động
tiền lương
KT kho TP-
NVL
f) Kế toán kho thành phẩm - NVL: Theo dõi tình hình nhập thành phẩm từ
khâu SX tình hình nhập vật t ,theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm và nhập xuất vật t

cho SX.Mở sổ sách chi tiết theo dõi nhập xuất theo từng loại sản phẩm từng loại vật
t theo quy định.Theo dõi doanh thu bán hàng thuế GTGT đầu vào đầu ra hàng tháng
lập báo cáo theo chế độ quy định.
* Hình thức kế toán và điều kiện làm việc:
Công ty cổ phần vật liệu-xây lắp Tam Điệp đang đợc áp dụng hình thức
"chứng từ ghi sổ",hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Điều kiện làm việc: Công ty đã trang bị phơng tiện kỹ thuật tính toán
tơng đối đầu đủ hiện đại phục vụ tốt công tác hạch toán của công ty.Phòng kế
toán đã đa máy vi tính vào sử dụng, việc hạch toán trên máy vi tính đã tạo điều
kiện cho việc cung cấp số liệu một cách nhanh chóng kịp thời chính xác giúp
lãnh đạo nắm bắt đợc tình hình tài chính của Công ty và có biện pháp chỉ đạo
SXKD kịp thời và co hiệu quả.
Sau đây là sơ đồ hạch toán của Công ty( Sơ đồ 4)
II. Công việc hạch toán
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Chứng từ gốc Bảng
tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Thẻ hoặc sổ kế
toán chi tiết
Sổđăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ các loại TK
Bảng tổng hợp
chi tiết số PS
Bảng cân đối
TK

Báo cáo kế
toán tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Phần I: Quá trình hạch toán chủ yếu.
1. Phơng pháp kế toán quá trình cung cấp NVL
Công ty cổ phần vật liệu và xây dựng Tam Điệp sản xuất chủ yếu là:
- Sản xuất gạch ngói Tuynen
- Nghiền xi măng
- Xây lắp các công trình dân dụng giao thông thủy lợi.
Do đó em chỉ nghiên cứu một loại thành phẩm:Gạch ngói Tuynen trong đó:
- NVL chính: Đất, than cám
- NVL phụ: Than qua lửa
Sau đây là trình tự ghi sổ và quá triình nhập xuất NVL (sơ đồ 5)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Sổ cái TK 152
Chứng từ gốc
BB kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết
VTSPHH
Phiếu xuất kho
Bảng TH chứng
từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Bảng TH chứng
từ gốc cùng loại
Chứng từ ghi sổ
a)Kế toán qúa nhập NVL

Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo có nguồn nhập chủ yếu tại
Công ty NVL chủ yếu mua tại xí nghiệp chế biến than và kinh doanh tổng hợp vào
giao nhận NVL tại kho ngời bán. Chi phí vận chuyển sẽ do Công ty chịu.
Giá thực tế của NVL nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua.
- Thủ tục nhập NVL: Kế toán viết phiếu nhập kho sau khi thủ kho đã kiểm
tra về chất lợng cũng nh số lợng của NVL
- Phiếu nhập kho đợc lập thành 4 liên:
1 liên giao cho Phòng KDTT
1 liên giao cho Thủ kho
1 liên giao cho phân xởng nung
1 liên giao cho ngời bán.
Khi nhập kho NVL, kế toán định khoản:
Nợ 152,152:
Nợ 1331:
Có TK lq:
VD: Ngày 3/12/2005 Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo mua
than cám nhập kho với số lợng than 403 tấn đơn gía 404.762 đ/tấn thuế GTGT 5%
.Tiền hàng cha thanh toán.
Kế toán định khoản:
Nợ 15212: 163.119.080
Nợ 1331 : 8.155.920
Có 331 : 171.275.000
Sau đây là mẫu hoá đơn GTGT ( biểu mẫu 1)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Hoá đơn GTGT
Xí nghiệp thành viên :Chế biến than và kinh doanh tổng hợp
Địa chỉ : Tổ 3 Cổ Nhuế - Từ Liêm - Hà Nội
Họ và tên ngời mua hàng:Lâm Quang Phát
Đơn vị :Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo
Địa chỉ :Số 8/198 Thái Hà Đống Đa - Hà Nội

Hình thức thanh toán:Theo hợp đồng
STT Tên HH,DV ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Than cám 5 Tấn 403 404.762 163.119.080
Thuế gtgt 5% 8.155.920
Cộng: 171.275.080
Thành tiền(Viết bằng chữ):Một trăm bảy mơi mốt triệu hai trăm bảy mơi
lăm nghìn không trăm tám mơi đồng
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi hoá đơn và NVL về thì thủ kho tiền hành kiểm nghiệm vật t
Biên bản kiểm nghiệm đợc trình bày nh sau:( Biêủ mẫu 2)

Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Sở xây dựng Hà Nội
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Biên bản kiểm nghiệm
Ngày 03/12/04
Số 01:
Căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho NVL của xí nghiệp chế biến than và
kinh doanh tổng hợp thuộc Công ty vận tải& xếp dỡ đờng thuỷ nội địa.
Biên bản kiểm nghiệp gồm:
I. Đại diện bên A: -1 ông: Đỗ Đình Trọng
-2 ông:Vũ Quốc Trị
-3 ông:Lâm Quang Phát
II. Đại diện bên B:ông Nguyễn Văn Thơi
Đă kiểm nhận

STT Tên danh mục ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Than cám 5 Tấn 403 425.000 171.250.000
Cộng: 171.250.000
Bằng tiền(viết băng chữ):
Nhận xét chất lợng: Than nhập kho đảm bảo chất lợng theo tiêu chuẩn: Cám 5
Kết luận :Đồng ý nhập kho
Đại diện bên A Đại diện bên B
Phòng KDTT
(Ký tên)
Thủ kho
(Ký tên)
PX sấy nung
(Ký tên)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
- Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho
( Biểu mẫu 3)
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
phiếu nhập kho
Ngày 03/12/2005
Họ tên ngời giao hàng : Nguyễn Văn Thơi
Theo hoá đơn số :20843 Ngày 03/12/2005
Nhập tại kho : Lâm Quang Phát
TT Tên nhãn hiệu

số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo CT

Thực
nhập
1 Than Cám Tấn 403 403 404.762 163.119.080
2 Than qua lửa Tấn 337.000 337.000 89.524 30.169.500
Cộng: 193.288.580
Thành tiền(viết bằng chữ ): Một trăm chín mơi ba triệu hai trăm tám mơi tám
nghìn năm trăm tám mơi đồng.
Ngời giao hàng
(Ký tên)
Thủ kho
(Ký tên)
Giám đốc Công ty
(Ký tên)
- Định kỳ 1 tuần thủ kho tập hợp phiếu nhập kho gửi cho kế toàn theo dõi NVL
có số giao hàng. Thẻ kho đợc mở cho tất cả các NVL thực có tại kho .
Sau khi thủ kho gửi chứng từ nhập kho NVL cho kế toán, kế toán sẽ kiểm tra và
phân loại chứng từ theo từng loại NVL .Căn cứ vào phiếu nhập kho NVL kế toán vào
sổ chi tiết VTSPHH cho từng loại NVL
- Căn cứ vào phiêú nhập kho KT tập hợp số liệu để vào bảng tổng hợp chứng
từ ( Biểu mẫu 4)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
******
bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc
Chứng từ
Nội dung Tổng số tiền

Ghi nợ cho TK 152 ghi có
cho TK...
Số Ngày 331 111
PN- 01 3/12 Mua than cám 165.119.080 163.119.080 2.000.000
PN- 02 03/12 Mua than qua lửa 30.369.500 30.169.500 200.000
PN- 06 07/12 Mua đất 215.356.700 214.356.700 1.000.000
..................
Cộng: 1.762.702.560
Ngời lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trởng
(Ký tên)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ (biểu mẫu
5)
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
******
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập than cám, than qua lửa 152 331 193.288.580
CP vận chuyển than 152 111 2.200.000
Nhập đất 152 331 214.356.700
....
Cộng: 1.762.702.560
Kèm theo........ chứng từ gốc

Ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký tên) (Ký tên)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
b) Kế toán quá trình sản xuất NVL.
NVL trong kho của Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo trung bình
10 ngày xuất một lần đối với than, còn đất tháng xuất một lần. Kho xuất kho NVL ,
kế toán xuất kho làm 3 liên.
1. Liên cho khách hàng
1. liên cho thủ kho
1. liên giao cho kế toán trởng
NVL trong kho của Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo giám chủ
yếu là do các nghiệp vụ xuất cho phân xởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm phục
vụ cho nhu cầu trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Để sử dụng NVL mất cách khoa học tiết kiệm và có hiệu quả thì hàng tháng
Phòng kế hoạch nhiệm vụ phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất sản phẩm và nhu cầu sử
dụng vật t lập kế hoạch dự trữ NVL.
Khi kho NVL phục vụ sản xuất kế toán định khoán
Nợ 621:
Có 152
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho theo dõi số lợng NVL xuất kho theo định mức
sản xuất. Là căn cứ để thủ kho ghi vào phiếu xuất kho kế toán ghi sổ chitiết. Bộ phận
phòng kế hoạch - Kế toán kho TP và NVL lập phiếu phân định mức sản xuất các loại
sản phẩm, các loại NVL ghi theo chỉ tiêu số lợng xuất kho sau khi thủ kho xuất NVL
vào sổ chi tiết vật t cho từng loại NVL có trong phiếu xuất .
- Khi xuất kho NVL kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho (biểu mẫu 6)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Công ty TNHH thơng
mại và dịch vụ Hùng
Thảo
Phiếu xuất kho

Ngày .... tháng ..... năm 2005
Số: .................
Nợ: .................
Có:..................
Mẫu số 01 - VT
QĐ số 1141TC/CĐ
Ngày 1tháng11/95 của Bộ tài chính
Nợ TK:
Có TK:
Họ tên ngời nhận hàng: ........................................................................................
Lý do xuất kho: ......................................................................................................
Xuất tại kho : ..........................................................................................................
TT
Tên, nhãn hiệu quy
cách phẩm chất vật t
ĐV
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B D 1 2 3 4
1 Đất m
3
3.384,5 3.384,5
Cộng
Viết bằng chữ: .........................................................................................
..................................................................................................................
Xuất ngày ..... tháng ..... năm 2005

Phụ trách cung tiêu
( Ký, họ tên)
Ngời giao hàng
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
kế toán trởng
( Ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tiến hành tính giá xuất kho VVL.
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Hùng Thảo tính xuất kho NVL theo phân
xởng bình quân giá.
Cách tính:
Giá xuất kho NVL =
Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
Sản lợng NVL tồn đầu kỳ + Sản lợng NVL
nhập cuối kỳ
=
1.179.835.582 + 1.762.702.560
= 45.839 đ
21.705,59 + 19.362,8
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản.
Nợ 621: 155.142.096
Có 152: 155.142.096
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp .
Mẫu bảng TH chứng từ gốc nh sau (biểu mẫu 7)
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo

******
bảng tổng hợp chứng từ gốc
Tháng 12 năm 2005
Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
Chứng từ
Nội dung Tổng số tiền
Ghi nợ cho TK 162
ghi có cho TK152
Số Ngày Đất Than
PX- 01 3/12 Xuất kho NVL để SX 24.649.500
24.649.500
PX- 02 03/12 Xuất kho NVL để SX 29.937.900
29.937.900
PX- 06 07/12 Xuất kho NVL để SX 186.127.995 155.142.096
30.985.900
Cộng:
1.852.915.160
Ngời lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trởng
(Ký tên)
Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho NVL,
và phân loại các đối tợng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép một cách
chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ: (biểu mẫu 8).
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
******
Chứng từ ghi sổ
Số:27

Ngày tháng năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất kho vật liệu để SX SP 621 152 24.649.500
Xuất kho vật liệu để SX SP 621 152 29.937.900
Cộng: 1.852.915.160
Kèm theo........ chứng từ gốc
ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi thủ kho gửi chứng từ xuất kho NVL cho kế toán, kế toán thực hiện
kiểm tra và phân loại chứng từ theo từng loại VL. Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho
NVL kế toán vào sổ "VTSPHH"cho từng loại NVL.
Căn cứ vào hoá đơn phiếu nhập - xuất kế toán ghi vào sổ chi tiết vật t hàng hoá
(biểu mẫu 9).
- Sau khi vào xong các sổ chi tiết kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài
khoản 152 (biểu mẫu 10)
Công ty TNHH thơng mại và
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản:152
Năm 2005
Ngày
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK

ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Tồn kho đầu kỳ
1.179.835.572
26/12 03 26/12 Mua NVL nhập kho 331
72.787.200
26/12 Chi phí vận chuyển 111
100.000
31/12 27 26/12
Xuất kho NVL để SXSP
621
24.649.500
......
Cộng:
1.162.702.560 1.851.975.160
Tồn cuối kỳ
1.090.566.972
Ngời lập Kế toán trởng Gián đốc
Đã ký Đã ký Đã ký
2. Kế toán quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là quá trình phát sinh các khoản chi phí biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà
Công ty bỏ ra để tiến hành sản xuất và kinh doanh trong một thời gian nhất định.
Theo cơ chế hiện hành và công tác hạch toán Công ty đã phân loại chi phí
sản xuất theo các khoản mục chi phí.
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí NC trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung.
+ Giá thành hoàn thành và giá trị của sản phẩm sản xuất dở dang đợc hình

thành bởi (CP NVL trực tiếp, CP NC trực tiếp, CP SX chung)
2.1 Chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí NVL trực tiếp là toàn bộ những chi phí về NVL chính, phụ đợc sử
dụng trực tiếp để sản xuất chế tạo sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong giá
thành sản phẩm do đó cần hạch toán chính xác và đầy đủ rõ ràng, chi phí NVL. Cuối
quý kế toán kết chuyển CP NVL trực tiếp về TK 154 để tính giá thành.
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty Cổ phần và xây lắp Tam Điệp chủ yếu
từ nguồn xuất kho trong đó: - NVL chính: Đất, Than cám 5.
- NVL phụ: than qua lửa
Trình tự ghi sổ trong qúa trình tập hợp chi phí NVL trực tiếp của Công ty nh
sau: (Sơ đồ 6)
Khi xuất kho NVL cho sản xuất sản phẩm kế toán định khoản:
Nợ 621: (Chi tiết)
Có 152
Ví dụ: tháng 12/2005 Công ty xuất kho 3.384,5m
3
đất với tổng trị giá
72.766.750 để sản xuất sản phẩm.
Kế toán định khoản:
Nợ 621(đất): 72.766.750
Có 152 : 72.766.750
- Căn cứ vào phiếu xuất kho NVL (nh biểu mẫu 6 đã có ở phần xuất kho
NVL trên) kế toán vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh (biểu mẫu 11).
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Phiếu xuất kho
Sổ CP SX KD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621

Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 621
Tháng 12 năm 2005
Ngày Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 621 và ghi có TK:...
Số Ngày 15211 15212
11/12 PX 01 11/12 Xuất NVL để SX SP 152 24.649.500 24.649.500
21/12 PX02 21/12 Xuất NVL để SX SP 152 29.937.900 29.937.900
28/12 PX 07 28/12 Xuất NVL để SX SP 152 103.752.650 72.766.750 30.985.900
.......
Cộng: 2.000.917.173
Ngời lập Kế toán trởng Gián đốc
Đã ký Đã ký Đã ký
- Căn cứ vào phiếu xuất kho (biểu mẫu 6) kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi
sổ (biểu mẫu 8). Cuối tháng kế toán căn cứ vào số NVL tồn kho đầu kỳ, số lợng nhập
- xuất, đơn giá nhập xuất trong kỳ để rút ra số d cuối kỳ.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 621
(biểu mẫu 12)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
******

sổ cái
Tài khoản:621
Năm 2005
Ngày
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
01/12 31/12 Xuất kho NVL để SXSP 152
24.649.500
31/12 Xuất kho NVL để SXSP 152
29.937.900
31/12 Xuất kho NVL để SXSP 152
103.752.650
......
Kết chuyển CP 154
2.000.917.173
Cộng:
2.000.917.173 2.000.917.173
Ngời lập Kế toán trởng Gián đốc
Đã ký Đã ký Đã ký
2.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí về tiền lơng phụ cấp và các
khoản tính trích theo lơng, phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Lơng cho bộ phận quản lý và bộ phận sản xuất đợc tính theo mức lơng cấp
bậc.
Tổng lơng

của 1 NV
=
Mức lơng tối thiểu x Hệ số
x
Ngày làm
việc thực tế
+ Phụ cấp
Ngày làm việc theo chế độ
- Lơng cho một công nhân trực tiếp sản xuất: Công ty đã áp dụng việc tính l-
ơng cho công nhân sản xuất:
Lơng CN trực tiếp SX = số lợng SP hoàn thành x đơn giá lơng/1.000 viên.
Đối với lao động hợp đồng và làm việc công nhật trong danh sách CNV của
Công ty thì chứng từ để hạch toán CP NC trực tiếp sản xuất là bảng điểm của các
ngày làm việc trong tháng.
Hàng ngày các tổ sản xuất, các tổ trởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi tình
hình làm việc của công nhân trong tổ của mình để chấm công và chấm điểm. Cuối
tháng tổ trởng nộp lên Phòng kế toán để tổng hợp và tính lơng cho các tổ sản xuất.
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Sau đó tổ trởng tự tính lơng cho từng công nhân trong tổ của mình. Sau đây là mẫu
bảng điểm (biểu mẫu 13)
Bảng chấm điểm
Tháng 12 năm 2005
TT Họ và tên
Điểm các ngày trong tháng 12 Cộng
điểm
1 2 3 4 ... 31
1 Mai Trọng Khuê 30 10 20 14 45
413
2 Nguyễn Văn Kỷ 30 10 20 7 45
285

3 Nguyễn Văn Đài 30 ố 20 14 25
337
4 Bùi Thị Hơng 30 10 26 14 45
414
......
Cộng:
1.1209
Ngời lập biểu PXchế biến tạo hình Tổ trởng Giám đốc Công ty
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Căn cứ vào bảng chấm điểm Phòng kế toán sẽ căn cứ vào tổng khối lợng
công việc, đơn giá đ/1.000 viên, tổng số điểm trong bảng tính điểm để tính đơn giá
một điểm theo công thức:
Đơn giá 1
điểm (tháng)
=
Tổng khối lợng công việc (tháng) x đơn giá/1.000V
Tổng số điểm (tháng)
Ví dụ: Tại phân xởng tạo hình SX 3.000.000Viên gạch, đơn giá
12.713đ/1.000viên với tổng điểm tháng 11.209 điểm.
Đơn giá 1
điểm
=
3.000.000 x 12.713/1.000V
11.209
- Căn cứ vào bảng chấm điểm và bảng thanh toán lơng kế toán tài khoản
+ Khi tính và phân bổ lơng CN trực tiếp SX: Nợ 622:
Có 334:
+ Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định 19% kế toán định khoản.
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Nợ 622:19%

Có 338: 19%
- 3382: 2%
- 3383:15%
- 3384: 2%
+ Khi tính BHYT, BHXH do ngời lao động 6% .
Nợ 334: 6%
Có 338: 6%
- 3383: 5%
- 3384:1%
Trình tự ghi sổ của Công ty trong qúa trình tổng hợp chi phí nhân công trực
tiếp (sơ đồ 7)
Sau đây là bảng tính lơng cho Công ty (biểu mẫu 14)
- Căn cứ vào bảng tính lơng và bảng phân bổ tiền lơng của CNV
trong Công ty kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh
(biểu mẫu 15)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Bảng tính tiền l-
ơng
Sổ CP SX KD
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 622
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
******
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Số:
TK: 622
Tháng 12 năm 2006
Ngày
Chứng từ

Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số
Ghi nợ TK 622 à ghi có
TK:...
Số Ngày 334 338
31/12 31/12 Trích lơng phải trả cho CN trực
tiếp SX
334 309.320.645 309.320.645
31/12 Tính BHYT, BHXH, KPCĐ 19% 338 58.770.923 58.770.923
.......
Cộng: 370.314.900
Ngời lập Kế toán trởng Gián đốc
Đã ký Đã ký Đã ký
- Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng và các khoản phụ cấp, các
khoản bảo hiểm và chi trả chế độ đau ốm.... kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Sau đây là biểu mẫu chứng từ ghi sổ của DN (biểu mẫu 16)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
Công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ Hùng Thảo
******
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có

Tính lơng cho CN trực tiếp SX 622 334 309.520.645
Trích BHYT, BHXH, CPCĐ 19% 622 338 58.770.923
Cộng: 370.314.900
Ngời lập Kế toán trởng Gián đốc
Đã ký Đã ký Đã ký
Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 622 (biểu mẫu 17)
Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3

×