Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

kế toán bán hàng và công nợ phải thu của Chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 45 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
MỤC LỤC
Trang
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
1
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
DANH MỤC VIẾT TẮT
CN: Chi nhánh
ĐKKD: Đăng kí kinh doanh
HĐGTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng
PXK: Phiếu xuất kho
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TK: Tài khoản
TSDH: Tài sản dài hạn
TP: Thành phố
VNĐ: Việt Nam đồng
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
2
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
3
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
LỜI NÓI ĐẦU
Bán hàng là giai đoạn quan trọng trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa vào doanh số sản
phẩm bán ra kế toán phản ánh tình hình doanh thu , hình thức thanh toán mà khách
hàng lựa chọn để phản ánh công nợ của doanh nghiệp một cách chính xác nhất.
Đối với chính sách tiêu thụ, hình thức thanh toán cũng là một trong những


tiêu chí được doanh nghiệp cân nhắc trước khi đưa ra quyết định bán cho khách
hàng có nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu thụ được sản
phẩm, tăng công nợ phải thu mà không làm tăng tiền mặt hay tiền gửi xét về mặt dài
hạn điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì
thế doanh nghiệp phải có những chính sách tiêu thụ sản phẩm thích hợp cho từng
khách hàng cụ thể.
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước em đã có
cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán bán hàng và
công nợ phải thu tại CN công ty.Giúp em việc củng cố và mở mang hơn những kiến
thức em đã được học tại trường mà em chưa có điều kiện để được áp dụng thực
hành.
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước , bên cạnh
quá trình tìm hiểu thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, với sự giúp đỡ
nhiệt tình của ban lãnh đạo công ty và các cán bộ phòng kế toán tài chính , đặc biệt
là sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Hạnh Duyên em đã chọn đề tài “Thực
trạng kế toán bán hàng và công nợ phải thu” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo gồm hai phần:
Phần I: Tổng quan công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước
Phần II: Thực trạng kế toán bán hàng và công nợ phải thu của Chi nhánh công ty
TNHH Nhất Nước
Với kiến thức và trình độ còn nhiều hạn chế, chưa có điều kiện để tiếp xúc
nhiều với môi trường thực tế nên báo cáo thực tập sẽ không tránh khỏi những khiếm
khuyết nhất định. Kính mong ý kiến đóng góp của các thầy cô và các anh chị trong
công ty để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
4
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN 1: TỔNG QUAN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY

TNHH NHẤT NƯỚC
1.1.Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Nhất Nước là công ty ra đời vào đầu thế kỉ 21, với tuổi đời
rất trẻ vì vậy sự năng động sáng tạo, say sưa nghiên cứu và phát triển là sức mạnh
của công ty. Với đội ngũ kĩ sư, cử nhân, thợ kĩ thuật bậc cao trẻ đầy năng động, có
nhiều kinh nghiệm thực tế vượt bậc sẽ mang lại cho khách hàng sự hài lòng và yên
tâm khi mua bất cứ một thiết bị hay một sản phẩm nào của công ty cũng như sự hợp
tác trong công vệc.
Chi nhánh công ty TNHH được hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp :
công ty TNHH Nhất Nước. Được sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội giấy phép hoạt
động kinh doanh ngày 25/8/2003.
Vốn điều lệ của công ty là 10.000.000.000 đồng. (mười tỷ đồng)
Trong đó tỷ lệ góp vốn như sau :
Tên thành
viên
Nơi đăng kí hộ
khẩu thường trú
đối với cá nhân,
địa chỉ trụ sở
chính đối với tổ
chức
Giá trị phần
vốn góp
(VNĐ)
Tỷ lệ
(%)
Số giấy
CMND
Ghi chú
1

NGUYỄN
CÔNG
TUẤN
Khối Yên Hòa,
Phường Hà Huy
Tập, TP Vinh,
Nghệ An
1.500.000.000 15 182259128
2
THÀNH
HÙNG
SINH
Xóm Xuân Bắc,
Phường Hưng
Dũng, TP Vinh,
Nghệ An
8.500.000.000 85 1819369239
Giấy chứng nhận ĐKKD: 01014037033 do sở KH&ĐT TP Hà Nội cấp ngày
25/08/2003 và thay đổi lần thứ tư ngày 29/03/2011.
Tên viết tắt là: N.N CO.,LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 106, tòa nhà VIMECO, 9 E đường Phạm Hùng,
Phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, Việt Nam.
Địa chỉ chi nhánh LK1- 28, xóm 19 xã Nghi Phú, TP Vinh, Nghệ An,Việt
Nam
Mã chi nhánh: 0101403703-001
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
5
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
Fax 0383521219
Email:

Website: WWW.nhatnuoc.com
Mã số thuế: 0101403703
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
Chi nhánh công ty chuyên sản xuất các đầu nối dây cho trạm điện và đường
dây tới 500kv, các chi tiết chuỗi cách điện từ 22kv, 35kv, 110kv, 220kv, 500kv. Các
kết cấu thép cho đường dây và trạm điện, kết cấu thép trong nhà máy điện, tủ bảng
điện, trạm điện, khách sạn văn phòng, chung cư và mạng phân phối (đóng cắt hạ thế
điều khiển bảo vệ phân phối nguồn AC / DC, trạm Kiosk). Kinh doanh thương mại
thiết bị điên, kinh doanh thương mại xuất nhâp khẩu vật tư thiết bị điện, viễn thông,
máy móc, cơ khí cho điện lực, dầu khí, xây dựng, công nghiệp nặng. Ngoài ra còn
nhận xây lắp công trình điện nước cho các nhà máy đô thị và các trạm điện tới
220kv. Làm đại diện phân phối độc quyền thiết bị đo lường, điều khiển, van nước,
van hóa chất, khóa vân tay cho các hãng MINILEC, RISHARBH, ANHUK
BIOCAV AC-TEC. Phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân. Cùng với sự phát
triển của mình hàng nãm công ty đã đóng góp một phần không nhỏ vào GDP Việt
Nam. Thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước.
Trong những năm gần đây cùng với xu hướng chung của các doanh nghiệp là
tối đa hoá nguồn lợi nhuận nên lĩnh vực kinh doanh của chi nhánh công ty cũng có
phần đa dạng hơn…
Chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước đã và đang từng bước thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ của mình luôn là doanh nghiệp đứng đầu tỉnh Nghệ An về
cung cấp điện dân dụng.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
6
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
Một số hình ảnh về chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước
Trụ sở văn phòng và nhà xưởng: Chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước
Địa chỉ: Xóm 3, Nghi Phú, TP Vinh, Nghệ An
Điện thoại: 0383.521.218 Fax: 0383.521.219
Mã số thuế: 0101403703-001

SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
7
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
Tên Công trình/Project: Khu đô thị mới Cửa Tiền – P Vinh Tân – TP Vinh
Chủ đầu tư/Owner: Công ty CP ĐANATOL
Nhà thầu chính/Main contractor: Chi nhánh Công ty TNHH Nhất Nước
Hạng mục/Item: 3 Trạm biến áp 400 KVAR – 22/0.4 KV; Đường dây trung
thế, hạ thế
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
8
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
Tên Công trình/Project: Đường dây cáp ngầm 22KV và TBA 1000KVA –
22/0.4 cấp điện cho nhà ở Chung cư liền kề dịch vụ ổng hợp dầu khí Trường
Thi – TP Vinh
Chủ đầu tư/Owner: Công ty CP Xây dựng Dầu khí Ngệ An
Nhà thầu chính/Main contractor: Chi nhánh Công ty TNHH Nhất Nước
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
9
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Chi nhánh hiện nay hoạt động sản xuất ở 3 phân xưởng là phân xưởng sản
xuất tủ bảng điện, phân xưởng đúc đồng, nhôm gang và phân xưởng gia công cơ khí
kết cấu thép. Và 1 đội thi công công trình. Các phân xưởng hoạt động liên tục và đạt
kết quả cao trên chỉ tiêu mà công ty đề ra.
Chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước là doanh nghiệp luôn đi đầu trong việc
áp dụng và thử ngiệm các quy trình công nghệ mới vào việc sản xuất và chế tạo sản
phẩm. Luôn cải tiến chất lượng sản xuất, tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí
và giảm giá thành sản phẩm, đảm bảo các sản phẩm của NNC luôn đạt chất lượng
cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường, đảm bảo sức cạnh tranh tốt, đảm bảo hài hoà
lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của ngýời sử dụng. Hiện nay, chi nhánh đã có hệ

thống nhà xưởng, dây chuyền máy móc hiện đại, công nghệ hiện đại. Được bộ khoa
học và công nghệ tặng cúp vàng ISO 2008 công nhận là đơn vị suất sắc trong việc
áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
1.2.3. Ðặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Chi nhánh công ty được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, các
luật khác có liên quan và điều lệ của công ty được nhất trí thông qua.
Cơ cấu tổ chức hiện tại của chi nhánh gồm các phòng ban, các phân xưởng
sản xuất và đội thi công công trình.
Ðứng đầu là giám đốc chi nhánh, có toàn quyền nhân danh chi nhánh công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của chi nhánh trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của công ty. Quyền và nghĩa vụ của giám đốc chi
nhánh do luật pháp và điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của công ty quy định.
Giám đốc chi nhánh là người quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của chi nhánh và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Ban cố vấn và ban kiểm soát đánh giá
là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần việc
đã được phân công, chủ động giải quyết các công việc đã được giám đốc uỷ quyền
và phân công theo đúng chế độ chính sách của nhà nước và điều lệ của công ty
Các phòng ban nghiệp vụ: các phòng ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu
và giúp việc cho giám đốc. Trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và theo
chỉ đạo của giám đốc chi nhánh. Chi nhánh công ty hiện có các phòng ban như sau:
Phòng tài chính kế toán: có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và
quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công
tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán và chế độ quản lý tài chính của nhà
nước.
Phòng kinh doanh chào bán hàng: Có chức nãng xác định mục tiêu, phương
hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
10
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN

Phòng thực hiện hợp đồng: theo dõi các mã hàng, làm các thủ tục xuất hàng,
vận chuyển hàng hoá và quản lý kho của chi nhánh công ty.
Phòng kỹ thuật: Có chức năng phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng các
khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế các loại máy móc thiết bị hiện đại
có tính kinh tế cao, nhằm nâng cao chất lượng cũng như chủng loại sản phẩm sản
xuất, tiết kiệm chi phí. Bao gồm bộ phận kĩ thuật điện, bộ phận kĩ thuật cơ khí và bộ
phận kĩ thuật đúc.
Có 3 phân xưởng sản xuất là phân xưởng sản xuất tủ bảng điện, phân xưởng
đúc đồng, nhôm, gang và phân xưởng gia công cơ khí, kết cấu thép. Một đội thi
công công trình.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
11
BO CO THC TP GIO VIấN HNG DN : NGUYN TH HNH DUYấN
Biu 1.1: S t chc ca b mỏy qun lý chi nhỏnh c h thng nh sau
Ngun: phũng ti chớnh k toỏn
SINH VIấN THC HIN : NGUYN TH TNG VY
12
Bộ phận Thiết kế
Giám đốc chi nhánh
Branch Director
Giám đốc chi nhánh
Branch Director
Giám đốc chi nhánh
Branch Director
Giám đốc chi nhánh
Branch Director
Phòng kinh doanh
chào bán hàng
Phòng kinh doanh
chào bán hàng

PHòNG Kỹ THUậT
PHòNG Kỹ THUậT
Bộ phận kinh doanh bán lẻ
Bộ phận kinh doanh bán lẻ
Bộ phận kinh doanh tủ bảng
điện,công trình dân dụng
Bộ phận kinh doanh tủ bảng
điện,công trình dân dụng
Bộ phận kinh doanh dự án
Bộ phận kinh doanh dự án
Bộ phận kỹ thuật điện
Bộ phận kỹ thuật điện
Bộ phận kỹ thuật cơ khí
Bộ phận kỹ thuật cơ khí
Bộ phận kỹ thuật đúc
Bộ phận kỹ thuật đúc
Phòng thực hiện hợp
đồng
Phòng thực hiện hợp
đồng
Phòng tckt
Phòng tckt
Tổ lắp ráp
Tổ lắp ráp
Tổ cắt, đột
Tổ cắt, đột
Bộ phận KT kho
Bộ phận KT kho
Bộ phận KT thuế
Bộ phận KT thuế

Bộ phận KT tài chính
Bộ phận KT tài chính
Tổ sơn
Tổ sơn
đội thi công công
trình
đội thi công công
trình
Bộ phận xây dựng
Bộ phận xây dựng
Bộ phận lắp đặt
Bộ phận lắp đặt
Phân x'ởng sx tủ
bảng điện
Phân x'ởng sx tủ
bảng điện
Tổ gấp, uốn
Tổ gấp, uốn
Tổ hàn
Tổ hàn
Phân xuởng đúc đồng,
nhôm, gang
Phân xuởng đúc đồng,
nhôm, gang
Phân x'ởng gia công
cơ khí, kết cấu thép
Phân x'ởng gia công
cơ khí, kết cấu thép
Tổ đóng khuôn
Tổ đóng khuôn

Tổ nấu, rót
Tổ nấu, rót
Tổ gia công, hoàn thiện
Tổ gia công, hoàn thiện
Tổ mộc mẫu
Tổ mộc mẫu
Bộ Phận KCS
Bộ Phận KCS
Tổ cắt, hàn, mài
Tổ cắt, hàn, mài
Tổ gấp uốn
Tổ gấp uốn
Tổ sơn
Tổ sơn
Tổ lắp ráp
Tổ lắp ráp
Bộ phận giao nhận và vận chuyển
Bộ phận giao nhận và vận chuyển
Bộ phận vật t: xuất nhập khẩu
Bộ phận vật t: xuất nhập khẩu
PHể Giám đốc chi nhánh
PHể Giám đốc chi nhánh
PHể Giám đốc chi nhánh
PHể Giám đốc chi nhánh
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
1.3. Ðánh giá khái quát tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Biểu 1.2: Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh công ty
Ðơn vị tính: Ðồng Việt Nam
Chỉ tiêu

Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt đối
(đồng)
Tương
đối
(%)
Tổng tài sản 14.092.929.213 100 14.592.735.123 100 499.805.910 3,55
Tài sản ngắn hạn 4.244.310.960 30.11 5.022.348.552 34.41 778.037.592 18,33
Tài sản dài hạn 9.848.618.253 69.89 9.570.386.571 65.59 (278.231.682) 2,83
Tổng nguồn vốn 14.092.929.213 100 14.592.735.123 100 499.805.910 3,55
Nợ phải trả 3.863.408.139 27.41 4.918.145.494 33.7 1.054.737.355 27,3
Vốn chủ sở hữu 10.229.521.074 72.59 9.674.589.629 66.3 (554.931.445) 5,42
“Nguồn: Trích Bảng cân đối kế toán”
Qua số liệu (trích từ bảng cân đối kế toán) ta thấy tình hình tài sản năm 2013
so với năm 2012 của chi nhánh công ty có sự thay đổi lớn. Do sự biến động của các
loại tài sản khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản biến động
khác nhau. Tổng tài sản năm 2013 so với năm 2012 tăng 499.805.910 đồng tương
ứng tăng 3,55%. Trong đó chỉ tài sản ngắn hạn tăng 778.037.592 đồng tương ứng
tăng 18,33% còn tài sản dài hạn giảm 278.231.682 đồng tương ứng giảm 2,83 % .
Tình hình nguồn vốn của chi nhánh công ty năm 2013 so với năm 2012 cũng

có sự biến động lớn. Nợ phải trả tăng 1.054.737.355 đồng tương ứng với 27,3% .
Vốn chủ sở hữu giảm 554.931.445 đồng tức giảm tương ứng 5,42%. Điều này cho
thấy độ phụ thuộc về tài chính của chi nhánh công ty tăng.
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của chi nhánh khá lớn đây là một ưu thế đảm bảo tính
an toàn về khả năng tài chính của doanh nghiệp tạo niềm tin cho đối tác nhưng mặt
khác doanh nghiệp chưa cho thấy có sự mạnh dạn, khả năng khai thác và tận dụng
nguồn vốn vay bên ngoài để làm đòn bẩy cho sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy
nhiên đã có những sự thay đổi trong cơ cấu tài sản nguồn vốn, đó là dấu hiệu tích
cực cho tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
13
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Biểu 1.3: Phân tích chỉ tiêu tài chính
Ðơn vị tính: Ðồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Tỷ suất tài trợ 72.59% 66.3%
Tỷ suất đầu tư 69.89% 65.59%
Khả năng thanh toán hiện
hành (lần)
3.64 2.96
Khả năng thanh toán nhanh
(lần)
0.22 0.63
Khả năng thanh toán ngắn
hạn (lần)
1.09 1.02
“Nguồn: Trích báo cáo tài chính”
Qua bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính ta thấy :
* . Tỷ suất tài trợ: chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài

chính và tự chủ trong SXKD. Qua bảng ta thấy tỷ suất tự tài trợ của chi nhánh công
ty giảm: 72,59% vào năm 2012 xuống còn 66,3% vào năm 2013. Tuy có sự giảm
sút nhưng nhìn chung tỷ suất tài trợ của chi nhánh công ty tương đối cao. Điều này
cho thấy khả năng độc lập cao về tài chính của doanh nghiệp hay nói cách khác sự
ràng buộc về tài chính và sức ép nợ vay đối với chi nhánh công ty là thấp.
* . Tỷ suất đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình đầu tư vào TSDH của
chi nhánh công ty. Qua bảng số liệu ta thấy tỷ suất đầu tư của chi nhánh công ty
giảm: 69,89% ở năm 2012 xuống còn 65,59% vào năm 2013. Với số liệu như trên
cho thấy chi nhánh công ty đã thiếu chú trọng đầu tư vào TSDH.
* . Tỷ suất khả năng thanh toán hiện hành: Qua số liệu ta thấy tỷ suất khả
năng thanh toán hiện hành của chi nhánh công ty giảm từ 3,64 lần vào năm 2012
xuống còn 2,96 lần vào năm 2013. Như vậy, tuy khả năng thanh toán có chiều
hướng đi xuống nhưng cả hai năm tỷ suất này đều lớn hơn 1 chứng tỏ chi nhánh
công ty có khả năng thanh toán nợ đến hạn.
* . Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh: Qua số liệu ta thấy tỷ suất khả
năng thanh toán nhanh của chi nhánh công ty tăng từ 0,22 lần vào năm 2012 lên
0,63 lần vào năm 2013. Tuy có sự gia tăng nhưng ở cả hai năm tỷ suất khả năng
thanh toán của chi nhánh công ty đều ở mức thấp cho nên cần có giải pháp nâng cao
khả năng thanh toán nhanh.
* . Tỷ suất khả năng thanh toán ngắn hạn: qua số liệu cho thâý tỷ suất khả
năng thanh toán ngắn hạn của chi nhánh công ty giảm từ 1,09 lần vào năm 2012
xuống 1,02 lần vào năm 2013. Điều này là do tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn chậm
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
14
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
hơn tốc độ tăng của nợ ngắn hạn. Như vậy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của chi
nhánh công ty giảm, cần phải có biện pháp khắc phục .
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Bộ máy kế toán của chi nhánh được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty ,
thuộc dãy nhà văn phòng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ
các chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin toàn cảnh về
tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho ban tổng giám đốc để đề ra
biện pháp và các quy định phù hợp với đường lối phát triển của chi nhánh công ty.
Ở các phân xưởng không được tổ chức thành phòng kế toán riêng mà chỉ bố
trí các nhân viên thống kê, thủ kho thực hiện việc thống kê chủng loại nguyên vật
liệu, nhập xuất, ngày công, giờ làm việc của công nhân, để phục vụ cho báo cáo
trên phòng kế toán.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
Tại phòng kế toán của chi nhánh công ty bao gồm 01 kế toán trưởng, 03 kế
toán thành phần.
Kế toán trưởng là một kế toán tổng hợp có mối liên hệ trực tiếp với kế toán
thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng có liên hệ chặt chẽ
với giám đốc, tham mưu cho giám đốc về các chính sách tài chính kế toán của chi
nhánh công ty, ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến các chủ trưõng và chỉ đạo
thực hiện các chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng
khác trong bộ máy quản lý của đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc
chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
15
Kế toán trưởng
Kế toán
tài chính
Kế toán
kho

Kế toán
thuế
Thủ
quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
Kế toán tài chính: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán với tất cả các khách
hàng cộng thêm phần công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của
chứng từ gốc, kế toán thanh toán viết phiếu thu, phiếu chi, séc, uỷ nhiệm chi, hàng
tháng lập bảng kê tổng hợp séc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, lập kế
hoạch tiền mặt gửi ngân hàng có quan hệ giao dịch. Quản lý tài khoản 111, 112 và
các tài khoản chi tiết của nó. Ðồng thời theo dõi các tài khoản công nợ phải thu,
phải trả trong công ty và giữa công ty với khách hàng, phụ trách tài khoản 131, 136,
141, 331, 333, 336.
Tính toán và hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương(BHXH,
BHYT, KPCÐ, BHTN) các khoản khấu trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp
cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. Hàng tháng căn cứ vào hoạt động của
phân xưởng, đơn giá lương cùng với hệ số lương đồng thời ghi nhận các bảng thanh
toán lương do các nhân viên của phòng kế toán gửi lên, tổng hợp số liệu lập bảng
thanh toán lương của công ty và lập bảng phân bổ tiền lương.
Tổng hợp tài liệu từ các phần hành kế toán khác nhau để theo dõi trên các
bảng kê, bảng phân bổ làm cơ sở cho việc tính chi phí và giá thành sản phẩm. Ðồng
thời kế toán theo dõi cả phần công cụ, dụng cụ, phụ liệu. Hàng tháng nhận các báo
cáo từ phân xưởng gửi lên lập báo cáo nguyên vật liệu, căn cứ vào bảng phân bổ,
bảng tổng hợp chi phí sản xuất để ghi vào bảng kê.
Kế toán kho: Làm nhiệm vụ hạch toán chi tiêt nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ theo phương pháp ghi thẻ song song. Cuối tháng, tổng hợp các số liệu lập bảng
kê theo dõi tình hình nhập xuất tồn nộp báo cáo cho bộ phận kế toán tổng hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Phụ trách tài khoản 152, 153. Khi có yêu
cầu kế toán tiến hành kiểm kê lại kho vật tư và đối chiếu với sổ sách kế toán. Nếu
có thiếu hụt sẽ phải trình bày nguyên nhân và biện pháp xử lý trong biên bản kiểm

kê.
Kế toán thuế có nhiệm vụ hạch toán các khoản thuế, tổng hợp các chứng từ
có liên quan đến thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. Khi có yêu
cầu kế toán tiến hành lập báo nộp cho cơ quan thuế.
Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt tại công ty. Hàng ngày căn cứ vào
phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau
đó tổng hợp đối chiếu thu chi với các bộ phận kế toán có liên quan.
Tại các phân xưởng: Tại phân xưởng có nhân viên kho và nhân viên thống
kê. Nhân viên thủ kho theo dõi việc nhập xuất kho thông qua phiếu nhập kho và
phiếu xuất kho. Theo định kì tổng hợp và báo cáo lên phòng kế toán của công ty về
tình hình tồn nhập trong kỳ quy định. Nhân viên thống kê có nhiệm vụ theo dõi từ
khi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho chi nhánh công
ty.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
16
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
1.4.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Tại chi nhánh công ty đã lựa chọn ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký
chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuói tháng, cuối kỳ
Sơ đồ 1.2: Hình thức ghi sổ tại công ty ðýợc tổ chức nhý sau
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán thích hợp.
Đồng thời ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng
cân đối tài khoản.

Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Niên độ kế toán của chi nhánh công ty là 1 năm tài chính bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch. Công ty tính thuế giá trị gia
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
17
Chứng từ kế toán
Sổ NK đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
tăng theo phương pháp khấu trừ. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.

*. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT – 3LL)
- Phiếu thu (Mẫu số 01– TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Ủy nhiệm thu
- Ủy nhiệm chi
*. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 13111 - Phải thu của khách hàng ngắn hạn
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ

- Tài khoản 521 –Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
-Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 711- Thu nhập khác
- Tài khoản 811- Chi phí khác
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
*. Tổ chức vận dụng sổ kế toán:
- Sổ Nhật kí chung
- Sổ chi tiết bán hàng
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
- Sổ Cái các tài khoản 13111, 155, 156, 511, 512, 6421, 6422, 711,
811, 911.
+ . Thời điểm lập báo cáo: Vào cuối năm
+ . Các báo cáo tài chính theo quy định: chế độ lập báo cáo kế toán của chi
nhánh công ty lập theo tùng quý. Cuối năm tiến hành lập quyết toán và các báo cáo
tài chính khác theo chế độ tiến hành trình lên cấp trên và các đơn vị chủ quản. Chi
nhánh công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 48/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
nên báo cáo tài chính bao gồm:
* . Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B-01DN )
* . Bảng cân đối tài khoản
* . Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B- 02DN)
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
18
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
* . Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B-03DN )
* . Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B-09DN)

1.4.3. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán
Kiểm tra kế toán là công việc không thể thiếu được hằng năm của chi nhánh
công ty TNHH Nhất Nước. Kiểm tra kế toán tại công ty thường là kiểm tra độ chính
xác, chất lượng của thông tin mà kế toán công ty và kế toán các đội cung cấp, kiểm
tra các hoạt động tài chính của công ty. Bộ phận trực tiếp kiểm tra là Giám đốc và
kế toán trưởng của công ty.
Cơ sở kiểm tra kế toán là dựa vào các chứng từ kế toán, nội dung, thời gian
phát sinh chứng từ, để xem xét tính hợp lí, tính chính xác, tính đầy đủ cần các
nghiệp vụ kế toán. Kiểm tra sổ kế toán, báo cáo kế toán, chế độ chính sách kinh tế-
tài chính, chế độ, thể lệ kế toán.
Phương pháp kiểm tra được áp dụng trong công ty:
Phương pháp chủ yếu được công ty áp dụng là phương pháp đối chiếu: Đối
chiếu số liệu giữa các chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo kế toán với nhau,
giữa số liêt kế toán với thực tế hoạt động SXKD của doanh nghiệp và với chế độ thể
lệ kế toán hiện hành. Cụ thể:
+Bộ phận kiểm tra rà soát lại hệ thống kế toán và các quy chế của chi nhánh
công ty, xem xét, đối chiếu việc thực hiện so với quy định.
+Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ, các số dư tài khoản để xem xét các nghiệp
vụ đã phát sinh hay chưa? Phản ánh có đúng thực tế hay không kiểm tra việc thực
hiện sổ sách kế toán có đúng quy định chuẩn mực kế toán hay không? Kiểm tra báo
cáo tài chính của chi nhánh công ty.
+Kiểm tra hiệu quả hoạt động của các bộ phận trong chi nhánh công ty.
+So sánh các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra với các chỉ tiêu thực tế, xem xét mức
độ hoàn thành.
+So sánh nội dung các ngiệp vụ trên các tài liệu khác nhau để xem xét độ
chính xác của việc ghi sổ.
+Ngoài ra bộ phận kiểm tra còn sử dụng phương pháp kiểm kê để kiểm tra
thông tin về sự tồn tại của tài sản, tình trạng tài sản về số lượng và giá trị của tài
sản.
Nhờ công tác kế toán được thực hiện hằng năm mà hoạt động của chi nhánh

công ty được đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và nội quy của công ty.
Trên cơ sở đó tư vấn cho giám đốc chi nhánh công ty về khả năng kiểm soát nội bộ
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh công ty.
1.5. Phương hướng phát triển công tác kế toán tại chi nhánh công ty trong thời gian
tới
+ Tiếp tục tuân thủ chế độ tài chính, chế độ kế toán hiện hành
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải chịu sự quản lý, điều
hành và kiểm soát của Nhà nước bằng pháp luật, các biện pháp hành chính và các
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
19
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
công cụ quản lý kinh tế. Chính vì vậy, các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ
chức phải dựa trên chế độ tài chính, chế độ kế toán hiện hành.
+ Hoàn thiện bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của chi nhánh
công ty
Hiện nay Nhà nước ban hành các chính sách, các quy định chung về chế độ
kế toán cho tất cả các loại hình doanh nghiệp chỉ mang tính định hướng, vì vậy chi
nhánh công ty phải biết vận dụng một cách linh hoạt và phù hợp với đặc điểm điều
kiện kế toán của chi nhánh công ty mình.
+ Yêu cầu của công tác kế toán ngày càng lớn, nhất là việc cung cấp thông
tin kịp thời, chính xác giúp cho việc ra các quyết định quản lý. Nhận thức được vấn
đề này, chi nhánh công ty đã và đang từng bước đưa vào sử dụng phần mềm kế toán
trên máy vi tính, để thực hiện điều đó, ngay từ đầu năm chi nhánh công ty đã có
chính sách đào tạo tin học cho đội ngũ kế toán và bộ phận quản lý.
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
20
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH NHẤT NƯỚC
2.1 Khái quát chung về bán hàng và công nợ phải thu tại Chi nhánh công ty

TNHH Nhất Nước
2.1.1 Đặc điểm bán hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Nhất Nước
2.1.2 Phương thức bán hàng
Bán hàng là một quá trình có mục đích thống nhất song phương thức thực
hiện mục đích này rất đa dạng. Hàng hóa dịch vụ sản xuất ra chi nhánh công ty vừa
bán trực tiếp cho người tiêu dùng theo phương thức bán lẻ vừa gián tiếp qua phương
thức bán buôn.
+ Đối với phương thức bán lẻ: Khi có nhu cầu khách hàng có thể đến chọn và mua
trực tiếp tại chi nhánh công ty, sẽ có nhân viên giới thiệu các loại sản phẩm và báo
giá cụ thể để khách hàng dễ so sánh và lựa chọn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể
gọi điện đặt hàng.
+ Đối với phương thức bán buôn: Đối với một số mặt hàng
2.1.3 Các phương thức thanh toán tại chi nhánh công ty TNHH Nhất Nước
Tại chi nhánh công ty khách hàng có thể thanh toán linh hoạt theo:
+Hình thức thanh toán: Khách hàng có thể trả tiền mặt hoặc tiền gửi.
+Phương thức thanh toán: Trả trước, trả ngay hoặc trả sau .
2.1.4 Đặc điểm thị trường tiêu thụ
Với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là điện, thiết bị điện và dụng cụ điện dân
dụng, thiết kế, gia công, sản xuất các thiết bị điện cơ khí, xây dựng công trình… chi
nhánh công ty nằm cách trung tâm thành phố Vinh 8 km , có vị trí tương đối thuận
lợi để vừa phát triển thị trường bán buôn trong địa bàn thành phố vừa phát triển thị
trường bán lẻ cho người dân có nhu cầu gần chi nhánh công ty (chủ yếu là nông
thôn).
2.2.1 Kế toán bán hàng
2.2.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán
+ Tổ chức hạch toán ban đầu
- Tài khoản sử dụng : 632
- Chứng từ sử dụng :
Chứng từ nguồn: Hợp đồng kinh tế, HĐGTGT
Chừng từ thực hiện : Phiếu xuất kho

- Quy trình luân chuyển:
Ví dụ 1: Quy trình luân chuyển của PXK số PX120097 Ngày 31/12/2013
Chứng từ nguồn: HĐGTGT
Chứng từ thực hiện: Phiếu xuất kho
B1 : Khách hàng đề nghị mua hàng
B2 : Giám đốc, kế toán trưởng kí yêu cầu xuất kho
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
21
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
B3 : Kế toán kho tiến hành lập phiếu xuất kho làm 3 liên, ghi số lượng, phụ
trách phòng kí phiếu xuất kho
Biểu 2.1 : Mẫu phiếu xuất kho cho ví dụ trên :
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH NHẤT NƯỚC Số phiếu: PX120097
Xóm 3 xã Nghi Phú, TP Vinh, Nghệ An
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 31/12/2013
Kho xuất hàng: KCN Kho chi nhánh Địa điểm: xóm 3 Nghi Phú TP Vinh
Người nhận: Đơn vị: Nguyễn Hương Trà
Lý do xuất: Xuất kho CT Nam Cấm
TT Tên nhãn hiệu
quy cách vật

Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành
tiền
1 Thép V70×6 ST-HV.005 KG 575 13100 7532500
Cộng 7532500
Cộng thành tiền: Ba triệu bảy trăm ba mươi hai nghìn năm trăm đồng./.
Xuất , ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người lập Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng đơn vị
B4: thủ kho tiến hành xuất hàng, kí phiếu xuát kho, ghi thẻ kho, chuyển phiếu xuất
kho cho kế toán kho
B5: Kế toán kho tiếp nhận PXK tiến hành ghi đơn giá, tính thành tiền, định khoản
và ghi sổ
Nợ TK 632: 7.532.500
Có TK 155: 7.532.500
B6: Lưu giữ và bảo quản chứng từ
- Mẫu chứng từ: 01 PXK
+ Tổ chức hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán
- Quy trình tổ chức kế toán chi tiết
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
22
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán: PXK, bảng tổng hợp chứng
từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản
ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế trên
phần mềm kế toán.
Sổ chi tiết giá vốn được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, hàng hóa
Ví dụ 2: Số hàng xuất bán cho Daewoong ngày 03/12/2013, ngày 17/12/2013
xuất bán cáp 3×16+1×10 cho công ty Long Đại Thịnh, công ty Nam Cấm
theo phiếu xuất kho số PX120097 ngày 31/12/2013 được kế toán phản ánh
vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán như sau:
Biểu 2.2 Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH NHẤT NƯỚC Mẫu số S38-DN
Xóm 3 xã Nghi Phú TP Vinh Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09 của Bộ trưởng BTC)
Chứng từ
Diễn giải
TK

đối
ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngày
Nợ Có Nợ

01/12/2013 Đầu kỳ 1.275.000
BH120002 03/12/2013
Xuất bán cho
Daewoong
156 75.083.248
78.466.15
9
…. …. …. …. …. …. …. ….
BH120022 17/12/2013
Xuất bán cáp
3×16+1×10 cho
công ty Long Đại
Thịnh
156 16.450.770
516.201.1
31
BH120051 31/12/2013 Xuất bán ĐH đèn 156 22.223.183 1.875.308
…. …. …. …. …. …. …. …
911 1.874.033.052
Phát sinh 1.874.033.052 1.874.033.052
31/12/2013 Cuối kỳ 1.275.000
+ Tổ chức kế toán tổng hợp
Cuối tháng, cuối năm kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán phản ánh vào sổ nhật kí

chung và sổ cái TK 632
Với các hóa đơn bán lẻ nhân viên bán hàng tiến hành lập bảng kê phiếu bán lẻ nộp
kèm HĐGTGT lên phòng kế toán đề kế toán tổng hợp lên sổ nhật ký chung
Biểu 2.3 : Mẫu sổ Nhật ký chung
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
23
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH NHẤT NƯỚC Mẫu số S03a-DN
Xóm 3 xã Nghi Phú , TPVinh Nghệ An (Ban hành theo QĐ số 48 của bộ trưởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
Phát sinh
Số Ngày Nợ Có
BH120001 02/12/2013 Xuất bán ĐH 131112
và ĐH Gửi vào
TPHCM
13111
5111
632
155
2.548.800
2.107.911
2.548.800
2.107.911

MH120007 03/12/2013 Nhập mua cáp vặn xoắn 156
13111
533.500
533.500
BH120002 03/12/2013 Xuất kho bán cho
Daewoong
13111
5111
632
156
80.000.000
75.083.248
80.000.000
75.083.248
PC 120011 03/12/2013 Chi thanh toán tiền cầu
thép Thức Hòa
6421
1111
300.000
300.000
BH120003 03/12/2013 Xuất bán cột đèn cho
Tây An
13111
5111
632
156
8.000.000
6.500.000
8.000.000
6.500.000

PC120013 03/12/2013 Chi thanh toán tiền
vận chuyển hàng
invico
6421
1111
400.000
400.000
BH12004 03/12/2013 Xuất bán cho duy Tín 13111
5111
632
156
16.205.000
15.654.311
16.205.000
15.654.311
PC120022 04/12/2013 Chi thanh toán vận
chuyển tiền đầu cáp
6421
1111
160.000
160.000
BH120005 04/12/2013 Xuất bán VT
500×300×200×0,8
13111
5111
632
156
3.510.000
3.660.417
3.510.000

3.660.417
PC120025 04/12/2013 Chi thanh toán tiền giấy 6422 1.004.545
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
24
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ HẠNH DUYÊN
A4 13311
1111
100.455
1.105.000
MH120021 05/12/2013 Nhập mua VT
1200×1000×200×1
(71,5kg/2 tủ)
156
13111
3.217.500
3.217.500
PC120029 05/12/2013 Chi thanh toán tiền đổi
bình nước 6×30+10×15
6422
1111
330.000
330.000
BH120007 05/12/2013 Xuất bán thang máng
cho Galax
13111
511
33311
632
156
7.260.000

5.068860
6.600.000
660.000
5.068860
MH120026 06/12/2013 Nhập mua khóa HN lắp
tủ A Thủy
156
13111
73.000
73.000
MH120032 06/12/2013 Nhập mua đồng thanh
cái 20×5
156
13111
1.092.000
1.092.000
PT120006 07/12/2013 Thu tiền công nợ chú
Nam
1111
13111
17.930.000
17.930.000
PC120031 07/12/2013 Chi tiền điện tháng 11 6422
1111
10.700.000
10.700.000
PT120007 07/12/2013 Thu tiền bán tủ 1111
13111
9.000.000
9.000.000

…………

………… ……………………. ……

………… ………….
PC120177 25/12/2013 Chi tiền nghiệm thu HD
cáp Kim Sơn
6422
1111
4.000.000
4.000.000
MH120094 27/12/2013 Tiền sơn VT
1400×1400×500 chú
Dũng vá đai ôm
156
13111
1.067.520
1.067.520
MH120095 27/12/2013 Nhập mua khóa tủ
H200
156
13111
72.000
72.000
BH120035 27/12/2013 Xuất bán
VT1400×1400×500
(82kg)
13111
5111
632

156
3.800.000
3.254.969
3.800.000
3.254.969
PT120066 28/12/2013 Thu tiền xuất bán tủ
điện
1111
13111
11.000.000
11.000.000
Pc120186 28/12/2013 Chi thanh toán tiền ăn 6422 550.000
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ TƯỜNG VY
25

×