Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phân tích môi trường kinh doanh của công ty TNHH Thương mại dịch vụ PQ&T.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.28 KB, 26 trang )


Đà Nẵng, tháng 10 năm 2010
Mở đầu
Trước sự hội nhập của nước CHXHCN Việt Nam trên các lĩnh vực kinh tế,
xã hội với các bạn bè quốc tế thì việc giới thiệu và cung cấp đến công dân
Việt Nam những mặt hàng hay sản phẩm hiện đại tân tiến thỏa mãn nhu cầu
của họ trong đời sống là một việc không thể thiếu. Nhất là khi đời sống của
người dân đang được cải thiện, thu nhập ngày càng tăng thì việc thỏa mãn
các nhu cầu về “ nhà cửa “ ngày càng lớn. Bên cạnh đó là những vấn đề về
hạnh phúc của gia đình khi nền kinh tế ngày cành phát triển mạnh. Biết được
điều đó công ty chúng tôi đã liên doanh học hỏi công nghệ và phương pháp
của các công ty tiên tiến. Trong suốt quá trình hoạt động của mình, công ty
chúng tôi cam kết chất lượng của sản phẩm luôn đảm bảo cho cuộc sống gia
đình luôn hạnh phúc. Những cải tiến của sản phẩm giúp khách hàng có được
cuộc sống hoà hợp và lành mạnh đồng thời cũng giúp thương hiệu của công
ty ngày càng lớn mạnh hơn trên thị trường. Từ những nhu cầu đó nên chúng
ta đã quyết định thành lập công ty.

I. Tổng quan về Công ty:
1. Khái quát:
- Tên Công ty: TNHH Thương mại dịch vụ PQ&T.
- Sản phẩm kinh doanh:
 Cửa nhựa lõi thép UPVC.
 Cửa nhựa BA SAO.
 Cửa nhựa PVC-U Austdoor.
 Cửa nhựa thông.

- Địa chỉ Công ty: Số 169- 171 Nguyễn Văn Linh- Hải Châu- Đà nẵng.
- Điện thoại:(05113) 644888 – 0974 136155, fax (05113) 644888
- Email: - bussinesspq&
-


- Dự kiến mở hai đại lý phân phối sản phẩm:
+ Thứ nhất:
- Số 114- Nguyễn Lương Bằng- Hòa Khánh- Liên Chiểu- Đà Nẵng.
- Điện thoại: (05113)540723- 01227489283, fax (05113)540723
- Email:
+ Thứ hai:
- Số 53-55 - Lê Văn Hiến – Ngũ Hành Sơn- Đà Nẵng.
- Điện thoại: (05113) 666999 – 01266701345, fax(05113) 666999.
- Email:
- Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp:
+ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 056790 - do Ủy ban kế
hoạch thành phố Đà Nẵng cấp ngày 19/10/2010.
+ Đăng ký Mã số thuế 0100823345 do Cục thuế thành phố Đà Nẵng
cấp ngày 22/10/2010.
- Danh sách cá nhân và tỷ lệ % đóng góp vốn:
1. Nguyễn Văn Tâm: 24%
2. Ngô Thị Phượng: 35%
3. Ngô Quang: 13%
4. Lê Huỳnh Trọng Phúc:13%
5. Nguyễn Phan Quang Phúc: 15%
- Tài khoản giao dịch:
+ Đơn vị: Công ty TNHH TM&DV PQ&T
+ Số tài khoản: 0123435461678 tại Ngân hàng Vietcombank - Đà Nẵng.
- Công ty bảo hiểm:
+ Số tài khoản: 0983674514363 tại công ty bảo hiểm Bảo Việt.
+ Chi phí: 300 triệu.
- Đối tác kinh doanh / nhà tư vấn:
+ Công Ty Cp Cửa Nhựa Việc – Séc ( Đại lý phân phối)
+ Công ty cửa nhựa lõi thép Germanwindow Đà Nẵng
* Sứ mệnh: “Vì một mái ấm bền vững”

- Mục tiêu kinh doanh:
+ Duy trì trong nhóm có chất lượng sản phẩm tốt nhất.
+ Mở rộng thị phần.
+ Cố gắng thu hút những nhân tài vào công ty.
+ Thương mại hóa ít nhất 3 ý tưởng kinh doanh+Tăng doanh thu, lợi
nhuận của cả hai loại sản phẩm cao cấp và bình dân.
+Phân phối sản phẩm ra hầu hết các tỉnh thành trên cả nước.
2. Lý do chọn sản phẩm
- Việt Nam có nhiều người dân chưa có nhà ở và 70% là dân số trẻ. Do đó
nhu cầu nhà cửa để cung cấp cho thị trường là rất lớn.
- Nhà nước cũng sẽ mở rộng các hình thức cung cho thị trường như nhà giá
rẻ, nhà cho thuê, nhà bán trả góp…
- Cả thế giới đang đương đầu với vấn đề xa mạc hóa do khai thác gỗ và hiện
thượng biến đổi khí hậu.
- Cả thế giới đang đương đầu với vấn nạn ô nhiễm môi trường do khai thác
quặng bô xít (nguyên liệu chính để luyện nhôm).
- Cả thế giới đang hướng tới một ngành công nghiệp thiết kế và xây dựng sử
dụng vật liệu thân thiện môi trường.
- Làm sao đem thiên nhiên vào nhà mà vẫn bảo vệ được môi trường và tham
gia vào Cùng phát triển cộng đồng bền vững...
- Dự kiến giai đoạn 2009 – 2015 sẽ xây dựng 148.000 căn hộ, tương đương
9,58 triệu mét vuông sàn.
- Vậy trong vòng sáu năm tới, chỉ riêng nguồn nhà ở xã hội cho các đối
tượng nêu trên sẽ cung ứng khoảng 27 triệu mét vuông sàn. Nếu tính thêm
nhà ở trong các khu quy hoạch với những dự án đầu tư và người dân tự xây
dựng thì số lượng nhà xây thêm hẳn vượt lên con số đáng kể. Từ đó thị
trường cửa cũng “rộn ràng” với nhiều chủng loại, chất liệu và mẫu mã để
người tiêu dùng chọn lựa.
3. Cơ cấu tổ chức
- Công ty TNHH thương mại và dịch vụ PQ&T quy tụ một dội ngũ công

nhân viên năng động, nhiệt tình được đào tạo một cách bài bản. Chúng tôi
luôn luôn tâm huyết với công việc luôn tìm cách tạo ra sự mới lạ và hài lòng
cho khách hàng.
* Giám đốc (Bà): Ngô Thị Phượng
* Phòng Tài chính:
- Trưởng phòng (Ông): Nguyễn Văn Tâm
- Số lượng nhân viên: 5 người.
- Công việc:
+ Xây dựng kế hoạch tài chính để chủ động cân đối vốn phục vụ có hiệu
quả cho sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển. Tổ chức phân tích hoạt
động kinh tế tài chính.
+ Tổ chức kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra quyết toán và kiểm tra việc
sử dụng vốn và tài sản trong công ty.
* Phòng Kinh doanh:
- Trưởng phòng (Ông): Lê Huỳnh Trọng Phúc
- Số lượng nhân viên: 6 người.
- Công việc:
+ Chuyên đảm nhận việc phát triển và đảm bảo doanh thu cho công ty.
+ Tìm ra các chiến lược phát triển trong tương lai.
* Phòng Nhân sự:
- Trưởng phòng (Ông): Ngô Quang
- Số lượng nhân viên: 4 người.
- Công việc:
+ Tham mưu giúp Lãnh đạo Công ty về công tác tuyển dụng, đào tạo, bố
trí nhân sự, công tác tiền lương, thưởng, các chế độ phúc lợi và các chế độ
chính sách đối với NLĐ theo quy định của Nhà nước và công ty.
* Phòng Marketing:
- Trưởng phòng (Ông): Nguyễn Phan Quang Phúc
- Số lượng nhân viên: 8 người
- Công việc:

+ Trực tiếp nghiên cứu thị trường, điều tra phỏng vấn về xu hướng khách
hàng.
+ Giải quyết những thắc mắc của khách hàng gửi đến các đại lý shop của
công ty.
+ Cung cấp những thông tin cần thiết cho khách hàng.
* Phòng kỹ thuật:
- Trưởng phòng (Ông): Trần Trung Thịnh
- Số lượng nhân viên: 8 người.
- Công việc:
+ Thường xuyên kiểm tra những thiết bị phục vụ của công ty, tiến hành
bảo dưỡng hay sữa chữa khi gặp sự cố.
* Phương hướng kinh doanh năm 2010 đến năm 2013:
+ Đẩy mạnh công nghệ và sản xuất nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp , đào tạo lực lượng lao động chất lượng cao tại Việt Nam.
+ Tiếp tục quảng bá hình ảnh của mình đến công chúng bằng những nổ lực
không ngừng nghỉ của toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên công ty.
+ Củng cố và hoàn thiện hơn về hệ thống phục vụ khách hàng.
+ Phát triển thêm nhiều loại sản phẩm đa dạng và hoàn thiên hơn.
+ Đào tạo lực lượng lao động chất lượng cao trong lĩnh vực chuyên nghành
của công ty nhằm phục vụ cho chiến lược phát triển của công ty trong tương
lai và sự phát triển của đất nước.
+ Đẩy mạnh chiến lược phát triển thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
+ Về mặt sản phẩm chúng tôi nhắm vào hai loại đó là mặt hàng cao cấp
nhằm phục vụ cho những khách hàng thượng lưu và những người có thu
nhập cao. Còn về sản phẩm bình dân chúng tôi sản xuất nhằm phục vụ cho
những người có thu nhập thấp và trung bình.
4. Phân đoạn thị trường
1.Lựa chọn thị trường mục tiêu
Tiêu thức 1: Phân theo thu nhập
Thu

nhập
Mức thu nhập Ước muốn đáp ứng
Thấp Dưới 2 triệu đ/ tháng
Ít đòi hỏi, không quan tâm nhiều đến sản
phẩm mới, chỉ muốn thỏa mãn cần thiết ở
hiện tại.
Trung
bình
Từ 2-4 triệu đ/ tháng
Có phản ứng đến sản phẩm mới, dành thời
gian tìm kiếm sản phẩm mới lạ.
Cao Trên 4 triệu đ/ tháng
Luôn muốn tìm sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của mình. Phản ứng mạnh tới sản phẩm đặc
biệt.
* Tiêu thức 2: Phân theo từng khu vực:
 Quận Liên Chiểu
 Quận Thanh Khê
 Quận Hải Châu
 Quận Sơn Trà
 Quận Ngũ Hành Sơn
 Quận Cẩm Lệ
* Tiêu thức 3: Phân theo đối tượng khách hàng
 Các dự án lớn của Thành Phố
 Các khu dân cư
 Nhà ở của dân
 Khu biệt thự vườn
 ………
2. Đánh giá các đoạn thị trường:
* Quy mô và mức tăng trưởng của đoạn thị trường

Chỉ tiêu Thu nhập thấp
Thu nhập
trung bình
Thu nhập
cao
Doanh số bán 1.100.000 VNĐ 600.000 VNĐ
800.000
VNĐ
Mức lợi nhuận 5.28 tỷ VNĐ 2.1 tỷ VNĐ 2.5 tỷ VNĐ
Tỉ lệ thay đổi mức lợi
nhuận
1.2 0.8 1.0
Tác nhân thay đổi cầu
Thu nhập, thị hiếu của khách hàng, sản phẩm
liên quan hay thay thế.
*Mối đe doạ của cạnh tranh trong ngành:
Tiêu chuẩn
Thu nhập
thấp
Thu nhập
trung bình
Thu nhập cao
Việc kinh doanh Dễ Hơi khó Tương đối
Năng lực cạnh tranh Tương đương Trung bình Cao
Chi phí cố định và lưu kho Thấp Trung bình Cao
Đánh giá thị trường
Lợi nhuận
tương đối và
ổn định
Chứa rủi ro

nhưng có tiềm
năng.
Lợi nhuận cao,
tiềm năng phát
triển.
*Mối đe doạ về những sản phẩm thay thế:
Tiêu chuẩn
Thu nhập
thấp
Thu nhập
trung bình
Thu nhập cao
Sp thay thế Thấp Tương đối Cao
* Mối đe doạ của quyền thương lượng ngày càng lớn của khách hàng( KH):
Tiêu chuẩn
Thu nhập
thấp
Thu nhập
trung bình
Thu nhập cao
Mức độ thương lượng của
kế hoạch
Thấp Cao Tương đối
3.Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu: theo thang điểm 1-4
Tiêu chuẩn Thu nhập Thu nhập Thu nhập cao

×