Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Tổng quan về đặc điểm Kinh Tế - Kỹ Thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.7 KB, 36 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TM&DV: Thương mại và dịch vụ
TK: Tài khoản
SC: Sổ cái
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
KQKD: Kết quả kinh doanh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế tăng trưởng, đời sống người dân được cải thiện vì thế mà nhu
cầu đối với các mặt hàng tiêu dùng ngày càng tăng cao. Nhất là với tình hình
khí hậu Việt Nam ngày càng nóng và trở nên khắc nghiệt thì mức tiêu dùng
cho các sản phẩm đồ điện tử như: quạt mát, quạt sưởi, điều hịa… khơng
ngừng tăng. Nhận thấy được cơ hội thị trường với nhu cầu và tăng trưởng hấp
dẫn như vậy, đối với một công ty hoạt động trong lĩnh vực đồ điện, điện tử đã
có vị thế trên thị trường công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất


Trang Minh đã mạnh dạn cho ra sản phẩm điều hòa SUMIKURA. Bắt tay vào
kinh doanh trong lĩnh vực sản phẩm máy điều hịa đối với cơng ty vẫn còn
khá mới mẻ hơn nữa sự cạnh tranh của thị trường máy điều hịa rất gay gắt
với khơng ít hãng sản xuất lớn có tên tuổi đã chiếm lĩnh thị phần nhất định
như: LG, Funiki, Nagakawar... Vì vậy, khi công ty đưa sản phẩm ra thị trường
đã gặp khơng ít khó khăn trong việc kinh doanh của mình. Sau hơn 1 tháng
được đến thực tập và khảo sát thực tế tại phịng Tài vụ của cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh, em đã tìm hiểu, thu thập được
một số thơng tin cơ bản về cơng ty cũng như về phịng tài vụ và cơng tác kế
tốn tại đây để tổng hợp và viết Báo cáo thực tập tổng hợp.
Báo cáo tổng hợp gồm 3 chương:
Chương 1 : Tổng quan về đặc điểm Kinh Tế - Kỹ Thuật và tổ chức bộ
máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tạiCông Ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
Chương 3 :Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại cơng
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
Phạm Hùng Sơn

1

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Do thời gian có hạn nên báo cáo tổng hợp này không tránh khỏi những
thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các
thầy cơ giáo và các cơ chú phịng kế tốn của Cơng ty TNHH Thương mại
Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Phạm Hùng Sơn

2

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ & SẢN XUẤT TRANG MINH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh là tập thể
của hơn 100 nhân viên, các kỹ sư, nhân viên kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi chuyên mơn nghiệp vụ, tích cực, năng động, sáng tạo trong cơng việc; tận
tụy, trung thực và có trách nhiệm trong phục vụ khách hàng. Cơng ty có trụ sở
chính đặt tại địa chỉ số 18 - ngõ 2B - Khâm Thiên – Đống Đa – Hà Nội.Mã số
thuế : 0105425786.
Cùng với xu thế phát triển thị trường, đầu tư chiều sâu về nhân lực luôn
là ưu tiên hàng đầu của công ty. Công ty không ngừng nâng cao trách nhiệm
của từng cá nhân để đem đến cho khách hàng một dịch vụ hồn hảo nhất.
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh nhận
định rằng, với đội ngũ, cán bộ nhân viên giỏi, tận tâm, hoạt động theo một
khối thống nhất, khoa học và sự hợp tác hiệu quả của các đối tác đã góp phần
khơng nhỏ giúp công ty không ngừng phát triển, tạo nên những thành công
của công ty trên các lĩnh vực, đặc biệt trên lĩnh vực cung cấp, thi cơng các
cơng trình máy điều hồ khơng khí thương hiệu SUMIKURA trong suốt thời

gian qua.
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh – nhà
phân phối độc quyền máy điều hoà khơng khí dân dụng, thương mại, cơng
nghiệp, các sản phẩm điện lạnh, điện gia dụng, thiết bị điện... thương hiệu
sumikura.
Nhằm mang đến cho người tiêu dùng các các sản phẩm chất lượng cao,
Phạm Hùng Sơn

3

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sumikura - thương hiệu uy tín đã khẳng định tên tuổi của mình trên thị
trường. Các sản phẩm của Sumikura được sản xuất tại các nhà máy với công
nghệ tiên tiến từ Nhật Bản, Malaysia, Thái Lan và Trung Quốc... Với mẫu mã
sang trọng, bắt mắt, chất lượng cao. Một số sản phẩm của Sumikura từng
bước được lắp ráp tại Việt Nam, với các linh kiện nhập khẩu theo tiêu chuẩn
thống nhất của Sumikura nhằm đem lại những sản phẩm tốt nhất cho người
tiêu dùng.
Trong suốt những năm qua, Sumikura luôn mang đến cho người tiêu
dùng sự tin tưởng và ủng hộ cao, không chỉ vì chất lượng, mẫu mã, giá cả mà
cịn phong cách phục vụ tận tình, chu đáo của đội ngũ nhân viên trẻ trung
năng động. Dự kiến năm 2014 nhà máy sumikura với công nghệ hiện đại, sản
xuất các sản phẩm về điện lạnh, điện gia dụng, thiết bị điện… với cơng suất 1
triệu sản phẩm / năm sẽ chính thức đi vào hoạt động tại Việt Nam, hứa sát
thiết kế, cung cấp, lắp đặt hệ thống điều hồ khơng khí cho các cơng trình hẹn
sẽ mang lại các sản phẩm được người tiêu dùng tín dụng và đánh giá cao về
chất lượng. Ngồi ra, cơng ty cịn cung cấp các dịch vụ khác như: khảo tồ

nhà, văn phịng, khách sạn, lắp đặt hệ thống điện, thốt nước, lị sưởi, …
Có một tầm nhìn chiến lược về xu hướng phát triển của thị trường kết
hợp với việc nắm bắt được nhu cầu khách hàng, Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh đã và đang rất thành công trong lĩnh vực
kinh doanh này. Sản phẩm SUMIKURA của công ty đã và đang trở thành sự
lựa chọn tất yếu của đại đa số khách hàng trong các lĩnh vực: Mobifone,
Vinafone, các Công ty Điện lực, các nhà thầu và hơn 1000 Đại lý trên tồn
quốc.
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh luôn chủ
trương đem đến cho khách hàng sản phẩm có chất lượng tốt nhất, giá cả phù
hợp nhất và dịch vụ tối ưu nhất.
Phạm Hùng Sơn

4

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
1.2.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại
Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
Hoạt động bán hàng chủ yếu của Công ty là bán buôn và bán lẻ đưa
các sản phẩm của mình vào thị trường thơng qua sự maketing của nhân viên
kinh doan và nhân viên phịng dự án gồm 10 người có nhiệm vụ phát triển thị
trường và triển khai đưa các sản phẩm của Cơng ty ra tồn bộ thị trường miền
bắc. Thơng qua các đơn đặt hàng của các đại lý phân phối, các cửa hàng, dự
án, khách hàng có ký hợp đồng kinh tế...
1.2.1.1. Danh mục hàng hố của Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch

Vụ & Sản Xuất Trang Minh
Chi nhánh tại Hà Nội của Công ty không cần nhập khẩu trực tiếp hàng
mà nhận hàng từ Tổng công ty trong thành phố Hồ Chí Minh gửi ra. Cơng ty
bán phân phối cho các đại lý trên địa bàn Hà Nội và khắp khu vực phía Bắc.
Và có thể bán trực tiếp cho khách lẻ nếu có yêu cầu của khách hàng.
* Sản phẩm của Cơng ty:
Điều hịa khơng khí SUMIKURA – Sản phẩm của tập đoàn APPOLO
liên doanh với MIFUJI - JAPAN là một thương hiệu mới trên thị trường Việt
Nam. Điều hòa SUMIKURA được sản xuất tại Malaixia và được nhập khẩu
nguyên chiếc do Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang
Minh độc quyền phân phối.
Điều hòa SUMIKURA có nhiều loại được phân loại theo cơng suất:
+ 9.200 BTU/h
+12.200 BTU/h
+18.000 BTU/h
+24.000 BTU/h
+28.000 BTU/h
Phạm Hùng Sơn

5

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+36.000 BTU/h
+50.000 BTU/h
Các máy công suất như trên với hai loại: 1 chiều và 2 chiều sẽ đáp ứng
đầy đủ nhu cầu sử dụng của mọi gia đình, nhà hàng và các văn phịng loại
nhỏ.

Model các loại như sau:
ĐIỀU HÒA SUMIKURA LOẠI TREO TƯỜNG
(Hai cục một chiều lạnh)
Model
APS/APO – 092
APS/APO – 120
APS/APO – 180
APS/APO – 240

Cơng suất (BTU/h)
9.200
12.200
18.000
24.000

ĐIỀU HỊA SUMIKURA LOẠI TREO TƯỜNG
(Hai cục hai chiều nóng lạnh)
Model
APS/APO - H092
APS/APO – H120
APS/APO - H180
APS/APO - H240

Cơng suất (BTU/h)
9.200
12.200
18.000
24.000

ĐIỀU HỊA SUMIKURA LOẠI TỦ ĐỨNG

(Hai cục một chiều lạnh)
Model
APF/APO – 280
APF/APO – 360
APF/APO – 500

Công suất (BTU/h)
28.000
36.000
50.000

ĐIỀU HÒA SUMIKURA LOẠI TỦ ĐỨNG
(Hai cục hai chiều lạnh)
Model
Phạm Hùng Sơn

Công suất (BTU/h)
6

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
APF/APO – H280
APF/APO – H360
APF/APO - H500

28.000
36.000
50.000


ĐIỀU HÒA SUMIKURA ÂM TRẦN CASSETTE
(Hai cục một chiều lạnh)
Model
APC/APO – 280
APC/APO – 360
APC/APO – 500

Cơng suất (BTU/h)
28.000
36.000
50.000

ĐIỀU HỊA SUMIKURA LOẠI ÁP TRẦN
(Hai cục một chiều lạnh)
Model
APL/APO – 280
APL/APO – 500

Công suất (BTU/h)
28.000
50.000

1.2.1.2 Thị Trường của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản
Xuất Trang Minh
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
nói chung và của Chi nhánh Cơng ty tại Hà Nội nói riêng là chuyên phân phối
các sản phẩn máy điều hoà khơng khí mang thương hiệu SUMIKURA và các
sản phẩm thiết bị vệ sinh cao cấp thương hiệu APPOLLO cho toàn bộ thị
trường miền bắc.

Kể từ khi thành lập Công ty đã đưa sản phẩm của mình có mặt trên khắp
mọi miền của đất nước. Trong những năm gần đây sản phẩm của Công ty
liên tục gia tăng về số lượng và nâng cao về chất lượng. Chi nhánh đã trở
thành bộ phận chính của Cơng ty
1.2.2. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch
Vụ & Sản Xuất Trang Minh
Cơng ty chỉ áp dụng hai hình thức bán hàng là hình thức bán bn và bán lẻ:
Phạm Hùng Sơn

7

Lớp: K11B


Chun đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2.1. Bán bn
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo hai phương thức: bán
bn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp và bán bn hàng hố vận
chuyển thẳng. Bán bn là phương thức bán hàng chủ yếu của cơng ty vì
phương thức này giúp cho cơng ty tiêu thụ hàng hố với số lương lớn, tránh
hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ đọng vốn hay
khách hàng nợ nần dây dưa chiếm dụng vốn của công ty. Bán buôn thường
dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đã kí hoặc đơn đặt hàng của khách
hàng vì theo phương thức này, hoat động kinh doanh của cơng ty có cơ sở
vững chắc về pháp lý, mặt khác cơng ty có thể chủ động lập kế hoạch mua và
bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của công ty
Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới
hạn trong khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng mua
hàng với số lượng lớn thì có thể áp dụng phương pháp giảm giá để khuyến
khích khách hàng mua nhiều.

Về phương thức thanh tốn, cơng ty săn sàng chấp nhận mọi phương
thức thanh toán của khác hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển khoản,
ngân phiếu và ngoại tệ.
1.2.2.2. Bán lẻ
Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân
viên bán hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng ngày, thủ
kho phải lập báo cáo bán hàng để đua lên phịng kế tốn kèm theo báo cáo
quỹ tiền mặt và lênh giao hàng
1.2.3. Quy trình xuất kho hàng hoá
+ Bước 1: Thủ kho nhận lệnh giao hàng (lệnh giao hàng được lập theo
mẫu số 01/SKT)
+ Bước 2: Lập phiếu xuất kho
Thủ kho sau khi đã kiểm tra tính hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập lệnh
Phạm Hùng Sơn

8

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xuất kho. Trên phiếu xuất kho phải ghi rõ chính xác tên từng loại hàng và số
lượng theo yêu cầu xuất trên lệnh giao hàng vào cột “ số lượng theo yêu cầu”.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 liên lưu tại quyển (thủ kho giữ
và vào sổ), 1 liên chuyển cho khách hàng, 1 liên chuyển cho kế toán, 1 liên
chuyển về đơn vị báo cấp hàng.
+ Bước 3: Phê duyệt xuất kho.
Phiếu xuất kho được chuyển lên cho những người có thẩm quyền phê
duyệt. Nếu ban giám đốc không phê duyệt thì chuyển cho thủ kho kiểm tra
lại. Nếu phê duyệt ban giám đốc kí vào giấy xuất kho

+ Bước 4: thủ kho xuất hàng
Căn cứ vào phiếu xuất kho đã được phê duyệt, thủ kho tiến hành xuất
hàng và ghi số lượng thực vào cột “ số lượng thực xuất” thủ kho phải đối
chiếu và kiểm tra khớp đúng thông tin thực tế với thông tin đã được cung cấp
trên lệnh giao hàng về người nhận hàng mới được xuất hàng. Người nhận
hàng có thể là lái xe vận chuyển hoặc đại diện khách mua hàng.
.+Bước 5: Đại diện nhận hàng ký xác nhận: đã nhận đủ số hàng vào
Kiểm tra (7)
Dvụ chăm
+Bước 6: Bảo vệ kiểm tra hàng hoá khi xeKH cổng và kí nhận vào giấy
sóc ra sau
bán hàng

phiếu xuất kho.

xuất kho đồng thời phải vào sổ theo dõi hàng hoá ra vào cổng.

+Bước 7: Chuyển chứng từ cho kế toán: hai liên phiếu xuất kho sẽ được
chuyển về cho kế toán bao gồm 1 quyển cho kế toán đơn vị, 1 quyển liên
chuyển cho
Khách hàng kế toán của đơn vị báo cấp hàng để theo dõi công nợ.
có nhu+ Bước 8: Quyết tốn cơng việc.
cầu (1)
NVKD, dự án
Kế tốn
Giám đốc
tiếp nhận thơng xun đối chiếu để đảm bảo hàngduyệt nhập
tin(2)
kiểm tra (3)
ký hoá

Kế toán và thủ kho thường
(4)
xuất, tồn đầy đủ và chính xác. Đầu kỳ lập và gửi báo cáo lên ban giám đốc.
Quá trình bán hàng của Công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quá trình đặt hàng - giao hàng
Phạm Hùng Sơn

9

Lớp: K11B
Thủ kho xuất
hàng (5)

Lái xe
Giao hàng (6)


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

(1) Khách hàng (đại lý, cửa hàng, các cơng trình ...) khi có nhu cầu mua
hàng giao tại kho hoặc tại địa chỉ khách hàng u cầu thì nhất thiết phải có
đơn đặt hàng và gửi về Công ty qua điện thoại, fã, hoặc nhân viên kinh doanh
trực tiếp quản lý.
(2) Nhân viên kinh doanh: Sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng
nhân viên kinh doanh có trách nhiệm điền đầy đủ thơng tin của khách hàng và
phải được ký xác nhận của khách hàng. Chậm nhất 24 tiếng phải nộp về cho
kế toán bán hàng Cơng ty.
(3) Kế tốn bán hàng: kết hợp với khách hàng kiểm tra lại đơn đặt hàng,
xác định số lượng, chủng loại, địa điểm thời gian giao hàng, thơng tin người
nhận. Kiểm tra và hồn thành thủ tục để xuất hàng.

(4) Giám đốc chi nhánh: xem xét các đơn hàng, ký duyệt đơn hàng. Đối
với những đơn hàng khơng nằm trong chính sách được bán hàng phải báo cáo
Phạm Hùng Sơn

10

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
với lãnh đạo công ty để xin ý chỉ đạo giải quyết đơn hàng.
(5) Thủ kho: Sau khi nhận được lệnh điều hàng của kế tốn bán hàng
phải kiểm tra tính hợp lý của hàng hoá và địa chỉ giao hàng, viết biên bản giao
nhận hàng hoá, phiếu xuất kho, sau khi kiểm tra nếu thấy thời gian giao hàng
khơng đảm bảo thì phải báo ngay cho kế tốn bán hàng để cùng nhau có
hướng giải quyết. Hướng dẫn lái xe đi giao hàng.
(6) Lái xe: Tiếp nhận biên bản giao nhận, kiểm tra số lượng hàng trên
chứng từ và thực tế trên xe. Kiểm tra lại địa chỉ giao hàng và người nhận
hàng. Sau khi giao nhận để khách hàng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
trên biên bản giao nhận hàng hoá. Nộp lại biên bản giao nhận hàng hoá cho
thủ kho ngay sau khi về kho để tiếp tục vận chuyển tiếp theo.
(7) Chăm sóc khách hàng: Kiểm tra lại xem khách hàng đã nhận hàng
đúng số lượng, đúng chủng loại theo đơn hàng đã đặt hay chưa. Số lượng
phiếu bảo hành có khớp với số lượng hàng hay không. Thái độ phục vụ của
lái xe, của nhân viên giao hàng của nhân viên kinh doanh có ân cần, nhiệt tình
hay khơng
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
- Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, chịu trách nhiệm trước
Công ty và Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty. Giám đốc là

người đại diện tồn quyền của Công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, có
quyền ký kết hợp đồng kinh tế có liên quan tới mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, có quyền tổ chức bộ máy quản lý, lựa chọn, đề bạt, bổ
nhiệm, bãi miễn, khen thưởng và kỷ luật cán bộ cơng nhân viên dưới quyền
theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của công ty. Chịu
trách nhiệm về công ăn, việc làm, về đời sống vật chất và tinh thần và mọi
quyền lợi hợp pháp khác cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc trong công việc
Phạm Hùng Sơn

11

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quản lý hoạt động kinh doanh của cơng ty. Đồng thời có nhiệm vụ đơn đốc,
giám sát mọi hoạt động của các phòng ban.
- Phòng tài chính – kế tốn: Có nhiệm vụ cung cấp thơng tin, kiểm tra
hóa đơn chứng từ các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như: chi phí
tiếp khách, chi phí xăng xe, điện thoại…định kỳ thực hiện các quy định về
báo cáo với Nhà nước như báo cáo thuế, báo cáo tài chính,…
-Phịng tổ chức hành chính :
Phịng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho BGĐ trong cơng
tác:
+ Xây dựng các chính sách để duy trì ,ổn định và phát triển chất lượng
nguồn nhân sự của Công ty.
+ Xây dựng các quy định biện pháp kiểm sốt hiệu qủa các cơng việc
của cơng tác Hành chính- Quản trị.
+ Đơn đốc, theo dõi thực hiện các nghị quyết của ban giám đốc và quy

định của Cơng ty.
- Phịng kế hoạch thị trường:
Tham mưu cho ban giám đốc về: Công tác tiếp thị, thị trường; các chính
sách đầu tư, chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường ngày một rộng khắp,
định hướng hoạt động của Công ty.
Phịng kế hoạch thị trường cịn có nhiệm vụ chăm sóc hệ thống đại lý,
thơng báo đến văn phịng các biến động của thị trường. Theo dõi tình hình
hàng hố, tập hợp các đơn hàng của các đại lý thông báo cho bộ phận văn
phịng để hàng hố được thơng suốt, đảm bảo việc lưu chuyển hàng hố có kết
quả cao nhất. Kết hợp cùng phòng kinh doanh tổng hợp theo dõi các hợp đồng
tại các tỉnh.
Bộ phận bán hàng và chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm cho khách hàng. Ngồi ra cịn phải phục vụ hậu mãi sau bán
hàng giữ uy tín cho Công ty.
Phạm Hùng Sơn

12

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ & SẢN XUẤT
TRANG MINH
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh
2.1.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau :
Phạm Hùng Sơn


13

Lớp: K11B


Chun đề thực tập tốt nghiệp

KẾ TỐN TRƯỞNG

Bộ phận
kế tốn
thủ quỹ

Bộ phận
kế toán
kho,
thành
phẩm

Bộ phận
kế toán
bán hàng

Bộ phận
kế toán
kho

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
- Kế tốn trưởng : Có nhiệm vụ lập kế hoạch hành chính chi phí

lưu thong, thực hiền kế hoạch tài chính của Cơng ty đảm bảo khơng bị
ách tắc trong sản xuất kinh doanh, chỉ đạo công nợ khơng để khách
hang nợ q lâu.Ngồi ra cịn hạch tốn giá thành,lập kế hoach thu chi
tài chính tháng,q,năm theo kế hoạch sản xuất kinh doanh thương mại.
- Kế toán bán hàng : Lập chứng từ thu chi hàng ngày, ghi chép lại
các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong ngày, lập các phiếu xuất kho bán
hàng hàng ngày theeo đề nghị xuất hàng của tổ bán hàng đã được ký
duyệt của giám sát bán hàng, trực tiếp theo dõi công nợ phát sinh hàng
ngày của các tổ bán hàng.
- Bộ phận kế toán kho thành phẩm : Nhập thành phẩm từ xưởng
sản xuất chuyển về kiểm kê lượng hàng theo chứng từ được lập từ kế
toán sản xuất, xuất hàng cho tổ bán hàng, hàng ngày theo dõi phiếu xuất
kho được lập từ kế toán viên.
Phạm Hùng Sơn

14

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Bộ phận kế toán thủ quỹ : Giữ tiền mặt của Công ty, lập phiếu
thu, chi, ủy nhiệm chi sau khi đã kiểm tra các chứng từ ban đầu và có
sự phê duyệt của trưởng phịng. Trên cơ sở đó ghi vào các sổ chi tiết, sổ
tổng hợp có lien quan để theo dõi tình hình biến động của các khoản
phải thu, phải trả của Cơng ty để có biện pháp xử lý kịp thời. Có nhiệm
vụ quản lý tiền mặt tránh thất thốt,nhầm lẫn trong thu chi, theo dõi
thuế GTGT, lập bảng kê nộp thuế.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn của cơng ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh

2.2.1.Các chính sách kế tốn chung
- Kỳ kế tốn mà Cơng ty áp dụng: Theo q
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng theo phương pháp
kê khai thường xun
- Chính sách thuế: Cơng ty hạch toán thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao: Cơng ty áp dụng theo phương pháp khấu
hao đường thẳng
- Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam ban hành theo quyết định sổ 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính và các chuẩn mực kế tốn Việt Nam hiện hành.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến 31/12.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.
- Việc ghi sổ kế tốn tổng hợp bao gồm ghi theo trình tự thời gian trên sổ
nhật ký đặc biệt và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ kế
toán lập trên cơ sở tổng chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán được đánh số
hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế tốn đính kèm,
phải được kế tốn trưởng phê duyệt trước khi ghi sổ kế toán .
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
- Để tạo cơ sở pháp lý và hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát
Phạm Hùng Sơn

15

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sinh, Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ tương đối ổn định và phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị. Các chứng từ sử dụng tại Công ty
theo QDD15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

- Hệ thống chứng từ của Công ty gồm 36 chứng từ
+ Về kế tốn lao động tiền lương: Bảng chấm cơng, bảng thanh toán tiền
lương, phiếu nghỉ hưởng BHXH, bảng thanh toán BHXH, bảng thanh toán
tiền thưởng, hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp đồng.
+ Về kế toán nguyên vật liệu: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm, thẻ kho.
+ Về kế toán tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy xin
thanh toán, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên bản kiểm kê quỹ, ủy nhiệm chi,
giấy báo có của ngân hàng, giấy lĩnh tiền mặt.
+ Về kế toán TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản
thanh lý TSCĐ, biên bảo giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành, biên bản
đánh giá lại TSCĐ.
+ Về kế tốn mua hàng, thanh tốn: Hóa đơn mua hàng, hóa đơn thuế
GTGT, phiếu chi tiền mặt, biên bản nghiệm thu hàng hóa….
+ Về kế tốn bán hàng và thu tiền: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế
GTGT, phiếu thu tiền, giấy báo có của ngân hàng, hợp đồng kinh tế….
- Các chứng từ kế toán sử dụng: Trong kế toán tiêu thụ theo phương
pháp trực tiếp bao gồm: Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng, Lệnh xuất hàng,
Phiếu xuất kho, Thẻ kho, Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có (Ngân
hàng gửi tới), Phiếu thu, Phiếu giao nhận hàng hóa., Biên bản trả lại hàng....
- Kiểm tra chứng từ: Tất cả các chứng từ kế tốn đều phải tập trung về
phịng Kế tốn để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, các yếu tố bắt buộc, con dấu
của đơn vị và việc tính tốn trên chứng từ.
- Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán. Chứng từ sau khi được kiểm tra,
phân loại theo từng phần hành sẽ là cơ sở ghi sổ kế toán. Kế toán theo dõi, đối
Phạm Hùng Sơn

16

Lớp: K11B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chiếu số liệu
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh hiện nay
đang vận dụng hệ thong tài khoản theo QĐ 15/2006/QĐ-TBC ngày 20/3/2006
của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
2.2.3.1 Tài sản ngắn hạn
TK 111: Tiền mặt
TK 112; Tiền gửi ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 133: Thuế GTGT được khâu trừ
TK 136: Phải thu nội bộ
TK138: Phải thu khác
TK141: Tạm ứng
TK142: Chi phí chờ phân bổ
TK 152: Nguyên vât liệu
TK156: Hàng hóa
TK 153: Cơng, dụng cụ
TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh
TK155: Thành phẩm
2.2.3.2 Tài sản dài hạn
TK 221: Tài sản CĐHH
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
TK 244: Ký cược ký quỹ dài hạn
……….
2.2.3.3 Nợ phải trả
TK 311: Vay ngắn hạn

TK 315: Nợ dài hạn đến hạn trả
Phạm Hùng Sơn

17

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
TK 331: Phải trả người bán
TK 333: Thuế và các khoản thuế phải nộp nhà nước
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 335: Phải trả khác
TK 336: Phải trả nội bộ
TK 338: Phải trả phải nộp khác
TK 3382: Kinh phí cơng đồn
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 341: Vay dài hạn
…….
2.2.3.4 Vốn chủ sở hữu
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4214: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
TK 353: Quỹ khen thưởng phúc lợi
TK 441: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
………..

2.2.3.5 Doanh thu
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515: Doanh thu tài chính
TK 512: Doanh thu nội bộ
TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán trả lại
……….
Phạm Hùng Sơn

18

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.3.6 Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Tk 627: Chi phí sản xuất chung
………….
2.2.3.7 Thu nhập khác
TK 711 Thu nhập khác
2.2.3.8 Chi phí khác
TK 811: Chi phí khác
TK 821: Chi phis thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.3.9 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
TK 911 Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn
Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ & Sản Xuất Trang Minh đã mở sổ,
ghi chép, quản lý, bảo toán và lưu trữ sổ kế toán theo đứng các quy định chế

độ của sổ sách kế toán, bên cạnh hệ thống sổ sách của của công ty các bộ
phận của công ty cũng mở đầy đủ các sổ kế toán và tuân theo các quy định về
sổ kế toán
Sổ kế tốn áp dụng ở Cơng ty là hình thức nhật ký chung. Các loại sổ
sách kế toán bao gồm các sổ tổng hợp và sổ chi tiết cụ thể như sau:
Sổ kế toán tổng hợp
- Tờ kê chi tiết
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ nhật ký thu tiền
- Sổ nhật ký chi tiền
- Sổ nhật ký mua hàng
- Sổ nhật ký bán hàng
Phạm Hùng Sơn

19

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ tài sản cố định
- Sổ chi tiết vật liệu
- Thẻ kho
- Thẻ TSCĐ
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
-Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

- Sổ chi tiết thanh tốn
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó
căn cứ sổ liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng cuối quý cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo
cáo tài chính
2.2.5.Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Tổ chức hệ thống chứng từ (có tính chất bắt buộc và hướng dẫn) phù hợp
với tính đa dạng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh; đảm bảo đầy đủ các yếu tố
cần thiết để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp, tổ chức luân chuyển chứng từ hợp
lý và nhanh chóng vừa đảm bảo nguồn thơng tin ban đầu quan trọng, vừa là
cơ sở kiểm tra và ghi sổ được nhanh chóng.
Tổ chức hệ thống sổ sách kế tốn theo hình thức kế tốn phù hợp với đặc
Phạm Hùng Sơn

20

Lớp: K11B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
điểm và yêu cầu quản lý của đơn vị có tác dụng quan trọng để phân loại, xử lý
và tổng hợp thông tin được nhanh chóng chính xác. Dựa vào số liệu đã phản
ánh trên các sổ kế toán để lập các báo cáo tài chính theo qui định chung cũng

như lập các báo cáo quản trị nội bộ khác.
Tổ chức hệ thống báo cáo phản ánh được toàn diện các mặt hoạt động
của đơn vị và đáp ứng được nhu cầu thông tin cho nhiều đối tượng khác nhau
là căn cứ để đánh giá chất lượng cơng tác kế tốn của đơn vị.
2.2.6.Tổ chức các phần hành kế toán
Các chứng từ kế toán sử dụng: Trong kế toán tiêu thụ theo phương pháp
trực tiếp bao gồm: Hợp đồng mua bán, Đơn đặt hàng, Lệnh xuất hàng, Phiếu
xuất kho, Thẻ kho, Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có (Ngân hàng
gửi tới), Phiếu thu, Phiếu giao nhận hàng hóa., Biên bản trả lại hàng....
Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán hàng trực tiếp
như sau:
Căn cứ vào hợp đồng cung cấp hàng hóa, phiếu đề nghị mua hàng và
Người mua hàng
đơn đặt hàng khách hàng gửi đến, phòng kinh doanh xemĐơn đơnhàng và khả
xét đặt hàng

năng Cơng ty có thể đáp ứng được yêu cầu của khách sẽ trình Giám đốc duyệt
sau đó viết lệnh xuất hàng, Phiếu xuất kho. Lệnh này được lập thành 2 liên,
NV P. Kinh doanh

Lệnh xuất hàng

liên 1 lưu tại phòng, liên 2 được chuyển xuống bộ phận kho đề nghị xuất
hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên, liên 1 lưu lại để theo dõi và quản
lý, liên 2 toán tổngxuống bộ phận kho, liên 3 giao cho bộPXK, Phiếu giao hàng
phận quản lý hàng để
Kế chuyển hợp
theo dõi chi tiết sản phẩm, hàng hóa.
Sơ đồ 2 . 1 : Khái quát quá trình luân chuyển chứng từ
Thủ kho


Xuất hàng, Lập Thẻ kho

Nhân viên giao hàng

Nhận hàng, PXK, ĐH,
PGH

Phịng kế
Phạm Hùng Sơntốn

21

Xuất hóa đơn GTGT

Lớp: K11B

Ghi sổ kế toán NVTT


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Phạm Hùng Sơn

22

Lớp: K11B



×