Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Xây dựng phần mềm Quản Lý Thư Viện trên ngôn ngữ VISUAL BASIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 66 trang )

i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT

Chơng 1 6
Khái quát về hệ thống thông tin quản lý và cơ sở dữ
liệu 6
1.1. Khái quát về hệ thống thông tin quản lý 6
1.1.1. Đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý 6
1.1.2. Các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin 6
1.1.2.1. Các dữ liệu 6
1.1.2.2. Các xử lý 6
1.1.3. yêu cầu đối với hệ thống thông tin quản lý 7
1.1.4. Sơ lợc các bớc xây dựng hệ thống thông tin quản lý 7
1.2. cơ sở dữ liệu 7
1.2.1. Những khái niệm cơ bản 7
1.2.1.1. Kiến trúc của một hệ cơ sở dữ liệu 7
1.2.1.2. Các khung nhìn (view) 8
1.2.1.3. Lợc đồ (Scheme) 8
1.2.1.4. Lợc đồ khái niệm và mô hình dữ liệu 8
1.2.1.5. Các phép tính trên cơ sở dữ liệu quan hệ 8
1.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQT CSDL) 9
1.3.1. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu 9
1.3.2. Một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu thông dụng hiện nay 9
1.3.2.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Foxpro 9
1.3.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 10
1.3.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 10
Chơng 2 11
Khảo sát hệ thống 11
2.1. Tổng quan tài liệu 11
2.1.1. Phát biểu bài toán 11
2.1.2. Mục đích cơ bản của đề tài 12
2.1.3. Giới thiệu về hệ thống tổ chức của th viện Hà Nội 12


2.2. Khảo sát chi tiết về hệ thống 13
2.2.1. Khảo sát chi tiêt 13
2.2.2. Đánh giá nhợc điểm hệ thống 14
Chơng 3 14
Phân tích hệ thống 15
3.1. Khái niệm và mục tiêu của hệ thống thông tin 15
3.1.1. Khái niệm về hệ thống thông tin 15
3.1.2. Mục tiêu của hệ thống thông tin 15
3.2. Các chức năng của hệ thống quản lý th viện 15
3.2.1. Khái quát sơ đồ phân cấp của hệ thống quản lý th viện 15
3.2.2. Chi tiết các chức năng của hệ thống th viện 16
3.2.2.1. Chức năng quản lý sách 16
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
1
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
3.2.2.2. Chức năng quản lý độc giả 17
3.2.2.3. Chức năng quản lý mợn trả 17
3.2.2.4. Chức năng tra cứu 17
3.3. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống thông tin
quản lý th viện 17
3.4. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu của hệ thống quản lý th
viện 18
3.4.1. Sơ đồ mức khung cảnh 18
3.4.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Biểu đồ vật lý) 19
3.4.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh : (Biểu đồ logic) 20
3.4.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh: (Biểu đồ logic) 21
3.4.4.1. Biểu đồ chức năng quản lý sách 21
3.4.4.2. Biểu đồ chức năng quản lý độc giả 22
3.4.4.3. Biểu đồ chức năng thống kê 23
3.4.4.4. Biểu đồ chức năng quản lý mợn trả 24

3.4.4.5. biểu đồ chức năng tra cứu 25
3.5. Xây dựng mô hình thực thể liên kết E-R 25
3.5.1. Mục đích 25
3.5.2. Phân tách các thực thể chính trong hệ thống 25
3.5.3. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể 27
3.5.4. Mô hình tổng thể mối quan hệ giữa các thực thể trong cơ
sở dữ liệu của hệ thống quản lý th viện 28
Chơng 4 29
Thiết kế hệ thống 29
4.1. Mục đích 29
4.2. Chi tiết các phần thiết kế 29
4.2.1. Thiết kế dữ liệu vào ra và các file dữ liệu 29
4.2.1.1. Dữ liệu thông tin vào 29
4.2.1.2. Dữ liệu thông tin ra 30
4.2.1.3. Thiết kế những file dữ liệu 31
4.2.2. Thiết kế kiến trúc chơng trình và các moduls 34
4.2.2.1. Mô tả cụ thể các thành phần modul của hệ thống 34
4.2.2.2. Toàn bộ cấp bậc phân chia các thành phần bộ phận của hệ
thống th viện đợc biểu hiện biểu diễn nh sau 36
4.2.3. Lựa chọn hệ cơ sở dữ liệu 38
4.3. Các form chính của chơng trình quản lý th viện 40
4.3.1. Form cửa sổ chính 40
4.3.2. Form Login 40
4.3.3. Form quản lý độc giả 41
4.3.4. Form quản lý chủng loại 42
4.3.5. Form quản lý nhà xuất bản 42
4.3.6. Form quản lý tác giả 43
4.3.7. Form quản lý sách 43
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
2

i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
4.3.8. Form cập nhập chi tiết sách 44
4.3.9. Form quản lý mợn trả 44
4.3.10. Form tra cứu độc giả 46
4.3.11. Form tra cứu tài liệu 46
4.3.12. Form thống kê mợn trả 47
4.3.13. Form thống kê hồ sơ độc giả 47
4.3.14. Form báo cáo mợn trả tài liệu th viện 48
Chơng 5 49
Nhận xét đánh giá 49
5.1. kết luận đánh giá và phơng hớng phát triển 49
5.1.1. Các kết quả đạt đợc 49
5.1.2. Đánh giá 49
5.1.3. Phơng hớng phát triển chơng trình 50
Phụ lục 50
1. modul quản lý độc giả 50
2. modul quản lý sách 57
Danh mục tài liệu tham khảo 65
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
3
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT

Trong những thập kỷ gần đây, ngành công nghệ thông tin đã trở
thành một ngành công nghệ mũi nhọn trên thế giới, nó phát triển một
cách nhanh chóng và có nhiều bớc tiến nhảy vọt, ở Việt Nam ngành công
nghệ thông tin tuy còn non trẻ nhng mà tốc độ phát triển khá nhanh và
đang dần đợc ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin đó là áp dụng
quản lý các hoạt động xã hội. Thông tin lu giữ và biểu diễn dới dạng số

hoá và các thuật toán. Tin học hoá trong công tác quản lý nhằm giảm bớt
sức lao động của con ngời, tiết kiệm đợc thời gian, độ chính xác cao, gọn
nhẹ và tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công quản lý trên giấy tờ
nh trớc đây. Tin học hoá giúp thu hẹp không gian lu trữ, tránh đợc thất lạc
giữ liệu, tự động hệ thống hoá và cụ thể hoá các thông tin theo nhu cầu
của con ngời.
Với khả năng lu trữ lớn máy tính đã thay thế hoàn toàn những cuốn
từ điển đồ sộ, hơn thế nữa với tốc độ tìm kiếm rất nhanh, chính xác máy
tính đã trở thành một công cụ đắc lực giúp đỡ con ngời trong việc tra cứu
và tìm kiếm thông tin đạt hiệu quả cao. Th viện ngày càng đa dạng về nội
dung, lớn về số lợng. Nó tạo nên sự phức tạp trong công tác quản lý và tra
tìm tài liệu của ngời quản lý và độc giả. Vì vậy việc áp dụng tin học, đa
máy tính vào trợ giúp quản lý th viện là rất cần thiết, nó giúp cho ngời
quản lý xử lý nhanh một khối lợng lớn về thông tin, tra tìm một cách
nhanh chóng, tiết kiệm đợc nhiều thời gian và công sức không chỉ đối với
ngời quản lý mà còn với cả độc giả, nhờ đó góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động của th viện.
Xuất phát từ nhận thức trên, với mong muốn áp dụng công nghệ
thông tin vào quản lý, dựa trên những hoạt động thực tiễn em đã xây dựng
phần mềm: Quản Lý Th Viện với các chức năng lu trữ, xử lý các thông
tin về tài liệu và độc giả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của th viện.
Hệ thống quản lý sẽ đợc xây dựng trên ngôn ngữ Visual basic,
một ngôn ngữ lập trình đang đợc sử dụng rất rộng rãi. Luận Văn xây dựng
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
4
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
phần mềm trợ giúp Quản Lý Th Viện đợc chia thành 5 chơng và 1 phụ lục
chơng trình.
: Khái quát hệ thống thông tin quản lý và cơ sở dữ liệu
Chơng này giới thiệu các đặc điểm và thành phần hợp thành của hệ

thống tổ chức thông tin.
: Khảo sát hệ thống trợ giúp quản lý sách và độc giả th
viện.
Chơng này giới thiệu về hệ thống tổ chức quản lý sách và độc giả
của th viện, đa ra những đánh giá về hệ thống quản lý hiện tại từ đó mới
đa ra những chức năng và yêu cầu đối với hệ thống mới.
: Phân tích hệ thống quản lý th viện.
Từ việc giới thiệu hoạt động quản lý thực tại và nhu cầu nâng cấp
hoạt động của th viện, chơng này sẽ thiết kế xây dựng biểu đồ phân cấp
chức năng, biểu đồ luồng dữ liệu và mô hình thực thể liên kết E-R cho hệ
thống tổ chức quản lý thông tin.
: Thiết kế hệ thống quản lý th viện.
Chơng này sẽ thiết kế dữ liệu vào ra và các file dữ liệu của hệ thống.
Thiết kế kiến trúc chơng trình và đặc tả modul của các tiến trình xử lý.
Các form chính của các chơng trình và chức năng của từng form.
: Kết luận và hớng phát triển
Nêu nên các đánh giá nhận xét và hớng phát triển của chơng trình.

Phần này giới thiệu một số tài liệu đợc sử dụng trong quá trình làm
Luận Văn.

Phần này giới thiệu những đoạn mã quan trọng sử dụng trong chơng
trình
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
5
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT

!"#"$%&'#($)*
+,
--!"#"$%&'#(


Hệ thống thông tin (HTTT) là hệ thống đợc tổ chức thống nhất từ
trên xuống dới có chức năng tổng hợp các thông tin. Một hệ thống quản lý
đợc phân thành nhiều cấp từ trên xuống dới và đợc tổng hợp từ dới nên
trên.

!"
Các thông tin có cấu trúc. Với mỗi cấp quản lý lợng thông tin xử lý
có thể rất lớn, đa dạng cả về chủng loại, về cách thức xử lý. Thông tin cấu
trúc bao gồm luồng thông tin vào và luồng thông tin ra.
- Luồng thông tin vào: có thể phân loại thông tin thành 3 loại sau:
* Thông tin cần cho tra cứu: Các thông tin dùng cho tra cứu là thông
tin dùng chung cho hệ thống và ít bị thay đổi. Các thông tin này thờng đ-
ợc cập nhật và chỉ dùng cho tra cứu trong việc xử lý thông tin sau này.
* Thông tin chi tiết: Các thông tin chi tiết là loại thông tin chi tiết về
hoạt động của các cấp thấp hơn, thông tin thờng rất lơn, cần phải xử lý kịp
thời.
* Thông tin tổng hợp: Các thông tin tổng hợp và các loại thông tin đ-
ợc tổng hợp từ hoạt động của các cấp thấp hơn, thông tin này thờng cô
đọng.
Thông tin đầu ra đợc tổng hợp từ các thông tin đầu vào và phụ thuộc
vào nhu cầu quản lý trong từng trờng hợp, từng đơn vị cụ thể.
Thông tin ra là việc tra cứu nhanh về một đối tợng cần quan tâm
đồng thời đảm bảo chính xác kịp thời.
#$
Là các quá trình, phơng pháp, chức năng xử lý thông tin đợc lu giữ
lâu dài nhng luôn tiến triển do 2 nguồn gốc.
+ Tự nhiên tiến hoá: Thông tin làm thay đổi tình trạng về nội bộ.
+ Tự nhiên hoạt động: Thông tin làm thay đổi tình trạng hoạt động.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345

6
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%&'()
Các yêu cầu thực tế của đơn vị là cần các thông tin chính xác, kịp
thời. Các thông tin này phải có tính thời sự để ra quyết định, nhận định đ-
ợc tình trạng của đơn vị hiện tại, đề ra xu hớng phát triển của đơn vị, giải
quyết những khó khăn vớng mắc khi gặp phải. Trong quá trình phát triển
của đơn vị, hệ thống thông tin quản lý phải đợc kiểm chứng tính đúng
đắn, khoa học, đồng thời hệ thống phải luôn đợc hoàn thiện, điều chỉnh
phù hợp. Các thông tin đầu ra hệ thống phải đảm bảo tính mục tiêu, rõ
ràng, chuẩn xác, đầy đủ và đáp ứng đợc các yêu cầu.
*+, )#-&!.
Để xây dựng một hệ thống thông tin quản lý cần phải thực hiện các
bớc cơ bản sau:
- Khảo sát và phân tích yêu cầu, đặt ra bài toán quản lý.
- Phân tích hệ thống
- Thiết kế và cài đặt thử nghiệm chơng trình
- Hoàn chỉnh hệ thống
--)*+,
/"0
Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu có quan hệ với nhau đợc lu trữ
trong máy tính theo một quy định nào đó. Các khách hàng có thể dễ dàng
cập nhật dữ liệu của mình vào máy tính, lu trữ, tìm kiếm và khai thác
chúng nhằm phục vụ cho yêu cầu của mình.
Các cơ sở dữ liệu đợc tập hợp thành tập tin dữ liệu để dễ dàng cho
việc quản lý và khai thác. Một tập tin dữ liệu gồm các mẫu tin chứa thông
tin về một loại đối tợng nào đó. Bộ chơng trình có thể xử lý, tác động thay
đổi dữ liệu gọi là Hệ quản trị dữ liệu. Hệ quản trị dữ liệu có chức năng rất
quan trọng nh là một diễn dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp cho ngòi
sử dụng có thể sử dụng đợc hệ thống.

1234567!"
Một cơ sở dữ liệu mức vật lý là tập các tệp dữ liệu tổ chức theo một
cấu trúc đợc lu trữ trên các thiết bị nhớ thứ cấp nh đĩa, băng từ.
Cơ sở dữ liệu mức khái niệm là một sự biểu diễn trừu tợng của cơ sở
dữ liệu vật lý.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
7
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
089(:;<
Là cách nhìn, là quan niệm của từng ngời sử dụng đối với cơ sở dữ
liệu mức khái niệm. Tuy nhiên sự khác nhau giữa khung nhìn và mức khái
niệm thực chất là không lớn.
%=,>9+::<
Bộ khungnêu trên bao gồm một số danh mục, hoặc chỉ tiêu, hoặc
một số kiểu cách thực tế có thể có mối quan hệ nào đó với nhau. Theo
kiến trúc trên ta có lợc đồ:
+ Lợc đồ khái niệm là bộ khung của cơ sở dữ liệu.
+ Lợc đồ vật lý là bộ khung của CSDL mức vật lý
+ Lợc đồ con là khung nhìn View
*=,>0(8!"
Lợc đồ khái niệm là sự biểu diễn thế giới thực bằng một loại ngôn
ngữ phù hợp. Hiện có nhiều loại mô hình dữ liệu, ba loại mô hình đang sử
dụng là:
+ Mô hình phân cấp
+ Mô hình mạng
+ Mô hình quan hệ
?@A3'67!"
+ Phép chèn (Insert):Là phép chèn thêm một bộ vào quan hệ
+ Phép loại bỏ (Delete):Là phép xoá một bộ ra khỏi một quan hệ cho
trớc.

+ Phép thay đổi: Dùng để thay đổi một số giá trị của một vài thuộc
tính nào đó.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
8
View 1
View 2
View
.
View
Csdl
mức
khái
niệm
CSDL
mức vật

Ngời sử dụng 1
Ngời sử dụng 2

Ngời sử dụng n
1234567!"
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
--.#/0)*+,1.2345
%BC3D67!"
Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các thông tin đợc tổ chức hợp lý để
có thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng. Một HQT CSDL là một công cụ
cho phép quản lý và tơng tác với các cơ sở dữ liệu.
Hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đều thể hiện các chức năng sau:
- Lu trữ dữ liệu
- Tạo ra và duy trì cấu trúc dữ liệu

- Cho phép nhiều ngời truy xuất đồng thời.
- Cho phép xem và xử lý các dữ liệu lu trữ
- Cho phép nhập liệu và lu trữ dữ liệu
- Cung cấp một cơ chế chỉ mục tiêu hiệu quả để truy cập nhanh các
dữ liệu lựa chọn.
- Cung cấp tính nhất quán giữa các bản ghi khác nhau
- Bảo vệ dữ liệu khỏi mất mát bằng các quá trình sao lu (Backup) và
phục hồi(Recovery).
Một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu đã đợc phát triển để hỗ trợ những
yêu cầu này. Những hệ thống này có thể phân loại thành các lớp sau:
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân cấp: Chứa dữ liệu trong một cấu trúc
nh cây.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: Chứa dữ liệu ở dạng các bản ghi
và các liên kết.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: Có lẽ là một cơ sở dữ liệu có cấu
trúc đơn giản nhất, dữ liệu đợc tổ chức thành bảng.
%E563D67!"!F&
%G3D67!"HI#3I
Foxpro là một hệ thống chơng trình quản lý và khai thác các tệp
CSDL, đợc xác định trên cơ sở của Foxpro nhng u việt hơn nhiều. Tất cả
các lệnh, các hàm và các tham sỗ của Foxbase đều có mặt ở Foxpro, song
Foxpro đã xuất hiện thêm hàng loạt các hàm, các lệnh và các tham số mới
đặc biệt trong việc quản lý dữ liệu kiểu Memo. Vì vậy Foxpro có khả
năng giúp ngời lập trình tạo ra các tệp CSDL, kết nối, so sánh và lập các
chơng trình ứng dụng dễ hiểu nhng vẫn đạt đợc yêu cầu đề ra.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
9
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%G3D67!"J:66
Access là môi trờng phát triển hớng đối tợng. Cửa sổ Database của

mẫu biểu (Form), báo cáo(Report), đơn thể(Module)và Macro. Access có
giao diện đồ hoạ đợc thiết kế kỹ càng. Công cụ Wizards cực mạnh và ngời
lập trình có thể dùng chúng để tự động hoá nhiều công việc quan trọng.
Access có đầy đủ công cụ và đặc tính thích hợp: Kiểm tra cú pháp, bộ gỡ
rối mạnh, biến tổng thể, biến tăng tự động và các lệnh CSDL tiên tiến.
%%G3D67!"+K=+:3(:3
SQL Server là một hệ thống CSDL quan hệ cho phép thích ứng theo
quy mô đi từ một mạng cục bộ (LAN), nâng dần lên mạng diện rộng
(wan). SQL Server duy trì một số tập tin CSDL cốt lõi dành cho những
ứng dụng CSDL tự tạo (Custom Application) sử dụng những ngôn ngữ
triển khai nh Visual Basic, Visual C++, hoặc dành cho những ứng dụng
nh MSWord, Excel, Access.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
10
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT

!)"&
--36#
L I
Trong công tác quản lý th viện hiện nay đa số các trung tâm th viện
đều sử dụng phơng pháp truyền thống. Các khâu quản lý độc giả, mợn trả,
thống kê, đều đợc thực hiện một cách thủ công nên công việc thờng đợc
tiến hành một cách rất chậm và nhiều khi đa ra kết quả không chính xác.
Các độc giả muốn tìm một đầu sách họ phải tìm trên các phách tìm sách,
mà đôi khi để tìm một phách cũng là một vấn đề.
Đối với nhân viên th viện mặc dù công việc hàng ngày là tra cứu
sách nhng họ vẫn gặp nhiều khó khăn khi tìm kiếm đối với những đầu
sách lâu ngày không đợc hỏi và số lợng độc giả đến đăng ký ngày càng
tăng, số phách để phục vụ bạn đọc ngày càng phong phú về chủng loại.
Khi số lợng về đầu sách và độc giả tăng thì phát sinh ra nhiều vấn đề nh

số lợng sách quá hạn và sách thất lạc sẽ khó kiểm soát bởi lẽ công việc
hoàn toàn bằng thủ công. Thống kê, kiểm tra sách, độc giả và tình hình
phục vụ bạn đọc sẽ không đợc tiến hành thờng xuyên và chính xác mà
trong khi đó các công việc trên có thể đợc hỗ trợ bởi công nghệ thông tin.
Vấn đề đặt ra đối với hệ thống mới là phải đáp ứng đợc những yêu
cầu sau:
- Cập nhật và phân loại theo chủ đề có thể làm bằng máy tính cho
phép xoá bỏ thay đổi thông tin về một đầu sách dễ dàng và nhanh chóng.
- Ngay sau khi nhập sách cho in luôn ra các phách tìm sách để vẫn t-
ơng thích với thói quen tra sách bằng phách của một số độc giả.
- Đối với khâu quản lý độc giả, chức năng cập nhật, phân loại và cấp
thẻ cũng có thể làm hoàn toàn bằng chơng trình máy tính.
- Quan trọng nhất vẫn là vấn đề tra cứu tài liệu và tra cứu độc giả cần
có thông tin chính xác và tốc độ tìm kiếm nhanh, khả năng tìm kiếm
không hạn chế. Các thông tin kết quả của việc tra cứu phải đáp ứng đợc
đòi hỏi về nhu cầu chuyên môn. Đối với nhân viên th viện, sau khi tra cứu
độc giả họ phải có đợc thông tin hồ sơ độc giả, một số thông tin liên quan
nh độc giả đó có mợn sách quá hạn không và độc giả đó đã hết hạn sử
dụng thẻ cha.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
11
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
- Đối với công việc thống kê, kiểm tra định kỳ và lên kế hoạch, các
thông tin kết xuất bao quát và khả năng tuỳ thuộc vào yêu cầu chuyên
môn. Khi lên danh sách cần có thông tin chính xác đầy đủ. Công việc
thống kê có khả năng thực hiện định kỳ theo tháng, quý, hay có thể thời
gian bất kỳ.
- Phân đợc quyền hạn sử dụng cho các đối tợng sử dụng chơng trình
khác nhau nh: thủ th, độc giả.
Từ các yêu cầu chuyên môn trên, yêu cầu đặt ra đối với việc xử lý cụ

thể của chơng trình sẽ bao gồm:
- Xử lý dữ liệu đầu vào (INPUT)
- Xử lý dữ liệu đầu ra (OUTPUT).
- Xử lý dữ liệu trung gian.
EFA M
Hệ thống quản lý th viện Hà Nội từ trớc đến nay hoàn toàn bằng ph-
ơng pháp thủ công, nhng công tác điều hành và quản lý rất có khoa học và
tổ chức hệ thống rất tốt. Tuy vậy, hệ thống quản lý điều hành còn đòi hỏi
rất nhiều thời gian và công sức của những nhân viên mà vẫn không tránh
đợc những sai sót nhầm lẫn. Thực tế hiện nay là nhu cầu độc giả đến th
viện rất cao, lợng sách báo phải cập nhật hàng tháng, hàng quý ngày
tháng tăng do vậy nếu quản lý bằng thủ công sẽ không thể tránh khỏi
thiếu sót. Bên cạnh đó, nhu cầu của độc giả về tra cứu sách cần nhanh
chóng để nắm bắt đợc nội dung sách cần quan tâm, điều này các phơng
pháp thủ công khó đáp ứng nổi.
Việc đa tin học hoá vào một số khâu trong hệ thống th viện sẽ làm
tăng hiệu suất công việc và đáp ứng đợc nhu cầu tìm hiểu tra cứu tài liệu
của độc giả. Tin học hoá còn làm cho hệ thống th viện có thể hoà nhập
vào thế giới phát triển công nghệ để có thể tận dụng đợc những thành tựu
mới nhất về công nghệ thông tin, hỗ trợ công tác quản lý và phục vụ độc
giả.
%N)(MOB(G/5
Trong đề tài này em chọn địa điểm để khảo sát hệ thống là Th Viện
Hà Nội. Hệ thống th viện đợc chia làm 5 phòng chính là:
PLQDA
- Các th mục, phân loại, xử lý thông tin về sách.
- Các thông tin tài liệu về Hà Nội
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
12
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT

- Các tài liệu, sách báo phục vụ chủ trơng chính sách của Đảng.
- Triển lãm trng bày sách báo mới.
PLQI3I
- Hớng dẫn nghiệp vụ, t vấn công tác nghiệp vụ cho cơ sở.
- Nghiên cứu các tài liệu nghiệp vụ, những vấn đề chuyên sâu.
PLQ O6
- Quản lý đầu vào của th viện, quản lý việc mua sách báo, liên hệ với
các nhà xuất bản.
- Quan hệ với các nhà tài trợ, lên danh mục, danh sách cần bổ sung.
PLQA(F
PLQF(F
- Nhận sách báo đợc cấp, xử lý kỹ thuật, phân loại và xếp theo thể
loại vào vị trí cần thiết.
Đối tợng cần phục vụ là những công dân có nhu cầu mợn đợc tại chỗ
hoặc mợn về.
- Phòng này đợc phân chia làm phòng đọc và phòng mợn, mỗi phòng
có những đặc thù riêng và có các quy tắc riêng.
- Những thông báo về nội quy, cấp thẻ và tổ chức các cuộc nói
chuyện về chuyên đề, giới thiệu sách mới.
--!)"7$%&
1I6'
Quá trình hoạt động của th viện Hà Nội cũng nh nhiều th viện khác
là phục vụ ngời đọc dới nhiều hình thức khác nhau: cho mợn, đọc tại chỗ,
hớng dẫn độc giả khai thác và tra cứu thông tin sách báo có hiệu quả.
Các tài liệu, sách báo của th viện rất phong phú về đầu sách và chủng
loại. Một tên đầu sách có thể có nhiều bản để có thể đáp ứng đợc nhu cầu
của độc giả. Các tài liệu khoa học cũng có liên hệ để tham khảo.
Để giúp cho độc giả dễ dàng tra cứu chủng loại sách, mỗi tài liệu
hoặc loại sách đều đợc mô tả trong một phiếu có ghi các thông tin chi tiết
nh số nhà xuất bản (do nhà xuất bản quy định theo giấy phép xuất bản),

tên sách, chủng loại, tác giả, ngôn ngữ.
Các phiếu này xếp theo vần tên tài liệu, tủ phiếu xếp theo tên tác giả,
tủ phiếu xếp theo giai đoạn, tên chủng loại hoặc nội dung.
Những cách xếp nh trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho độc giả nhanh
chóng tìm đến đầu sách cần quan tâm. Ngời mợn tuỳ theo việc nhớ tên
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
13
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
sách, tên tác giả hoặc tên thể loại sách cần có thể chọn đúng tủ sách nào
tìm cho dễ.
Đối với độc giả khi có nhu cầu đọc mợn sách, th viện sẽ làm thủ tục
để cấp thẻ bạn đọc độc giả để họ có quyền tra cứu thông tin trong th viện.
Thẻ bạn đọc ở đây đợc quản lý theo hai loại là thẻ đọc và thẻ mợn, mỗi
thẻ có những quy định và nội quy riêng.
Trên mỗi thẻ đều có những thông tin chi tiết về độc giả nh họ tên,
ngày sinh, mỗi thẻ sẽ có một số đăng ký duy nhất do th viện cấp.
Bảng ghi nhận mợn trả của độc giả bao gồm các cột là: Ngày mợn,
số hiệu cuả cuốn sách mợn, tên sách mợn, tình trạng lúc mợn, ngày trả,
tình trạng lúc trả, cột ký nhận.
Quá trình mợn trả sách đợc th viện làm nh sau:
Khi mợn sách độc giả đa thẻ của mình và xác nhận số sách mợn,
nhân viên th viện sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thẻ và mợn sách trong nội
quy.
Đối với thẻ đọc và thẻ mợn sẽ có các nội quy mợn sách khác nhau.
Sau mỗi quý hoặc mỗi tháng theo quy định, th viện sẽ tiến hành kiểm
tra để thống kê đợc danh sách đầu sách của th viện, bên cạnh đó theo dõi
tình hình phục vụ độc giả.
Th viện thờng xuyên rà soát để nắm đợc những sách đợc yêu cầu
nhiều, sử dụng với tần suất cao đa ra kho phục vụ thờng xuyên, những
sách nào ít sử dụng sẽ cất vào kho sâu hơn. Qua quá trình kiểm kê, bộ

phận phục vụ phải báo cáo giám đốc đợc số ngời mợn, số lợt sách phục
vụ, tần suất khai thác các loại sách. Qua đó mới có thể lên kế hoạch bổ
sung sách và liên hệ nhà xuất bản đặt thêm sách.
,
- Trong kiểm kê khó khăn vì số lợng sách báo rất lớn, số độc giả
luôn thay đổi nên công tác quản lý đôi khi còn gặp nhiều nhầm lẫn, sai
sót.
- Đối với việc tra cứu sách của độc giả còn có nhiều khó khăn, thời
gian tìm đúng sách mất nhiều thời gian ngay cả đối với độc giả và cán bộ
th viện. Việc quản lý th viện nh cập nhật thông tin mới, sửa đổi thông tin,
thiết lập các biểu đồ thống kê. là khó khăn thậm chí còn gây ra nhầm lẫn
khó có thể có khả năng khắc phục ngay đợc.
%
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
14
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
89&
--!"$:;&'
%1(M
Một hệ thống thông tin bao giờ cũng có các chức năng chính sau:
PG(I
- Dữ liệu gốc thờng đợc ghi lại một sự kiện hay một vấn đề.
- Dạng câu hỏi thờng là một yêu cầu về thông tin.
- Dạng trả lời cho lời nhắc nhở có không.
- Dạng lệnh ở dới dạng ghi tệp hoặc bản ghi.
PG#$
- Sắp xếp dữ liệu hay bản ghi theo một trật tự nào đó.
- Thâm nhập, ghi, sửa đổi thông tin dữ liệu trong hệ thống.
- Tìm kiếm, tra cứu thông tin trong hệ thống.
- Lựa chọn các thông tin theo tiêu chuẩn.

- Thao tác xử lý nhanh và chính xác.
PG3"
- Cho phép lu trữ thông tin theo dạng văn bản, hình ảnh, thông tin số
hoá, hoặc các thông tin đã đợc mã hoá.
- Tính bảo mật của dữ liệu đợc lu trữ
PG3
- Thông tin đợc in ra giấy dới dạng tài liệu, dới dạng báo cáo, ra file
hoặc ra màn hình.
- Đầu ra của hệ thống này có thể là luồng điều khiển, đầu vào của hệ
thống khác.
%EF'
- Phải đáp ứng đợc những yêu cầu cho ngời sử dụng, hệ thống phải
dễ dàng sử dụng và có tính phổ biến cao, làm việc ổn định.
- Các chức năng của hệ thống phải xử lý nhanh và chính xác.
--"<=;&#($
%16>-R(
Các chức năng chính của hệ thống quản lý th viện:
Bao gồm 5 chức năng chính:
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
15
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
- Quản lý sách
- Quản lý độc giả
- Quản lý mợn trả
- Tra cứu
- Thống kê
Năm chức năng chính trên đợc phân rã thành các chức năng nhỏ hơn
ở mức hai.
(1). Quản lý sách
Chức năng quản lý nhập thông tin về sách, chức năng huỷ thông tin

sách, sửa thông tin sách và chức năng in danh sách và phách tra cứu.
(2). Quản lý độc giả
Chức năng cập nhật hồ sơ độc giả (làm thẻ), chức năng sa hồ sơ độc
giả, huỷ bỏ hồ sơ độc giả.
(3). Quản lý mợn trả
Chức năng xử lý mợn sách, trả sách, tìm sách, chức năng xử lý quá
hạn sách.
(4). Tra cứu
Chức năng tra cứu thông tin sách, chức năng tra cứu hồ sơ độc giả.
(5). Thống kê
%2BC(
%BC6
Sách sau khi nhận đợc từ nơi cung cấp sách sẽ đợc chuyển vào kho
sách, nhân viên th viện sẽ tiến hành phân loại sách theo chủng loại và theo
nội dung, đánh mã số theo chủng loại để phù hợp cho công tác quản lý.
Sau đó chức năng cập nhật sách sẽ nhập thông tin nội dung liên quan đến
sách vào cơ sở dữ liệu.
Trong trờng hợp cần phải có sự hiệu chỉnh một số thông tin về sách
do khi cập nhật có sai sót hoặc bổ sung thêm thông tin, cán bộ th viện chỉ
cần cung cấp mã sách đó để tìm toàn bộ thông tin về sách, sửa đổi và cập
nhật lại. Trong quá trình kiểm kê và sắp xếp lại kho, một số đầu sách
không còn khả năng sử dụng do h hỏng hoặc lỗi thời không có nhu cầu sử
dụng của độc giả sẽ đợc gom lại và quyết định huỷ bỏ. Khâu cuối cùng và
quan trọng trong chức năng quản lý sách là lên danh sách đầu sách và in
ra phách tra cứu, công việc này hoàn toàn làm bằng chơng trình máy tính
nên độ tin cậy các phách tra rất cao, các phách tra này có thể đợc thay đổi
theo quy định.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
16
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT

%BC5
Chức năng này hoàn toàn đơn thuần là quản lý nhân sự về độc giả có
quan hệ với th viện. Khi có một công dân có nhu cầu làm thẻ, họ sẽ phải
cung cấp thông tin về bản thân cho nhân viên th viện, thông tin đó sẽ qua
kiểm tra sơ bộ và đợc cập nhật vâo hồ sơ lu trữ về độc giả. Chức năng cập
nhật sẽ cập nhật thông tin và cấp cho độc giả một thẻ bạn đọc, trên đó có
ghi số thẻ, thông tin cá nhân, giá trị về ngày của thẻ.
Khi thẻ của độc giả không còn giá trị, chức năng huỷ độc giả sẽ dựa
vào số thẻ để xoá độc giả đó trong hồ sơ lu giữ với điều kiện độc giả đó
đã trả hết sách cho th viện. Khi có sự nhầm lẫn và sai sót trong thông tin
độc giả, chức năng sửa đồi sẽ dựa vào số thẻ để tìm đến thông tin về độc
giả, sửa đổi sau đó cập nhật lại vào hồ sơ
%%BC,3
Chức năng này chính là chức năng giao dịch chính của th viện với
độc giả khi đến mợn hoặc trả sách.Trong chức năng này có chức năng tìm
sách để hỗ trợ cho độc giả tìm đúng sách một cách nhanh chóng khi có
nhu cầu mợn sách. Sau khi xác nhận sách mợn, thủ th sẽ kiểm tra số thẻ
và số sách mợn có hợp nội quy đợc quy định hay không, nếu hợp lệ sẽ
làm thủ tục mợn, thông tin về độc giả và mợn sách sẽ đợc lu giữ vào hồ sơ
theo dõi mợn trả và tin biên lai cho độc giả.
Khi trả sách, thủ th sẽ dựa vào hồ sơ theo dõi mợn trả để xác nhận
sách trả là sách đúng hạn hay sách quá hạn để tiến hành xử lý.
%*BC3B
Chức năng này đáp ứng các thông tin sau:
- Thống kê tổng số sách có trong th viện.
- Thống kê theo loại sách.
- Thống kê số độc giả mợn và trả sách.
-->8?+@ABCD8ED<=&'
#($
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345

17
K
S(
K
5
T3B T
0'
Cập
nhật
In thẻ
Sủa
đổi
Huỷ
bỏ
In
phách
Sủa
đổi
Huỷ
bỏ
Cập
nhật
Xử lý
quá hạn
Trả
sách
Mợn
sách
Tìm
sách

Tra
cứu
độc
giả
Tra
cứu
sách
TK
Mơn
trả
TK
độc
giả
TK
sách
K
S,U3
V>-RBCS(
KS(
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
-->8?+@ABCC+,;&#(
$
%*+>B0
Mục đích xây dựng biểu đồ khung cảnh là để vạch ra ranh giới của
hệ thống và xem xét một cách tổng thể toàn bộ hệ thống. Biểu đồ này chỉ
ra các quan hệ chính giữa các tác nhân ngoài ra nơi cung cấp tin và nhận
thông tin đầu ra của hệ thống và một bên là chức năng chính của hệ
thống. Biểu đồ này chỉ ra đợc các mối quan hệ trớc sau những tiến trình
xử lý, trong việc bàn giao thông tin giữa các chức năng.
Trong biểu đồ chức năng chính là chức năng quản lý th viện, các tác

nhân ngoài hệ thống là Độc giả, nguồn cung cấp sách, ngời quản lý.

Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
18
/>
R
6
/SW
5
K
S(
Thông tin yêu cầu sách
Trả lời, danh sách cung cấp
Danh sách kế hoạch dự trù
Nhận báo cáo
Thông tin yêu cầu nhận báo cáo
Thông tin
Mợn/trả sách
Trả lời yêu cầu
Thông tin yêu cầu làm thẻ
Tra cứu
+>B0
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%*V>>!"BX9V>(Y<
Việc thiết kế biểu đồ này nhằm chỉ ra những phơng tiện, biện pháp
thực hiện công việc của hệ thống, chỉ ra hệ thống làm việc nh thế nào, các
luồng dữ liệu biểu thị cho các tài liệu liên quan trong lu chuyển thông tin
của hệ thống, các chức năng của hệ thống là những bộ phận hoạt động,
điều hành.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345

19
Yêu cầu tra cứu
V>>!"BX9EB(Y<
/ZV
/SW
5
V5Y
YY
L-I[
+
đơn đặt hàng
Hoá đơn sách
+
5
Bản kế hoạch dự trù
Sách mợn
V5Y
T3B
V5Y
TO,
T0'
V5Y
YY
5
V5Y
Z$
ES,3
Yêu cầu
trả sách
B

á
o

c
á
o

Yêu cầu làm thẻ
C

p

t
h

i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%*%V>>!"BX\9V>I<
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
20
1I6
1I5
/>
R6
K
ES,3
Thông tin yêu cầu
Danh sách đầu sách
1I5
1I6
ES,3

1I5
/SW
5
Danh sách lên kế hoạch dự trù
Thông báo
T
h
ô
n
g

t
i
n

c

p

t
h

V>>!"BX9B<
Thông tin yêu cầu tra cứu
K
5
Thông tin yêu cầu
làm thẻ
Thông tin yêu
cầu thống kê

T3B
T
T
h
ô
n
g

t
i
n

b
á
o

c
á
o
K
+
T
0'
Mợn trả sách
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%**V>>!"B!)X\9V>I<
%**V>BC6
Chức năng quản lý sách đợc phân rã thành các chức năng con, chức
năng nhận kế hoạch từ ngời quản lý sẽ quyết định đẻ gửi thông tin đến
cho chức năng sửa đổi thông tin sách, chức năng huỷ thông tin sách hay

chức năng cập nhật thông tin sách. Chức năng sửa đổi thông tin sẽ lấy ra
thông tin về sách từ kho sách qua mã sách sửa đổi theo yêu cầu và cập
nhật lại kho sách. Tơng tự chức năng huỷ sách sẽ xoá bỏ toàn bộ thông tin
về một đầu sách thông qua mã sách đợc cung cấp. Chức năng cập nhật sẽ
nhận yêu cầu bổ sung thêm sách cho hệ thống, liên hệ đặt sách với các
nguồn cung cấp. Sau khi nhận sách sẽ tiến hành phân loại sách theo chủng
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
21
/Y

02I[
/SW

1I6
/>

R
6
Gửi yêu cầu
Danh
sách đầu
sách
V>BC6
G]
6
Danh sách
quyết định
L-I[
YY
6

+$
T
6
^A_
=' I
I
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
loại hoặc nội dung, đánh giá cho từng đầu sách và cập nhật vào kho sách.
Chức năng in phách là chức năng sẽ đợc hoạt động cuối cùng sau khi các
chức năng trên đã hoàn thành, chức năng này lên các danh sách báo cáo
và in các phách tra cứu để hỗ trợ độc giả.
%**V>BC5


Chức năng nhận thông tin độc giả sẽ tiếp nhận các yêu cầu và thủ tục
từ phía độc giả, chuyển thông tin qua khâu kiểm tính hợp lệ để quyết định
cấp thẻ cho độc giả. Nếu thông tin hợp lệ sẽ tiến hành cấp thẻ và cập nhật
thông tin cá nhân về độc giả vào kho độc giả, nếu không hợp lệ sẽ thông
báo cho độc giả. Chức năng huỷ bỏ hồ sơ độc giả khi thẻ độc giả đã hết
hạn sử dụng, trớc khi huỷ phải có sự kiểm tra xem độc giả đó có mợn sách
của th viện không. Nếu đã trả hết sách mới tiến hành huỷ dựa vào số thẻ
của độc giả. Chức năng sửa thông tin độc giả dùng để thay đổi khi cần
thiết.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
22
/Y

&'
5
Trả lời

Thông tin yêu
cầu làm thẻ
Kiểm tra
Trả lời kiểm tra
ES,3
V>BC5
1I5
13

C

p

n
h

t
G]5

+$5

Danh
sách
mã độc
giả
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%**%V>BC0'


Chức năng thống kê nhằm giúp cho ngời quản lý biết đợc tình hình

hoạt động của th viện. Khi ngời quản lý cần biết thông tin gì, họ sẽ gửi
bản yêu cầu thống kê, chức năng tiếp nhận yêu cầu thống kê sẽ phân loại
yêu cầu để gửi đến cho các chức năng cụ thể hơn là chức năng thống kê
sách, thống kê độc giả, thống kê mợn trả. Sau đó chức năng tiếp nhận
thông tin sẽ nhận các thông tin kết quả thống kê từ các chức năng con,
phân loại và lên báo cáo gửi cho ngời quản lý.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
23
/SW

T2Y

ES,3
Báo cáo
Danh sách yêu cầu
thống kê
V>BC0'
1I6
T2Y

T0'
S,3
T0'
5
1I5
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%***V>BC,3

Chức năng nhận thông tin mợn tiếp nhận thông tin thẻ độc giả và
thông tin số sách độc giả yêu cầu mợn, chuyển các thông tin đó tới chức

năng kiểm tra để xem thẻ có hợp lệ không, sách yêu cầu mợn có trong
kho sách không, độc giả có mợn sách trái nội quy không. Nêu hợp lệ thì
xác nhận mợn và cập nhật thông tin mợn vào hồ sơ theo dõi mợn trả.
Khi trả sách, chức năng nhận thông tin trả sẽ phân loại hai loại trả là
trả quá hạn và trả đúng hạn. Phân loại hai loại trả này dựa vào thông tin
theo dõi trong hồ sơ theo dõi mợn trả và nội quy định trong th viện. Chức
năng xử lý quá hạn sẽ cập nhật và ghi nhận sự quá hạn những độc giả quá
hạn và cha thanh toán biên lai nộp phạt quá hạn vào hồ sơ theo dõi mợn
trả để có thể theo dõi và gửi thông báo đòi tiền phạt.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
24
1'3

5
1I6
1I5
ES,3
Thông tin mợn sách
Thông báo
Thông tin
kiểm tra
Kết quả
Cập
nhật
Cập nhật
ghi nhận
quá hạn
V>BCS,3
/Y


S,
Z$3
[
T34
[
/Y

3
Thông tin trả sách
Thông báo
i Hc Kinh Doanh V Cụng Ngh H Ni Khoa CNTT
%**? >BC3B



Chức năng tra cứu thông tin tiếp nhận thông tin từ độc giả có nhu
cầu tra cứu sách hoặc tiếp nhận thông tin từ ngời quản lý để tra cứu độc
giả. Sau đó sẽ có thông tin phản hồi lai cho ngời tra cứu.
-->8?+@'F@B:7GHI
%?EFA
Mục đích của việc xây dựng mô hình thực thể liên kết là thiết kế cơ
sở dữ liệu cho hệ thống quản lý. Hệ thống đợc xây dựng sẽ lu trữ thông
tin, xử lý và sử dụng dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu đợc thiết kế. Quá trình
thiết kế sẽ tối u trong việc phân tách các file dữ liệu sao cho việc lu trữ là
ít nhất nhng lại có thể truy cập dễ dàng nhất. Cách bố trí file dữ liệu logic
sẽ trả lời đợc các câu hỏi đề ra của hệ thống nh yêu cầu thông tin của một
đối tợng, tiến hành thu thập, thống kê dữ liệu theo tiêu chí trong hệ
thống.
%?L-.A3I
Dựa vào các hoạt động cụ thể của hệ thống quản lý th viện, dựa vào

các biên lai chứng cứ giao dịch hàng ngày và đặc thù của th viện, dựa vào
biểu đồ luồng dữ liệu đợc phân tích ta thấy đối tợng cần quan tâm của hệ
thống là Độc giả và Sách.
Qun Lý Th Vin H Ni Nguyn xuõn Trng 5TD0345
25
5_/SW

T3B

1I6
1I5
Thông tin yêu cầu tra cứu
Thông tin trả lời
V>BC3B

×