Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Điều tra sự đa dạng về thành phần loài côn trùng trên cây đậu tương và nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái cơ bản của sâu cuốn lá Lamprosema Indicata

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.53 MB, 62 trang )

LờI CảM ƠN
Xin chân thành cảm ơn đến :
Các thầy cô giáo khoa Công Nghệ Sinh Học Viện Đại Học Mở Hà
Nội đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nh
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
TS. Nguyễn Xuân Thành Viện Sinh Thái và Tài Nguyên Sinh Vật đã
hớng dẫn tận tình để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
To n thể cán bộ Trung tâm đậu đỗ thuộc Viện Khoa Học Nông Nghiệp
Việt Nam xã Vĩnh Quỳnh Thanh Trì - Hà Nội.
Nh v Ninh S
đã tạo moi điều kiện, giúp đỡ tốt nhất trong quá trình
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên tôi trong quá trình hoc tập.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự quan tâm, giúp đỡ quý báu
trên!
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Vũ Ngọc Khiêm
MôC LôC
mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Cây đậu tơng (Glycine max (L) Merrili ), thu!"#$%&!''()!*
"+#) là một trong những cây công nghiệp và thực phẩm rất quan
trọng đối với đời sống con ngời. Nó chiếm số lợng lớn trong tổng số các loại
cây làm thực phẩm thờng xuyên ăn của chúng ta. Đậu tơng không những có ý
nghĩa kinh tế cao mà nó còn có giá trị dinh dỡng rất cao, cung cấp khoảng từ
38 - 45% hàm lợng protein, lipit từ 18 - 22%, chất đạm chiếm 10 20%,
(Hội thảo đậu tơng quốc gia, 2003)[13], các vitamin B1, B2, D, K, E , axit
amin, chất béo, chất khoáng Ca, Fe, Na, Mg, P, Kvà các vi lợng khác không
thể thay thế đợc.( Trần Đình Long, 2000) [50].
Ngoài giá trị làm thực phẩm, đậu tơng còn là nguyên liệu trong công


nghiệp nh chế biến mỹ phẩm, cao su nhân tạo , thuốc trừ sâu, chất dẻo, mực
in, xà phòng đến chế biến dầu bôi động cơ (Đoàn Thị Thanh Nhàn và cs,
1996)[6].
Khó có thể tìm ra loại cây trồng nào có tác dụng nhiều mặt nh cây đậu t-
ơng, vừa cung cấp thực phẩm cho con ngời, nguyên liệu cho công nghiệp, thức
ăn cho gia súc và cây làm tốt đất. Từ 5000 năm trở lại đây, Châu á đã coi cây
đậu tơng là cây vào hàng cốc ngọc thực nuôi sống con ngời và là nguồn cung
cấp Protein quan trọng nhất (Ngô Thế Dân và cs,1999)[25].
Vì thế trớc những nguồn lợi to lớn của cây đậu tơng mang lại, cũng nh
đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng tăng về sản lợng và sản phẩm đậu tơng. Đậu t-
ơng đã đợc trồng rộng rãi ở nớc ta và trên toàn thế giới, đặc biệt là liên bang
Mỹ, Braxin và Trung Quốc là những nớc có diện tích trồng đậu tơng cao và
sản lợng hạt lớn( Nguyễn Khắc Trung, Ngô Thế Dân v ctv, 1989) [28].
Giống cây này thờng bị các loại sâu hại phá hoại, trong đó có các loại
gây thất thu nghiêm trọng nh : Sâu khoang, sâu đục quả, sâu cuốn lá, sâu
xanh, sâu xám, rầy, rệp, bọ nhảy, v.v Theo thống kê của các nhà nghiên cứu
cho thấy hàng năm các loài côn trùng gây hại này đã gây tổn thất cho cây đậu
tơng từ 30-50% sản lợng.(WTO)
Các trận dịch ruồi đục thân đậu tơng, sâu cuốn lá, sâu khoang, rệt muội
những năm 1983-1989 đã liên tiếp xảy ra làm giảm năng suất hạt đậu tơng tới
50%, Lơng Minh Khôi và cộng tác viên (1985) [17], Lơng Minh Khôi, Phạm
Thị Vợng, Lê Thị Đại (1987), Lơng Minh Khôi, Phạm Thị Vợng và cộng tác
,
viên (1989) [ 18].
Những thiệt hại về năng suất, sản lợng, kinh tế.v.vdo các loài sâu hại
đem lại còn khá cao. ở nớc ta, song song với sự gây hại của một số loài sâu
hại chính nh sâu khoang, sâu xám, sâu xanh và một số loài bọ xít thì sự gây
hại do sâu cuốn lá đem lại cũng khá lớn, đặc biệt là vụ xuân. Do đó, với mục
đích tìm hiểu kỹ sự đa dạng thành phần loài côn trùng( bao gồm côn trùng gây
hại và thiên địch của chúng). Mối quan hệ mạng lới thức ăn giữa chúng. Xác

định các loài côn trùng có hại và có lợi quan trọng, đồng thời nghiên cứu về
đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của chúng. Từ đó, đa ra kiến nghị mang
tính chất chiến lợc cho việc kiểm soát dịch hại trên cây đậu tơng vừa đạt hiệu
quả kinh tế và bảo vệ môi trờng. Vì vậy, trớc tình hình đã đợc nêu trên. Chúng
tôi tiến hành thực hiện đề tài:
Điều tra sự đa dạng về thành phần loài côn trùng trên cây đậu tơng
và nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái cơ bản của sâu cuốn
lá Lamprosema Indicata .
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài:
2.1. Mục đích của đề tài:
- Nghiên cứu sự đa dạng về thành phần loài côn trùng trên cây đậu tơng.
- Thu thập đợc mẫu các loài côn trùng trên cây đậu tơng.
- Xác định đợc sự đa dạng về thành phần côn trùng theo mùa vụ và theo
vùng địa lý.
- Vẽ đợc biểu đồ sự biến động số lợng của loài sâu cuốn lá Lamprosema
Indicata trên cây đậu tơng.
- Nắm đợc đặc điểm sinh thái, sinh học, hình thái cơ bản của loài sâu
cuốn lá Lamprosema Indicata trên cây đậu tơng /0.12/*!3
!/4567/89!9:/;!</=5>?
- Nghiên cứu mạng lới thức ăn của sâu cuốn lá Lamprosema Indicata.
- @A/BC/B!//0.!;!>;D/;1E
2C.F//+4!G/H2.#/!;/1+4D!ốn lá
Lamprosema Indicata/B!đậu tơng/'4:!&-!9+I!4
2=!;//1G=2&>42=.G/DJ/4+?
2.2. Yêu cầu của đề tài:
K
A - Điều tra nghiên cứu ngoài tự nhiên:
1- Điều tra thu mẫu định tính: Điều tra ở tất cả các nơi có thể để thu đợc
bộ mẫu côn trùng trên cây đậu tơng, cũng nh các vi sinh vật gây bệnh cho
chúng.

2- Điều tra thu mẫu định lợng: Điều tra định kỳ nhằm xác định sự đa
dạng về thành phần loài côn trùng trên cây đậu tơng dới tác động của các yếu
tố môi trờng.
3- Xác định quy luật phát sinh cũng nh sự phân bố của loài sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata trên cây đậu tơng theo vụ xuân hè tại khu vực Hà Nội.
B Nghiên cứu trong phòng thớ nghiệm:
1- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái cơ bản của đối t-
ợng sâu cuốn lá Lamprosema Indicata trên cây đậu tơng.
2- Nghiên cứu mối quan hệ sinh thái( mạng lới thức ăn, giữa sâu cuốn lá
với các loài ký sinh ăn thịt).
3. ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
3.1. ý nghĩa khoa học:
Đề tài tiến hành điều tra về thành phần các loài côn trùng sâu hại và
thiên địch phân bố theo địa lý trên cây đậu tơng và xác định một số đặc điểm
hình thái, sinh học, sinh thái cơ bản của sâu cuốn lá Lamprosema Indicata, từ
đó đề xuất các giải pháp sinh thái nhằm hạn chế tới mức thấp nhất sự gây hại
của loài sâu cuốn lá Lamprosema Indicata và bảo vệ môi trờng.
3.2. ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu sự đa dạng về thành phần loài côn trùng sâu hại và thiên địch
trên cây đậu tơng và xác định một số đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái cơ
bản của sâu cuốn lá Lamprosema Indicata góp phần tích cực cho công tác dự
tính dự báo cũng nh đề xuất hớng bảo vệ cây đậu tơng đạt hiệu của cao góp
phần nâng cao năng suất, chất lợng sản phẩm và bảo vệ môi trờng.
L
Chơng i: tổng quan tài liệu và cơ sở
khoa học của đề tài
ôn trùng

M#/đợc trồng rộng rãi trên thế giới vì nó +./+4<!!G
=ngắn ngày có;/N/2à giá trị dinh dỡng cao. Và không ngừng

đợc .=/ !)7!9O/C!G/0B!P2C#/
nghiên cứu về năng suất, chất lợng .v.v49việc nghiên cứu các loài
côn trùng trên cây đậu tơng+./2OC+GI!Q!2!9O/C
/92C2OC?B/H/'4/8CN=D/;)+R)khí
hậu, giJng)NS/#/!/;!!3.T2H.C).T5J!!9>
O/+:/:DA&/)DJ+I!3!;!+4!ôn trùng gây hại và
thiên địch6ất hiện trên quần xã cây đậu tơng?
1.1.Tình hình nghiên cứu ca
B/:)!#/I!!;!N4"!B!Pộng rãi
2Cều.F/UDO/)!O/+Isản phẩm, sâu&=?2?2???1'.+<
=5>N/!4!4G?49!V!9O/C
N4"!72B!PW2OC2C/)DA&DJ
+I!;!+4D</B!#/)19kiểm soát dịch hại trên
cây đậu tơng /UUDO/X/>.DA/;!D/;
.G/655/1!#/?
'4Yepswardi (1976) [80] và Hinson, Hartwig (1982) [68] : ở Bắc Mỹ
có 33 loài, ở Trung và Nam Mỹ có 33 loài và phơng Đông có 26 loài. Trong số
những loài sâu hại chính thì các loài ruồi đục thân Melanagromyza spp. Tỏ ra
là những loài phá hoại mạnh nhất. Các loài này phổ biến rộng rãi ở các nớc
phơng Đông, gây tổn thất tới 90% cây mầm trong điều kiện khí hậu thuận lợi.
Còn ở châu Mỹ tổn thất cây mầm đậu tơng chủ yếu là sâu đục thân
Z
Elasmopalpus lignosellus. Một loài sâu ăn lá thờng gây tổn hại nghiêm trọng
cả ở Hoa Kỳ lẫn Brazil là sâu ăn lá đậu nhung Anticarsia gemmatalis. Bọ xít
xanh Nezara viridula cũng là loài sâu hại rất phổ biến và rất nguy hiểm, nó
trực tiếp làm giảm sản lợng và phẩm chất hạt đậu tơng (Daughterty và cộng
sự, 1964 ) [64];( Miner, 1966) [78]; ( Thomas và cộng sự, 1974) [81]; (Todd et
Turnipseed, 1974) [82]; (Heinrichs, 1976b) [66].
U.,[\]4N^7#I![_`+4!J//B!#
/?49!a!9,[+4<! $!._b(X.cK+4<<

5>),Z+4<<+;)L+4<d)/)</?e9:KbDJ+4<.
/ B./"cD6)D4)DU5>2&"6 /6?YJ!*
+</!9.!;!+4DO//)NRD4F!U.Xf$4g'++),[\](
h\\i?
j#/k>)/B!#/!9N4>K_+4D<5/"?
49!9Z+4Dl!5>)K`+4&"6 /2,+4Xl!5>2:\+4
<B./"cDl!5>K+4)DU5>,+4)&"6 /L+4.T
l!5>,+4?$4&D),[\]),[\m(h\K)\Li?
/B!P!;!+4D</B!#//<;
/O!9L`+4<?49!9,`+4<! +.>.
UDO/)D>+I+cD6;.)dòi đục thân, sâu khoang)D6)=đậu)
ầy xanh,Dl!+;).J)D!J+;$n/Arunin, 1978) [62].
Theo Hill và Waller (1985) [67] ở vùng có khí hậu nhiệt đới thành phần
sâu hại hơi nghèo nàn, sự gây hại của chúng không nặng lắm, có 2 nhóm sâu
nguy hiểm ảnh hởng đến năng suất là nhóm sâu đục quả và nhóm ăn hoa do
các loài ban miêu. Trong số 29 loài sâu hại thu thập đợc trên đậu tơng, những
loài sâu hại chính là Aphis fabae, Epoasca spp., Etiella zinckenella, Maurca
testulalis, Epicauta spp., Epilachna vigintioctopunctata., và mọt hạt
Callosobruchus spp.
Năm 1992, trên cánh đồng đậu tơng vùng Krasnoda (Liên Xô cũ) có 54
loài sâu hại. Trong đó bộ cánh vảy có 20 loài ( chiếm 37%), bộ cánh nửa 12
loài ( chiếm 22.2%), bộ cánh cứng 8 loài (chiếm 14,8%), bộ cánh thẳng 7 loài
(chiếm 12,9%), những bộ khác chiếm 10%. Sâu hại chính có sâu xanh, sâu
_
xám, bọ xít xanh 2 loài, sâu đục thân Loxostege sticticalis, câu cấu và
nhện( Hsyeh Txu Hat, 1992) [69].
Waterhouse (1993) [84] thì trên đậu tơng ở vùng Đông Nam á có 17 loài
sâu hại chính phân bố trên các nớc, trong đó có các loài sâu đục quả và ruồi
đục thân Melanagromyza rất phổ biến.
ăm 1994, cũng ở vùng khí hậu nhiệt đới. Thành phần sâu hại trên đậu t-

ơng lại phong phú hơn nhiều, có 70 loài gây hại trên tất cả các bộ phận của
cây đậu tơng. Sâu gây hại cây mầm có 16 loài, trong đó chủ yếu là bộ hai cánh
(6 loài) và bộ cánh cứng (6 loài), còn bọ cánh vảy và bộ mối, mỗi bộ 2 loài.
Sâu hại thân có có 12 loài, chủ yếu thuộc bộ 2 cánh (9 loài), bộ cánh cứng 2
loài và bộ cánh vảy 1 loài. Sâu ăn lá có số loài phong phú nhất (25 loài), phần
lớn thuộc bộ cánh vảy (24 loài), bộ cánh cứng có 1 loài thuộc họ ban miêu.
Trong số sâu ăn lá, có 7 loài gây hại nghiêm trọng, sâu ăn lá Anticarsia
gemmatalis đợc ghi nhân là loài quan trọng nhất ở miền tây Hemisphere, loài
sâu xanh Heliothis armigera cũng là một trong những loài dịch hại quan trọng
nhất ở vùng châu á, ngoài ra các loài khác nh Heliothis zea, Spodoptera
litura, Spodoptera exigua cũng là những loài gây hại nguy hiểm (Gazzoni và
cộng sự, 1994) [65]
B. Napompeth (1997) [79] thông báo trên cây đậu tơng đã thu đợc hơn
100 loài côn trùng. Trong đó có 17 loài sâu hại chính là mối hại rễ
Odontotermus spp., rệp đậu Aphis glycines Matsumura-Aphididae, rầy xanh
nhỏ Amrasca biguttula Ishida- Cicadellidae, rầy xanh nhỏ Amrasca
devastans(Distal)- Cicadellidae, bọ xít hông viền trắng Riptortus linearis (F.)-
Alydidae, bọ xít xanh Nezara viridula(F.)-Pentatomidae, bọ ăn lá Diabrotica
spp Chrysomelidae, ruồi đục thân Ophiomyia phaseoli(Tryon)-Agromyzidae,
sâu ăn lá Aproaerema modicella (Deventer)-Gelechidae, sâu xám Agrotis
ipsilon (Hufnaged)-Noctuidae, sâu xanh Helicoverpa armigera(Hubner)-
Noctuidae, sâu keo da láng Spodoptera exigua (Hubner)-Noctuidae, sâu keo
Spodoptera littoralis (Boisduval)-Noctuidae, sâu khoang Spodoptera littora
(F.)- Noctuidae, sâu đục quả Etiella zinckenella Treitschke-Pyralidae, sâu
cuốn lá đầu nâu Hedylepta indicata (F.)-Pyralidae, sâu cuốn lá đầu đen
Archips micaceana(Walker)-Tortricidae. Trong số 17 loài sâu hại thu đợc có 7
loài sâu hại chủ yếu là sâu ăn lá, sâu xanh, sâu keo, sâu đục quả, ruồi đục
thân, sâu cuốn lá đầu nâu, đặc biệt có 2 loài gây hại nghiêm trọng là ruồi đục
]
th©n vµ s©u cuèn l¸ ®Çu n©u.

 !"

00D<I!!;!:!/B/:5/.2B!P/8
O/+)2I!/B!P/4WU.?4
W!G/H</B#//09.!G/HD</O!G
+;4)!X4)5>4+E&2<1.O/)!9/1;/
D/!?o02#1*/8D<42=!H!;!/J!=/
D<&-9"!+.Gd..G/DJ)GC.O/):!)
NGN )Gd./A!p.?2?2???koo7!9CB!P
/4!G/;!*2!J!<!/X;D"!?
Yql/B!+.//4W;D"!.=5>
!4?
'4B!P!3!;!N4"!7!4!//O2&/-
+4/B!/B=/D</B!#/X.!9L9.c9./P
O/+;9./B!NRD4NRD)XNRD?2?2???)9./P
+9. &Q/.XU//cN2)&"6 /U//)&"HU//)&"
!;!P)&"A)2?2???29./PL+9.//H22D2#/
&=?
'4k?rY's!DA/4!;!+4/B!!3D</B
2#/N2A!MG.t/0+4/B!&Q/.X!
N:+9./B!<2G>4O/"7/JNBI!!9/:
ZL+4)!+9./B!5/"O//B/!;!+4<!
/X2O/.u!>.2:/J!/8D9"!)&B!<9"!V/J
NBI!K,+4NRD),Z+4<&=<!G/H4O.)L+4<2/)K+4<
2#/BD2,+4<//H?h]Li?
\
9./B!NRD$4NRD)XNRD)2?2f(+0
/P!!3D2#/DJ&B/B4F!/4!/1D2#/N;!?j!
+O/P!U/82#/!3/4DJ/5;/0;//1+/4./
4<;//1Q&92:2#/!3?

B!P/B!#/7!a-.T+4D<5>! 
& /O/./+4NRDNJ!DJ+I?4&D</B#/
&KL+4!G/NRDNJ!DJ+I/49D<5>&]+4
NRD)DU+;)DN4)D9.)D4)2&"!;!P&,]+4NR
D?Y<d&,+4NRD)BJ2:D6&,`+4NRD+B
N//6B?$4g'++),[\](h\\i
B!#/2H=/:!9/:_K+4NRD/!&!;
./#!!3L"
2&K!;/#!!3"$vww42!DA),[[Z(
h]_i?
4/'4B!P/B!#/!G/HNRDD6
!9DJ+44O/2:m[+4?49c&K!;!9LK+4)&!;
.!9_\+4?4LK+4/!&K!;/0"   !9DJ
+I+4CO/Km+4)",+42L+4?k
!;._\+4/!\")/49"!9DJ+ICO/
K`  +4)  D  9    "  ,\  +4)  2
.T"]+4)_+42
 ,+4?e*  !! !a&Z +4 NRDc"
L+42,DJ+4X/!"
9.&Q/.XU//cN2)&"6 /U//)&"HU//)&"
!;!P)&"A)2?2fM+W!G/HDU&Q/)!Q6x2U//
!;!+4D<C4<D/?
B/:"&"HO/E&?L]+4/B/!
m
&&"HI!''.G/>24U.,\_m2624JYJ
+I+4!I!;/=C?YK/NyDJ+47+B
K_``+4$vDD'),[Z[()X/B.,```+42L_``24U.,[__
$e4gD4),[__(?o4U.,[]_/07&/N4>Z_``_```+4?8U.
,m[ZU.,[KLzJ!7#,L+4<&"H/49!9]+4
!2;//;!l+:?$),[]_{4'N),[\L(h\_i?

eác loài bọ rùa Micraspis crocea và Synharmonia octomaculata cũng rất
tích cực tiêu diệt trứng sâu cuốn lá nhỏ. Sau 24 giờ, trong điều kiện lồng lới
chúng tiêu diệt đợc hơn 30% trứng sâu cuốn lá nhỏ. Một số loài dế tiêu diệt
khoảng 73 85% trong cùng điều kiện. Ngoài đồng ruộng thì khả năng tiêu
diệt thấp hơi một chút. (IRRI,1987) [70].
4!;!+4&"H/0&"H]!O."++4
E&O/2I!B!PC:!/B/:?
6x/B2CN2A!MG.t/0N=&"H|MI!
B!P3O/2:+4</!G/0!3?kQ/!G
/0 !3 r4/D!+D $,m_m),m_[() / 9 + !3 }'D' $,mm_),[`m()
v4.$,m[Z),[`L(2+!;!!G/0!3!;!!G/H"!
| M $N2++) //) 2 .: O/ + . @?
v4'(?h\Zi
Vậy qua!;!!G/0B!P!3!;!/;!>trên thế giới đã cho
!//ON;/4=DAđa dạng 4!3!;!+4!ôn trùng!3
!âyậu/?
ôn trùng

o=/.7!9O/C!G/0B!P2Ccây #u/)/4
9việc nghiên cứu về thành phần loài côn trùng gây<2!;!+4/B!
+./2OC+GI!Q!2!9O/C/92C2OC?
!
[

e#/+.//4W!!G=QI!
/XE&:!/?9.+<;/~2N/!4)/
BD>+I!3!#/'.+<2u!*/O20DA<!3!;!
+4D<B202#!;!N4"!/4:!7/B
!P!;!+4D</B#/?
/5>C/!G/H!&>U.,[]\,[]m!3o=k>4o=

A!o#//B!#/!9mm+4D<)2:ZL+4/6B
6O/=2/B,`+4!.,K)_bD<! h_]i?
j!;!/a .)/B#/!9N4>,[_+4!G/H?v
<!9m_+4)/49!9L+4<J!d)Z+4l!/25>)_Z+4U
+;2KZ+4! !/?$doUe>.2!DA),[\[(hZ,i?
ăm 1982, Hồ Khắc Tín cho rằng trong số 112 loài côn trùng thu đợc
trên đậu tơng chỉ có 59 loài gây hại. Trong đó trên 10 loài gây hại phổ biến
(Hồ Khắc Tín, 1982)[9].
Lơng Minh Khôi và cộng tác viên (1985) [17], Lơng Minh Khôi, Phạm
Thị Vợng và cộng tác viên (1989) [17] chỉ ra trên cây đậu tơng có 35 loài gây
hại, trong đó 14 loài sâu hại chính chiếm 40%, đó là rệp đậu, ruồi đục thân,
ruồi đục lá, sâu cuốn lá, sâu khoang, sâu đo xanh, sâu xanh, sâu đục quả, sâu
róm, bọ xít xanh, câu cấu xanh, ban miêu đen, bọ phấn và nhện đỏ.
Từ năm 1986-1987 Nguyễn Thị Bình, Nguyễn Thị Yến, Trần Đình
Long, Kozitxki đã điều tra và thu đợc 13 loài sâu hại chính trên câu đậu tơng.
Trong đó có 3 loài gây hại nghiêm trọng là rệp đậu, sâu cuốn lá và sâu đục
quả [40].
Phạm Văn Biên và cộng tác viên (1995) [43] cũng phát hiện đợc 59 loài
sâu hại thuộc 23 họ. Các loài sâu hại chính là bọ xít xanh, sâu cuốn lá, sâu đục
quả, giòi đục thâncác loài sâu hại thuộc bộ cánh cứng tuy không phổ biến
nhng mức độ gây hại cũng ảnh hởng không nhỏ đến năng suất đậu tơng.
'4B!PDA<</D</B#/
U.,[[],[[[22Hl!#!3M0e2MF
,`
@7/I!N/5>c][+4/!\&)Km"!G/HN;!?k
!9DJ+4E&24O/+&!;2>$#(?Y9
&!;q$ (2&!;!Pe;!"!9
DJ+44+"D$%"B.&"
 ! #%) " !!O  " &"6 / _ J/ 
$2";N.%4DJ][+4D</

I!/B#/!9\+4I!6;!+!;!+4D<!3?M9+
*  l!  / %'  ( •'/' D  !J  +;  %
 %&()  D  l!  5>    v''()  D  N4
  %&()  &" 6 /6 &'  k" 6 / 2 €
$'%) 2=.#/ % r/D.(?
$M0e2MF@),[[[(hZmi?
U.K`,`)d•76O/&>/#n+/!G/H/#,
!!O3F!/ D"!D/;20>."!3L`
+4!G/H<!;!!"#2!;!+4!/A!p.N;!?497
B!PN;D2CF!1.0/;)D"!)D/;!3+4D
6&x</B!"#?hL\i
4WB!P2C!;!+4D</B!#/)!;!
N4"!7/#/B!P2CF!1.0/;)D"!)D/;
!3/8+4D</B#/c
Y!J6+;#/2H2l!#/4WU.
,[[],[[[?  r/  DJ  F!  /   D  /;  "!  !3  +4  %  
$%&!D(!3MF@2do=/)M<"!G=
,$!G/H/45J!)+/PZK``K(h,Ki?
U.,[[[)z;!"B!PD"!2&=;*/8
=<#/?
B!P2C.J5=W4<D/!3!;!J
,,
#/2&DJ+I!3K+4Xl!/#//<N
2A!v.!3O/MU4U.K``Kh,_i?
00B!PD</B!#/:!//J
324!a?nhiên số lợng loài còn khác nhau, những loài gây hại
chính cũng thay đổi theo cùng thời kỳ và từng vùng sinh thái. CacN4
"!7B!PI!!;!F!/ !3C+4D<N;!'.
!4!úng taCN/P!1&/I!D</B/4<
;//1!3!#/1!9&=;kiểm soát dịch hại cây đúng lúc,

đúng thời điểm để dật hiểu quả kinh tế cao vừa bảo vệ môi trờng.
,K
1 !

o=/.!9CN=N #=/:9.HBDA;//1!3
D<!/X9!2!#/9B+O/.<.."
4<2."/1.;//1!3!)W!;!4</0DA
;//1!VN;!O/C?o02#2=!Q.&Q/I!/2
5+#/;//1!3!24!;!.H!;!/1./4U./<
!;!2H+/DP!5/"?89!/!9&=;*/8=
5>O/?49!9&=;*/8+Dql/B!+!;I
+R/42=!&>42=.G/)&>42=!4/:!/;!<!3D<2
*/8D<&-!O/9"!?
<o=/.!V!9O/C!G/0B!P2C!;!+4/B
!!3D<#/c
U.,[]\)o=k>42=/A!2#/7B!P!9K"!G/HX.
C+4+/B!I!B!PN;3?/5>C/!G
/HU.,[]\,[]m;/=/B!#/!9KL+4&"H/4]L
+47I!!G&J?h_[i
'4/ác giả Hà Quang Hùng 1981, Vũ Quang Côn 1990, chỉ tính riêng
trên cây đậu tơng đã ghi nhận 22 loài bắt mồi trong đó có 15 loài bọ rùa.
U.,[mm)rG)"7B!P2CD
!J+!4&/cNRD!J+;#/X.]+4/49!9_+4
NRD&#!,!3+"22,+4NRD
&#!K$rG)"),[mm(hKKi?
zHU.,[mmB!P/4NRDXl!
/#/2Hv.7/I!\+4/49!9]
+4NRD2,+4NRDD4?MX//;!>!*
B!P2C.J5=W4<D/!3!#/2
,L

/y+=XNRDh,`i?
:U.,[[L)<.oU.!4&/5;/0C///#N…/H
/AB!3D<#//8U.,[mK,[[K7/I!]Z+4/B
!!3D<#/?e/!Z&!G/H?e;!+4/B!
//#I!/#!!3&!;.Z`+4$!.]K)_b/E
DJ+4/I!()&!;!P!.,Z+4$!.K,)[b/EDJ+4()
&!;q\+4$!.,`)[b/EDJ+4()&K!;L+4$!.
Z)\b(?e;!+4/B!7//#I!X.KK+4!G/H&U/.X
$!.LZ)Zb/EDJ+4()LL+4NRD&#!,$!._,)]b/EDJ()\
+4NRD&#!K$!.,`)[b(),+428+NRD&#!,28+NRD
&#!K2,+4NRD/B!G/H&Q/.X?49.:!a6;!
I!/BN4"!!3_m+4X.c]+4+NRD/P),_+4+NRD
D42]+4NRDD<?/DJ+I+4/B!7I!
;/=+]Z+4)!a!9K`+4E&?hZZi
/5>B!P!3oVzeG2!DA/4U.,[[]!4
/O/!G/HNRD/B!#/ &Q!o=/.O/
4ZK+4?49!9L[+4/!&!;.)L+4/!&
!;?"!9DJ+I+4CO/,Z+4)D9"
m+4)!;!"N;!.T"!9,_+4?4/#INR
D!/B#/./DJ+4!92/*5/"/42=!N0.
7.DA;/D)<!3D!J+;_+4)DN4K+4u/:/y
+=!;!+4D&d.NRDN;!4D!J+; _L_b)D
N4L_Z`bh]`i?
!G/HNRD2H2l!#4MF
@$,[[[(C/2B!P!9_,+4/!K&),Z"?e;!+4NR
D!3/#!&!;.Z]+4)&K!;_+4?4&
!;./0"4'Nx€ !9DJ+I+4/I!
,Z
CO/K`+4)D9+"m+4)"\+4)
"Z+4)!;!"!*+<.T"!9,K+4?e;!+4!G/H

NRD/!&!;/#! C" L+4)"
2$.T",+4?e;!!G/HNRD/I!!3
!9F!/ NRDD4!3C+4D<#//!&!;
2p$K[_,+4(?r/DJ+4NRD/8D4)4/!;!4<
//'42?/I!_+4?4/;!>!*
B!PF!1.0/;D"!!3!;!+4NRD5/")!V
!;!/J>/:4</!3!?hKi?
U.K``,)O/MU4B!P/22/*!3=
+:&Q/.X/B#/!4&/7/I!K]+4=+:&Q/.X
/!["N;!?49+4=+.B26B./Q*"%
(!!9DJ+ICO/)/9+=D9$
/PL+=>h,Zi?
4-szH7C//!G/H&Q/
.X/B#/2lG6/<er7/I!N;
4DJ+4c2lGK``_$K]+4()2l6K``]$LL+4()/49
&!;!P6O/=CO/)E&+!;!"&"!!<?h,,i
4B!P2C!;!+4&Q/.XD<#/!;!2Hv
.)zJ!)BYkQ!7#!9m]
+4!G/H&Q/.XD<#//49+4&"H
!./:,]+42/ !!A/.24!G/;!*/8=2D<?
$M0e)K``K(hZ[i?
eũng nh tất cả các khu vực khác, cây trồng nói chung và cây đỗ tơng nói
riêng đều phải chịu ảnh hởng chặt chẽ với điều kiện ngoại cảnh. Có thể nói
mối quan hệ này là một thể thống nhất biện chứng không thể tách rời một hay
nhiều yếu tố của sự sống biến đổi không phù hợp thì cây trồng sễ không thể
sinh trởng và phát triển đợc. Nó biểu hiện ra bên ngoài và bên trong, đó là
,_
biểu hiện ngừng trệ sinh trởng, không có lợi cho sinh lý cây trồng. Do đó năng
suất sẽ giảm sút, giá trị thơng phẩm của cây giảm thậm chí còn bị chết sớm.
Nh vậy, cây đã biểu hiện tình trạng bị gây hại, một trong số nguyên nhân khá

quan trọng là do các yếu tố ngoại cảnh tác động và đặc biệt do côn trùng và vi
sinh vật gây ra (Phạm Bình Quyền, 2002) [42].
Năm 2005, Nguyễn Xuân Thành và Hồ Thu Giang nghiên cứu về sâu hại
và các phơng pháp phòng trừ đã ghi nhận có 12 loài thiên địch của rệp, trong
đó có tới 5 loài bọ rùa bao gồm bọ rùa đỏ Microspis discolor Fabs, bọ rùa 6
vệt Mennochilus Sexmaculata, bọ rùa 8 chấm Harmonica, bọ rùa chữ nhân
Coccinella repanda Thunberg, bọ rùa nhật bản Propylia Japolica Thunberg.
[38]
2#)/00B!P!;!+4/B!:!/7I!!;!
N4"!B!PO/4!a?!*C+4/B!!*
C/D6!V31!/1I!/.5/"!3+4
/B!/42=!*/8nhằm hạn chế tới mức thấp nhất sự gây hại và
bảo vệ môi trờng/B!/X9!2/B!#/9B?
Chơng ii: đối tợng, nội dung, vật liệu và phơng
pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng và nội dung nghiên cứu :
,]
2.1.1. Đối tợng nghiên cứu:
Quần xã côn trùng !9 hại và thiên địch trên cây đậu tơng trong đó có sâu
cuốn lá Lamprosema Indicata.
2.1.2. Nội dung nghiên cứu :
A -Nghiên cứu sự đa dạng về thành phần loài và sự phân bố của loài theo
không gian trên sinh quần cây đậu tơng.
b Nghiên cứu mạng lới thức ăn trong quần xã côn trùng trên sinh
quần cây đậu tơng.
c Nghiên cứu đặc điểm hình thái,sinh học, sinh thái loài sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata trên cây đậu tơng.
2.2. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu:
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu:
A Hóa chất:

- Cồn 90 độ : 1 lít
- Thuốc bảo vệ thực vật
- Lọ độc để diệt côn trùng : 1 lọ 250ml
B Dụng cụ :
- Vợt côn trùng : 1 chiếc
- Panh gắp côn trùng : 1 chiếc
- ố hút côn trùng: 1 ống
- Kim ghim côn trùng: 30 chiếc
- Lồng nuôi côn trùng 50 x 50 x 50 cm: 1 chiếc
- Giá đựng lọ nuôi côn trùng (Hình 1) 1 chiếc
- Lọ nhựa nuôi côn trùng: 30 lọ
- Sổ ghi nhật ký nuôi sâu: 1 quyển
- Sổ ghi thí nghiệm: 1 quyển
- Sổ điều tra: 1 quyển
- Cặp kẹp nhật kí điều tra: 1 cái
- Bút ghi 2 ngòi(1 ngòi chì và 1 ngòi mực) 1 chiếc
- Giấy kẻ sẵn để ghi các loài côn trùng : 20 tờ
- Bút lông: 1 chiếc
- Lồng nuôi sâu bịt lới: 1 chiếc
C Thiết bị:
- Kính lúp cầm tay: 1 cái
,\
- Kính lúp soi nổi: 1 cái
- Ôn, ẩm kế treo tờng: 1 cái
- Bông thấm nớc
HGiá đựng lọ nuôi côn trùng
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu:
Địa điểm thu mẫu:
+ CX!3/.#T/!Viện Khoa Học Nông Nghiệp
Việt Nam tại xã Vĩnh Quỳnh Thanh Tri?

+ Tại Khuyến Lơng Trần Phú Hà Nội trên cánh đồng cây đậu tơng
.
+ Tại Ninh Sở Hà Nội trên cánh đồng đậu đỗ.
,m
2.2.3. Thời gian nghiên cứu :
Bắt đầu nghiên cứu : 2/2012 Kết thúc nghiên cứu : 5/2012
Viết khóa luận : 3/2012 Nạp khóa luận : 5/2012
2.3. Phơng pháp nghiên cứu :
2.3.1. Phơng pháp điều tra ngoài tự nhiên :
- Điều tra thành phần các loài côn trùng có lợi và gây hại trên cây đậu t-
ơng:
+ Điều tra định tính: Thu thập thành phần loài côn trùng (thiên địch và
sâu hại) có mặt trên vị trí điều tra. Sự đa dạng về loài côn trùng. Sự phân bố
của các loài côn trùng trên các vùng, hoặc trên các cây trồng khác nhau.
+ Điều tra định lợng : Xác định sự biến động số lợng của loài sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata. Điều tra tại 1 địa diểm nhất định.
+ Điều tra định kỳ: Theo thời gian 7 ngày 1 lần liên tục trong suốt thời
gian sinh trởng của cây đậu tơng. Điều tra tại 3 khu khác nhau, mỗi khu điều
tra 5 điểm chéo góc. Mỗi điểm điều tra 5 cây. Điều tra cả 4 hớng: Đông, Tây,
Nam, Bắc và điều tra từ trên xuống gốc cây. Kiểm tra cả 2 mặt lá và thu tất cả
các pha phát triển của mọi loài côn trùng. Vật mẫu đợc chứa trong lọ nhựa
trên miệng bịt vải màn mang về phòng phân tích, xác định tên khoa học của
loài tỷ lệ kí sinhLoài nào cần nuôi sinh học thì nuôi, loài nào cần ngâm giữ
mẫu thì cho vào cồn 90 độ.
+ Điều tra bổ sung: Điều tra bổ sung đợc tiến hành ngoài khu vực định
kỳ nhằm thu thập và bổ sung thành phần loài và phân bố theo vùng địa lý hoặc
sinh cảnh.
2.3.2. Phơng pháp ghi chép:
Ghi nhật kí điều tra các thông tin: Ngày điều tra, số liệu về hiện tợng
thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm, nắng, ma,) , sinh trởng của cây trồng tại thời điểm

điều tra,các loại côn trùng thu đợc. Pha phát triển của loài và số lợng cá thể
thu đợc của mỗi loài. Cây chủ hoặc vật chủ của sâu hại hại vật bắt mồi.
2.3.3. Phơng pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm:
Thu thập mẫu sâu cuốn lá Lamprosema Indicata ở ngoài cánh đồng đậu
tơng của Trung tâm đậu đỗ thuộc Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam.
Cho vào hộp mang về phòng thí nghiệm. Trong hộp nuôi ta bổ sung thức ăn
hằng ngày cho chúng để luôn có lợng thức ăn d thừa. Hằng ngày phải thay
thức ăn để giữ cho hộp nuôi luôn luôn đợc sạch sẽ. Thức ăn cho sâu cuốn lá
,[
Lamprosema Indicata là lá cây đậu tơng. Hằng ngày theo dõi, quan sát để :
a-Nghiên cứu sự ảnh hởng của yếu tố sinh thái (ôn, ẩm độ ) đến sự phát
triển của loài sâu cuốn lá Lamprosema Indicata trong vòng 2 tháng khác
nhau.
1. ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm đến thời gian phát triển của các pha
(Trứng, ấu trùng, nhộng, trởng thành) và vòng đời của sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata.
2. ảnh hởng của nhiệt độ và độ ẩm đến khả năng đẻ trứng, tỷ lệ sống sót
của sâu cuốn lá Lamprosema Indicata.
b- Nghiên cứu thành phần các loài ký sinh trên từng pha phát triển của
loài sâu cuốn lá Lamprosema Indicata :
1. Thành phần các loài ong ở pha trứng của loài sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata
2. Thành phần các loài ong ở pha ấu trùng của loài sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata
3. Thành phần các loài ong ở pha nhộng của loài sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata
c-Nghiên cứu tỷ lệ bị ký sinh ở từng pha phát triển của loài sâu cuốn lá
Lamprosema Indicata :
1.Tỷ lệ trứng của loài sâu cuốn lá Lamprosema Indicata bị ký sinh.
2.Tỷ lệ ấu trùng của loài sâu cuốn lá Lamprosema Indicata bị ký sinh.

3.Tỷ lệ nhộng của loài sâu cuốn lá Lamprosema Indicata bị ký sinh.
2.4. Phơng pháp tính toán :
1- Sự đa dạng về thành phần loài:
Tổng số con thu đợc
Tính mật độ (con/cây) =
Tổng số cây điều tra
Tổng số lần bắt gặp
Tần suất bắt gặp (%) = x 100
Tổng số lần điều tra
M;;.P!E&c
O/E&$Y_`b(
K`
‰‰ E& $Y•/8K`_`b(
‰ Œ/E& $Y••K`b(
KM4N !/:!/8;/l!2:Ž•L`
 !/:!/&0!3!/1I!/ &-!G/P!c
+
Ž




49c

+
c !/:!/&0!3!;/1?


v;/N !/:!!;/1/P
cEDJ!;/1/'4•

L;//1/&0$!3.T(I!/ /'4!G
/P!c
+
Ž
 
+ 
&

49c
+
c;//1/&0


;//1!3!;/1/4/P


cYJ!;/1+/6;!/4/P
cEDJ!;/1/ =.
Zo*/&0!3+4c
, 
+ +

=

49c
+
co*/&0

,



•

c;/l!/&0!3/O/!>!;!$kQ/
+/P;/l!!J+//($/// /8
K,
+!2V9!4N…5>/P/B(?
cYJ;//1!3+4

_y+=/&0!3/PŽ6,``$b(


] !aDJ< Y4 c
DD
Ž‘

’
+4$

(
4F!
Ž

‘

’
+$

(
Ž,Ž,

49c
ŽeaDJ<Y4


Žy+=DJ+I!;/1!3./+4$(/B/EDJ!;/1!3/4
&!;!+4/4567
YŽYJ+4.I!
‘ŽE/8+4,)+4Y
• o le;!/ !aDJc
  !

"

"

#$"

%"

&
, e&!;!P [] `?[] `?`Z, `?`L[
K e&!;2> , `?`, Z?], `?`Z]
L e&!;q , `?`, Z?], `?`Z]
Z e&!;C , `?`, Z?], `?`Z]
_ e&!; , `?`, Z?], `?`Z]
' ,``
Ž`?KKL
KK
eaDJ<Y4Ž`?`L[‰`?`Z]‰`?`Z]‰`?`Z]‰`?`Z]
Ž`?KKL

\ !aDJ!&-Y4 
r/!;!4N;!!3!aDJY4!9“Y”DJ+4!9/4.u/
I!2•+.P!&-!4!;!+4

• eG/P!/ •c
6



=


$ (


# 
=
4F!
$ (


# 
=
’•+G /4N4>/8`,
’•Ž,)!;!+4C!92/*/4.G/DJ
=/<
      m  !aDJJ2C/+4c$eaDJ–!!2
Y4'6'(
K
,

 )
=
+
49c
 N+!aDJJ2C/+4
 cYJ+4!92Hn
 &cYJ+4!92Hk
 !cYJ+4!92He
Nc 8`?```?Z`!aDANGJ
Nc 8`?Z,`?]`!aDAJO/ /
Nc 8`?],`?m`!aDAJ
Nc 8`?m,,?``!aDAO/J
KL

×