Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.74 KB, 50 trang )

Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP
TMCP
JSC
NK
TK
CBNV
GTGT
CPBH
DTBH
DTT
XĐ KQKD
TSCĐ
GVHB
SXKD
KC

Vũ Thị Phương

Cúc Phương
Thương mại cổ phần
Công ty cổ phần
Nhật ký
Tài khoản
Cán bộ nhân viên
Gía trị gia tăng
Chi phí bán hàng


Doanh thu bán hàng
Doanh thu thuần
Xác định kết quả kinh doanh
Tài sản cố định
Gía vốn hàng bán
Sản xuất kinh doanh
Kết chuyển

Lớp :KT3 – K11


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

MỤC LỤC
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÚC PHƯƠNG.............................................................................................................43

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ............................................................................................27
Tài khoản sử dụng....................................................................................................................................................29
Các sổ sách sử dụng................................................................................................................................................30
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................33
Chứng từ sử dụng và luân chuyển..........................................................................................................................34
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................35
- Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương đối với nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý: Do Kế toán
tiền lương lập hàng tháng.........................................................................................................................................36
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................36
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................37
Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu......................................................................................................37

3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CÚC PHƯƠNG.............................................................................................................43

Bảng 1.1:

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 và năm 2010...............
Reference source not found

Bảng 1.2:

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 và năm 2009...............
Reference source not found

DANH MỤC BIỂU
Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ............................................................................................27
Tài khoản sử dụng....................................................................................................................................................29
Các sổ sách sử dụng................................................................................................................................................30
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................33

Chứng từ sử dụng và luân chuyển..........................................................................................................................34
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................35
- Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương đối với nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý: Do Kế toán
tiền lương lập hàng tháng.........................................................................................................................................36
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................36
Tài khoản sử dụng...................................................................................................................................................37
Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu......................................................................................................37

3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CÚC PHƯƠNG.............................................................................................................43

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa ,cùng với xu thế tồn cầu hóa như
hiện nay địi hỏi các cơng ty ,doanh nghiệp phải thích ứng với nhu cầu của
xã hội .Có thể nói thị trường là môi trường cạnh tranh là nơi luôn diễn ra sự
ganh đua cọ sát giữa các thành viên tham gia để dành phần lợi cho mình .Để
tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tập trung mọi cố gắng ,nỗ lực vào
hai mục tiêu chính : có lợi nhuận và tăng thị phần của doanh nghiệp trên thị
trường .Doanh nghiệp nào nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thơng tin thì càng
có khả năng tạo thời cơ phát huy thế chủ động trong kinh doanh và đạt hiệu

quả cao .Kế toán là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính ,đảm
nhiệm hệ thống tổ chức thơng tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó, kế
tốn là động lực thúc đẩy doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu quả.
Sự phát triển của kinh tế và đổi mới sâu sắc của nền kinh tế thị trường địi
hỏi hệ thống kế tốn phải khơng ngừng được hồn thiện để đáp ứng được u
cầu của quản lý.
Đối với doanh nghiệp thương mại ,hoạt động kinh doanh chính là hoạt
động mua bán hàng hóa.Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển vững
mạnh đều cần phải có những chính sách bán hàng hiệu quả và liên tục đổi mới
đáp ứng yêu cầu của khách hàng .Để biết được hiệu quả kinh doanh của mình
địi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác hạch tốn kế tốn ,có như vậy
mới phản ánh đúng đắn nhất ,chính xác nhất những thành quả mà doanh
nghiệp gặt hái được qua các giai đoạn phát triển với những chính sách bán
hàng tương ứng ,từ đó củng cố những điểm mạnh ,khắc phục những yếu điểm
giúp doanh nghiệp tồn tại và ngày càng phồn thịnh .

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
1


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác bán hàng, kế tốn bán hàng là
phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại và với chức năng là
công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố
hồn thiện nhằm phục vụ đắc lực cho q trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần Cúc Phương, với sự hướng dẫn
của Ths. Phạm Thị Minh Hồng và sự giúp đỡ của anh chị phịng Tài Chính Kế
Tốn của cơng ty đã giúp em hồn thành bài báo cáo .
Do trình độ ,kinh nghiệm bản thân còn hạn chế ,hơn nữa thời gian thực tập
có hạn nên trong bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sót .Em kính
mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của thầy cơ .
Báo cáo thực tập gồm 3 phần :
PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY
PHẦN 2 : TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
2


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

Cơng ty TNHH Cúc Phương được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh
doanh số 070986 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư Hà
Nội thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 13 tháng 02 năm 1999 và sửa đổi lần
thứ 4 vào ngày 19 tháng 09 năm 2008 thành Công ty cổ phần Cúc Phương
. Tên giao dịch quốc tế: CUC PHUONG JOINT STOCK COMPANY
. Tên viết tắt: CP .,JSC
. Mã số thuế : 0100835877
. Địa chỉ trụ sở chính:số 353, đường Trường Chinh, phường Khương
Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Số ĐT : 04.3853.2541

Fax : 04.3563.8704

Vốn điều lệ: 15.000.000.000 (Bằng chữ: Mười năm tỷ đồng chẵn.)
- Trong đó: Mệnh giá cổ phần:10.000 đồng
Số cổ phần đăng ký mua:1.500.000
Sự phát triển thành Công ty cổ phần Cúc Phương là sự đổi mới về tư duy
kinh tế , đổi mới về chức năng nhiệm vụ và phương thức hoạt động của doanh
nghiệp để phù hợp với qui luật vận động của nền kinh tế thị trường chứ khơng
chỉ là đổi mới về hình thức.
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.2.1. Chức năng ,nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần Cúc Phương kinh doanh mặt hàng chính là vật liệu xây
dựng mà chủ yếu là vật tư nghành nước, ngành hơi phục vụ cho tiêu dùng

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
3



Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

sinh hoạt hàng ngày và phục vụ cho tiêu dùng công nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
- Là một doanh nghiệp chủ yếu là kinh doanh thương mại qui mơ trung
bình, khách hàng của Cơng ty là các đại lý bán buôn, bán lẻ vật tư ngành
nước, ngành hơi trên khắp cả nước, các cơng ty, tập đồn xây dựng trên tồn
quốc. Lĩnh vực kinh doanh của Cơng ty thể hiện trên giấy phép đăng ký kinh
doanh lần gần đây nhất như sau:
- Mua bán ống nước và các loại vật tư ngành nước;
- Dịch vụ sửa chửa, lắp đặt, lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng thiêt bị cơ khí,
cơng nghiệp, tự động hóa, thiết bị điện tử, điện lạnh, tin học, thiết bị viễn
thông, thiết bị văn phịng, thiết bị đo lường, âm thanh truyền hình, các thiết bị
phịng cháy nổ và thiết bị an tồn;
- Mua bán, sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng phụ tùng ô tô, động cơ các loại;
- Mua bán vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị, máy xây dựng;
- Sản xuất, mua bán vật tư ngành nước bằng kim khí, PE, PP;
- Sản xuất, mua bán máy móc, thiết bị phục vụ ngành cơ khí, nơng, lâm,
ngư nghiệp;
- Sản xuất, mua bán hàng điện tử, điện lạnh, tin học, thiết bị viễn thơng,
thiết bị văn phịng, thiết bị đo lường, âm thành truyền hình;
- Kinh doanh bất động sản;
- Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ơ tơ theo hợp đồng,
tuyến cố định;
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
(không bao gồm kinh doanh quán bar, karaoke, vũ trường);

- Dịch vụ ủy thác xuất, nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh; tạm
nhập tái xuất;
- Đại lý mua, đại ký bán, ký gửi hàng hóa;

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
4


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Công ty xác định kết quả kinh doanh và nộp thuế theo luật định
1.2.3.Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty
Đặc điểm tổ chức của Công ty được quyết định bởi qui mô kinh doanh
lớn, đa dạng về chủng loại sản phẩm cùng mức độ bao phủ trên thị trường
trên tồn quốc.
Qui trình bán hàng của Cơng ty cổ phần Cúc Phương được thể hiện như
sau:
Công ty cổ phần Cúc Phương
(thương mại, sản xuất)

Cửa hàng,
văn phịng
giới thiệu
sản phẩm

Các

đại lí

NV thiếp thị
của
công ty

Các cửa hàng bán lẻ

Người tiêu dùng cuối cùng

Sơ đồ 1.1: Qui trình bán hàng của Cơng ty cổ phần Cúc Phương

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
5


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Phần lớn lượng hàng của Công ty được tiêu thụ thông qua kênh tiêu thụ
thứ ba. Nhìn vào sơ đồ ta thấy hệ thống tiêu thụ của Công ty gồm hai loại cơ
bản: Hệ thông kênh tiêu thụ trực tiếp và hệ thống kênh tiêu thụ gián tiếp.
-

Hệ thống kênh tiêu thụ trực tiếp: Chủ yếu thông qua cửa hàng
giới thiệu sản phẩm và thông qua các nhân viên tiếp thị của Công ty, hệ
thống này không trực tiếp mang lại doanh thu chủ yếu là để nghiên cứu

nhu cầu khách hàng, tạo dựng hình ảnh của Công ty với khách hàng.
Hệ thống này mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng cuối cùng vì
thơng qua cửa hàng giới thiệu sản phẩm sẻ được bán đúng giá, phục vụ
tận nơi, chất lượng đảm bảo.

-

Hệ thống kênh tiêu thụ gián tiếp: Chủ yếu thông qua trung gian
là hệ thống các đại lý và các cửa hàng bán lẻ để mang sản phẩm đến tay
người tiêu dùng cuối cùng. Đây là kênh mang lại doanh thu chủ yếu
cho Công ty, để phát huy tối đa tác dụng của hệ thống này Cơng ty cần
phải có sự quan tâm và những ưu đãi với các trung gian. Khách hàng
tham gia vào hệ thống này được phục vụ với lượng hàng lớn, tham gia
vào hệ thống này chủ yếu là khách hàng ở tỉnh xa, lợi ích tham gia vào
hệ thống này là lớn vì tiết kiệm thời gian, chi phí, và được phục vụ với
số lượng lớn.

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT –
KINH DOANH CỦA CƠNG TY
Cơng ty cổ phần Cúc Phương là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, hạch tốn độc lập, có tài khoản và con dấu riêng, bao gồm tài khoản
tiền VNĐ và tiền gửi ngoại tệ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Ngân hàng Sài gịn Thương tín, Ngân hàng TMCP Qn Đội, Ngân
hàng Công thương

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
6



Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Xuất phát từ tình hình và đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh như
trên, bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty được tổ chức
theo mơ hình trực tuyến - chức năng như sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2.: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh tại công ty cổ phần Cúc Phương

Đại hội đồng cổ đơng
Ban kiểm tra

Hội đồng
Quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc
điều hành

Phịng
kế tốn
tài
chính

Phó giám đốc
kinh doanh
Phịng

hành
chính
nhận sự

Phịng
kinh
doanh

Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban:
- Đại hội đồng cổ đơng: Quyết định các vấn đề quan trọng của Công ty
- Hội đồng quản trị, ban kiểm tra: Đại diện hội đồng cổ đông quyết định
các vấn đề quan trọng của Công ty

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
7


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

- Giám đốc: Chịu trách nhiệm chỉ đạo và lãnh đạo mọi công tác của Cơng
ty thơng qua các phịng ban chức năng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị và Đại hội cổ đông về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phó Giám đốc kinh doanh: Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, Phó giám đốc
kinh doanh trực tiếp điều hành cơng tác kinh doanh của công ty, chịu trách
nhiệm trước giám đốc các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, xây
dựng chiến lược tiêu thụ, xây dựng hệ thống kênh phân phối, quản trị kênh

phân phối.
- Phó giám đốc điều hành: Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, phó Giám đốc
điều hành trực tiếp điều hành Phịng Kế tốn, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về mặt tài chính kế tốn của Cơng ty.
- Phịng Hành chính Nhân sự: Là đơn vị tham mưu, giúp Giám đốc chỉ đạo
quản lý về tổ chức cán bộ, tuyển dụng lao động, tiền lương, đào tạo và bồi
dưỡng cán bộ trong toàn Cơng ty. Ngồi ra cịn chịu trách nhiệm quản lý văn
thư, lưu trữ tài liệu, quản lý hồ sơ nhân sự của các cán bộ các phòng ban.
- Phòng Tài chính Kế tốn: Là đơn vị tham mưu, dưới sự chỉ đạo của
Giám đốc và Phó giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo
Công ty về quản lý tài chính và tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn của tồn
Cơng ty, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, chi trả lương, thưởng
cho cán bộ nhân viên trong Cơng ty.
- Phịng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Cơng ty về tình
hình kinh doanh của Công ty, thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh
doanh, tổ chức và quản lý mạng lưới kênh phân phối.

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
8


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
Bảng 1.1

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2011 VÀ NĂM 2010
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh ( 30 = 20 + (21-22)-(24+25))
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
(50 = 30 + 40)

Năm 2011
450.545.875.204

366.665.653.307

420.927.532.569


348.154.584.725

29.618.342.635

18.511.068.582

64.547.545
8.498.785.850
6.708.454.582
8.554.254,562
2.652.450.545

60.893.061
3.254.658.450
982.545.815
5.215.460,850
3.847.554.650

9.977.399.223

6.254.287.693

297.268.750
297.268.750

398.036.327
154.619.400
243.416.927


10.274.667.973

6.497.704.620

2.568.666.993

1.624.426.155

7.706.000.980

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
( 60 = 50 – 51 – 52)

366.665.653.307

450.545.875.204

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

Năm 2010

4.873.278.465

(Nguồn phịng tài chính kế tốn )

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
9



Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Nhận xét: Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2011 đã cao hơn so với năm 2010 là 3.776.963.350 đồng tương ứng với
tốc độ tăng 58,13%
Bảng 1..2
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH NĂM 2010 VÀ NĂM 2009
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh ( 30 = 20 + (21-22)-(24+25))

Năm 2010

366.665.653.307

Năm 2009
288.301.231.023

366.665.653.307

288.301.231.023

348.154.584.725
18.511.068.582

277.347.101.250
10.954.129.773

60.893.061
3.254.658.450
982.545.815
5.215.460,850
3.847.554.650
6.254.287.693

2.154.715.405
2.015.458.060
3.199.883.763
3.315.795.480
2.283.735.125

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

398.036.327
154.619.400
243.416.927
6.497.704.620

1.814.251.672

1.624.426.155

1.024.496.699

4.873.278.465

3.073.490.098

16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
( 60 = 50 – 51 – 52)

1.814.251.672
4.097.986.797

(Nguồn phịng tài chính kế tốn )

Vũ Thị Phương


Lớp :KT3 – K11
10


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Nhận xét: Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
năm 2011 đã cao hơn so với năm 2010 là 2399717823 đồng tương ứng với
tốc độ tăng 58,56%
Biểu số 1.1. Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của cơng ty năm
2010 và 2011
Đơn vị tính: đồng
So sánh
Số
T
T

Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

(1)

(2)


tương
Số tuyệt đối

đối(%)

(3=2-1)

=
(3/1)*1
00%
22,87
20,90
59,52

1
.2
3

DThu thuần
Giá vốn
LNhuận

366.665.653.307 450.545.875.204
348.154.584.725 420.927.532.569
6.254.287.693
9.977.399.223

83.880.221.897
72.772.947.844


4
5
6

HĐKD
TS ngắn hạn
TS dài hạn
Phải thu k/

44.294.441.600
19.832.656.718
19.121.545.850

99.674.402.280
53.071.510.274
25.815.487.154

55.379.960.680 125,02
33.238.853.556 167,59
6.693.941.304 35,01

19.545.468.750 36.545.847.582
37.027.252.576 112.393.161.703
27.099.845.742 40.352.750.851
1.624.426.155
2.568.666.993

17.000.378.832 86,97
75.365.909.126 203,54
13.252.905.109 49,06

944.240.838 58,12

hàng
7 Phải trả NCC
8 Nợ phải trả
9 Vốn CSH
10 Nộp
ngân

3.723.111.530

sách
(Nguồn Phịng tài chính kế tốn)
Qua số liệu, ta có thể thấy được tốc độ phát triển hàng năm của Công ty
cổ phần Cúc Phương tăng một cách đáng kể, doanh thu của công ty năm 2011
đã tăng 83.880.221.897 đồng (tốc độ tăng 22,87%) so với năm 2010. Doanh

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
11


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

thu tăng là một trong những nguyên nhân làm lợi nhuận năm 2011 tăng
3.723.111.530đồng (tốc độ tăng 59,52%) so với năm 2010. Lợi nhuận tăng
làm khoản đóng góp vào Ngân sách Nhà nước tăng 944.240.838 đồng (tốc độ

tăng 58,12%). Tài sản ngắn hạn của Công ty tăng 55.379.960.680 đồng (tốc
độ tăng 125,02%) để cải thiện khả năng thanh tốn nhanh. Ngồi ra Cơng ty
cịn chú trọng đầu tư vào trang thiết bị và xây dựng cơ sở hạ tầng cụ thể tài
sản dài hạn tăng 33.238.853.556 đồng (tốc độ tăng 167,59%). Vốn chủ sở hữu
của Công ty được bổ sung 13.252.905.109 đồng (tốc độ tăng 49,06%), với
mục đích mở rộng nâng cấp thêm dây chuyền sản xuất để sản phẩm của Công
ty sản xuất đa dạng và phong phú hơn, duy trì chất lượng sản phẩm ổn định,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó ta thấy hệ số nợ
(nợ phải trả / tổng tài sản) đang tăng nhanh từ 57,74% lên 73,58% chỉ số này
cho ta biết tỉ lệ nợ được sử dụng trong tổng cấu trúc tài sản của Công ty. Hệ
số nợ tăng chứng tỏ Công ty đã biết cách vay nợ để kinh doanh cũng như khai
thác triệt để lá chắn thuế làm giảm thuế đánh vào lợi nhuận doanh nghiệp,
nhưng nó cũng có mặt trái là tạo gánh nặng về nợ lớn, hay Công ty đang sử
dụng chính sách thâm hụt nợ tạo nên nhiều rủi ro.

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
12


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Biếu số 1.2. Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của cơng ty
năm 2009 và 2010
Đơn vị tính: đồng
Số tương
ST

T

Chỉ tiêu

Năm 2009 (3)

1
.2
3

DThu thuần
Giá vốn
LNhuận

4
5
6

HĐKD
TS ngắn hạn
42.642.424.114
TS dài hạn
8.735.989.908
Phải thu k/ 17.568.987.250

7
8
9
10


hàng
Phải trả NCC
Nợ phải trả
Vốn CSH
Nộp ngân sách

Năm 2010 (4)

Số tuyệt đối (5 = đối(%) =
4 - 3)

288.301.231.023 366.665.653.307 78.364.422.284
277.347.101.250 348.154.584.725 70.807.483.475
2.283.735.125
6.254.287.693
3.970.552.568

16.033.271.644
28.151.846.745
23.226.567.277
1.024.496.699

44.294.441.600
19.832.656.718
19.121.545.850

1.652.017.486
11.096.666.810
1.552.558.600


(5/3)*100
%
27,18
25,53
173,86
3,87
127
8,83

19.545.468.750 3.512.197.106
21,91
37.027.252.576 8.875.405.831
31,52
27.099.845.742 3.873.278.465
16,67
1.624.426.155
599.929.456
58,55
(Nguồn Phịng tài chính kế tốn)

Qua số liệu, ta có thể thấy được tốc độ phát triển hàng năm của Công ty
cổ phần Cúc Phương tăng một cách đáng kể, doanh thu của công ty năm 2010
đã tăng 78.364.422.284 đồng (tốc độ tăng 27,18 %) so với năm 2009. Doanh
thu tăng là một trong những nguyên nhân làm lợi nhuận năm 2011 tăng
3.970.552.568 đồng (tốc độ tăng 173,86 %) so với năm 2009. Lợi nhuận tăng
làm khoản đóng góp vào Ngân sách Nhà nước tăng 599.929.456 đồng (tốc độ
tăng 58,55%). Tài sản ngắn hạn của Công ty tăng 1.652.017.486 đồng (tốc độ
tăng 3,87 %) để cải thiện khả năng thanh tốn nhanh. Ngồi ra Cơng ty cịn
chú trọng đầu tư vào trang thiết bị và xây dựng cơ sở hạ tầng cụ thể tài sản dài


Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
13


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

hạn tăng 11.096.666.810 đồng (tốc độ tăng 127%). Vốn chủ sở hữu của Công
ty được bổ sung 3.873.278.465 đồng (tốc độ tăng 16,67%), với mục đích mở
rộng nâng cấp thêm dây chuyền sản xuất để sản phẩm của Công ty sản xuất đa
dạng và phong phú hơn, duy trì chất lượng sản phẩm ổn định, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó ta thấy hệ số nợ (nợ phải trả /
tổng tài sản) đang tăng nhanh từ 54,79 % lên 57,74 % chỉ số này cho ta biết tỉ
lệ nợ được sử dụng trong tổng cấu trúc tài sản của Công ty. Hệ số nợ tăng
chứng tỏ Công ty đã biết cách vay nợ để kinh doanh cũng như khai thác triệt
để lá chắn thuế làm giảm thuế đánh vào lợi nhuận doanh nghiệp, nhưng nó
cũng có mặt trái là tạo gánh nặng về nợ lớn, hay Công ty đang sử dụng chính
sách thâm hụt nợ tạo nên nhiều rủi ro.
Có được kết quả như vậy, Cơng ty ln chú trọng đầu tư vào sản xuất, tìm
cách đổi mới cơng nghệ, kĩ thuật, con người, tiền vốn, nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, tăng lợi nhuận. Chiến
lược lâu dài của Công ty là không ngừng mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo
lịng tin và uy tín khẳng định vị thế của mình trên thương trường

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11

14


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
Là một doanh nghiệp tư nhân qui mơ trung bình, chủng loại sản phẩm
cung ứng đa dạng, kinh doanh trên địa bàn trải rộng khắp cả nước và đang
từng bước chiếm lĩnh thị trường quốc tế, do đó để đạt được hiệu quả cao nhất
trong cơng tác kế tốn, bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình
tập trung. Các cơng việc kế tốn được tiến hành tại phịng kế tốn.
Phịng Tài chính kế tốn Cơng ty gồm 10 người với đa số có trình độ
đại học và kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế
tốn tại Cơng ty cổ phần Cúc Phương có thể được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ2.1 : Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần Cúc
Phương
Kế tốn
trưởng

Kế
tốn
tổng
hợp

Kế

tốn
vốn
bằng
tiền

thanh
tốn

Kế
tốn gi

Kế
tốn
doanh
thu và
cơng
nợ

Thủ
quỹ

Kế
tốn
vật tư,
CCDC,
hàng
hố

Kế
tốn

tiền
lương
và các
quỹ

Kế
tốn
Tài sản
cố định

Kế
toán
XDCB

và sửa
chữa
lớn

: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ đối ứng

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
15


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế tốn tại
Cơng ty cở phần Cúc Phương:
Kế tốn trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế tốn, tổ chức chỉ đạo
tồn bộ cơng tác kế tốn, tài chính, thống kê trong Cơng ty, là người trực tiếp
tham mưu, giúp giám đốc quản lý, điều hành, theo dõi thực hiện cơng tác tài
chính của Nhà Nước tại đơn vị.
Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ hàng tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết,
các bảng phân bổ để vào sổ tổng hợp, theo dõi các sổ kế tốn tổng hợp, chủ trì
đối chiếu giữa sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết cùng các báo cáo
chi tiết liên quan, lập các báo cáo tài chính theo quy định.
Kế tốn tài sản cố định: Theo dõi tình hình biến động tăng giảm của Tài
sản cố định, tình hình hao mịn của Tài sản cố định, trích và phân bổ khấu hao tài
sản cố định vào quá trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Kế tốn tiền lương và các quỹ BHXH: Tính tốn xác định quỹ tiền
lương của đơn vị, tính lương cho công nhân viên và theo dõi các khoản trả
cơng nhân viên, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân.
Kế tốn giá thành: Có nhiệm vụ theo dõi các giá thành các sản phẩm
hàng hóa đầu vào và giá vốn hàng bán trong kỳ.
Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt và tiền gửi
Ngân hàng.
Kế tốn Vật tư, CCDC, hàng hóa: Theo dõi tình hình thu mua vật tư,
CCDC, hàng hóa; tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, CCDC, hàng hóa, tính giá
thành thực tế vật tư, hàng hóa xuất kho trong Cơng ty.
Kế tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, nợ
phải trả trong và ngồi Cơng ty.

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11

16


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Thủ quỹ: Là người trực tiếp thu chi tiền mặt VND và các ngoại tệ khác,
ngân phiếu của Công ty, quản lý, ghi chép Sổ quỹ.
Kế toán Xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn: Là người trực tiếp quản lý
sổ sách, ghi chép các nghiệp vụ xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn, hách tốn
các chi phí liên quan đến XDCB và sửa chữa lớn.
2.2.TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
2.2.1.Các chính sách kế tốn chung
Tại Cơng ty cổ phần Cúc Phương đang áp dụng chế độ kế toán ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính. Theo đó chính sách kế tốn được áp dụng như sau:
- Niên độ kế toán: Trùng với năm dương lịch Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc
vào 31/12 hàng năm
- Kỳ kế toán: Theo Quý
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VND
- Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng, trích
khấu hao và phân bổ khấu hao theo tháng
- Xác định thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá
gốc và tuân theo chuẩn mực kế toán số 02.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn
các điều kiện sau: Đã xuất hóa đơn cho khách hàng và khách hàng chấp nhận
thanh tốn theo các hình thức bằng tiền mặt, bằng séc hoặc chuyển khoản-


Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
17


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và xác định được chi phí có liên
quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cổ tức,
lợi nhuận được chia
- Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho là phương pháp giá bình quân
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp phân bổ giá vốn: tiêu thức phân bổ tùy thuộc vào từng loại
hình doanh thu.
2.2.2 Tở chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng: Chứng từ là căn cứ đầu tiên vô cùng quan trọng đối với
cơng tác kế tốn tài chính doanh nghiệp. Chính vì vậy ngay từ ban đầu bất kể
một cơng ty nào cũng cần phải có một danh mục cùng với một quy định lập
và luân chuyển chứng từ phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của
mình. Với Công ty cổ phần Cúc Phương, danh mục chứng từ áp dụng theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
bao gồm:

Vũ Thị Phương


Lớp :KT3 – K11
18


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

+ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
- BẢNG CHẤM CƠNG
- BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
- BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
+ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
- PHIẾU NHẬP KHO
- PHIẾU XUẤT KHO
- BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, hàng
hố
- PHIẾU NHẬP MUA HÀNG HĨA
- BẢNG KÊ MUA HÀNG
+ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TSCĐ
- BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCĐ
- BẢNG ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỊN LẠI
- BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
- BIÊN BẢN GIAO NHÂN TSCĐ
- BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
- BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
+ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG
+ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
- PHIẾU THU (ngân hàng, TIỀN MẶT)
- PHIẾU CHI (ngân hàng, TIỀN MẶT)

- UỶ NHIỆM THU
- UỶ NHIỆM CHI
- GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
- GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
- GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
- BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ (dùng cho VNĐ)
Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác bao gồm

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
19


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

- Hóa Đơn Giá trị gia tăng
- Báo cáo bán hàng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Với những danh mục chứng từ trên Công ty cổ phần Cúc Phương đã
thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính về lập và luân chuyển chứng
từ: Mỗi một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh Công ty đều tiến hành lập
chứng từ kế tốn. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn chung của Công ty
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2 : Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn chung của Công ty
Bộ phận chức năng đề
nghị


KTT, thủ trưởng
đơn vị duyệt

Kế toán hạch toán và
lưu

Từng bộ phận chức
năng thực hiện

2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Để tập hợp các số liệu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như
việc hình thành các thơng tin cần thiết cho quản lý, Công ty đã sử dụng hệ thống
tài khoản kế toán tương đối đầy đủ theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên, với đặc thù của một doanh
nghiệp thương mại để thuận tiện cho việc. Công tác quản lý, các tài khoản được
chi tiết theo từng đối tượng như: theo từng ngân hàng, theo từng loại mặt hàng

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
20


Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

Ví dụ:
- Tài khoản 1121: Tiền gửi bằng VNĐ tại Ngân hàng


TK 11211

TGNH Công Thương Đống Đa

TK 11212

TGNH Sài Gịn Thương Tín

TK 11213

TGNH TMCP Qn Đội

TK 11214

TGNH NN & PTNT

TK 11215

TGNH VP bank

- TK 632: giá vốn hàng bán
TK 6321

Giá vốn mặt hàng ống kẽm, ống nhựa
PVC, HDPE, gang và phụ kiện

TK 6322

Giá vốn mặt hàng ống nhựa PPR và
phụ kiện


TK 5151

Lãi tiền gửi, tiền vay

TK 5154

Cổ tức lợi nhuận được chia

TK 5155

Lãi chênh lệch tỷ giá hợp đồng

TK 5157

Lãi chênh lệch tỷ giá hối đối

2.2.4 Tở chức vận dụng hệ thống sở sách kế tốn
Tại phịng kế tốn của Cơng ty hiện nay đang sử dụng những sổ tổng
hợp và chi tiết sau:
- nk chung
- NK THU TIỀN, CHI TIỀN
- nk mua hàng, bán hàng
- SỔ CÁI

Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
21



Báo cáo tổng hợp

Trường : ĐHKTQD

- BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
- SỔ QUỸ TIỀN MẶT
- SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
- SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, hàng hoá
- BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, hàng
hoá
- THẺ KHO (SỔ KHO)
- SỔ TSCĐ
- BẢNG KÊ CHI TIẾT PHIẾU XUẤT
- BẢNG ĐỐI CHIẾU VẬT TƯ CẤP PHÁT VÀ THU HỒI TRONG KỲ
- SỔ THEO DÕI TSCĐ VÀ CC, DC TẠI NƠI SỬ DỤNG
- THẺ TSCĐ
- SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN
- SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY
- SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, kinh doanh
- SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
- SỔ THEO DÕI CHI TIẾT NGUỒN VỐN KINH DOANH
Chứng từ gốc

- SỔ CHI PHI DẦU TƯ XAY DỰNG
- SỔ THEO DÕI THUẾ GTGT

- BẢNG KE CHI TIẾT PHIẾU NHẬP
- BÁO CÁO VỀ TĂNG GIẢM TSCĐ
Sổ Nhật ký đặc


Sổ Nhật ký

- BÁObiệt VỀ ĐIỀU CHUYỂN chung
CÁO
TSCĐ

Sổ, thẻ kế tốn
chi tiết

Hình thức Sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty cổ phần Cúc Phương: hiện
tại, Công ty đang áp dụng phần mềm kế tốn máy Fast Accounting với hình
thức ghi sổ Nhật ký Chung

Sổ Cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ theo hình thức Sổ Nhật ký Chung
Bảng Cân đối số
phát sinh
Vũ Thị Phương

Lớp :KT3 – K11
22
Báo cáo kế toán



×