Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.61 KB, 37 trang )

Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Để quản lý một cách có hiệu quả và tốt nhất đối với các hoạt động nói
riêng, dù là sản xuất kinh doanh hay dịch vụ thì nền kinh tế nói chung cần
phải sử dụng các công cụ quản lý khác nhau trong đó có kế toán.
Những năm gần đây cùng với sự đổi mới đi lên của đất nước, công tác
kế toán cũng có sự đổi mới để phù hợp với nền kinh tế thị trường, phù hợp
với các chuẩn mực kế toán quốc tế, đồng thời phù hợp với đặc điểm, trình độ
quản lý của nước ta. Trong đó xây dựng cơ bản cũng là ngành sản xuất vật
chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia. Xây
dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo hiện đại hoá,
khôi phục các công trình nhà máy… nhằm phục vụ cho sản xuất và đời sống
của xã hội. Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
ngân sách Nhà nước cũng như ngân sách của doanh nghiệp.
Cũng giống như các ngành sản xuất khác, khi sản xuất đơn vị xây lắp
cần biết các hao phí vật chất mà đơn vị đã bỏ vào quá trình sản xuất và đã
kết tinh vào công trình là bao nhiêu. Do vậy, việc xác định giá thành sản
phẩm xây lắp một cách kịp thời chính xác đầy đủ có một ý nghĩa vô cùng to
lớn trong công tác quản lý hiệu quả và chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị xây lắp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Điện Biên
em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, tổ chức bộ
máy và hệ thống kế toán tại Công ty Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn, các cán bộ phòng tài chính kế toán và nghiên cứu bản thân,em đã
Lê Thị Hà
1
Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần xây dựng số 2
Điện Biên.
Nội dung của báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức


bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ Phần Xây Dựng số 2 Điện Biên
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công
ty Cổ phần Xây dựng số 2 Điện Biên
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế
toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Điện Biên
Do trình độ nhận thức có hạn nên chuyên đề của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em mong nhận được sự giúp đỡ cùng ý kiến đóng góp của
các thầy cô giáo và cán bộ nghiệp vụ của Công ty để chuyên đề thực tập của
em thêm đầy đủ và sát với thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lê Thị Hà
2
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
PHN 1
TNG QUAN V C IM KINH T - K THUT
V T CHC B MY QUN L HOT NG
SN XUT KINH DOANH CA CễNG TY C PHN
XY DNG S 2 IN BIấN
1.1.Lch s hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây
dựng số 2 Điện Biên.
Công ty cổ phần xây dựng số 2 Điện Biên là tiền thân của Công ty xây
dựng số 2 Lai Châu đợc thành lập vào tháng 3 năm 1971 và đợc thành lập lại
theo quyết định số 22/QĐ-UBND tỉnh Lai Châu ngày 31 tháng 3 năm 1993
của UBND tỉnh Lai châu (nay là tỉnh Điện Biên) cùng với cả nớc thực hiện
chủ trơng chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp nhà nớc (Cổ phần hoá các
doanh nghiệp) ngày 28 tháng 4 năm 2005 UBND tỉnh Điện Biên có quyết
định số 405/QĐ-UB về việc chuyển đổi Doanh nghiệp nhà nớc Công ty xây
dựng số 2 - Điện Biên thành Công ty cổ phần xây dựng số 2 Điện Biên với
vốn điều lệ là 7.388.030.000 trong đó vốn nhà nớc là : 2.798.800.000 đồng

bằng 37,8% vốn u đãi ngời lao động 800.000.000 bằng 11% vốn đấu giá phát
hành là :3.789.230.000 bằng 51,2%.
Tờn cụng ty: Cụng ty c phn xõy dng s 2 in Biờn.
a ch: t dõn ph 12 phng Mng Thanh TP in Biờn.
Giỏm c: Nguyn Quang n
1.2.C IM HOT NG SN XUT KINH DOANH
CA CễNG TY C PHN XY DNG S 2 IN BIấN
1.2.1Chc nng, nhim v ca Cụng ty c phn xõy dng s 2
in Biờn
XDCB l mt ngnh sn xut c lp cú chc nng tỏi sn xut ti sn
c nh cho nn kinh t quc dõn, úng vai trũ ch cht trong vic to ra c
s vt cht, h tng k thut cho xó hi, tng tim lc kinh t v quc phũng
cho t nc, gúp phn gii quyt cụng n vic lm cho xó hi v thu hỳt
Lờ Th H
3
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
vn u t nc ngoi Hin nay, XDCB l ngnh i tiờn phong, m
ng cho nn kinh t quc gia bc vo cụng cuc i mi.Chc nng
nhim v chớnh ca Cụng ty l:
- Xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp.
- Xây dựng giao thông - thuỷ lợi.
- Xây dựng thuỷ điện vừa và nhỏ.
- Kinh doanh khách sạn.
Qua hơn 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty đã liên tục
hoàn thành kế hoạch sản xuất, công nghệ sản xuất đợc nâng cao đáng kể, giá
trị sản lợng năm sau cao hơn năm trớc, đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày
càng lớn mạnh, uy tín của Công ty ngày càng đợc củng cố và có chỗ đứng
trên thị trờng, góp phần tăng trởng cơ sở vật chất kỹ thuật, ổn định xã hội.
Thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá tại địa phơng.Cho đến nay doanh thu
của Công ty đã tăng dần và liên tục kể cả trong những năm khó khăn nhất

nhịp độ tăng trởng bình quân trong 10 năm đạt từ 10-15%. Từ đó Công ty đã
luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nớc, công nhân có đủ việc làm
12/12 tháng trong năm. Năm 1999 Công ty đã đợc UBND Tỉnh tặng cờ đơn
vị tiên tiến suất sắc và Nhà nớc phong tặng danh hiệu anh hùng lao
động.Nm 2000 c nh nc phong tng Danh hiu Anh Hựng lao ng
thi k i mi.
1.2.2 c im hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty c
phn xõy dng s 2 in Biờn
Trong hoạt động xây dựng Công ty cổ phần xây dựng số 2 Điện Biên
đã đợc giao thi công nhiều công trình trọng điểm có ý nghĩa quan trọng về
kinh tế xã hội tại địa phơng có quy mô lớn và yêu cầu rất cao về kỹ thuật, mỹ
thuật. Vì vậy mức lợi nhuận đạt đợc có khác nhau nhng các công trình đều
đạt đợc yêu cầu chất lợng, tiến độ và đúng dự toán đợc duyệt. Các công trình
tiêu biểu là :
+ Trung tâm hội nghị văn hoá tỉnh Điện Biên
+ Trung tâm hội nghị văn hoá tỉnh Lai Châu.
Lờ Th H
4
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
+ Trụ sở Tnh y tnh in Biờn
+ Trờng quân sự địa phơng.
+ Hội trờng Công an tỉnh Lai Châu
+ Trụ sở làm việc Công An tỉnh Điện Biên
+ Tng i chin thng in Biờn ph , vv
Riêng công trình trụ sở Tỉnh uỷ đã đợc Bộ xây dựng cấp huy chơng
vàng về chất lợng .
1.2.3 c im quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm ca cụng
ty c phn xõy dng s 2 in Biờn
Quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm l mt trong nhng cn c
quan trng xỏc nh i tng tp hp chi phớ, t ú xỏc nh ỳng i

tng tớnh giỏ thnh v la chn phng phỏp tớnh giỏ thnh cho phự hp.
Vi sn phm chớnh l cỏc cụng trỡnh xõy dng dõn dng, cú th túm tt quy
trỡnh cụng ngh sn xut sn phm xõy lp Cụng ty C phn Xõy dng s
2 in Biờn nh sau:

Lờ Th H
5
Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ xây lắp của Công ty
Khảo sát, thiết kế
Các biện pháp an toàn và bảo hộ lao động
Khởi công công trình
Tổ chức xây lắp thi công công trình

Lê Thị Hà
6
Đào
móng
Gia
cố
nền
Thi
công
móng
Thi công phần
khung bê tông,
cốt thép thân và
mái nhà
Xây
thô

Hoàn
thiện
Nghiệm thu, bàn giao công trình
Ký kết hợp đồng
Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp được thực hiện bằng nhiều biện pháp
khác nhau như: thi công cơ giới, thủ công, kết hợp thủ công và cơ giới.
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức thi công
Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm
tổ chức sản xuất và quản lý ngành như trên đã dẫn đến những khác biệt nhất
định trong công tác kế toán ở các doanh nghiệp xây lắp.
Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp là một khâu
quan trọng trong quá trình quản lý về đầu tư và xây dựng của mỗi doanh
nghiệp xây dựng nói riêng và của cả ngành XDCB nói chung. Vì vậy, trong
quá trình sản xuất đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp phải tổ chức quản lý
chặt chẽ tài sản, NVL, đặc biệt phải tổ chức kế toán chi phí trong quá trình
Lê Thị Hà
Chỉ huy trưởng công trình
Vật tư Kỹ
thuật
Máy
móc,
thiết bị
Kế
toán
Các đội thi công
7
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
xõy lp tớnh ỳng, tớnh chi phớ sn xut, xỏc nh chớnh xỏc giỏ thnh thc
t ca sn phm xõy lp hon thnh.

1.3 T CHC B MY QUN Lí HOT NG SN
XUT KINH DOANH CA CễNG TY C PHN XY DNG S 2
IN BIấN.
Do đòi hỏi của cơ chế thị trờng để hớng tới mục tiêu chất lợng ,tiến độ
và giá cả nhằm nâng cao sức cạnh tranh trong quản lý điều hành các nhiệm
vụ phải đợc triển khai nhanh, các vấn đề thắc mắc nảy sinh phải đợc xử lý dứt
điểm. Công ty vận dụng mô hình tổ chức điều hành theo cơ chế trực tuyến.
Mô hình này đợc vận dụng linh động và sáng tạo trong mối quan hệ phối hợp
với bộ phận tham mu bảo đảm cho các quyết định kịp thời nhng vẫn chính
xác và đợc sự đồng tình của ngời thực hiện. Đây là mô hình đợc đề nghị cấp
bằng lao động sáng tạo do sự vận dụng lý luận quản lý gắn liền với thực tiễn
tình hình địa phơng và năng lực cán bộ. Qua nhiều năm vận dụng đã làm lợi
cho Công ty mỗi năm đến hàng trăm triệu đồng và đang từng bớc đi vào ổn
định. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đợc khái quát trong sơ đồ
sau
Lờ Th H
8
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Giỏm c : ễng Nguyờn Quang n l ngi i diờn ca Cụng ty trc phỏp
lut v chu trỏch nhim trc phỏp lut.Quyt nh mi hot ng hng
ngy ca Cụng ty.Quyt nh chin lc phỏt trin Cụng ty.B nhim, min
nhim v cỏch chc cỏc cỏn b trong Cụng ty, quyt nh mc lng, li ớch
khỏc ca cỏc cỏn b trong Cụng ty.
Phú giỏm c: ễng V Ngc Tng. Tham gia iu hnh hot ng ca
Cụng ty. Tham mu cho Giỏm c v bo tn ti chớnh ca Cụng ty v
phng ỏn hot ng ca Cụng ty.Cp cỏc bỏo cỏo cho Giỏm c. y quyn
vng mt cho cỏc phũng ban liờn quan.
Phũng vt t : chuyờn cung ng vt t cho cỏc cụng trỡnh m Cụng ty thi cụng.
Phũng k toỏn : theo dừi v bỏo cỏo tỡnh hỡnh s dng vn ca cụng ty cho

Giỏm c. Cung cp kp thi v chớnh xỏc tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty.Tham mu kip thi trong quỏ trỡnh qun lý. Ghi chộp
Lờ Th H
9
Phòng vật t
Đội điện, n
ớc
Đội xe
máy
Đội xây
lắp
Đội xây
lắp
Phó giám đốc Kế toán tr ởng
Văn phòng
ại diện
diẹndiện
Đội bốc vác
vật liệu
Giám đốc
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
hoạch
Phòng kế
toán
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
phn ỏnh trung thc, kp thi, y mi phỏt sinh thu, chi trong quỏ trỡnh
hot ng sn xut kinh doanh. Tng hp bỏo cỏo ti chớnh theo ch ca
Nh nc.

Phũng k hoch : tỡm kim v u thu d ỏn. Theo dừi v bỏo cỏo tỡnh hỡnh
thc hin d ỏn. Lp bỏo cỏo u t thit b mỏy múc. Tin hnh v nghiờn
cu th trng, u thu d ỏn.
Phũng k thut : thit k v vit cỏc cụng trỡnh thi cụng ca Cụng ty. Sa
cha, bo hnh, bo trỡ mỏy múc thit b ca Cụng ty. Thc hin cỏc nhim
v t xut ban Giỏm c giao.
1.4 TèNH HèNH TI CHNH V KT QU KINH DOANH CA
CễNG TY C PHN XY DNG S 2 IN BIấN.
Dới đây là một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của Công
ty trong 3 năm gần đây:
Biu 2.1: cỏc ch tiờu phn ỏnh KQKD
St
t
Tên chỉ tiêu Đơn vị
tính
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
1
Doanh thu
Triệu đ 40.000 42.000 45.000
2
Chi phí
Triệu đ 38.800 40.740 43.650
3
Lợi nhuận trớc thuế
Triệu đ 1.200 1.260 1.350

4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Triệu đ 336 352 378
5
Lợi nhuận sau thuế
Triệu đ 864 908 972
6
Thu nhập bình quân/ ngời/
tháng
Triệu đ 1,65 1,8 1,9
So sỏnh kt qu hot ng kinh doanh ca Cụng ty 3 nm liờn tc nm 2007,
2008 v 2009 ta thy:
Ch tiờu doanh thu nm 2008 so vi nm 2007 tng 2.000 triu ng, ca
nm 2009 so vi nm 2008 tng 3.000 triu ng, doanh thu nm 2009 so
Lờ Th H
10
Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
với năm 2007 tăng 5.000 triệu đồng. Ta thấy doanh thu của Công ty trong 3
năm liên tục tăng chứng tỏ được khả năng phát triển của Công ty.
Lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng liên tục.
Thu nhập bình quân/người/tháng trong 3 năm tăng chứng tỏ Công ty đảm
bảo được thu nhập cho người lao động.
Lê Thị Hà
11
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
PHN 2
THC TRNG K TON CHI PH SN XUT
V TNH GI THNH SN PHM TI CễNG TY
C PHN XY DNG S 2 IN BIấN
2.1. T CHC B MY K TON TI CễNG TY C PHN

XY DNG S 2 IN BIấN
Do tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động của Công ty mà lãnh đạo
Công ty và kế toán trởng đã quyết định chọn hình thức tổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình kế toán tập trung.
Theo mô hình này toàn bộ Công ty chỉ tổ chức một phòng kế toán tại
văn phòng Công ty với nhiệm vụ hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại tổ, đội, công trình trực thuộc Công ty.
Phòng kế toán của Công ty gồm 5 ngời ngoài ra còn có các nhân viên
kinh tế dới các tổ đội:
- Kế toán trởng - Kiêm kế toán tổng hợp: cú mi liờn h trc tuyn vi
cỏc k toỏn thnh phn, c nng lc iu hnh v v t chc k toỏn. Tham
mu cho Giỏm c v cỏc chớnh sỏch ti chớnh k toỏn ca Cụng ty, ký
duyt cỏc ti liu k toỏn, ph bin ch trng v ch o thc hin ch
trng v chuyờn mụn, v yờu cu cỏc b phn chc nng khỏc trong bụn
mỏy qun lý ca n v cựng phi hp thc hin nhng cụng vic chuyờn
mụn cú lien quan n cỏc b phn chc nng.
Cỏc k toỏn thnh phn cú mi liờn h cht ch vi nhau, chu s ch
o trc tip v nghip v ca k toỏn trng, trao i trc tip vi k toỏn
trng v cỏc vn liờn quan n nghip v cng nh v ch k toỏn,
chớnh sỏch t i ch ớnh ca nh nc.
Lờ Th H
12
Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ tình hình tăng giảm
của tài sản trong Công ty, đồng thời tính và trích khấu hao tài sản cố định.
Tính toán và hạch toán tiện lương, BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn,
các khoản trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, công
nhân viên trong Công ty. Có nhiệm vụ tổng hợp tài liệu từ các phần hành
kế toán khác nhau để theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ làm cơ sở
cho việc tính chi phí và giá thành sản phẩm.Lập các báo cáo tài chính.

Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ.
- KÕ to¸n vËt liÖu, duyệt lương: làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp ghi thẻ song song.Cuối
tháng, lập bảng kê theo dõi nhập xuất tồn và nộp báo cáo cho kế toán tính giá
thành. Phụ trách tài khoản 152, TK 153.Khi có yêu cầu bộ phận kế toán
NVL và các bộ phận chức năng tiến hành kiểm kê tại kho vật tư, đối chiếu
với sổ kế toán.Nếu có thiếu hụt sẽ tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý ghi
trong biên bản kiểm kê.Thêm vào đó còn chịu trách nhiệm cuối cùng trong
khâu tính lương và các khoản trích theo lương căn cứ vào đó để tập hợp lên
bảng phân bổ tiền lương.
- KÕ to¸n thanh to¸n: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán về tình
hình thanh toán với tất cả các khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải
trả. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của chứng từ gốc, kế toán thanh
toán viết phiếu thu chi ( đối với tiền mặt. séc, ủy nhiệm chi…(đối với tiền
gửi ngân hàng). Theo dõi tiền gửi ngân hàng.
- Thñ quü:quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hàng ngày căn cứ vao
phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt ghi sổ quỹ phần thu
Lê Thị Hà
13
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
chi.Sau ú tng hp i chiu thu chi vi k toỏn cú liờn quan. Chu trỏch
nhim bo qun tt tin mt ti qu.
- Thủ kho: kim tra vt t hng húa khi nhp. Thc hin vic nhp kho
v xut kho thụng qua phiu nhp kho v xut kho. Xut kho khi cú yờu cu
ca cỏc n v c s ng ý ca cp trờn.Theo nh k thụng bỏo lờn
Phũng k toỏn ca Cụng ty v tỡnh hỡnh tn, nhp trong k quy nh.
- Nhân viên kinh tế đội: trc tip i mua vt t cho t i ca cụng
trỡnh.
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
2.2.T CHC H THNG K TON TI CễNG TY C

PHN XY DNG S 2 IN BIấN
2.2.1.Cỏc chớnh sỏch k toỏn chung
Ch k toỏn Cụng ty ỏp dng theo Q s 15/2006/Q-BTC ngy
20/03/2006 ca B trng BTC
ng tin c s dng trong hch toỏn ti Cụng ty l VN.
Phng phỏp ỏp dng thu: phng phỏp khu tr.
Lờ Th H
14
Kế toán tr ởng
Kế toán vật liệu Kế toán thanh toán Thủ quỹ
Nhân viên kinh tế đội
Thủ kho
Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của Công ty bao gồm tài sản cố
định hữu hình và tài sản cố định vô hình.Tài sản cố định được theo nguyên
giá và khấu hao lũy kế. Khấu hap TSCĐ được tính theo phương pháp đường
thẳng.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng trong Công ty áp dụng theo quy định của
Bộ tài chính, Công ty sử dụng mẫu hóa đơn chứng theo quy định của Nhà
nước.Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty:
Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ hoặc tiếp nhận chứng từ
từ bên ngoài tùy theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh mà sử dụng
chứng từ thích hợp.
Kiểm tra chứng từ: khi nhận chứng từ cần kiểm tra tính hợp lệ,
hợp pháp, và hợp lý của chứng từ.
Ghi sổ kế toán.
Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ: chứng từ là căn cứ pháp lý để
ghi sổ đồng thời là tài liệu của Công ty. Vì vậy sau khi ghi sổ và kết
thúc kỳ hạch toán chứng từ được chuyển vào lưu trữ và đảm bảo an

toàn, khi hết hạn lưu trữ chứng từ được đem hủy.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản cấp 1 được áp dụng thống nhất trong Công ty theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC
TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản
TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn
TK loại 5, 7 mang kết cấu TK phản ánh nguồn vốn
TK loại 5, 8 mang kết cấu TK phản ánh tài sản
Lê Thị Hà
15
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
TK loi 9 cú TK 911 l TK xỏc nh kt qu kinh doanh
H thng TK cp 2 c thit k phự hp vi c im sn xut kinh doanh
ca Cụng ty, trờn c s TK cp 1 v cỏc ch tiờu qun lý mc ớch qun lý
v hch toỏn cho thun tin.
2.2.4. T chc vn dng h thng s sỏch k toỏn
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, trình độ nhân viên kế toán, tổ
chức quản lý các đơn vị, Công ty cổ phần xây dựng số 2 đã áp dụng hình
thức kế toán: Chứng từ ghi sổ trong quá trình hạch toán. Với hệ thống sổ
sách đầy đủ, công tác kế toán đợc tổ chức tơng đối khoa học, hợp lý phù hợp
với hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với chính sách chế độ về tài
chính kế toán mà nhà nớc đã ban hành.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ :
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ
gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ .
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái.
- Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ gốc ghi sổ đợc
dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền phát sinh trong tháng trên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và

số d của từng tài khoản trên sổ cái.

Lờ Th H
16
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán

Chứng từ ghi sổ là hình thức kế toán kết hợp giữa ghi sổ theo thời
gian trên sổ định kỳ chứng từ ghi sổ theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Việc tập hợp chi phí sản xuất đợc tập hợp trên sổ chi tiết theo đối tợng
tập hợp chi phí và trên sổ cái TK 154 (hoặc TK631),621,622,623,627.

Tại công ty cổ phần xây dựng số 2 -Điện Biên chi phí đợc phân chia theo
khoản mục chi phí:
*Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử
dụng cho thi công công trình bao gồm: sắt, thép, xi măng, gạch
Do phần lớn những công trình mà Công ty cổ phần xây dựng số 2 -
Điện Biên thi công đều ở rải rác trên địa bàn các huyện thị trong tỉnh, bên
cạnh đó thì khoảng cách của các công trình lớn đi lại khó khăn nh các công
trình trên địa bàn huyện Mờng Nhé, Tủa Chùa Vật liệu dùng cho thi công
đối với các công trình gần trụ sở nh các công trình nằm trên địa bàn TP Điện
Biên, Huyện Điện Biên thì trực tiếp Công ty mua và nhập vào kho Công ty
sau đó xuất cho các công trình, còn đối với các công trình ở xa đợc các bộ
Lờ Th H
17
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính

Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
phận chức năng phối hợp cùng đội thi công tiến hành mua sắm và vận
chuyển trực tiếp đến từng công trình. Số lợng và chất lợng của vật t mua về đ-
ợc dựa trên số liệu dự toán đã đợc duyệt và dới sự giám sát của Giám đốc
Công ty, phòng vật t, kế toán, cùng đội trởng công trình. Tất cả các loại vật
liệu khi về nhập kho tại Công ty, công trình thì Giám đốc, phòng vật t, kế
toán, thủ kho , ngời giao vật t tiến hành kiểm tra số lợng, chất lợng số vật liệu
đối chiếu với hợp đồng sau đó tiến hành lập phiếu nhập kho. Còn đối với vật
liệu do đội trực tiếp tiến hành mua thì đội trởng công trình, kế toán công
trình , thủ kho kiểm tra số lợng chất lợng rồi tiến hành nhập kho. Phiếu nhập
kho vật liệu đợc lập thành 3 liên; liên 1 - Thủ kho giữ để theo dõi trên sổ kho
của mình, sau đó chuyển lên phòng kế toán Công ty kèm theo chứng từ gốc
của ngời bán; liên 2 - Đợc lu tại nơi lập phiếu; liên 3 - Ngời lập giữ.
- Kế toán NVLTT đối với trờng hợp do đội mua xuất không qua kho
công ty.
Cách quản lý chi phí của công ty là tuỳ theo giá trị dự toán của công
trình, khi có nhu cầu chi trả: tiền lơng, vật liệu, chi phí sử dụng máy thì
nhân viên kế toán dới đội viết đề nghị tạm ứng gửi lên phòng kế toán Công ty
với đầy đủ chữ ký của những ngời có trách nhiệm.
*Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí về tiền công, lơng, các khoản
trích theo lơng của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng công trình.

- Đối với lao động ngắn hạn công ty trả lơng theo hình thức: ký hợp đồng
với đại diện chủ thợ trên cở sở khối lợng thực hiện x Đơn giá theo hợp
đồng, công ty không tính và trích BHXH đối với số lao động ngắn hạn chỉ
tính vào chi phí nhân công trực tiếp là là khoản tiền lơng phải trả.
- Đối với công nhân trực tiếp sản xuất của công ty: Chi phí tính vào
khoản mục chi phí NCTT bao gồm: Tiền lơng chính, các khoản phụ cấp theo
lơng, các khoản trích theo lơng và các khoản khác theo chế độ của công
nhân. Hiện nay công ty thực hiện trả lơng cho CBCNV áp dụng hình thức trả
lơng theo sản phẩm. Theo hình thức này, khi khối lợng công việc hoàn thành,
đội trởng cùng ban đại diện kỹ thuật công trình kiểm tra, nghiệm thu bàn
giao và lập bảng thanh toán khối lợng thi công hoàn thành căn cứ vào đơn giá
Lờ Th H
18
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
nhân công theo định mức và khối lợng công việc thực tế hoàn thành. Sau đó
tổ trởng các tổ sản xuất căn cứ vào tình hình lao động của công nhân và bảng
chấm công để tính ra tổng số ngày công mà công nhân trực tiếp tạo ra sản
phẩm. Vào cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán khối l-
ợng thi công hoàn thành, quy chế khoán lơng, các quy định có liên quan khác
của Nhà nớc, kế toán tiền lơng công ty lập bảng tính lơng theo công thức sau:
Tiền lơng phải trả
cho ngời lao động
trong tháng
=
=
Mức lơng
bình quân
8
x
Số ngày

công thực
tế
x
x
Hệ số
phân phối
lơng
Trong đó:
Lơng =
bình quân ngày
=
Tổng lơng theo sản phẩm

Tổng số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất
Cụ thể số liệu nh sau:
Trong tháng 12 số tiền đội xây lắp 1 nhận đợc do xây tờng và sân nhà
công trình Trụ sở làm việc Công an Tỉnh Điện Biên là: 71.606.600 đồng.
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tính ra đội 1 trong tháng 12 làm đợc
1.220 công:
Lơng bình quân ngày
+
=
71.606.600
1.220
=
= 58.694 đ/ ngày
Đối với tổ trởng Nghiêm Xuân Hùng, hệ số phân phối lơng là 1,5 thì
tiền lơng trả cho tổ trởng là: 58.694 x 26 x1,5 = 2.289.066 đ/ tháng
Đối với công nhân điều hành, công nhân bậc 3/7, hệ số lơng 1,2 trong
tháng làm 19 ngày công thì lơng phải trả là: 58.694 x 19 x 1,2 = 1.338.223 đ/

tháng
Tơng tự nh vậy tiền lơng của mọi ngời trong đội ngũ cũng đợc tính.
Việc thanh toán tiền lơng đợc kế toán tiến hành theo tháng, dới đội
hàng tháng đều có bảng thanh toán tiền lơng sau đó nộp lên phòng kế toán
công ty để lập bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội.
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622" chi
phí nhân công trực tiếp" .
Lờ Th H
19
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
Căn cứ vào các chấm công, bảng tổng hợp tiền lơng của các đội kế
toán công ty tổng hợp lên bảng tổng hợp tiền lơng và BHXH của các đội
trong quí IV/2009.
Căn cứ vào bảng tổng hợp trong kỳ kế toán lập chứng từ ghi sổ theo
tháng, quí của công nhân trực tiếp sản xuất.
*Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm mọi khoản chi liên quan đến
việc sử dụng máy: nhiên liệu, nhân công, chi phí thuê máy, khấu hao máy thi
công
Máy móc thi công là loại máy phục vụ trực tiếp cho hoạt động của
công trình. Hiện nay các loại máy móc thi công của công ty xây dựng số
2 bao gồm: Máy xúc, máy ủi, máy trộn bê tông, đầm dùi Để sử dụng
một cách có hiệu quả, tiết kiệm đồng thời quản lý máy móc tốt để phục vụ
thi công, cách quản lý của công ty giao cho ngời điều kiển phơng tiện
quản lý bảo quản máy, còn phục vụ công trình nào do điều động của giám
đốc công ty, thực tế máy móc thiết bị của công ty đợc sử dụng ở nhiều
công trình.
Hiện nay, chi phí sử dụng máy của Công ty cổ phần xây dựng số 2 -
Tỉnh Điện Biên bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công.
- Chi phí nhân công sử dụng máy.

- Chi phí khấu hao sử dụng máy thi công.
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí thuê máy, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Công tác kế toán chi phí sử dụng máy thi công đợc công ty tập hợp và
phân bổ hàng quý theo kỳ tính giá thành.
* Kế toán chi phí khấu hao sử dụng máy thi công:
Do phần lớn máy thi công sử dụng tại công ty là tự mua sắm, máy móc
thuê ngoài chỉ là phần nhỏ nên trong chi phí sử dụng máy thi công: chi phí
khấu hao chiếm một tỷ lệ tơng đối lớn. Vì vậy công tác khấu hao rất đợc chú
trọng tại công ty cổ phần xây dựng số 2 .
Công ty sử dụng phơng pháp khấu hao đều cho tất cả các loại máy thi
công hiện có. Dựa vào nguyên giá của TSCĐ và thời gian đăng ký sử dụng :
Lờ Th H
20
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
kế toán tính ra mức khấu hao hàng năm và hàng quý để tính vào chi phí của
các đối tợng sử dụng.
Cách tính nh sau:
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao công ty lập cho mọi loại
TSCĐ trong công ty đã đăng ký với sở Tài chính vật giá, sổ chi tiết TSCĐ,
lệnh điều động máy thi công của công ty, kế toán tiến hành trích khấu hao
cho từng loại máy thi công cho toàn công ty sau đó tiến hành phân bổ cho
các đối tợng.
*Chi phí sản xuất chung: Chi phí phát sinh tại tổ đội, không liên quan
trực tiếp đến sản xuất nhng nhằm mục đích phục vụ sản xuất.
Do đặc điểm sản xuất và yêu cầu quản lý của công ty, đối tợng tập hợp
chi phí của công ty là công trình hoặc hạng mục công trình. Mỗi công trình
từ khi khởi công đều đợc mở tờ kê chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh.
Chi phí sản xuất của công ty đợc tập hợp theo khoản mục. Chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc tập hợp trực tiếp

hàng tháng. Chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung đợc tập
hợp và phân bổ gián tiếp theo quý.
Công ty cổ phần xây dựng số 2 - Tỉnh Điện Biên hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Các tài khoản mà Công ty sử
dụng để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gồm: TK
621,TK 622, TK 623, TK 627, TK 642, TK 241, các tài khoản này đợc mở
cho từng công trình, hạng mục công trình, từng tổ đội thi công.
2.2.5. T chc h thng bỏo cỏo k toỏn
Niờn k toỏn Cụng ty ỏp dng niờn theo nm dng lch t
01/01 n 31/12
Phũng k toỏn cú trỏch nhim lp bỏo cỏo v np cỏc bỏo cỏo ti chớnh
theo quy nh ca B ti chớnh
Cỏc loi bỏo cỏo ti chớnh m Cụng ty ỏp dng:
- Bng cõn i k toỏn Mu B01- DN
Lờ Th H
21
Trương Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Báo cáo thực tập
- Báo cáo KQKD Mẫu B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03 – DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09 - DN
Lê Thị Hà
22
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
PHN 3
MT S NH GI V TèNH HèNH
T CHC HCH TON K TON TI CễNG TY
C PHN XY DNG S 2 IN BIấN
3.1 ỏnh giỏ t chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty c phn xõy
dng s 2 in Biờn
3.1.1. Ưu điểm:

- Trớc hết công ty đã xây dựng đợc một mô hình quản lý và hạch toán
khoa học và hợp lý. Nó phù hợp với yêu cầu đặc điểm sản xuất, qui trình
công nghệ của công ty.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu
quả cho lãnh đạo công ty giám sát công tác tổ chức sản xuất và hiệu quả sản
xuất, công tác thi công, quản lý kinh tế, tổ chức hạch toán đợc tiến hành phù
hợp, hợp lý với những thay đổi trong phơng pháp quản lý hiện đại. Đặc biệt
là có sự phân công, phân nhiệm cho từng cá nhân trong công ty rõ ràng, cụ
thể tạo ra sự nỗ lực trong công việc của mỗi ngời lao động, cán bộ kế toán
của công ty trong những năm vừa qua.
- Bên cạnh đó phòng kế toán đã xây dựng đợc một hệ thống sổ sách kế
toán, cách thức ghi chép, phơng pháp hạch toán hợp lý, khoa học phù hợp với
mục tiêu của chế độ kế toán mới, tổ chức công tác quản trị doanh nghiệp, kế
toán tài chính rõ ràng, khoa học, giảm bớt công việc ghi sổ kế toán, luôn
đáp ứng yêu cầu của xí nghiệp, công ty và các đối tợng liên quan. Cụ thể là:
+Công ty đã mở sổ sách kế toán phản ánh cho từng công trình, hạng
mục công trình, đảm bảo việc theo dõi sát chi phí cho từng công trình mà tổ,
đội thi công công trình đó.
+Công ty mở sổ tạm ứng cho từng đối tợng tạm ứng. Vì phạm vi hoạt
động của công ty rộng, số lợng công trình nhiều, nhiều đơn vị, tổ, đội thi
công nên nghiệp vụ tạm ứng luôn xảy ra nên việc theo dõi này là rất cần
thiết.
Lờ Th H
23
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
+Việc lập các hồ sơ chi tiết đã tạo điều kiện cho kế toán trởng cùng
lãnh đạo công ty thuận lợi hơn trong việc kiểm tra, phân tích các nghiệp vụ
kinh tế. Công tác này luôn đạt đợc hiệu quả cao tạo các quyết định kịp thời
cho sản xuất kinh doanh của công ty.
+Công tác kiểm kê khối lợng xây lắp dở dang đợc thực hiện khoa học,

cung cấp số liệu một cách chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác tính giá
thành.
3.1.2. Nhợc điểm
* Về quản lý lao động thuê ngoài:
Công ty ký hợp đồng với lao động thông qua một ngời đại diện
theo em nh thế là đúng với bộ luật lao động, nh vậy công ty không nắm
chính xác đợc số lao động này, cha gắn đợc quyền lợi và trách nhiệm
pháp lý của ngời lao động với công ty, ngời lao động cha đợc bảo đảm
về quyền lợi nh chế độ bảo hiểm, tại nạn
*. Về tổ chức bộ máy kế toán:
Về bộ máy kế toán công ty chỉ có 5 ngời trong đó kế toán trởng kiêm
kế toán tổng hợp, với thực tế hiện nay Công ty ngày càng phát triển, số lợng
công tác, nghiệp vụ phát sinh nhiều nên công tác của cán bộ kế toán công ty
rất vất vả nhất là cuối mỗi kỳ kế toán kết thúc. Công ty cha có nhân viên kế
toán tổng hợp chuyên trách nên công việc thờng bị quá tải. Sự thiếu hụt nhân
viên kế toán nhiều khi làm cho hiệu quả công tác kế toán cha cao, nhất là
công tác báo cáo tài chính, cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho các đối t-
ợng nhiều khi cha kịp thời.
3.2 ỏnh giỏ t chc cụng tỏc k toỏn ti Cụng ty c phn
xõy dng s 2 in Biờn
3.2.1 Ưu điểm:
Cụng ty chp hnh y ch chớnh sỏch do Nh nc quy nh,
ghi chộp y tt c cỏc nghip v kinh t phỏt sinh. Nh ú, cụng tỏc hch
toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm Cụng ty ó gúp phn
Lờ Th H
24
Trng i Hc Kinh T Quc Dõn Bỏo cỏo thc tp
khụng nh trong vic m bo hot ng sn xut kinh doanh t hiu qu
kinh t cao.
H thng chng t ban u c t chc v kim tra tng i cht

ch, m bo tớnh hp lý, hp l, hp phỏp, lm cn c cho s liu hch toỏn
v c bn theo ỳng quy nh ca B ti chớnh v B xõy dng.
H thng ti khon ng b, thng nht, phự hp vi quy nh ca
ch TK trong cỏc doanh nghip xõy lp v c chia u n TK cp 3
qun lý chi tit.
Cụng ty ó xõy dng mt h thng S sỏch k toỏn, cỏch thc ghi
chộp mt cỏch khoa hc v phự hp vi mc ớch yờu cu ca ch k
toỏn. Cỏc S k toỏn c m n TK cp 2, phn ỏnh cho tng cụng trỡnh,
hng mc cụng trỡnh m bo cho vic theo dừi, cung cp thụng tin chi tit
kp thi, chớnh xỏc.
Vi quy mụ sn xut kinh doanh ln, nghip v kinh t phỏt sinh
tng i nhiu, Cụng ty ó la chn hỡnh thc s k toỏn Chng t ghi s,
hỡnh thc ny cú u im l h thng s sỏch c gn nh, d qun lý, ni
dung kinh t ca cỏc chng t vo s rừ rng v sỏt vi nh khon hn.
Phng phỏp hch toỏn k toỏn m Cụng ty ang ỏp dng l phng
phỏp kờ khai thng xuyờn, phự hp vi c im sn xut kin doanh v yờu
cu cung cp thụng tin thng xuyờn, kp thi ca cụng tỏc qun lý ti Cụng
ty.
- Bên cạnh đó phòng kế toán đã xây dựng đợc một hệ thống sổ sách kế
toán, cách thức ghi chép, phơng pháp hạch toán hợp lý, khoa học phù hợp với
mục tiêu của chế độ kế toán mới, tổ chức công tác quản trị doanh nghiệp, kế
toán tài chính rõ ràng, khoa học, giảm bớt công việc ghi sổ kế toán, luôn
đáp ứng yêu cầu của xí nghiệp, công ty và các đối tợng liên quan. Cụ thể là:
Lờ Th H
25

×