Tải bản đầy đủ (.pdf) (243 trang)

Đề tài nhánh Cơ sở khoa học cho việc xác định đường cơ sở và phân định vùng biển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.15 MB, 243 trang )

CHƯƠNG TRINH BIEN KHCN 06
ĐẾ TẢI
Co sỏ khoa học cho việc xác định bién giới và ranh giói chú quyén cua
nước Việt Nam trén biẻn theo luat biển 1982
Cơ quan chu trì : Trường Đai học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đại học Quỏc gia Hà Nội
Chủ nhiệm để tài : PGS.PTS. Nguyễn Đàns Dune
Thư ký đề tài : PTS. Trần Kim Đinh
ĐẾ TÀI NHẢNH
Cơ sở khoa học vé điéu kiện tự nhién cho việc xác định đường co sỏ'
và phán định vùns biển Việt Nam.
Cơ quan thực hiện : Khoa Địa chất. Khoa Địa lý. Khoa Khí tucmc thuỷ văn
và Hải dương, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Đại học Quốc sia Hà Nội
. hu trì đề tài nhánh : GS.PTS. Mai Trọns Nhuận
nư ký đề tài nhánh : PTS. Chu Văn Ngợi
ạp thể tác giả
1. GS.PTS. Mai Trọng Nhuận
2. GS.PTS. Lê Đức To
3. PTS. Chu Văn Ngợi
4. PTS. Vũ Văn Phai
5. CN. Bùi Đình Khước
6 . PTS. Phạm Văn Huấn
7. CN. Nsuyễn Hiéu
Ha Nội. 1-1999
MỤC LUC
Tran ạ
MỎ ĐẨU 1
Chưoìig I: Lượng hoa các quy định của luật biển năm 1982 về đường 3
cơ SỪ
1.1. Các tiêu chuẩn xác định đường cơ sở theo luật biển 1982. 3


1.2. Kinh nghiệm xác định đường cơ sở thẳng của một số nước 11
trẽn thế ẹiới
1.3. Đường cơ sờ thẩng của Việt Nam 13
1.4. Một số tiêu chuẩn định lượng để vạch đường cơ sở thẳng 14
1.5. Các thông số điểu kiện tự nhiên để xác định đường cơ sở 15
1.6. Xây dựng cơ sờ dữ liệu và chương trình quản lý các điểm cơ 16
sờ
Chương II : Các đặc trưng về điều kiện tự nhièn của những điểm lựa 19
chọn làm điểm cơ sở
Điểm số 0: Mòc biền giới việt Nam - Trung Quốc i9
Điẻm cơ sờ số 1 : Mũi Trà cổ 21
Điểm cơ sờ số 2 : Hòn Đầu Tán 26
Điểm cơ sở số 3 : Hòn Bổ Cát 1 29
Điểm cơ sở số 4 : Hòn Bồ Cất 2 33
Điểm cơ sờ số 5 : Thanh Làn 1 36
Điểm cơ sờ sỏ 6 : Thanh Lân 2 41
Điểm cơ sở số 7 : Đảo Hạ Mai 46
Điểm cơ sờ số 8 : Đảo Long Chàu Đỏng 51
Điểm cơ sờ số 9 : Cửa Ba Lạt 55
Điểm cơ sở số 10 : Hòn Mè 60
Điểm cơ sờ số 11 : Hòn Mắt Con 64
Điểm cơ sở số 12: Hòn Chim 68
Điểm cơ sờ số 13 : Hòn Gió 71
Điếm cơ sờ số 14 : Đao Cổn cỏ 75
Điểm cơ sờ số 15 : Đào Lv Sơn 1 81
Điểm cơ sờ số 16 : Đảo Lv Sơn 2 85
Điểm cơ sờ số 17 : Hòn Ông Căn 86
Điểm cơ sờ số ỉ 3 : Mũi Đại Lãnh 91
Điểm cơ sơ số 19 : Hòn Đôi 95
Điểm cơ sờ số 20 : Hòn Trâu Nằm 99

Điểm cơ sơ số 21 : Hòn Ngoai 103
Điểm cơ sớ số 22 : Mũi Cam Ranh 107
Điểm cơ sờ số 23 : Mũi Đá Vách 1 111
Điểm cơ sờ số 24 : Mũi Đá Vách 2 115
Điểm cơ sờ số 25 : Hòn Chône i 18
Điểm cơ sở số 26 : Mũi Dinh 122
Điểm cơ sở số 27 : Hòn Lao Cau 126
Điểm cơ sở số 28 : Mũi Kê Gà 130
Điểm cơ sờ số 29 : Giồng Tràm 134
Điểm cơ sờ số 30 : Hòn Đá Lẻ 138
Điểm cơ sờ số 31 : Hòn Khoai 142
Điểm cơ sờ số 32 : Mũi Cà Mau 146
Điểm cơ sở sô' 33 : Hòn Buông 150
Điểm cơ sở số 34 : Hòn Chuối 154
Điểm cơ sờ số 35 : Hòn Nam Du 158
Điểm cơ sờ số 36 : Hòn Cái Bàn 163
Điém cơ sở số 37 : Hòn Kim Quv 167
Điếm cơ sớ số 38 : Mũi Đất Đo 171
Điểm cơ sở sô 39 : Đảo Phú Quý 176
Điểm co sở số 40 : Đảo Hòn Cau 180
Điểm cơ sở số 41 : Hòn Bông Lan 184
Điểm cơ sờ số 42 : Đáo Hòn Tài 187
Điểm cơ sờ số 43 : Hòn Trứng Nhó 190
Điểm cơ sở số 44 : Hòn Thầv Bói 194
Điểm cơ sở số 45 : Hòn Bần 198
Điếm cơ sở số 46 : Mũi Gành Đầu 201
Điểm cơ sờ số 47 : Núi Chao 1 204
Điểm cơ sở số 48 : Núi Chao 2 208
Điểm cơ sở số 49 : Hòn Đốc 211
Điểm cơ sớ số 50 : Mốc biên giới Việt Nam - Gimphuchia 215

Chương III : Tổng quan về bờ biến, các điếm chọn làm điểm cơ sớ và 219
đề xuất phưong án vạch đưòng cơ sơ tính chiểu rộng lãnh hải
3.1. Đạc điểm đườnạ bờ biển 219
3.2. Đặc điểm các điểm chọn làm điếm cơ sờ 219
3.3. Các phương án vạch đường cơ sờ 229
TÀI LIỆU THAM KHẢO 235
MỜ ĐẨl
Việt Nam là một quốc gia năm ơ phía đóns bán đảo Trung Án và trải dài hầu
như toàn bộ bờ táv Biển Đóns - một biển lớn thư tư (sau biẻn Philippin, biển San Hò
và Biên A Rập) trẽn thê eiới với dien tích trẽn 3.5 triệu km . Độ sáu trung bình là
1024m và chỏ sáu cực đại là 5560m. Trong Bién Đóng có hai quán đảo lớn là
Hoàng Sa và Trườns Sa. về mặt cấu trúc địa chất, hai quần đào này là hai vi lục địa
bị chìm trone nước biển và có cấu tao vò ưái đất kiểu ỉục địa. được ngân cách với
nhau bời máns trũng Biên Đòng, đặc biệt ỏ' bờ táy. các đặc điểm địa hình, cấu tao
địa chất, điểu kiện địa đóns lực hiện đai cũne nhu các điéu kiện tự nhién khác rất
phức tạp và thườns xuyên biến độnc. Cà hai vịnh lớn của Biển Đỏng - Vịnh Bắc Bộ
và Vịnh Thái Lan đều nằm ỏ' rìa phía táy. Đã từ láu các quốc gia xuns quanh Biển
Đóns đã V thức đươc rănc đáy là tài sản chuns của khu vực cũng như của Quốc tế.
Tuy nhién. trong khu vực này van còn xảy ra sự ưanh chấp chủ quyền đối với nhữnc
vùns khác nhau của Biển Đỏng. Sờ đĩ như vậy là vì việc xác đinh biên giói và ranh
siới trên biển của từng quốc gia chưa dựa trẽn cơ sờ khoa hoc thống nhất về các điều
kiện tự nhién của cả Biển Đóng cũng như của từng nước. Để phục vụ cho vấn đề
này, tập thể tác giả, dưới sự chủ trì của GS.PTS. Mai Trọng Nhuận, đã được giao
nhiệm vụ nghiên cứu xác lập cơ sờ khoa học về điều kiện tự nhiẽn (Hải dương, địa
lý, địa mạo, địa chất) cho việc xác định đường ranh giới trên biển trong phạm vi của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trên cơ sò đó xây dưng quy trình xác
định đường cơ sờ thẳng bao gổm các nhiệm vụ sau :
1. Lượng hoá các quy định của luật biển 1982 vé tiéu chuẩn các điểm cơ sở
(Base points).
2. Nghiên cứu các đặc trưng về điều kiện tự nhién để xác định đườiis cơ sỏ

tối ưu.
3. Xây dưng hệ chương trình quản lv dữ liệu của các điểm được lựa chọn làm
điểm cơ sờ.
4. Nghiên cứu các đặc trưng về điều kiện tự nhiên làm CO' sở khoa học cho
việc phân định các vùng biển các đảo và quần đảo ngoài đường cơ sở.
5. Nghién cứu các đặc điểm địa mạo, địa chất và hải văn làm cơ sờ cho việc
phán định và xác định ranh giới ngoài thềm lục địa.
Cơ sở tài liệu để thực hện đề tài là : Luật biển nãm 1982, kinh nghiệm của
các nưóc về xác định đường cơ sở và ranh giới các đảo, thềm lục địa dựa vào đặc
điểm điều kiện tự nhiên, các tài liệu lịch sử (Đại Việt sử kv toàn thư, Hoàng Lê Nhất
Thốne chí, Đại Nam thực lục toàn thư v.v.) , các đề tài khoa học và văn liệu cóng
bố, kết quả khảo sát thực địa, các loại bản đồ và hải đổ, ảnh máy bav viễn thám hiện
có.
Để tài đã sừ dung các phương pháp khác nhau cua khoa hoc quản lý biển, địa
lý, địa chất . thuỷ vãn, hải dương học, khí tương, viẻn thám và kỹ thuật xây dưng
đườnc cơ sờ v.v để xử lý các tài liệu lién quan.
Nội dune báo cáo khón£ kể mo đau và kết luận được trình bày ưong 5
chưcmc.
Chương I : Lươnc hoá các quv đinh cua luàt bién 1982 vẽ đươnc co so.
Chươne II : Các đăc trưng về điéu kiện tự nhiên của nhữns điểm lựa chon làm điêm
CO' sơ.
Chươne III : Tone quan vể bờ biển, các điém ìựa chon làm điém cơ SO' và để xuất
phương án đưènis co sơ tính chiéu rộnc lãnh hài.
Chươns IV. Cơ sờ khoa học về điều kiện tư nhiên cho việc xác định các vùns biển ,
các đao và quán đao ngoài đườns CO' sơ.
Chương V. Cơ SO' khoa học cho việc phán định thềm lục địa Việt nam.
Trone quá trình thưc hiện đề tài. tập rhể tác giả đã nhận đươc sự siúp đỡ quv
báu cua Ban chỉ đạo chương trình biên, Ban chu nhiệm đề tài KHCN-06-05. của Bó
Khoa học Còng nghệ và Mói ưường, Ban biên giới Chính phủ, Trườns Đại học
Khoa học Xã hỏi và Nhân văn, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, các khoa Địa

chất, Địa lý và Khí tương thuỷ vãn và Hải dương, các phòng ban của Trường Đai
học Khoa học Xã hội và Nhán vãn và Trườns Đại học Khoa học Tự nhién. Neoài ra
tập thể tác giả còn nhận được sự giúp đõ' có hiệu quả của Uỷ ban nhân dân , Bộ chì
huy quán sự các tỉnh Quảng Ninh, Nam Định. Quảng Trị, Sóc Trăn? đã tạo điều
kiện thuận lợi cho các đợt khảo sát thưc địa của đề tài. Nhân dịp này tập thể tác giả
xin chân thành cảm ơn .
Hà nội, tháng 111999
CHƯƠNG I
LƯƠNG HOA CAC QUY ĐINH CUA LUẬT BIÊN
NĂM 1982 VỂ ĐƯỜNG c ơ s ơ
Đườns co so có ý nghĩa rái quan tron2 tron2 viêc tính chiéu róns lãnh hái.
Hiện na\ co hai ỉoại đườns cơ SO' đe tinh chiéu rọ 112 lãnh hải: đường CO’ sơ thona
thườn2 và đườns cơ sơ thãns. Việc lưons hoá các điểu kiện tụ nhien cua đưònsi bờ
bién (kiêu đưòns bờ. hướna chun2 đirons bời và các đao (vị trí các đào. khoảng cách
đao cách đao. đao cách bò. hướng cua chuỏi đao) theo luật bién 1982 sẽ tao điéu
kiện thuận lợi cho việc xác định tối ưu đưòns cơ sơ tính chiéu róns lãnh hải.
1.1. Các tiéu ehuán xác định đường co sỏ theo luãt biển 1982
1.1.1. Đường co sỏ thóng thưong.
Hiẹp ước đầu tiên nói đến đường cơ sờ là hiệp ước Anh-Pháp nãm 1839 về
đanh cá. Ngấn nước thủy triéu tháp nhất tao thành đường CO’ sơ thỏns thườne dune
đé tính chiều rộng lãnh hải. Ngấn nước thủy triéu tháp nhất là đườns cát cua bề mặt
cua nước ưiéu khi xuống thấp nhất với bờ biến. Đườns này chạy dọc theo bờ bién
hoãc phần đất dốc cua bò', tại đó biển lùi xuống mức triéu thấp nhất.
Phương pháp đường cơ SO' thóns thườns áp dung cho kiểu bò' biên bằng
phẳng, ít lổi lõm. Phương pháp này lién quan tới mức nước bién. tới mực 0 thủy triéu
rrén các Hải đổ. Mưc 0 này rất khác nhau giữa các nước và ngay cả các vùng khác
nhau cùa một nước. Phương pháp này được còng nhàn vào năm 1930 (Hỏi nghị pháp
điển hóa luât Quốc tế tai Lahaỵe và ghi nhân trong điêu 5 cua cóng ưóc Giơnevơ
1958 về lãnh hai và vùng tiếp giáp và trừ thành nguyên tấc luật tai đièu 5 cua cỏns
ước Luật bién năm 1982.

Đườns cơ SO' thỏns thườns được xác định băng ngán triều thấp nhất. Việc
xác định 0 Hái đó là việc làm cấp bách vì nó là cơ sò' cho mọi sự lưa chon và tính
toán trong việc xác định các đườns CO' sơ.
Đường cơ sở thóng thưòm dùn£ đế xác định chiều róng lãnh hải, ngoài ra còn
có giá trị pháp lý đế xác định tính pháp lý cùa đảo, của các bãi nửa chim nữa nổi, để
tính khoảng cách giữa đảo và đất liền, giữa đào với đảo.
Ví dụ như ơ hình 1: cách bò' có 3 bãi nửa chìm nửa nổi. Bãi 1 và 2 nằm trong
lãnh hải nén nó có đườne cơ so thóns thườna và có giá trị tính chiéu rộng lãnh hải.
Bãi 3 nằm naoài lãnh hải khóns có giá tri tính chieu róns lãnh hải.
Yị trí cua đườns co sơ thóns thườnc nhai được quán K qua hệ thóns các điem
trãc đạc Ọuòc sia bans cách thiet lap các điem nãm trẽn đươns cơ sơ thone thươns.
chuiiii được nòi vào mans đo đạc Ọuòc 2 Ìa.
Hinh 1
qN Ch iê u rb° 9 ar>h hải tinh fa • — . . .L . — • ^ frt0Q.
^ \ e ° tfươ nd 'ốo sò thò ng w Ị
;

. ~
'a nh hai cc . / :

Q\\ . ~
sveĩ'- • n .
\ s . _
^^sỏĩủ àbT in^
i.i.2 . Đường co sỏ thang
Đườnơ cơ sờ thảns đươc đé xuất đáu rién khi toà án Quốc té xử cho Na Uy
tháng cuộc trons vu án Nsu trường Anh - Na U\ (1951). Các nguvẽn tấc áp dụng
đường CO' SO' thána năm 1935 của Na Uy đã trớ thành các tiéu chuẩn mói của luật
quốc tế.
Việc vạch đưòns cơ sỏ'thẳng thưc ra rất phức tạp. Trước hết phải xác định các

tiéu chuẩn thoá mãn véu cáu vach đườns CO' sơ thana.
J ■ C - c
• Tiéu chuẩn bò' bién bị khoét sáu. lói lõm và khúc khuvu.
Khuvến cáo cũa văn phòng pháp luật cùa Liên hợp quốc dựa ưén thưc tiễn
quốc sia và các phán quyết của toà án quốc tế và gợi V của Mỹ (Limits in the sea N°
36) và Limits in the sea N° 106 định nghĩa hình dane "bờ biến khúc khuỷu, bị khoét
sãu và lói lõm' phai thoá mãn các đặc tính sau :
- Những noi mà bò' biển khúc khuỷu, bị khoét sáu và lói lõm phải có ít nhất từ
ba \Tin2 lõm sáu rõ rệt và đó lõm đạt tối thiểu 709r tons chiều dài đường cơ sở
thẳng.
- Các vùng lõm sau na\ phải nãm canh nhau. k.hóne cach nhau quá xa.
- Chieu sau cua tưne vùim lôm tinh ru đuoiiH CO' sơ thăns đen đinh lõm phai
lơn hơn 1/2 chieu dài cua đưoiií: co sơ đo
Đe thuc hien các tiêu chuan rren can phai ruan thu các CỊU\ định sau :
• Tai CA các đưone co SO' thàns phai ke tiep Iihau. Tu\ nhien quoc 2 Ìa ven
bien có the sư ciiinsi đưons cibiiii vịnh pháp K theo điéu 10 đe xác lap tính
lien tục cua đườiie co SO' thãns nhims khons duns đường đons này vao
tính toan t\ le dài - lõm.
• Đo lõm cua bò' bien đưov đo bans t\5 so đườns vuonc 2ÓC vói đoan đườns
• • c . c w . L.
đườns Cũ' sơ nòi \'ói điem lõm sau Iihai.
o đay ta cán xem mật sớ trương họp cu the :
Trường họp 1. (Hình 2) Limits in the sea Nf’ 106
A) Đương bờ khỏng phù hợp cho đường cơ sở thảng
10 7.5 8 13
Hinh;
6.5
6.5
ĐẤT LIẾN
/ f

Tổn2 chiều dài các đoan co sơ : 60.5.
Tổna chiéu dài các đoan cơ sơ có độ lõm 6 : ìovĩã" + b + c + d) = 31,0.
Số phán trăm : 31/60,5 = 51%.
Như vậy đoan bờ này khóna phu hơp cho đường cơ sở thảng mặc dù có 4
đoạn lõm rõ rệt.
Trườni: hựp 2 (Hình 3) Limits in the sea N* 106
\ J - . Iôỏa/ - -
Có tổn2 chiéu dài các đoan a + b + c = 50 : b = 35 —> y&ĩc „
ơ đáy thưc ra chi có 1 lõm được coi như mot vịnh có đườne đốnc là 24 hải lý
bơi vậ\ khoníi thoa mãn cho dườiiíí co sơ thane
Trường họp 3 (Hình 4) Limits in the sea N° 106
- Các đoan AB, BC. CD khóna thoả mãn tiéu chuẩn lõm 6 :10 và 70%.
- Các đoạn AB, BC, CD, EF, GH. HI và u đạt 70% đoạn lõm 6:10 nhưng lại
thiếu điểu kiện lién tục vì đoan DE khôns đươc tính. Đoan DE là Vịnh pháp lý, độ
lõm = 1/2 DE. Khi đoan DE tính thì tính lién tuc được đam bảo nhưns 70% lại
khónc đat. Trons trường hop nà> đoạn DE đươc sư dung đé xác lập tính ké tiếp và
khóna sư duni: tron2 việc tính 70r/c thì đướns CO' sơ thăn" giữa A và J được xác lặp.
6
TrưoHịỉ hop 4 ( Hình 5) Limits 111 tne seas N° 106
Hinh
Trẽn đoan đưòns bò' này có các đoạn lõm : AB. CD. EF, FG và HI.
Tù điểm c đến I thoả mãn đườns CO' sỏ' thảng. Đoan BC đườn2 CO' sở là nsấn
nước thấp nhất. Đoạn AB có thể phù hợp như vịnh pháp lý.
• Tiéu chuẩn chuỗi đao.
- Số lương đảo tối thiéu tù 3 đảo tro' lén
t—
- Hưóna những đao ngoài khóng léch quá 20e so với đườns bò. l /
v /
- Khoáng cách giữa các đao với đường bờ < 24 hải lý
- Các đảo trons chuỗi khóii2 cách nhau quá 24 hải lv.

- Các đảo phu 509c đưòns bò' liên quail.
Trons khi thưc hiện 5 tiêu chuẩn thì những quv đinh sau cũng được tuán thủ :
- Sư lêch hướns so với đường bờ quá 20° được chấp nhận khi đường tiếp nối
đảo với đườiis bờ tao đoạn cơ sơ thãng.
- Sư phu hợp đường bo được xác đinh khi những đường CO' sơ thể hiện hướng
chuna cua đườns.
Những trường họp cu thê
• Góc lẽch
- Một nhóm đáo chạy theo hướns vuóng eóc với bờ khóng tạo ra một chuỗi
đao thích hợp, bởi vì rầns nó khôns chạy doc theo bờ.
- Một nhom đao lệch dườns bò' 45'' CŨI12 khóns phu họp với cóng ước về đặc
điém chạy dọc theo bò. Bời vì theo hướns này đao chạv doc theo bò' bao nhièu hải K
thì cùng xa bò' bấy nhiéu hải lý. (Hình 6 )
- Đe nghị 2ÓC lệch phu hợp là 20°. (tao bơi hướng đao với hướng chung của
đườiis bò' I
Điềũ quan trong là phan biệt hưono cua chuồi đao va hướng của đoạn đườns
cơ sơ thãiiH. Khi xác định 2CK lech CUC1 chuôi đáo \ói đuone bò' là 20° so với hưóng
cu;; bo.
Vi cỉiỉ (Hình ). Hưoìm cua chiiO: đao tao VỞÌỤDO mo; goc 20'1 . Đieu đo phù
nơp \o'i tinh chai đao ch:;' sat bờ đưcú CỊU\ đmh tron" lun: biei) !9S2.
Tu\ nhieii 20. l: : i cũ IIS’ co tt‘iio'1 ì_: hop lớn hon 20'. Đo la truơns hop cua cac
đoan cơ sơ thân ù nối '-ói hươn" chune đuơnìi bò. (Hình S)
Hướng cùa nhom dao
Hình 8
„ -
o
/

Góc lớn hơn 20'
Goc lớn nơn 20 T '

Hướng chung đường bờ
Khoans cách cách bo':
c
hiinh 9
*
V
- Đao cadi bò 24 hai 1\ 1= chiéu 10112 lanh hai coni! la i)
- Troiii: Truonc hop co chuôi đao chạ\ soil" sons với bơ. cách bo' 48 hải lý,
’ ilia bo vu chuỏi đao khôn 2 co đao đem thì aiữa chuồi đao và bờ tao ra vu ne đác ;
r - “ / Ế
\ỵ Qiiyén kinh té (Hình Cl). Troi li: lajnh vẽ tf \ UI1H nước siữa đao và bo' sẽ khép iai bănc
w'uc đoan điròiisi co SO' thãnu. Nhu vậ\ đã chuyên vùnc lãnh hai vu vùns đãe qttéi! I
•>jnh44 thánh nòi thuv trén cơ so chap nhan khoán2 cách 48 hai IV siữi! bò' và đao.
- Khoang each tối đa giữa cac đao: Tronsi mo: chuỗi đao. các đao cach nhau tối đa là
24 hái K. Tron- trường hop na\ có nhiêu chỏ vùns lãnh hai phu chờm len nhau.
Hình lOi
Hmh 10
Chuỗi đao co các đao cách nhau trong giới han 24 hải lv
- Chiéu dài đường cơ SO' thănc khóns vượt quá 60 hải lý.
- Khóns phái là chuỏi đao khi các đao cách nhau xa hơn 24 hải lý. (Hình 11)
Hình11
Khòng phải chuỗi đảo vi
cac
đao
nàm cacn nhau trên 24 hài lý
10
• Hưoiií: chunn điroiii: bơ.
Hưoiìiỉ chant] phai thu, mãn C.K iieu cnuan sau :
- Gun son_ sons: \ 01 huonsi đuòne DO.
- Chieu db.: đưòns hưoni: chunc khonsi vươT quá 60 hải K.

Moi đieir, cuối cua dưònc hưóiiL; chunc phai năm o đát lién. Trưòni: hợp
chiéu dai ĩien 60 hái k neu đuoiii: bơ 1:hon2 đoi hưóns.
1.2. Kinh Iiịíhiem xác đinlì đưưnịỉ cu so thân” cua mớt so nưoc tren Thế giới.
1.2.1. Đưoìì" co tháng cua Trung Ouóc
Có 49 điem cơ SO", tạo ra 48 đoan (Segments) với Tóns chieu dài là 1734.
Hai lý.
/
Có 23 đoan có chiều dài dưới 24 hai lý (48%)
f JỊ —
Co 9 đoan đ/u 24.1^ 48 hải K
(19% ị
Co 13đoạn bi 48.1 100 L, ' (21%)
Cư 3 đoan JUX' hơn 100 hái lý (6 %)
Đưòng cơ sơ tháng cua Trung Quốc khóna đáp ứne được nhữns tiêu chuản
cua còn2 ước quóc tế vé luật bien vì:
- Đoan từ bán, đao Soi) ĐỎI12 (điem cơ so 1) đến khu vưc Thưoĩig Hái (C3€—
dtcrrrcxr^ đến/iT) là đoan bo băng phãns, khòng có đao. Do: theo phần cua bò
nàv có mót vài chò lõm có thè có tiéu chuan vịnh pháp lý.
- Từ diem cơ sò' ] đéii 5 : bò' bans pháns không có đao.
- Từ 5 - 8 : bờ bãng phảníi. chỉ có vài chỏ lõm khóns đán° kế.
- Đoan 6 - 7 dài 84. ] hái lv. Đoan 7 - Sì/71.8 hải lý. 4 . -
n . ' %■ “ •ỹ - V
- Đoan 8 - 9yl21.7 hai lý. Đoan 9 - 10V25.6 hải lý -vlo - 1 lv /l002,2 hải lý.
N ói tóm lạ i: Đườns bién Trims quốc băns phẳng, việc xác định đường CO' sơ
thảng là khóns hợp 1Ý.
Trung Ọuóc vạch đưòii2 cơ SO' thána ơ quán đảo Hoàng Sa lá vi phạm thó bao
chu quyên cua Việt Nam.
Đưoii s co SO' thăn 2 Triinẹ Ọuóc Tu ven bó n2ày 15 - 5 - 1996 bị nhiéu nước
phan đối (Mỹ. Nha: Bản. Hàn Ọuoc Indonexia. Việt Nam tập truns vào các điém :
- Phan ỈƠIÌ DO bien Tmìiií: Ọuóc khónsỉ đáp ứn<2 hai \eu cáu cùa còng ước vé

bo bien khuc khuvu. khoe: sau. loi lõm ha\ co chuỏi đao ven bién đé có thé áp dung
đirons: CO' so thàu£. Đuờní: CO' sơ cua bo DÍen Truns Ọuoc đi! phần phai la đươns
112am nước trieu tháp nhát cua bo' biên hu- đia.
- Tuxeii cac điroiiL' co so thãnii co nhieu đoạn khoiiL ciiạ\ theo xu hươns:
chunc cua đưỡim bo bien. Tron ỉ: đó co đoan 31 - 32 lệch 40' so với đưòiis bo' vã có
chieu dài 107.S hai ly. cach đát lien 66 - 70 hai IV.
- Nhieu đoan dướn 2 co so qua dài. Tron" tons số 4S đoan có 13 đoan co
chiéu dai lớn hon 60 hai i\ trái vói tieu chu ân do vãn phone luạt pháp cua Lién hơp
qucx khuven cáo).
- Truníi Ọuóc là mót quóc 2KI ỉuc địa khòns phai ià quóc sia quán đao.
khóns được phép vach "đườns cơ so quàn đao".
Với tuyén bo nà\ đươns CO' sơ Truns Ọuóc đã đon phươns mơ rộng lãnh hái
cua mình tăns ien 7 lần.
1.2.2. Đuòng cơ sở thắng cua Costa Rica
(Limits in the seas. No 111)
- Ngày 14 - 10 - 1988 Costa Rica đưa ra tuvên bỏ đưòng CO' sơ thăn2 doc theo
bơ Thái Binh Dương.
Đường CO' SO' cua Costa - Rica được vạch theo 2 phươns pháp/đường cơ so
thõns thường và đường cơ sơ thân 2.)
Toàn bo đườiia cơ sơ có 8 đoan (Segments)
• Nhũna đoan vạch theo đườn" co sơ thóne thưòns (2đoan)
Đoạn : Punta Sau. Frauciscoo - Pumte Guiones.
Đoạn : Punta Llorona - Pumta Salsiquedes.
• Nhữns đoan vach theo đườns cơ sơ thãns (6 đoan).
Phán tích
- Đai bỏ phán bò' bién tương đói băng phẳng, có 3 đoạn lõm ăn lõm vào lục
địa (vịnh Dule; vịnh Nicovo và vịnh Papasoyahcó 2 đoạn vạch theo đường cơ sở i/
thòns thườna. có nghĩa chieu 10112 lãnh hải được đo rừ mép triéu thấp nhất.
- Đoạn Cacbo Bianco - lsladecano có chiêu dài 88,0 hải ]ý. Đoan này dài quá
tiéu chuan cho phép. , _ ^

Troiiii CÓI12 hàm M . đã lieu tính thư;i nhan cua ỉuật hai quan quốc té và cóns
ước quốc te vé lua! bien cu;. Lien hop CỊL1CK. Tiep theo nế^nhữns điéu kiện đé vạch ^
đươna co sơ thanu. \u đieu kien ché đọ Ilói Thu\.
12
Bo biei! Thai Binh Dtionc cuii CostaRicji khóns lói lõm. khúc khuvu va
khons co đao úiạ\ sát theo^boi YÚV vạch đuơne CO' SO' thàns ià khona đáp lim2 đúns V'
\ ói cone ước quóc té ve hull bien.
MỸ phan đối tuvei; bò I4/10/19S8 cua CostaRica vi; coi ruvén bó cu;i Costa
rica khóns! có hieu luc iroiiLZ luat Q uốc ré.
1.2.3. Đường thũng co so cua Lien Xo ! cu)
Đướns bò' tronc đoan 32 - 33 chi uon cong đơn thuán chứ khóna phai bị
khoet sau. Đoan 38 - 3C' (dai hon 60 hai K ) sẽ phú họp nếu vạch đưòn^ co sơ thãns
đen đao lón và sau đo đen đai lien.
Tất ca các điem CO' sơ til 39 đến 51 thi chi có đoạn 44 -45 và 50 - 51 ỉà phù
họp và được xác định như các vịnh pháp lý.
Các đoạn 52 - 53: 57 - 58; 58 - 59 và 61 - 62 là nhữns đoạn cán bán luận vì
đườns bờ hoăc là bàne phăng hoăc là chỏ uon cong nhe.
Trons đoan từ điem CO' sơ 52 đến 93 naoài những điém CO' sở trinh bầy ở rrén.
có nhiéu đoạn thuộc vịnh phap lý. và cơ đoan bò' khỏng có chuỗi đao. Đoạn 77 - 78 í /
khỏn2 đnp ứn2 là vịnh pháp lý. có nahĩa là độ lõm < 1/2 chiều dài đoạn đóns, đoan
78 - 79 thoa mãn tiéu chuẩn vinh pháp lý. Hẫi đáo không tao thành chuỗi đảo bởi i /
vậy 500km2 là nội thuy là không phù hợp.
Đòi với phía đón2 của mũi Povorotny khóns có vun2 lõm sáu và cũng khóna
có chuòi đao. Một só đoan là nhữns vịnh pháp lý.Như vậy có nghĩa là tiéu chuẩn
đườns bò’ cho đưònơ co sơ thãns là khóns phù hợp.
Nói tóm lại: Đườn2 cơ sơ thẳns cua Liên xó bị phan đối vì khonsz đáp ứng
được các tiéu chuẩn đưòns bò’ cho đườna co sơ thẳns (đương bò' thắns băng phàng,
đo lõm sáu véu. các chuỗi đao khóne có).
1.3. Đưòng co sỏ thảng của Việt Nam
1.3.1. Đường co sỏ đã cóng bó . t

" ỈJUƯ Ộ < ' V c
__
- .
Nsàv 12 - 11 - 1982 Việt Nam văch- dươntKcỡ sờ thãng dùn£ đe tính chiéu
rons lãnh hái. Hè thóns đường CO' SO' 2Óm 10 đoan nối 11 điém. Trong 11 điểm chi
CÓ 1 điểm năm trén đát lién (Mũi đai lãnh) còn lại năm ưén đảo.
Đ ườn SI CO' so cua Viét Nam bị 10 nước phán đối (Trunsz Quóc, Thái Lan.
Malayxia. Singapore. Anh. Pháp. Đức. Mỹ. Nhật. ỦCJ. Sự phán đối tập trung vào
đoan tu AI đen A 7 ' ổườn2 co sơ nay với khoan2 cách xa bơ của nước Cộns hoà xã
hội chu nshla \ ’iệt Nam nhát là S2 hai lý, trong nhừn2 trưòns hơp nãy. nó khóns đi
] '
theo đườnc xu the chuiií: cu;> bo b 1 e I ì í Cone ham No 190/84 nsàv 7 thán í! 6 nãm
- \ - -
108-4 cua su quan Cong ’hoa Lién bans Đưv (Jeff tai Hà Nội SỈỐ6 Bó naoai giao nirov S
Con í: hoa xã hoi chu n-ihu. \ iet Nam Tron 2 10 doạn có ~ đoan dài hơn 60 hai ỉ'
Goc lech \c cơ ban ỉa 20".
Mot sỏ dao duns lam điem co so lại cách bo qua xa. Tronc 10 điẽm cơ so co
5 điem cách xa bo treiì 50 h;ii K vươĩ aua tiêu chuán cua luat bién năm Ỉ9S2. Chmh
nhữns điem trẽn đã iam chociươnii CO'so bị chi trích.
kữL-í- f ĩ' CN ,
1.3.2. Đưonỵ co so theo Đv an Tọnỵ cục Địa chinh ]995
Tron2 cte án 1995. duns 38 điem đé vạch đườns CO' SO' thãng. So với đườna cơ
SO' thầns năm Ỉ9S2 thì đ ươi 12 co sơ than2 di theo xu thế chung của đưòns bò' và đã
thu hẹp nội thu\ đáns ké. Đuùns cơ sơ thăng cua Đe án là một hệ mò' vì đièm móc
bien 2 1 ới với Truiis Quốc chua xác định toa đó và điem cuối két thúc ơ đao chưa nối
với đái liên. Trons đe án chua đua ra khoan2 cách mỏi điêm cơ sở cách bò là bao
nhieu.
1.4. M ơt sơ tiẻu chuán đinh lượnịỉ đế vạch đường co sỏ thảng.
1.4.1. Tieu chuẩn dường co sỏ thang
• Đ ư òn s cơ SO' thẳng là hẽ khép kín xuất phát từ đất liền và kết thúc từ đát

lién.
• Đường cơ sớ thẳng chi được vạch tron2 phạm vi đườne bờ đáp ứng điều 7
Luat bién năm 1982.
• Tuyến đường CO' sơ thẳng phai đi theo xu thế chung cua đường bờ, khong ^
✓ léch qúa 20Ỡ. chiéu dài đoan CO' sơ thẳne khóng quá 60 hải lý. ư
• Đ ươns cơ SO' thẳng cách bò 24 hải lý, tối đa 48 hải lý (có biẹn m in h ).
• Các vùn 2 bien năm trong đườiis CO' SO' thẳng sán liền với đát li én đu đén
mức được đật dưói ché độ nối thuy.
1.4.2. Những tiéu chuẩn đưong bo đáp ứng xeu cấu đưòng co sỏ thẳng.
Kiéu đưừn” bờ
1
Tieu chuẩn xác đinh theo luát
t
- -
.

1
1. Bờ khúc khuỷu loi lõm Có ba vùns lõm rõ rệt
Nãm cạiih nhau
Đo lõm tối thieu đat 6:10
I
14
2. Bo'co cỉiiiõi đao Co ba đao trơ len
-
Đao each bo' 24 hái ỈN . tối đa 48 hai IV. Đao cách
đao 24 hai K
Go- lech chuỗi đao so với hirớne chuns đường bo
< 20ử. cũ 112 có thé > 20°
3. Nơi đưÒ7i2 bo' khóns: on -
Do có mot chau thổ và nhữns đặc điẽni tư nhiên

định
khác.
1.4.3. Những tieu chuáìi cua các thành tao ngoài biến lưa chon làm đietn co C ữ
Kiêu thanh tạo ngoài bien Tieu chuán xác đinh theo luát

1. Đao nong chuồi đảo (Trình bàv 0' muc|4-2)
2. Đao đơn ]e Năm Trons lãnh hải cua kiéu bò' nổi lõm khúc
khưu
ơ 2ãn miệng các vùng lõm (Cách cưa vùng
lõm 12 hai lý)
3. Bãi nửa chìm nửa nổi
Có đèn biển, có các cóns trình thường xuyén
trén mãr nước
Cách cửa vùng lõm 12 hái lý
- Cách chuỗi đao 12 hái K
, Ị
Đam bảo khỏns léch quá so với hướng chung
đườns bò
: 4. Những cóng trình, thiết bị ;
trén bién
Thường xuvèn là bộ phan hữu CO' của cảng nhò
ra naoài khơi nhất
1.5. Các thòng sỏ điéu kiện tư nhién đe xác đinh đường co sỏ
1.5.1. Cúc thong sỏ
• Yị trí địa lý: Xác định to;: đo đ ịa K theo ban đó. toa độ đo trưc tiếp bàng
GPS. địa danh hành chính cua điem cơ sở.
• Đãc điem địa 1Ý tu Iihien va kinh tt nhan văn bao góm các nội dung vé
VỊ
trí trong khoim íúaii. ơàL đien, hmh thái CỈƯOHL bò' và đá\ bién. các qua
trinh i í soil! *" íiò cĩ;:ơi'._ V.T so. aoc. iẹch với hướiiíi chuns đuòiis

bơ \a cát hoai do:._ iinan sinh.
• Đ.u die: ’ì. h : J;n đt cap đen cac due điem kh. tươm: rhu\
\ã:i (đó am. nhie: ;! >. 2ÌÓ. b.~íO• N:* hãi vãn (chẻ đo thu\ chiéu. các done
— c
Jha . toe đo mrớv '.lie: danụ
• Đ.u đi ém địa cha: . :ai biei. Dao som các thanh tạo địa chãi, call tao địa
chat, dieu kieii J 1. .lOr.c lưc. :ái nsuven khoáns san \'a tai biên.
Bon noi cìuhí: IK1 Y pha: anh co 0„:. đav đu các đieu kien ru nhi én cua điém CO'
so Tren CO' so đo co the đaii. \i: thr bien đon" mòi rrưòns cua khu vuc có điem
co so theo khóns 21 an vá ĩhời nlai:. ,
, t,
Nhữn.s thón. 2 sỏ nà\ đo.' saồH voi các tieu chuán cua luát bien năm 1982 đe
ru; ra két luan vé mức đỏ phu họp cua điếm được lưa chon.
1.5.2. Phương pháp xúc định cac thong so
• Dựa vào các tài lieu cua các COI12 trinh đã được COI12 bó
• Các thôn 2 so xác đinh trẽn cue ban đò hién có ơ nước ta
, „ . %
• Xác định tại thực địa bân" knao sát thưc địa. tham định và đo btíực tiếp
bãna GPS nhữns điem đã lưa chon.
1.6. Xá\ dưng CƯ sỏ' dù liéu và c hươTiị; trinh (|uán lv các điém co sò
Muc tiéu cua chuyên muc nà\ là xáv dưna mót cơ so dũ liệu và chương trình
ma\ tính cho phép nháp và lui! trù' trons máy tính những dữ liệu cơ ban vé các diem
cơ so dự kiến cua đường cơ so bờ bien Việt Nam đe tiện lợi cho việc hiển thị dữ liệu
và mot só CÓI12 viéc XU' lv khác.
1.6.1. Co so dữ lỉeu vé cuc điếm co sà du kicìì của đuong co sỏ bo biến Việt Nam
là lĩhữniỉ tỉìóìig till co ban vé 51 điếm cơ sở do đé tài đi' xuất, bao góm:
Số hiệu cua điếm cơ sơ:
- Tén sọi cùa điém CO' so:
- Địa clanh hành chính:
Toa đo địa K (kinh, vì do I theo tò' hai đổ và bản đố UTM:

So hicu cua nhĩm_ lí: , II df' h;r. TO ban đo tươnc ứnc:
To., cu mới \.u aim .1 -1 L dỉiin \ị \'c linh GPS qua các dọt khao sát cỉo đe
. ílL\ . ĩ; onụ lù n ■ i '
- Khoan í: each tii ca. đieni CO' SO' tó: duớns be:
- Cac thone tm vé đãc II'UIVJ cu:: đoan liưoiỊL' bò' bien Vi. Nam gán điem
co so. Hu om: chuni: cua các đoan dưoìiL; bò bis;. Viei Nam. truo. *.wt chon n. lfl
đoan, đirov xác định lu phươns: \ Ị cu;; đoan bò. tư. sóc giữa hưõr-ì bàc đia 1\ \'á
hướng đoan bơ phía ta\ phai cua IIÍIIIÒI auan sat nhìn từ bò' ra bien.
- Mot sò thốn2 till khác lien quan đen điem co' so đan2 xét.
Tai ca nhữiic thoi li: tin na\ iưi: tron" cac rẹp Front.pm. Froni.dia. Front.sill.
Front, vnb.
1.6.2. Đá xay dựng mọt chương trinh max vi quan lý vù xu lý cúc ĩhong rin trong
cơ sở dữ liệu. Bước đau chương tnnìi cỏ the thực hiện được các chức nàng
sau:
- Hién thị trẽn màn hình máy tính những thon2 tin vẻ một điem cơ sơ bất k\
được chon;
- Giup nsưoi sư duns nhập các thon s tin vé một điém CO' SO' mới và đưa điem
CO’ sơ đó vào co' sơ dữ liệu;
- Sưa đói dữ liệu vẽ một điem cơ sơ bat kỳ trons CO' sơ dữ liệu:
- Hién thi đãc trims 19 đoan đưòĩis bò' biên Việt Nam với hướng chung cua
mỗi đoan;
- Hiến thị đó hoạ trẽn màn hình đươnsi bờ bién Việt Nam và vị trí cùa tất cả
các điểm cơ sơ;
- Hién thị nhữne đãc điem chính cua mói đoan đường cơ sỏ' nối giữa hai điém
CO' SỞ bát kỳ do người sư dung chi định. Chức nâng nàv trả lời cho người sư dung biet
việc nối đoan CO' sơ giữa hai điém cơ SO' đe xuất có thoa mãn những yêu cáu chung
cu;i đu'ÒT)2 co sơ thảns ha\ khóns theo ba tiéu chuân: về 2ÓC giữa đoan cơ sơ VƠI
hưónư chuniĩ cua dườns bo. đò dài đoan co so. khoanE cách chuns từ đoan co SO' đén
đoan đu cm Sỉ bò' tương Ứ112. Góc cua đoan co sơ thăns là 2ÓC nho nhát tạo bới đoạn co
sơ đó với đoan bò' biến đối diện.

- Tính toan sư chenh lech vé dién tích cua vùns nước nội hải khi so sánh một
đưòiis co sơ thána đè xuất với đường co so thẳns cố định (tam 2ỌĨ là đường CO' SO'
tháng chuán BBG).
Những điếm co SO' cua đường co SO' thảns chuẩn BBG được lưu trong tệp
PnO.sei . còn nhữnc điém co so cua đưòíie cơ sơ thũns đê xuát do naười sử dung tu
k_
chi định trons mot tệp ASCII nào đó. Thí du. ba phưons án về đường cơ sở thăng do
de tài đe xuát được íihi troiiL cát tép Pal.seĩ. Pu2.se: va PaS.ser.
- Hieiì thi tie;, man hnih \ị tri cua cĩưoníỉ co SO'theo phươna án Iigười sư dung
iu., chọn.
Ta: nnữiiL til: ĩu
kc trei! diỉOv. the hiéi! oan
D ; > p l a \ . b a s e p o i n t i n t i l e d a t a f i i e
n ú ; . ! ) ; • • p o i i l T Ĩ O t i l c d a t a f i i r
on a r>oInt in tns d.'itii fiie
i c ỉ n n m b o i d e i . i i ; J b a s e p o i n t . N p o s i t i o n
P i - . i ĩ u i c * - o t a l r n g m e n T v s i t h s t i l l e d p o i n t . '
G n . : t o f a > u i i
2
e s r m v c b a s e l i n e
Pio: a
b i i s c l i n e V . i t h s t a l e d b a s e p o i n t s
T e r m i n a t e p r o g r a m m s
Itiici.ii cineciioi of shoreline fragment
Hìììh ]
Tren ctă\ hi Iihữnc Thuộw tính V., .hức mine chu yéu cua cơ so dữ liệu \’;i
chưoim trình xu IV. Troi li: luo'iiL' ìai co rne bo SUI1 2 co SO' dữ liệu nà\ bans nhũn 2
rliónii tin đ á\ đu hon vè nhũn" đieu kier. tu nhién. kinh tẻ xã hói tưcms ỨI12 cua các
w ' • u c
điem co sơ. cũng nhu hoàn thiện \'à bó suns them các thu tục xử lý tư đón2 với cơ so

dữ lieu đo. Một cơ sơ dữ lieu \'à chươna trinh như vậy chác chân sẽ có ích cho nhữna
I12UÒÌ làm CÓ112 tác nshiẽii cưu. quail lv đòi \ó'i bién giới phía biển cua đát nước.
CHƯƠNG II
CÁC ĐẶC TRUNG VỂ Đ lỂl KIỆN T ự NHIÊN
CỦA NHŨNG ĐIỂM LựA CHON LÀM ĐIEM c ơ SỞ
êác điểm CO' sò' trons tuyên bố cùa Chính Phu Việt Nam năm
1982 vé đường cơ sờ thẳng và trong Đề án cua Toiigĩxuc Đ ìa‘cfiinh năm 1995
mới chỉ thể hiện vị trí khónơ gian của các điẽm. các thóng số về điều kiện tự
nhiên chưa được đề cập đến. Xuất phát từ thực tế. Đề tài nhánh Địa lý-ĐỊa chất
thuôc Đề tài KHCN 06-05 đã xác lập khuns nội dung khoa học thốn? nhất về
các điểu kiện tự nhiên cho mỗi điểm lựa chọn làm điểm cơ sở. Nội dung trình
bày trong phần nàv phản ánh hiện trạng thực tế của các điểm lựa chọn sẽ là cơ
sơ đê xác lập đường cơ sở thẳng tối ưu.
ĐIỂM SỐ 0 : MỐC BIÊN GIỚI VIỆT NAM-TRUNG QUỐC
Tờ bản đồ IA -100-01, tỷ lệ 1:100.000
Lưới chiếu : Mecato, xuất bản năm 1981
1. Vị trí địa lý
1.1. Toạđộ theo bản đổ: ^ ■ U p ' ụ • '.'4 M
! ^ 'Ọi-Cr l r V ' V* ĩ-Ị bẢ-+*ỉ VMẦÀ. (Ị
-Địa lý: 2 ^ 4 8 " N và 1Ỏ8Ù05’48”E L . t '
- Ô vuông: X = 8209^3 và Y = 2^72715
1.2. Toạ độ theo thực tế (G PS): Chưa xác định
2. Đặc điểm địa lý tự nhiẽn và kinh tê nhản vàn : ^
2.1. Điểm 0 là giao điểm của đường bién giới Việt Nam - Trung Quốc/với đường
thẳng khép kín cửa Vạn Hữu.
2.2. Đường biên giói giữa 2 nước ở đoạn này là đường chạy theo lòng đáy nước sâu
chiếu lên mặt phảng nằm ngang.
IV
108°1’30"
2 0 2 km

L
Đướng khép kín cửa Vạn Hữu theo luật biển năm 1982 là đường nối 2 điểm
nằm ưên ngấn triều thấp ở hai bên cửa sóng.
2.4. -£>mrtheerfiggyéfl -iắe -trén, điemJ3-đưỡe *ác-đ in h -v * -trí nhirhìrih t. 'EÍiẻm này có
đặc điểm không ổn định, nó phụ thuộc vào sự biến động cửa
sông. Theo khảo sát đường bờ cửa sóng thuộc nước ta, cho thấy bờ bị xói lở
và mũi Trà cổ có xu hướng kéo dài vể phía nam-đông nam.
20
ĐIÉM CO s o SỐ 1 - MŨI TRÀ c ổ
Tờ ban đổ I A -100-01. ty lệ 1:100.000
Lưới chiếu : Mecato. xuất ban nãm 1981 ^ ù y*
1 . Vị trí địa l\
1.1. Toa đó theo bản đổ:
-Đ ịa lý: 21°27'06"N và 10S°05'30"E
-Ô vuông: x = 820406.91 và Y = 2375105.48
1.2. Toạ độ theo thực tế (GPS):
-Đ ịa lý: 21°28'12"N và 108Ù05'51”E
-Ô vuông: x = 820691.68 và Y= 2377318.50
1.3. Địa danh hành chính : Bán đảo Trà cổ. thuộc
Xã Trà cổ
Huyện Hải Ninh
Tỉnh Quảng Ninh
108°10'00"
2 0 2 km
21
2.1. Điém cơ sơ năm ỡ phía đóng bắc bán đao Trà cỏ, tại đáu đau mút phía đóne
cua doi cát kéo dài ra biển. Điểm cách làng Tràng lô vể phía đóng nam khoảng
4.300 m. Phía bác. đóng bắc và đốns cua doi cát giáp với cửa Bãc Luán (phía bò'
sóns bén kia là mót doi cát kéo dài theo hướns kinh tuyến từ đao u Thầu và đảo
Man của Truns Quốc), o siữa sóns là mót lạch nước sáu có độ sâu 6-7 m khi

thuỷ trièu xuống thấp nhất.
2.2. Bán đảo Trà cổ có dạng môt cung bờ lõm qua\ về hưo' 1 1 2 đóns nam. Phía đông
bác của đao phát triển doi cát kéo dài theo hướne ĐB-TN đến gần đoạn cuối
thì chuyển hướng và có xu thế phát triển theo hướng BĐB-NTN, phần phía trong
mờ rộng, đoạn sdữa thắt lại, rồi chuvển dẩn sang dạng đảng thước kéo dài ra phía
biển. Bờ ở phần đuỏi doi cát phát triển kiểu ràng cưa với các mũi kéo dài và xen kẽ
siữa các mũi là các lạch triều, đôi khi là những vụng nước nhò.
2.3. Sườn bờ nghiêng thoải với độ dốc khóng đáng kể (độ nghiêng của đáy biển ờ
khu vực này là 0,001).
2.4. Bờ đống bắc của bán đảo Trà cổ được cung cấp bồi tích từ đáv và được đưa vào
bờ dưới tác động của sóng hướng đông nam và được dòng chảv ven bờ mang
tới từ phía tây - phần lõm nhất của bán đảo Trà cổ. Đến đây do tác động của
dòng chảv qua cửa Vạn Hữu có hướng gần bấc nam, nên vật liệu dược lắng
đọng lại và làm cho doi cát này càng tiến về phía đóng nam. Trong trường hợp
nếu dòng chảy từ phía ngược lại thì doi cát sẽ quay về hướng táy nam. Còn nếu
lực của hai dòng này càn bằng nhau thì xu thế kéo dài của doi cát sẽ theo
hướng nam. Phía giáp với sỏng, bờ cua doi cát phát triển kiểu bổi tạ. Hiện nay,
một đoan bờ của bán đảo Trà cổ đang bị xói lở, nhưng tốc độ không lớn, đó là
đoạn từ phía tây Bình Ngọc đến Nam Thọ, trên chiều dài khoảng 3 km. Song,
nhìn chung trắc diện bờ ở khu vực này hiện nay đã tiến tới trạng thái cân bằng.
Do vậy những biến động do hoạt động bổi tụ và xổi lở không lớn.
2.5. Chiéu dài đường cơ sờ nối từ điểm 0 (mốc biên giới Việt Nam-Trung Quốc) tới
điểm cơ sở No 1 dài6QGm -(0,3 hải ịỹỳr :CếcvLị'hi*ì ũ
2.6. Hướng chung của đường bờ : Đáy là điểm đầu tiên trên đất liền, nằm ưên bờ
có hướng chung ĐB-TN.
2.7. Góc đường cơ sở tao với hướng chung đường bờ mét-góc ■ 4'0^r ảX o
V . o
2.8. Đậc điểm nhân vãn và kinh tế : Dân cư chù yếu người Kinh, sống bằng nghề săn
bắt hải sản. Cơ sở hạ táng tương đối phát triển : có đường nhựa, trường học, có nhà
thờ, có đình làng và các nhà nghỉ và các đồn biên phòng.

2. Đặc điểm địa !ý tự nhién và kinh tế nhan văn :
* Kếí quà khảo sát vào tháng 7 năm 1998 cho thấy : loạ độ xác định thực té
___
_
trẽn Hài đó nằm ở bờ trái cửa Vạn Hữu. Như vậy, Hài đó rỳ lệ ỉ: 100.000 không đáp ứng
chu việc xác định điểm cơ sơ ịđiéu này dược lý giải chi tiếí à chương III).

×