Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
DiÔn gi¶i 40
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đang từng bước phát triển để
hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Để đạt được những thành quả
nền kinh tế như hiện tại cũng như sự phát triển vững chắc trong tương lai.Nhà
nước ta không ngừng củng cố, hoàn thiện về kế toán quản lý nền kinh tế vĩ
mô và vi mô mà cụ thể là những chính sách kinh tế mới giữ một vị trí quan
trọng trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền kinh tế bằng pháp luật
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, đặc biệt là nước ta đã gia nhập
WTO, mỗi doanh nghiệp phải đối phó với sự cạnh tranh khốc liệt không chỉ
với doanh nghiệp trong nước mà còn với doanh nghiệp nước ngoài. Trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt như vậy thì để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp Việt Nam phải quản lý một cách có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình, sử dụng vốn một cách tiết kiệm nhất mà vẫn mang lại lợi
nhuận tối đa.
Để đạt được mục đích đó, các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện
pháp trong đó biên pháp hàng đầu không thể thiếu là thực hiện quản lý kinh tế
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vì thế các doanh
nghiệp sử dụng một trong những công cụ hữu hiệu nhất là hạch toán kế toán
để phản ánh một cách khách quan và giám đốc có hiệu quả quá trình sản xuất
kinh doanh, giảm thiểu chi phí, hạ giá thành và tăng lợi nhuận.
Chi phí nguyên vật liệu là một trong những yếu tố chi phí cơ bản chiếm
tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm đồng thời cũng ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sản phẩm. Do vậy,việc quản lý chi phí không thể không quan tâm
đến quản lý chi phí vật liệu, quản lý sản xuất và quản lý nguyên vật liệu. Các
doanh nghiệp sử dụng càng nhiều loại nguyên vật liệu, chi phí vật liệu chiếm
tỉ trọng lớn trong giá thành sản phẩm thì việc quản lý nguyên vật liệu, càng
đóng vai trò quan trọng.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
1
Chuyờn thc tp tt nghip
Do vy, vic hch toỏn chớnh xỏc vt liu, cụng c dng c l mt vn
quan trng, nu vic qun lý v vt liu, cụng c dng c c tin hnh
mt cỏch cht ch s lm gim chi phớ v nguyờn vt liu, cụng c dng c,
h giỏ thnh sn phm v lỳc ú li nhun ca doanh nghip s tng lờn mt
cỏch chớnh ỏng.
Trong thi gian thc tp cụng ty c s giỳp tn tỡnh ca cỏc ng
chớ lónh o v cỏc phũng ban, c bit phũng k toỏn, bng kin thc ó c nh
trng trang b, di s hng dn ca thy giỏo v nhng hiu bit ca bn thõn
em thy rng cụng tỏc k toỏn nguyờn vt liu gi vai trũ c bit quan trng nờn
em ó chn ti "Hon thin k toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty c phn u t
v phỏt trin Thỏi Dng " lm chuyờn tt nghip ca mỡnh.
Em đã trình bày với kết cấu gồm 3 chơng cơ bản sau:
Chng 1: c im v t chc qun lý nguyờn vt liu ti cụng ty c phn u t v
phỏt trin thỏi dng
Chng 2: Thc trng k toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty c phn u t v phỏt
trin thỏi dng
Chng 3: Hon thin k toỏn nguyờn vt liu ti cụng ty c phn u t v phỏt
trin thỏi dng
Qua quỏ trỡnh thc tp ti Cụng ty c s giỳp v ch bo tn tỡnh
ca cỏc cụ, chỳ, anh ch trong phũng ti chớnh k toỏn ó giỳp em v to iu
kin tt nht em hon thnh chuyờn thc tp ca mỡnh. Do s hiu bit
cũn cú hn ch nờn chuyờn khụng th trỏnh khi nhiu sai sút.
SVTH: Nguyn Th Thanh Huyn Lp: KT2
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG
1.1.1.Khái niệm , vai trò và phân loại của nguyên vật liệu trong sản xuất
- KN: Nguyên liệu, vật liệu.
Nguyên liệu, vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động,
một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
cung cấp dịch vụ, là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
- Vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất
Nguyên vật liệu có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, nếu thiếu nguyên vật liệu thì không thể tiến hành
được hoạt động sản xuất vật chất nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng.
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí về vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn từ
55% đến 60% tổng giá trị sản phẩm. Do vậy việc cung cấp nguyên liệu vật
liệu kịp thời có ảnh hưởng to lớn đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp. Việc cung cấp nguyên liệu vật liệu còn có sự quan
tâm đến chất lượng, chất lượng sản phẩm phụ thuộc trực tiếp vào chất lượng
của nguyên liệu vật liệu. Mà chất lượng của sản phẩm là một điều kiện kiên
quyết của doanh nghiệp có uy tín và đứng vững trên thị trường. Bên cạnh chất
lượng sản phẩm được đảm bảo thì phải nói đến giá cả, giá thành sản phẩm
hợp lý sẽ tạo cho doanh nghiệp có sức mạnh cạnh tranh cao trong cơ chế thị
trường hiện nay.
Điều đó khiến doanh nghiệp phải quản lý nguyên vật liệu từ khâu thu
mua, bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu chặt chẽ nhằm hạ thấp chi phí sản
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xuất trong chừng mực nhất định, giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu trong sản
xuất còn là cơ sở để tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
Có thể nói rằng nguyên vật liệu giữ vị trí quan trọng không thể thiếu
được trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Phân loại nguyên vật liệu
Là một doanh nghiệp sản xuất với lượng nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất
và quản lý là rất lớn, tình hình thu mua, sử dụng nguyên vật liệu của công ty
diễn ra tương đối nhiều. Nên việc phân loại nguyên vật liệu một cách khoa
học hợp lý là một yêu cầu tất yếu đối với công ty cổ phần đầu tư và phát triển
Thái Dương.
Hiện nay, công ty phân loại nguyên vật liệu theo nội dung kinh tế và
yêu cầu quản trị của công ty. Theo cách phân loại này, toàn bộ nguyên vật
liệu của công ty được chia thành các loại sau đây:
• Nguyên vật liệu chính: Đây là những nguyên vật liệu chủ yếu trực
tiếp cấu thành nên các thực thể sản phẩm của công ty. Những nguyên vật liệu
chính của công ty bao gồm các loại hạt nhựa để sản xuất bao bì như: PP,
HDPE, LDPE,M1003, …
• Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu cùng kết hợp với
nguyên vật liệu chính để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh ví dụ như các loại mực
in trên bao bì, các loại dây để may, khâu bao bì , phẩm màu…
• Nhiên liệu: Bao gồm các loại vật liệu dùng để tạo ra năng lượng phục
vụ cho hoạt động của các loại máy móc thiết bị, phương tiện vận tải và dùng
trực tiếp cho sản xuất.Trong công ty Thái Dương nhiên liệu bao gồm dầu
điêzen, xăng A92, xăng A90…
• Phụ tùng thay thế: là các loại vật liệu đáp ứng nhu cầu thay thế, sửa
chữa các máy móc thiết bị, phương tiện vân tải của công ty như: săm lốp xe,
que hàn, nam châm…
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Vật liệu khác: bao gồm các phế liệu thu hồi do quá trình sản xuất, xây
dựng cơ bản loại ra như các sản phẩm hỏng không thể sửa chữa…
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương
địa chỉ: Lạc Đạo – Văn Lâm – Hưng Yên
Sổ danh điểm NVL- Kho NVL
TT
Ký hiệu
Tên vật liệu
Đv.
tính
Đơn giá
HT
Ghi chú
Nhóm
Danh điểm
NVL
1 Hạt chạy chỉ 152C
Việt
Can,Taical,Chính
phương
kg
2 Hạt tráng 152T M9600,TR3 kg
3 Hạt tái sinh 152TS
TSHồng,TSXanh
Ngọc,TSĐỏ
kg
4 Hạt ói 152O
TSTrắng Xưởng,TS
Cam
kg
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty cổ phần và đầu tư
phát triển thái dương
Nguyên vật liệu của công ty được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
nên việc tính giá nguyên vật liệu đầu vào tuân thủ chuẩn mực kế toán số 02-
hàng tồn kho. Theo chuẩn mực này nguyên vật liệu luân chuyển trong công
ty được tính như sau:
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí thu mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm
và trạng thái hiện tại. Nguyên liệu, vật liệu trong công ty được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc của
nguyên vật liệu được xác định theo từng trường hợp.
• + Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài nhập kho được tính
theo công thức sau:
•
Giá gốc nguyên
liệu, vật liệu mua
ngoài nhập kho
=
Giá mua ghi
trên hoá đơn
sau khi trừ đi
các khoản
CKTM giảm
giá
+
Các loại
thuế
không
được hoàn
lại
+
Chi phí có
liên quan
trực tiếp
đến việc
mua hàng
• Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: Chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác
có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của
bộ phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê bãi…)
• + Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tự chế biến
nhập kho được tính theo công thức sau:
•
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá gốc vật liệu,
nhập kho
=
Giá gốc vật
liệu xuất kho
+
Chi phí
chế biến
• Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan
trực tiếp đến sản phẩm sản xuất như: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung cố định, chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình
chế biến nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ.
• + Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ thuê ngoài chế
biến nhập kho, được tính theo công thức sau:
•
Giá gốc nguyên
liệu, vật liệu
mua ngoài nhập
kho
=
Giá gốc
nguyên liệu,
vật liệu xuất
kho thuê
ngoài chế
biến
+
Tiền
công
phải trả
cho
người
chế biến
+
Chi phí vận
chuyển bốc dỡ
và các chi phí
có liên quan
trực tiếp khác
•
• + Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu nhập góp liên doanh, góp cổ phần
hoặc thu hồi vốn góp được ghi nhận theo giá thực tế do Hội đồng định đánh
giá lại và đã được chấp thuận cộng với các chi phí tiếp nhận nếu có:
Giá thực tế vật
liệu nhập kho
=
Giá do hội đồng liên
doanh đánh giá và
chấp nhận
• + Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu nhận biếu tặng được tính bằng
công thức sau:
Giá gốc nguyên liệu,
vật liệu nhập kho
= Giá trị hợp lý
ban đầu của
những NLVL
tương đương
+ Các chi phí
khác có liên
quan trực tiếp
đến việc tiếp
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhận
• + Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được cấp tính bằng công thức sau:
Giá gốc
nguyên liệu,
vật liệu nhập
kho
=
Giá ghi trên sổ của
đơn vị cấp trên hoặc
giá được đánh giá lại
theo giá trị thuần
+
Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ,
chi phí có liên
quan trực tiếp khác
• + Giá gốc của phế liệu thu hồi là giá ước tính theo giá trị thuần có
thể thực hiện được
GIá thực tế vật liệu
nhập kho
=
GIá ước tính, giá có
thể sử dụng được hoặc
bán được
• - Đối với hàng nhập khẩu:
• + Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ mua ngoài
(hàng nhập khẩu) được tính theo công thức sau:
•
Giá thực
tế VL
nhập kho
=
Giá mua
nhập
khẩu
(CIF)
+
Thuế
nhập
khẩu
+
Chi phí
thu mua
thực tế
-
Giảm
giá triết
khấu
(nếu có)
Sau khi hoàn thành các thủ tục nhập kho nguyên vật liệu được đưa vào
các kho để bảo quản nguyên vật liệu. Công ty có 3 kho đặt ở đầu 3 phân
xưởng chứa nguyên vật liệu để tiện cho việc cung cấp nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất. Ngoài ra công ty còn xây dựng một kho chính để bảo quản
nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu được đưa vào các kho theo kế hoạch
sản xuất thu mua của công ty.
1.3 tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty cổ phần và đầu tư
phát triển thái dương
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, là yếu tố cấu thành nên thực thể. Vì thế, nếu thiếu nguyên vật liệu
quá trình sản xuất kinh doanh sẽ không thể diễn ra và bị gián đoạn. Mặt khác,
do nguyên vật liệu là yếu tố cấu thành trực tiếp nên thực thể sản phẩm và
chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành các sản phẩm nhựa của công ty nên
chất lượng của nguyên vật liệu trực tiếp ảnh hưởng tới chất lượng các sản
phẩm của công ty và liên đới ảnh hưởng tới chính uy tín, khả năng cạnh tranh
của công ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Một điều khó khăn chi phối rất nhiều tới hoạt động sản xuất của công
ty Thái Dương nói riêng và cả ngành Nhựa Việt Nam nói chung là các nguyên
vật liệu chính sản xuất sản phẩm hiện nay hầu hết là phải nhập ngoại. Chính
vì vậy công tác tổ chức thu mua nguyên vật liệu đảm bảo sản xuất của công ty
diễn ra liên tục gặp rất nhiều vấn đề khó khăn. Cụ thể khó khăn ở đây có thể
kể đến là: Do nguyên vật liệu chính sản xuất sản phẩm của công ty chủ yếu là
nhập từ nước ngoài nên sự biến dộng giá cả thường với biên độ lớn. Sự biến
động giá cả nguyên vật liệu đầu vào của công ty có thể do giá cả nguyên vật
liệu sản xuất sản phẩm nhựa trên thế giới tăng hoặc có thể do sự biến động
của tỷ giá hối đoái. Điều này chi phối rất nhiều đến công tác lập kế hoạch sản
xuất và kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu của công ty nhằm đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty không bị gián đoạn do thiếu nguyên vật liệu
và tránh được những rủi ro kinh tế do sự biến dộng giá cả nguyên vật liệu đầu vào.
Nắm bắt được tầm quan trọng của nguyên liệu đầu vào trong quá trình
sản xuất sản phẩm, công ty Thái Dương đã tổ chức quản lý nguyên vật liệu
tương đối chặt chẽ và có hiệu quả. Công tác quản lý nguyên vật liệu của công
ty được thực hiện bởi phòng kế hoạch và phòng kế toán của công ty.
- Phòng kế hoạch là bộ phận trực tiếp tổ chức lập kế hoạch thu mua các
nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất của công ty, lập kế hoạch định mức tiêu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hao cho từng thứ nguyên vật liệu cho từng sản phẩm sản xuất của công ty và
quản lý nguyên vật liệu của công ty về mặt số lượng, chủng loại, quy cách.
Phòng kế hoạch chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về công tác tổ chức thu
mua nguyên vật liệu, tổ chức bảo quản nguyên vật liệu tại các kho. Mọi mất
mát hỏng hóc mang tính chất chủ quan thì phòng kế hoách sẽ phải trực tiếp
đứng ra giải quyết, quy trách nhiệm tới từng cá nhân cụ thể.
- Phòng kế toán (kế toán nguyên vật liệu) có nhiệm vụ:
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, khối lượng
phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu
xuất và tồn kho.
Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán, phương pháp tính giá
nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận,
phòng ban chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất và thực hiện nghiêm
chỉnh chế độ chứng từ kế toán.
Mở các loại sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên vật liệu theo
đúng chế độ, phương pháp quy định.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng, tình hình dự trữ và sử
dụng nguyên vật liệu theo dự toán, tiêu chuẩn, định mức chi phí và phát hiện
các trường hợp vật tư ứ đọng hoặc bị thiếu hụt, tham ô, lãng phí, xác định
nguyên nhân và biện pháp xử lý.
Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu theo chế độ quy định của
Nhà nước.
Cung cấp thông tin về tình hình nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu
phục vụ công tác quản lý. Định kỳ tiến hành phân tính tình hình mua hàng,
bảo quản và sử dụng nguyên vật liệu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÁI DƯƠNG
2.1 KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY THÁI DƯƠNG
2.1.1 Chứng từ và thủ tục luân chuyển
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng của công ty được quy định theo chế độ chứng từ kế
toán ban hành theo QĐ số 1141/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng
Bộ tài chính và các quyết định khác có liên quan, bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (Mộu số 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 – VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 08 – VT)
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02 – BH)
- Hoá đơn bán hàng.
- Hoá đơn GTGT.
2.1.1.2 Thủ tục nhập kho
Khi vật liệu mua về đến Công ty, kế toán vật liệu cùng phòng kế hoạch
và đơn vị liên quan cùng tiến hành kiểm nghiệm. Căn cứ vào hoá đơn của
phòng kế toán và kế hoạch xem xét kiểm tra hợp lý, hợp lệ và vật liệu mua về
qua kiểm nghiệm đảm bảo đúng số lượng, chủng loại chất lượng thì vật tư
được nhập kho. Người nhập hoặc ban kiểm nghiệm ghi số lượng thực nhập
vào phiếu cùng người giao hàng ký tên vào cả ba liên biên bản. Trong
vòng ngày kể từ khi vật liệu được chuyển vào kho tiếp liệu và thủ kho phối
hợp cùng với phòng ban chức năng kiểm tra lại chất lượng sản phẩm, lập biên
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
bản kiểm nghiệm thu và ghi chép đầy đủ vào thẻ kho. Phiếu nhập vật tư được
viết vào 3 liên bằng giấy than do phòng vật tư lập. Phiếu nhập kho sau đó có đầy
đủ các chữ ký thì thủ kho phải gửi 1 liên kèm theo biên bản thừa thiếu (nếu có)
về phòng vật tư, thủ kho gửi 1 liên ghi vào thẻ kho số thực nhập sau đó chuyển
lên cho kế toán vật liệu. Một liên có chứng từ gốc (hoá đơn bán hàng) gửi về
phòng kế toán để làm căn cứ thanh toán cho người bán hàng
Đơn vị: công ty cổ phần đầu tư
và phát triển Thái Dương
Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên
Biên bản kiểm kê vật tư
Ngày.19 / 04 / 2011
TT
Nhµ
cung
cÊp
Tªn
Sp
§VT SL
Néi dung kiÓm tra
kÕt
qu¶
ghi
chó
Mµu
s¾c
KT T.Lîng
1 Anh
TuÊn
H¹t
S1003
kg 15.000 tr¾ng 0.5cm ®¹t
2
Thñ Kho KCS
(Ký , ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn)
Hoá Đơn Mẫu số:01 GTKT- 3LL
Giá trị gia tăng AM/2009B
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Liên 2 :giao cho khách hàng 0093520
Ngày 19 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng :Công ty CP Hoá Chất Nhựa.
Địa chỉ Trúc Sơn- Thuy Hương - Chương Mỹ - Hà Nội
Điện thoại :04.32142457. Mã số:0300516772-1
Họ tên người mua :
Đơn vị : công ty cổ phần đầu tư và phát triển Thái Dương
Số tài khoản : 009.2910.663 Tại NH CPTM Quân Đội Việt Nam.
Hình thức thanh toán : Theo hợp đồng
Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên Mã số thuế : 01 01 372 452
STT
Tên VT, hàng
hoá
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 Hạt S1003 kg 15.000 24.300 364.500.000
Cộng tiền hàng 364.500.000
Thuế GTGT 10%: Tiền thuế GTGT 36.450.000
Tổng số tiền thanh toán 400.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõhọ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Thái Dương
Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên
Mẫu số 01-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu Nhập kho
Ngày 19 tháng 04 năm 2011 Nợ:TK 152
Có :TK 331
Họ tên người giao: Công ty CP Hoá Chất Nhựa.
Theo HĐ số 0093520 : Ngày 19 tháng 04 năm 2011
Nhập tại kho - Thái Dương . Địa điểm : Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị: công ty cổ phần đầu tư
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
TT Tên VT
ĐV
T
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
1 Hạt S1003 kg 15.000 24.300 364.500.000
Cộng x 15.000 364.500.000
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
và phát triển Thái Dương
Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên
Biên Bản kiểm tra vật tư
Ngµy 23 / 04 / 2011
TT
Nhµ
cung
cÊp
Tªn
Sp
§VT SL
Néi dung kiÓm tra
kÕt
qu¶
ghi
chó
Mµu
s¾c
KT T.Lîng
1 Anh
L©m
H¹t
M9600
kg 2.500 Hång 0.3cm ®¹t
2
Thñ Kho KCS
(Ký , ghi râ hä tªn) (Ký,ghi râ hä tªn)
Hoá Đơn Mẫu số:01 GTKT- 3LL
Giá trị gia tăng AM/2009B
Liên 2 :giao cho khách hàng 0035523
Ngày 23 tháng 04 năm 2011
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
16
Chuyờn thc tp tt nghip
n v bỏn hng :Cụng ty i uy
a ch :Nguyễn trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
in thoi :04.362662358 Mó s:
H tờn ngi mua :
n v : cụng ty c phn u t v phỏt trin Thỏi Dng
S ti khon : 009.2910.663 Ti NH CPTM Quõn i Vit Nam.
Hỡnh thc thanh toỏn : Theo hp ng
a ch: Lc o- Vn Lõm- Hng Yờn Mó s thu : 01 01 372 452
STT
Tờn VT, hng
hoỏ
VT
S
lng
n giỏ
(VN)
Thnh tin
(VN)
1 Ht M9600 kg 2.500 31.000 77.500.000
Cng tin hng 77.500.000
Thu GTGT 10%: Tin thu GTGT 7.750.000
Tng s tin thanh toỏn 85.250.000
S tin vit bng ch: Tám năm triệu hai trăm năm mơi nghìn
đồng chẵn
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(Ký, ghi rừh tờn) (Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn)
SVTH: Nguyn Th Thanh Huyn Lp: KT2
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Thái Dương
Địa chỉ: Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên
Mẫu số 01-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu Nhập kho
Ngày 23 tháng 04 năm 2011 Nợ:TK 152
Có :TK 331
Họ tên người giao: Công ty đại uy
Theo HĐ số 0035523 : Ngày 23 tháng 04 năm 2011
Nhập tại kho - Thái Dương . Địa điểm : Lạc Đạo- Văn Lâm- Hưng Yên
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.1.1.3 Thủ tục xuất kho
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
Stt Tên VT ĐV
T
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
1 Hạt M9600 kg 2.500 31.000 77.500.000
Cộng x 2.500 77.500.000
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phòng kế hoạch căn cứ vào kế hoạch sản xuất từng tháng, quý để lên kế
hoạch cung ứng vật tư. Thủ kho sau khi nhận được lệnh xuất vật tư từ phòng
kế hoạch sẽ tiến hành viết phiếu xuất kho theo hạn mức, mỗi phiếu được lập
thành 3 liên.
- Liên 1: Lưu lại cuống.
- Liên 2: Thủ kho sử dụng để hạch toán chi tiết, cuối tháng chuyển cho
kế toán vật liệu.
- Liên 3: Giao cho người nhận vật tư chuyển về bộ phận sử dụng.
Thủ kho xem xét phiếu xuất kho theo yêu cầu rồi cho người lấy vật tư
vào nhận vật liệu để mang vào phân xưởng sử dụng.
C«ng ty cổ phần đầu tư
Và phát triển Thái Dương
Lệnh Xuất Vật Tư
Số : 102
Ngày 25 tháng 04 năm 2009
Người nhận : Nguyễn Văn Quân
Bộ phận : Chỉ - Tráng
STT Tên Vật Tư ĐVT Yêu Cầu
1
S1003
Kg
560
2 VC Kg 400
3 TSTX Kg 200
4 TSTAT Kg 840
Tổng Cộng 2000
Quản Đốc Ban Giám Đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: KT2
19
Chuyờn thc tp tt nghip
n v: cụng ty c phn u t v phỏt
trin Thỏi Dng
a ch: Lc o- Vn Lõm- Hng Yờn
Mẫu số 01- VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày25 ngày 04 năm 2011 Nợ TK 621
Số 21 Có TK 152
Họ tên ngời nhận: Nguyễn Văn Quân
Lý do xuất : Xuất kho theo lệnh sản xuất số 102
STT Tên VT Đvt
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1
S1003
kg 560 560
2 VC Kg 400 400
3 TSTX Kg 200 200
4
TSTAT kg 840 840
Cộng
x 2000 2000
Xuất tại kho: Kho số 2
Ngời lập phiếu Thủ kho KT Trởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Ngoi ra khi cn mt loi nguyờn vt liu cỏc b phn sn xut vit
phiu xin lnh nguyờn vt liu theo mu sau: thủ kho sau khi đợc sự đồng ý
của ban lãnh đạo công ty sẽ tiến hành xuất vật t theo mẫu sau và phiếu xuất
kho cũng lập thành 3 liên nh trên:
SVTH: Nguyn Th Thanh Huyn Lp: KT2
20
Chuyờn thc tp tt nghip
Công ty c phn u t
V phỏt trin Thỏi Dng
PHIU XIN LNH NVL
Ngy 26 thỏng04 nm 2011
- H v tờn ngi nhn hng: Anh Phỳ
a ch (b phn): Phõn xng 2
- Lý do xut kho: Sn phm sn xut
- Xut ti kho: kho so 2
T
T
Tờn, nhón hiu,
quy cỏch phm
cht vt t
Mó
s
n
v
tớnh
S lng
n giỏ Thnh tin
Yờu cu
Thc
xut
A B C D 1 2 3 4
1 M9600 kg 100 100
Ngời lập phiếu Thủ kho KT Trởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
n v: cụng ty c phn u t v phỏt
trin Thỏi Dng
a ch: Lc o- Vn Lõm- Hng Yờn
Mẫu số 01- VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Phiếu xuất kho
Ngày26 ngày 04 năm 2011 Nợ TK 621
Số 34 Có TK 152
SVTH: Nguyn Th Thanh Huyn Lp: KT2
21
Chuyờn thc tp tt nghip
Họ tên ngời nhận: Nguyễn Văn Quân
Lý do xuất : Xuất kho theo phiếu xin lĩnh NVL
Xuất tại kho: Kho số 2
STT Tên VT Đvt
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 M9600 kg 100 100
2
3
4
Cộng
x 100 100
Ngời lập phiếu Thủ kho KT Trởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.1.2.Quy trỡnh ghi s chi tit
Cụng ty c phn u t v phỏt trin Thỏi Dng ỏp dng phng phỏp
k toỏn chi tit vt t hng hoỏ núi chung v cho nguyờn vt liu, cụng c
dng c núi riờng theo phng phỏp ghi th song song. õy l phng phỏp
k toỏn chi tit hng tn kho phự hp vi cụng ty c phn u t v phỏt trin
Thỏi Dng hin nay bi phng phỏp ny tng i n gin, d lm, d so
sỏnh v phỏt hin cỏc sai sút trong s sỏch. Cụng tỏc k toỏn chi tit nguyờn
vt liu ti cụng ty cng c phõn tỏch cụng vic rừ rng gia th kho v
phũng k toỏn:
Ti kho: Th kho s dng th kho ghi chộp chi tit tỡnh hỡnh nhp,
xut v tn kho trong tt c cỏc ngy thuc k hch toỏn ca tng th nguyờn
vt liu, mi th nguyờn vt liu c m mt th kho riờng. Khi cú cỏc
nghip v nhp xut kho nguyờn vt liu gi n, th kho ca cụng ty tin
SVTH: Nguyn Th Thanh Huyn Lp: KT2
22
Chuyờn thc tp tt nghip
hnh kim tra tớnh hp lý hp l ca chng t nhp xut kho. Sau ú, th kho
tin hnh nhp, xut kho theo ỳng chng loi, s lng ca chng t nhp,
xut kho hp lý, hp l nhn c. trng hp khụng nhp, xut ỳng s
lng nguyờn vt liu ghi trờn chng t nhp, cut kho, th kho phi ghi s
thc nhp, thc xut lờn chng t v cú gii trỡnh nguyờn nhõn do õu m
khụng nhp, xut ỳng s lng ghi trờn chng t c gi n. Cui ngy,
th kho ca cụng ty phõn loi chng t v ghi vo th kho cỏc nghip v nhp
xut nguyờn vt liu trong ngy ca cụng ty, ng thi tớnh ra s tn kho tng
th nguyờn vt liu trong ngy trờn cỏc th kho. Sau ú, th kho gi cỏc
chng t nhp xut kho nguyờn vt liu ó phõn loi trong ngy lờn cho
phũng k toỏn. Cỏch th kho ca cụng ty tin hnh ghi cỏc nghip v nhp
xut kho nguyờn vt liu s c minh ho bng vớ d c th sau, ly minh
ha t cỏc chng t phiu nhp kho, phiu xut kho trờn vo th kho:
Công ty c phn u t
V phỏt trin Thỏi Dng
Thẻ kho
Kho: kho số 2
Từ ngày 11/04/2011 đến ngày 29/04/2011
Tên nhãn hiệu, quy cách VT: Hạt M9600
Đơn vị tính: kg Giá bình quân
Chứng từ
Khách Hàng
Diễn Giải
Số lợng
Mã
NX
Nhập Xuất Tồn
Ngày SH
Tồn đầu kỳ
22.975
23/04
PN
24/04
Công ty
Đại Uy
Nhập mua hạt M9600 theo
HĐ số 0035523
2.500
15.700
331
SVTH: Nguyn Th Thanh Huyn Lp: KT2
23
Chuyờn thc tp tt nghip
26/04
PX
34/04
Phân xởng
sản xuất
Xuất hạt M9600 theo đơn
xin lĩnh nvl
100 15.600 62112
.
.
Tng cng
47.00
0
49.500 20.475
Ngy.29 thỏng 04 nm 2011
NGI LP BIU
(Ký,h tờn)
Công ty c phn u t
V phỏt trin Thỏi Dng
Thẻ kho
Kho: Kho số 2
Từ ngày 11/04/2011 đến ngày 29/04/2011
Tên nhãn hiệu, quy cách VT: Hạt S1003
Đơn vị tính: kg Giá bình quân
Chứng từ
Khách
Hàng
Diễn Giải
Số lợng
Mã
NX
Nhập Xuất Tồn
Ngày SH
Tồn đầu kỳ
31.000
19/04
PN
16/04
Công ty cp
hóa chất
nhựa
Nhập mua hạt S1003
theo HĐ số 0093520
15.000
46.000
331
25/04
PX
21/04
Phân xởng
sản xuất
Xuất hạt S1003 theo
lệnh số 102 560 45440 62112
SVTH: Nguyn Th Thanh Huyn Lp: KT2
24