Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay trong phân vệ Intellect Lending của phần mềm Intellect tại ngân hàng SHB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 51 trang )

Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài: “ Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay trong phân vệ
Intellect Lending của phần mềm Intellect tại ngân hàng SHB”
Đơn vị thực tập : Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Bùi Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Lê Thế Anh
Lớp : HTTTB
Khoá : 11 (2008-2012)
Hệ : Chính quy
Hà Nội, tháng 6/2012
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 1
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài: “ Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay trong phân vệ
Intellect Lending của phần mềm Intellect tại ngân hàng SHB”
Đơn vị thực tập : Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Bùi Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện : Lê Thế Anh
Lớp : HTTTB
Khoá : 11 (2008-2012)
Hệ : Chính quy
Hà Nội, tháng 6/2012
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 2
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: ……Lê Thế Anh………………………………………………
Lớp: HTTTB Khoá: 11 (2008-2012)
Ngành đào tạo: Hệ thống thông tin quản lý Hệ đào tạo: Chính quy
1/ Tên chuyên đề thực tập: Tìm hiểu về quy trình khởi tạo khoản vay trong phân
hệ Intellect lending của phần mềm Intellect tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
2/ Nội dung chính của chuyên đề:
1/ Tổng quan về NHTM cổ phần Hà nội
2/ Tìm hiểu về phân hệ Intellect Lending
3/Thực trạng triển khai phần mềm Intellect.
4/ Ngày nộp chuyên đề : 06/06/2012
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN GIẢNG VIÊN THEO DÕI
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 3
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang đứng trước những cơ hội lớn nhưng cũng
không ít thách thức. Các Ngân hàng thương mại cũng không đứng ngoài sự cạnh tranh
mãnh liệt đó. Hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam phải nỗ lực không ngừng để cải
thiện về chất lượng và số lượng.
Việc triển khai hệ thống công nghệ thông tin xuyên suốt hệ thống ngân hàng đã
không còn là mới lạ với các nước phát triển trên thế giới. Nhưng nó chỉ thực sự được triển
khai tại các Ngân hàng ở Việt Nam trong một vài năm trở lại đây.
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội là một ngân hàng trẻ, đi vào hoạt
động từ năm 1993 đã không ngừng cố gắng với mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng
đầu Việt Nam, khách hàng mục tiêu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các cá nhân trung

lưu ở thành thị.
Để đạt được mục tiêu đó, nhận thấy tính cấp thiết của việc áp dụng công nghệ thông
tin vào trong hệ thống ngân hàng. Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội đã triển khai hệ
thống phần mềm Ngân hàng lõi Intellect Lending. Một hệ thống phần mềm thông mình
xuyên suốt các hoạt động của Ngân hàng.
Nhận thấy được tính cấp thiết của đề tài. Em xin trình bày phần tìm hiểu của mình
về hệ thống phần mềm ngân hàng lõi của ngân hàng TMCP SHB.
Vì thời gian và điều kiện tiếp xúc Ngân hàng có giới hạn nên trong bản báo cáo này,
em chỉ mô tả tổng quan về Ngân hàng cũng như các hoạt động của nó trong thời gian gần
đây.
Do kinh nghiệm còn thiếu cũng như hiểu biết về đề tài còn có hạn, vì vậy đề tài của
em chắc chắn sẽ còn rất nhiều thiếu xót, mong các thày cô và bạn bè tham khảo và đóng
góp ý kiến của mình, để em được hoàn thiện bài báo cáo để hoàn thiện hơn.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 4
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
LỜI CẢM ƠN
Bốn tháng thực tập vừa qua thực sự là một kỉ niệm đẹp trong quãng đời sinh viên
của em, nó như là bước chuyển giao trong cuộc đời sinh viên, một cuộc tập dượt trước khi
thực sự bước chân vào cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn các anh các chị tại phòng
giao dịch ngân hàng SHB chi nhánh Hoàng Mai- Hà Nội. Gửi lời biết ơn chân thành nhất
tới
Anh : Nguyễn Phú Chỉnh- Nguyên giám đốc chi nhánh Hoàng Mai- Hà Nội
Anh : Lê Tuấn Anh - Chuyên viên tín dụng phòng giao dịch Hoàng Mai- Hà nội
Chị : Đinh Thị Phương -Cán bộ hỗ trợ tín dụng phòng giao dịch Hoàng Mai-
Hà Nội
Và cuối cùng em xin gửi lởi biết ơn sâu sắc tới:
Ths: Bùi Thị Hồng Nhung
Cảm ơn cô đã tận tình hướng dẫn em, giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 5

Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
NHẬN XÉT
(của cơ quan thực tập)












Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 6
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
NHẬN XÉT
(của giảng viên hướng dẫn)









Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 7
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
LỜI CẢM ƠN 5
CHƯƠNG 1: Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội 12
Chi nhánh Hà Nội 12
CHƯƠNG 2: Tìm hiểu về qui trình khởi tạo khoản vay trong phân hệ Lending của phần mềm
Intellect 15
Chương 3: Thực trạng việc triển khai phần mềm ngân hàng lõi Intellect tại ngân hàng SHB 47
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 8
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng1.1: Quy mô hoạt động của SHB Hà Nội qua các năm …………………………….13
Bảng 1.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của SHB Hà Nội……………………………15
Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng của phân hệ Intellect Lending………………….18
Hình 2.2: Màn hình chính chức năng mở khoản vay cá nhân …………………… 19
Hình 2.3: Màn hình chi tiết chức năng mở khoản vay cá nhân…………………………20
Hình 2.4: Màn hình gắn TSĐB cho khoản vay …………………………………… 26
Hình 2.5: Màn hình thông tin trả nợ…………………………………………………………27
Hình 2.6: Màn hình thông tin lịch trả nợ……………………………………………………29
Hình 2.7: Màn hình thông tin về các khách hàng có liên quan…………………………30
Hình 2.8: Màn hình thông tin chi tiết về hình thức thu nợ SI…………………………….31
Hình 2.9: Màn hình ghi nhận tài liệu……………………………………………………… 32
Hình 2.10: Màn hình chi tiết đăng ký khoản vay DN ………………………………… 36
Hình 2.11: Màn hình chi tiết TSĐB là FD ………………………………………………….38
Hình 2.12: Màn hình thông tin chi tiết về trả nợ………………………………………… 40
Hình 2.13: Màn hình chi tiết lịch trả nợ …………………………………………………….41
Hình 2.14: Quy trình giải ngân……………………………………………………………….43
Hình 2.15: Màn hình chi tiết giao dịch giải ngân…………………………………………46

Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 9

Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
LOV List of Values: Danh sách các giá trị
EMI Equated Monthly Instalments: khoản phải trả đều hàng tháng
IRR Internal Rate of Return: tỷ suất sinh lời nội bộ
OTC Over the counter: Thanh toán tại quầy
RPA Repayment pending Adjustment: TK thanh toán chờ điều chỉnh
CCY Currency: Tiền tệ
EOD End of the day: Cuối ngày
CASA Current Account Savings Account: TK tiền gửi thanh toán
PDC Post Dated Cheques: Séc có ghi ngày tháng chi trả
SI Standing Instruction: thanh toán tự động
POS Point of sale: điểm giao dịch hoặc chi nhánh
CLS Credit Liability System: Hệ thống hạn mức tín dụng
CIF Customer Information Folio: thông tin khách hàng
FD Fixed Deposit: tiền gửi có kỳ hạn
USER Người sử dụng
LENDING phân hệ cho vay
MIS: Management Information System Hệ thống thông tin quản lý
TPS: Transaction Processing System Hệ thống xử lý giao dịch
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 10
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
BẢNG MÔ TẢ CÁC KÝ HIỆU THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG PHÂN HỆ
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 11
# Ký hiệu Mô tả
1. User nhấp chuột vào ký hiệu này để mở ra các đầu mục
đang bị ẩn đi.
2. Ký hiệu này thể hiện các đầu mục liên quan trong danh
mục đã được hiện ra
3. Ký hiệu này để chỉ các đầu mục trong một danh mục liên

quan
4. Biểu tượng này thể hiện sẽ có một màn hình khác có liên
quan nếu user nhấp chuột vào nó.
5. Ký hiệu dấu hoa thị đỏ này xuất hiện bên trường nào thể
hiện trường đó là bắt buộc phải nhập/chọn thông tin.
6. Biểu tượng này được sử dụng để mở cửa sổ lịch cho phép
user chọn ngày, tháng, năm.
Nhấp vào ngày tương ứng muốn chọn. Để lựa chọn tháng
trước đó nhấp vào . Để lựa chọn tháng sau đó, nhấp vào
. Để lựa chọn năm trước, nhấp , để lựa chọn năm sau,
nhấp . Để lựa chọn 10 năm trước nhấp . Để lựa
chọn 10 năm sau, nhấp . Để quay lại màn hinh hiện tại
nhấp chuột vào nút “Close”.
7. Biểu tượng này cho phép thêm dữ liệu vào trường cụ thể
8. Biểu tượng này cho phép sửa dữ liệu trong trường cụ thể
9. Biểu tượng cho phép xóa dữ liệu từ trường cụ thể
10. Biệu tượng cho phép chuyển dữ liệu lên trong trường cụ
thể
11. Biểu tượng cho phép di chuyển dữ liệu xuống trong trường
cụ thể
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
CHƯƠNG 1: Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
Chi nhánh Hà Nội
1.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà nội, chi nhánh Hà Nội
1.1.1. Lịch sử và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông
thôn Nhơn Ái được thành lập theo giấy phép số 0041/NH/GP ngày 13/11/1993 do Thống
đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993
tại Cần Thơ, giấy phép ĐKKD số 0103026080. Vốn điều lệ ban đầu của SHB chỉ là 400
triệu đồng. Sau hơn 13 năm hoạt động, SHB đã được chuyển đổi thành ngân hàng đô thị,

cuối năm 2006 vốn điều lệ của SHB đã tăng lên 500 tỷ đồng, đến 14/1/2008 vốn điều lệ
đã tăng lên 2.000 tỷ đồng. Là một trong những ngân hàng cổ phần có năng lực, luôn được
xếp hạng cao và liên tục đạt các giải thưởng lớn trong và ngoài nước như giải thưởng
"Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2010" do tạp chí Thebanker bình chọn, bằng khen của
UBND TP Hà Nội trao tặng Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội, Thương hiệu nổi tiếng
Quốc gia năm 2010, “Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2009” do Thời báo Kinh Tế Việt
Nam bình chọn, “Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt Nam năm 2009” do Tạp
chí Global Finance bình chọn….Năm 2010, mặc dù nền kinh tế có nhiều khó khăn, ngân
hàng SHB đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra với tổng tài sản đạt hơn
51.000 tỷ đồng, nâng dư nợ cho vay ở mức 15.000 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 415
tỷ đồng
SHB Hà Nội ra đời vào ngày 10/10/2006 theo quyết định thành lập số SHB 98 /TTG
ngày 10-10-2006 của Tổng giám đốc ngân hàng TMCP SHB. Tại thời điểm thành lập,
SHB Hà Nội có 03 Phòng giao dịch bao gồm các phòng giao dịch Hoàng Quốc Việt,
phòng giao dịch Trần Duy Hưng và phòng giao dịch Hoàn Kiếm, với tổng số công nhân
viên là 42 người. Trải qua quá trình phát triển 06 năm, tới nay SHB Hà Nội đã có những
bước phát triển vượt bậc với hệ thống 16 phòng giao dịch được phân bố trên toàn địa bàn
Hà Nội, với tổng số lượng công nhân viên là hơn 243 người. Tổng hợp quy mô của SHB
Hà Nội qua các năm:
Bảng 1.1: Quy mô hoạt động của SHB Hà Nội qua các năm:
ĐVT: Tỷ đồng.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 12
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
Chỉ tiêu/năm 2008 2009 2010
Tổng tài sản 2,157.20 4,120.38 7,667.80
Lợi nhuận sau thuế 40.40 61.70 95.95
Số lượng các PGD 16 18 22
Số lượng công nhân
viên
115 144 153

Nguồn: Báo cáo thường niên giai đoạn 2008 – 2010.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 13
Giám đốc
Giám đốc
Phó Giám đốc 1
Phó Giám đốc 1
Phó Giám đốc 2
Phó Giám đốc 2
Phòng
Công nghệ
thông tin
Phòng
Công nghệ
thông tin
Phòng
Kế toán
Phòng
Kế toán
Phòng
Quỹ
Phòng
Quỹ
Phòng
Tái thẩm
định
Phòng
Tái thẩm
định
Phòng

Hành
chính
quản trị
Phòng
Hành
chính
quản trị
Phòng
Hỗ trợ
tín dụng
Phòng
Hỗ trợ
tín dụng
Phòng
Thanh
toán
quốc tế
Phòng
Thanh
toán
quốc tế
P. Khách hàng doanh nghiệp
P. Khách hàng doanh nghiệp
P. Khách hàng cá nhân
P. Khách hàng cá nhân
Phòng Giao dịch 1
Phòng Giao dịch 1
Phòng Giao dịch 2
Phòng Giao dịch 2
……………

Phòng Giao dịch 16
Phòng Giao dịch 16
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
- Về hoạt động chung:
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của SHB Hà Nội.
ĐVT: tỷ đồng.
Chỉ tiêu/năm 2008 2009 2010
1
Tổng thu nhập thuần từ hoạt
động kinh doanh
95.55 171.99 292.02
2
Chi phí hoạt động
38.10
6
68.026 133.83
3
Lãi từ hoạt động kinh doanh
trước trích DPRR
57.45 103.97 158.19
4 Chi phí DPRR tín dụng 3.57 21.7 30.26
5 Lợi nhuận trước thuế 53.87 82.27 127.92
Nguồn: Báo cáo thường niên giai đoạn 2008 – 2010.
Nhận thấy các chỉ tiêu kinh doanh chung của SHB Hà Nội có sự tăng trưởng liên tục
qua các năm, trong đó hai chỉ tiêu quan trọng là tổng thu nhập thuần từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận trước thuế duy trì mức tăng trưởng cao. Giai đoạn 2009-2010 tốc độ
tăng trưởng lợi nhuận trước thuế đạt 55.49%. Lợi nhuận trước thuế năm 2010 đạt 127.92
tỷ đồng.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 14

Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
CHƯƠNG 2: Tìm hiểu về qui trình khởi tạo khoản vay trong phân
hệ Lending của phần mềm Intellect
1.2. Tổng quan về phần mềm Intellect trong ngân hàng SHB
Ngày 09/05/2009, tại Hà Nội, Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chính
thức ký kết hợp đồng triển khai giải pháp phần mềm ngân hàng lõi (Core Banking) với
Polaris Software Lab Ltd và dự kiến giải pháp Intellect Universal Banking sẽ được chính
thức golive trên toàn hệ thống SHB vào đầu năm 2010. Với những lợi thế về công nghệ
hiện đại, nghiệp vụ ngân hàng chuẩn quốc tế với nhiều tính năng nổi trội cùng với uy tín,
kinh nghiệm triển khai trên thế giới, Polaris Software Lab Ltd – một công ty cung cấp giải
pháp ngân hàng hàng đầu của Ấn Độ – đã vượt qua các nhà thầu lớn nước ngoài và giành
được hợp đồng cung cấp giải pháp Core Banking cho SHB. Giải pháp ngân hàng lõi
Intellect Universal Banking của Polaris Software Lab Ltd được xây dựng trên nền tảng
công nghệ hiện đại, lấy khách hàng làm trung tâm, đáp ứng tất cả các nghiệp vụ ngân
hàng như: Quản lý quan hệ khách hàng , tiền gửi, tiền vay, tài trợ thương mại, Nguồn vốn
và kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng điện tử,… Ngoài khả năng đa dạng hóa các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng, giải pháp còn hỗ trợ tối đa người sử dụng trong việc ra quyết định,
tăng cường công tác kiểm soát, quản trị, phân tích và quản lý rủi ro. Inetellect đã được
xây dựng trên một kiến trúc mở tận dụng các tiêu chuẩn J2EE cho các thành phần web
của nó. Hệ thống hỗ trợ ngành công nghiệp cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn, trình duyệt và máy
chủ. Nó cho phép các ứng dụng để giao tiếp với bất kỳ hệ thống của bên thứ ba nào sử
dụng tích hợp thông minh. Bất kỳ mô-đun mới nào cũng có thể kết nối một cách dễ dàng.
Do mức độ cao của tham số, Intellect cung cấp tính linh hoạt và không yêu cầu hỗ trợ
nhiều cho bất kỳ thay đổi của hệ thống được hỗ trợ thông qua các tham số. Khả năng hoạt
động Mô-đun. Hỗ trợ End to End (từ đầu đến cuối) có sẵn cho bất kỳ hoạt động tích hợp
kênh và việc kết nối đạt được thông qua tích hợp thông minh. Intellect cũng đi kèm với
công cụ báo cáo nguồn,cho phép các ngân hàng tùy chỉnh bất kỳ báo cáo theo yêu cầu của
mình.
Intellect hỗ trợ một mức độ cao của tham số. Khả năng thiết kế sản phẩm mới, xác
định các chỉ số lợi tức, lệ phí linh hoạt, tính phí, mối quan hệ dựa trên giá cả, hỗ trợ cho

đa tiền tệ , tài khoản sổ cái tổng hợp, danh sách quốc gia, danh sách ngân hàng địa
phương, danh sách ngân hàng nước ngoài, danh sách các kỳ nghỉ, chi tiết chi nhánh, chi
tiết ngân hàng vv… là minh họa khả năng của hệ thống cung cấp tính linh hoạt.
Phần mềm Intellect cung cấp các tính năng phong phú cho phép SHB xử lý các sản
phẩm ngân hàng truyền thống theo một cách thức tích hợp và hiệu quả hơn trong toàn
doanh nghiệp. Nó cũng sẽ cung cấp cho ngân hàng một cái nhìn toàn cầu về các tài khoản
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 15
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
khách hàng và quan hệ khách hàng, cũng như cung cấp thông tin cập nhật trên tài khoản
và giao dịch. Theo quan điểm hoạt động, phần mềm sẽ cho phép các ngân hàng chuyển từ
cơ chế hoạt động thời gian chuyên sâu, tức là dữ liệu được nhập vào bằng tay sang cơ chế
tự động hóa các chức năng khác nhau và các yêu cầu hoạt động. Tinh giản các quy trình
làm việc kinh doanh - từ các hoạt động của thu ngân, đến văn phòng sẽ dẫn đến tăng năng
suất trong ngân hàng. Giải pháp cũng sẽ cung cấp cho ngân hàng tính linh hoạt cần thiết
để hỗ trợ kế hoạch phát triển của ngân hàng.
Về tổng quan phần mềm Intelect nó chia thành bốn mảng rõ ràng:
-IntellectCore:MảngDVKH
-IntellectLending:Tíndụng
-IntellectTreasury:Nguồnvốn
-Intellect Trade: Thanh toán quốc tế
1.2.1. Tìm hiểu qui trình khởi tạo khoản vay trong phân hệ Lending
Phân hệ Intellect Lending
Intellect Lending là một phân hệ bao gồm các hệ thống có các tính năng hỗ trợ như
giám sát dòng tín dụng tập trung, quản lý tài sản thế chấp, theo dõi trả nợ và nợ quá hạn
tự động, cung cấp kinh nghiệm khách hàng tốt hơn cho các doanh nghiệp như thế chấp,
cho vay tiêu dùng và cho vay thương mại.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 16
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay




Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 17
Phân hệ cho vay
Khởi tạo khoản vay Giao dịch Phê duyệt Truy vấn
Giao dịch
Giải Ngân
Thu nợ khoản vay
Điều chỉnh khoản
trả nợ thừa
Phí
Chuyển nợ quá
hạn
Tất toán sớm
khoản vay
Duyệt khoản vay
cá nhân
Duyệt khoản vay
doanh nghiệp
Duyệt khoản vay
ngắn hạn
Duyệt khoản vay
dài hạn
…….
Loan basic
informa2on
Template
informa2on
Associate sta2c
informa2on
Fees and charges

details
Loan 7nancial
details
Repayment
applica2on detais
……
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng của phân hệ Intellect Lending
1.3. Tìm hiểu về quy trình khởi tạo khoản vay
1.3.1. Mở khoản vay cá nhân – Retail loan booking.
2.2.1.1. Giới thiệu chung:
Module này cho phép user mở một tài khoản vay cho khách hàng cá nhân với đầy đủ
các thông tin chi tiết, cần thiết được sắp xếp theo một thứ tự logic.
Trước khi mở một khoản vay cá nhân, khách hàng phải có mã CIF, đã được mở tài
khoản thanh toán, sản phẩm và sản phẩm cụ thể, credit scheme tương ứng đã được cài đặt
trong phân hệ.
Khách hàng doanh nghiệp cũng có thể mở khoản vay cá nhân nếu trong sản phẩm cụ
thể cho phép áp dụng sản phẩm đối với khách hàng doanh nghiệp.
Đối với đối tượng là khách hàng cá nhân, hạn mức tín dụng sẽ được tự động cập
nhật lên Module CLS ở bên phân hệ Core đúng bằng số tiền vay. Phương thức tạo hạn
mức này được gọi là phương thức tạo hạn mức từ trên xuống – “bottom – up”.
2.2.1.2. Quy trình thực hiện:
Đường dẫn: Intellect Lending -> Initiation -> Booking -> Retail Loan -> Add
Hình 2.2: Màn hình chính chức năng mở khoản vay cá nhân
User nhập/chọn giá trị trong các trường như sau:
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 18
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
T
T
Tên

trường
Mô tả
1 CIF ID * User nhập hoặc nhấp chuột vào hyperlink search để tìm
kiếm mã khách hàng.
2 Credit
Scheme *
User chọn credit scheme tương ứng trong danh sách các giá
trị.
3 Go * User nhấp chuột vào nút “Go”, hệ thống sẽ tự động hiện ra
danh sách các POS có thể áp dụng các sản phẩm có trong credit
scheme.
4 Originating
POS code *
User chọn mã POS – là mã của chi nhánh/phòng GD mà
khoản vay được mở.
5 Inherit Loan
Template
Details
User có thể chọn 1 mẫu loan template trong danh sách các
template đã được tạo riêng cho khách hàng hoặc là một mẫu
thông thường dùng chung cho tất cả các khách hàng cá nhân để
đăng ký cho khoản vay này. Khi user nhấp chuột vào dòng
“convert to loan”, các chi tiết của khoản vay này sẽ được thừa
hưởng những thông tin từ loan template đã được chọn.
6 Product Code
*
Nếu User không sử dụng một mẫu template đã được tạo sẵn,
thì user phải chọn mã sản phẩm mà khoản vay sẽ được đăng ký.
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách mã sản phẩm dựa trên
scheme tín dụng và POS đã lựa chọn trước đó.

7 Specific
Product code
*
Nếu User không sử dụng một mẫu template đã được tạo sẵn,
thì user phải chọn mã sản phẩm cụ thể trong danh sách các sản
phẩm cụ thể thuộc sản phẩm vừa được chọn.
Sau khi User nhập/chọn đầy đủ các thông tin bắt buộc trên màn hình, nhấp chuột vào nút
“submit”, màn hình tiếp sau sẽ được hiển thị.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 19
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
Hình 2.3: Màn hình chi tiết chức năng mở khoản vay cá nhân
* Tại menu “loan detail”, user nhập/chọn giá trị trong các trường như sau:
TT
Tên
trường
Mô tả
1 Loan
booking date *
User nhấp chuột vào biểu tượng để chọn ngày thực
hiện giao dịch mở khoản vay cho khách hàng.
2 Loan
Currency
Loại tiển gắn với sản phẩm cụ thể sẽ hiển thị và hệ thống
không cho phép sửa giá trị trong trường này.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 20
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
TT
Tên
trường
Mô tả

3 No.of
installments
(Months) *
User nhập số kỳ trả nợ (tính theo đơn vị tháng) của
khoản vay này.
4 Loan Maturity
Date
Ngày đáo hạn khoản vay sẽ được tạm thời hiển thị.
5 Loan
Amount
/Property
Value *
User nhập tổng nhu cầu vốn của khách hàng vào trường
này.
Ví dụ: đối với khoản vay mua ô tô, user nhập giá trị xe
trong hợp đồng mua bán.
6 Down
Payment
User nhập số vốn tự có trong tổng nhu cầu vốn của
khách hàng (nếu có).
7 Down
Payment Paid
to
Nếu user đã ghi nhận số vốn tự có của khách hàng vào
trường trước đó, thì tại trường này user phải chọn một trong
hai giá trị như sau:
+ Bank: có nghĩa là user sẽ chuyển số vốn tự có này cho
ngân hàng để NH thanh toán cho người bán. Khi giải ngân,
đồng thời số tiền này cũng sẽ được ghi nợ từ tài khoản thanh
toán của khách hàng.

+ Dealer: Có nghĩa là phần vốn tự có của khách hàng sẽ
được chuyển thẳng cho người bán. Trường hợp này, down
payment chỉ có ý nghĩa lưu trữ thông tin.
8 Vehicle
Insurance
Bảo hiểm phương tiện có thể tính có như một phần của
khoản vay. Trường này chỉ có ý nghĩa đối với những sản
phẩm có cài đặt bảo hiểm phương tiện trong hệ thống.
9 Down
Payment
Account No.
Nếu tại trường số 7, user chọn giá trị “bank” thì tại
trường này, user phải ghi nhận số tài khoản CASA được phép
ghi nợ đồng thời với giao dịch giải ngân để chuyển toàn bộ số
tiền này cho người bán.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 21
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
TT
Tên
trường
Mô tả
1
0
Financed
Amount
Số tiền vay được tính trong hệ thống bằng công thức =
Tổng nhu cầu vốn – Down payment + Bảo hiểm phương tiện.
1
1
Down

Payment Force
Debit
Nếu user tích vào ô checkbox, hệ thống sẽ cho phép
phong tỏa số tiền downpayment trên TK casa tương ứng để
thực hiện ghi nợ tài khoản này tại thời điểm giải ngân.
Note: User không tích vào ô checkbox
1
2
Repayment
Date *
User nhấp chuột vào biểu tượng để chọn ngày khách
hàng bắt đầu trả nợ cho món vay.
1
3
Disbursal Date
*
- Đối với sản phẩm giải ngân một lần ngay lập tức, ngày
giải ngân sẽ được mặc định là ngày giao dịch trên hệ thống và
sẽ không thể điều chỉnh.
- Đối với sản phẩm giải ngân một lần, ngày giải ngân sẽ
được mặc định là ngày giao dịch trên hệ thống và cho phép
user có thể chỉnh sửa.
- Trường hợp sản phẩm giải ngân nhiều lần, user nhấp
chuột vào hyperlink disbursal schedule , user nhập ngày giải
ngân và số tiền giải ngân tương ứng vào màn hình thiết lập
lịch giải ngân. Tổng số tiền giải ngân của các lần giải ngân
phải bằng số tiền vay.
1
4
Mode of

Repayment *
User lựa chọn hình thức thu nợ cho khoản vay là OTC –
thanh toán qua quầy hoặc SI – thu nợ tự động qua TK.
1
5
Top up Flag - “Yes”: khoản vay được mở là khoản vay con cho giao
dịch “top up”
- “No”: Đây là một khoản vay thông thường.
Note: User nên chọn “no” tại trường này.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 22
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
TT
Tên
trường
Mô tả
1
6
Repayment
Account
Number
Trường hợp phương thức thu nợ cho tài khoản vay được
chọn là SI thì tại trường này, user phải nhập TK casa của
khách hàng dùng để thanh toán tự động hoặc user nhấp chuột
vào hyperlink search để tìm kiếm số TK vay. Tại màn hình
tìm kiếm TK thu nợ, user nhấp vào nút “verify” để xác nhận
các thông tin về TK thu nợ là đúng.
Các tài khoản CASA thuộc các khách hàng khác có liên
quan đến khách hàng này cũng có thể lựa chọn trong màn
hình tìm kiếm.
Nếu khách hàng chỉ có một tài khoản CASA thì hệ

thống sẽ hiển thị mặc định TK đó.
1
7
Employer
Activities
User chọn giá trị thể hiện ngành nghề hoạt động của KH
có trong danh sách các giá trị.
1
8
Salary
deduction
- Trường này chỉ được áp dụng cho phương thức thanh
toán SI.
- User chọn giá trị là “yes”: Hệ thống sẽ tự động phong
tỏa trên TK CASA tương ứng số tiền đúng bằng số nợ mà
khách hàng cần thanh toán.
- User chọn “no”: Vào cuối ngày, hệ thống sẽ thu nợ tự
động chỉ khi TK CASA tương ứng có tiền.
1
9
Source of
Fund
User nhấp chuột vào hyperlink search để chọn nguồn
vốn để cho vay từ danh sách các giá trị được cài đặt trong hệ
thống
2
0
Place of
Investment
User nhấp chuột vào hyperlink search để chọn địa điểm

đầu tư từ số vốn vay từ danh sách các giá trị được cài đặt
trong hệ thống
2
1
Sanctioning
Authority
Lựa chọn người/ bộ phận có quyền phê duyệt khoản vay
2
2
Sanctioning
Reference no
User nhập số hợp đồng vay vào trường này.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 23
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
TT
Tên
trường
Mô tả
2
3
Issuance date
of sanction
User nhập ngày có quyết định phê duyệt món vay.
2
4
Expiry date of
sanction
User nhập ngày hết hạn phê duyệt của khoản vay.
2
5

Employment
date
User nhập ngày mà khách hàng bắt đầu công tác (tại
đơn vị mới nhất).
2
6
RPS Reference
no.
Số tham chiếu – trường tự do
2
7
Tier Rate
Scheme
Chọn scheme lãi suất bậc thang. Trường này được hiển
thị chỉ khi sản phẩm áp dụng áp dụng lãi suất bậc thang.
2
8
Interest
Scheme
Chọn scheme lãi suất điều chỉnh. Trường này được hiển
thị chỉ khi sản phẩm áp dụng lãi suất điều chỉnh.
2
9
Attach
Collateral
User tích vào ô check box nếu muốn gắn tài sản đảm
bảo cho khoản vay. Ngược lại, đối với các khoản vay không
có tài sản đảm bảo, user không tích vào ô này.
3
0

Coverage
ratio
Trường này thể hiện tỷ lệ đảm bảo tối thiểu. Tỷ lệ đảm
bảo = giá trị TSĐB/số tiền vay. Nếu user tích vào trường
“Attach Collateral’ thì trường này được mặc định sẵn là 100
(đơn vị %). Người sử dụng có thể thay đổi bất cứ giá trị nào
khác lớn hơn 0.
3
1
Collatera
l details
Nếu user tích chuột vào ô check box tại trường “attach
collateral” và nhập tỷ lệ đảm bảo phù hợp, user nhấp chuột
tiếp vào hyperlink Collateral details, màn hình chi tiết tài sản
đảm bảo sẽ hiện ra cho phép user nhập thông tin về TSĐB gắn
với khoản vay này.
3
2
FD
Linked Loans
User tích chuột vào ô check box tại trường này trong
trường hợp TSĐB cho khoản vay là sổ tiết kiệm được mở tại
SHB.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 24
Chuyên ðề thực tập Tìm hiểu quy trình khởi tạo khoản vay
TT
Tên
trường
Mô tả
3

3
FD
Margin
User nhập biên độ lãi suất cộng thêm để tính lãi suất
cho khoản vay bảo đảm bằng sổ tiết kiệm được mở tại SHB.
NIR = lãi suất TG tiết kiệm (FD rate) + FD margin.
3
4
FD
Interest
calculation
Trường hợp có nhiều sổ tiết kiệm bảo đảm cho một tài
khoản vay, user lựa chọn phương pháp tính FD rate chung
cho các sổ tiết kiệm này. Có hai phương pháp để lựa chọn:
maximum (chọn lãi suất lớn nhất trong tất cả các sổ) hoặc
Weighed average (trung bình có trọng số).
Trường hợp khoản vay có gắn tài sản đảm bảo, user nhấp chuột vào hyperlink
Collateral details, màn hình chi tiết về tài sản đảm bảo được hiển thị như sau:
Hình 2.4: Màn hình gắn TSĐB cho khoản vay
User tích chuột vào ô checkbox tương ứng với dòng thể hiện tài sản đảm bảo được
chọn để bảo đảm cho khoản vay.
Nội dung các trường ở màn hình trên như sau:
Tên trường
Hiển
thị/nhập
Mô tả
Collateral code Hiển thị Trường này thể hiện mã tham chiếu duy nhất của
tài sản đảm bảo được chọn.
Lê Thế Anh – HTTB – K11 Page 25

×