Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

SKKK Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.07 KB, 23 trang )

Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
MỤC LỤC
Nội dung

Stt

Trang

1

1.Tóm tắt

2

2

2.Giới thiệu

3

2.1. Hiện trạng

3

2.2. Giải pháp thay thế

3-5

2.3. Ván đề nghiên cứu

5



2.4. Giả thuyết nghiên cứu

5

3.Phương pháp

5

3.1. Khách thể nghiên cứu

5

3.2. Thiết kế nghiên cứu

5

3.3. Quy trình nghiên cứu

6

4

Đo lường và thu thập dữ liệu

6

5

Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả kết quả


6

5.1Trình bày kết quả

7

5.2. Phân tích kết quả dữ liệu

7

5.3. Bàn luận

8

5. Kết luận và khuyến nghị

9

6.1. Kết luận

9

3

6

6.2. Khuyến nghị

9-10


7

Tài liệu tham khảo

11

8

Minh chứng - phụ lục của đề tài nghiên cứu

12-24

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

1


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
I. TÓM TẮT.
Năm học 2011 - 2012 là năm học Bộ giáo dục và đào tạo tiếp tục đổi mới phương pháp
dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ngữ văn trong các nhà trường phổ thông.
Một trong những phương pháp dạy học mới được đưa vào là phương pháp dạy học bằng
bản đồ tư duy (BĐTD) - một phương pháp dạy học mới đang được rất nhiều nước trên thế
giới áp dụng. Qua việc tìm hiểu và vận dụng phương pháp dạy học bằng bản đồ tư duy, tơi
nhận thấy phương pháp dạy học này rất có hiệu quả trong công tác giảng dạy và học tập của
học sinh. Bước đầu đã giảm bớt được tâm lý ngại học Tiếng Việt ; đặc biệt là những tiết ôn
tập và để khơi gợi trong học sinh tình yêu đối với môn học, đồng thời đem đến cho các em
cái nhìn mới, tư duy mới về mơn học Tiếng Việt.
Thực tế ở trường Tiểu Học và THCS Hoàng Châu trong những năm trước đây, một số

học sinh học rất chăm chỉ nhưng vẫn học kém, các em thường học bài nào biết bài đấy,
học phần sau đã quên phần trước và không biết liên kết các kiến thức với nhau, khơng biết
vận dụng kiến thức đã học trước đó vào những phần sau. Phần lớn số học sinh khi đọc
sách hoặc nghe giảng trên lớp không biết cách tự ghi chép để lưu thông tin, lưu kiến thức
trọng tâm vào trí nhớ của mình...
Giải pháp mà tơi đưa ra là sử dụng bản đồ tư duy để Nâng cao chất lượng học sinh trong
dạy học Tiếng Việt ở Ngữ Văn 6.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: Lớp 6 ( Chia làm hai nhóm: nhóm
1(10 học sinh) là nhóm thực nghiệm; nhóm 2 (08 học sinh) là nhóm đối chứng. Nhóm thực
nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy các tiết 41, 52, 65.
Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh: Lớp
thực nghiệm đã có kết quả cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm kiểm tra đầu ra của lớp thực
nghiệm có giá trị trung bình là 8,09 điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng là 7,21. Qua
kết quả trên, ta thấy có sự khác biệt giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng bản đồ tư duy làm nâng cao chất lượng học sinh
phân môn Tiếng Việt - Ngữ Văn 6.
Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

2


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
II. GIỚI THIỆU.
1. Hiện trạng
Học sinh lớp 6 trường Tiểu Học và THCS Hồng Châu cịn học yếu Tiếng Việt,
ngun nhân dẫn đến tình trạng này, nhìn chung các nguyên nhân sau đây có ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng học Tiếng Việt.
- Về phía học sinh: Số lượng học sinh yếu còn nhiều, các em còn thụ động, chưa tích
cực học tập do ngại học Tiếng Việt. Kĩ năng sử dụng một số kĩ thuật dạy học hiện đại
còn hạn chế, chưa biết ghi nhớ kiến thức trọng tâm một cách xâu chuỗi, khái quát.

- Về phía giáo viên: đơi khi vẫn cịn sử dụng phương pháp thuyết trình cho học sinh
ghi nhiều, giáo viên cố gắng đặt câu hỏi, học sinh tích cực suy nghĩ, học sinh có hiểu bài
nhưng hiểu chưa sâu sắc, chưa nắm được bản chất của sự việc để vận dụng vào thực tế.
Qua việc dự giờ thăm lớp khảo sát trước tác động, tôi thấy giáo viên Thay đổi hiện
trạng trên, đề tài nghiên cứu này sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học Tiếng Việt - Ngữ
Văn 6
2. Giải pháp thay thế:
Giáo viên sử dụng BĐTD để hỗ trợ quá trình dạy học:
- Dùng BĐTD để dạy bài mới: Giáo viên đưa ra một từ khoá để nêu kiến thức của bài
mới rồi yêu cầu học sinh vẽ BĐTD bằng cách đặt câu hỏi, gợi ý cho các em để các em
tìm ra các tự liên quan đến từ khố đó và hồn thiện BĐTD. Qua BĐTD đó học sinh sẽ
nắm được kiến thức bài học một cách dễ dàng
- Ví dụ 1: Khi học bài “ Số từ và lượng từ” ( Môn Ngữ văn lớp 6), đầu giờ giáo viên cho
từ khoá “ Lượng từ” rồi yêu cầu học sinh vẽ BĐTD bằng cách đặt câu hỏi gợi ý cho các
em để các em có thể vẽ tiếp các nhánh con và bổ sung dần các ý nhỏ ( nhánh con cấp 2,
cấp 3…), sau khi các nhóm HS vẽ xong, cho một số em lên trình bày trước lớp để các học
sinh khác bổ sung ý. Giáo viên kết luận qua đó giúp các em tự chiếm lĩnh kiến thức một
cách nhẹ nhàng, tự nhiên nhưng rất hiệu quả, đồng thời kích thích hứng thú học tập của
học sinh.

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

3


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

Sơ đồ minh hoạ

Bản đồ tư duy bài “Số từ và lượng từ” - Ngữ Văn 6

- Dùng BĐTD để củng cố kiến thức sau mỗi tiết học và hệ thống kiến thức sau mỗi chương,
phần…: Sau mỗi bài học, giáo viên hướng dẫn, gợi ý để học sinh tự hệ thống kiến thức

trọng tâm, kiến thức cần nhớ của bài học bằng cách vẽ BĐTD. Mỗi bài học được vẽ kiến
thức trên một trang giấy rời rồi kẹp lại thành tập. Việc làm này sẽ giúp các em dễ ôn tập,
xem lại kiến thức khi cần một cách nhanh chóng, dễ dàng.
- Ví dụ 2: Khi dạy phần từ loại tiếng Việt, giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ BĐTD sau mỗi
bài học để mỗi em có một tập BĐTD về các từ loại tiếng Việt: danh từ, động từ, tính từ, số
từ, đại từ, quan hệ từ, trợ từ, thán từ…. Lên đến lớp 9, trong bài “ Tổng Kết ngữ pháp”, học
sinh có thể dễ dàng tổng hợp kiến thức về từ loại tiếng Việt bằng BĐTD dựa vào tập
BĐTD đã có. Sau khi có một học sinh hoặc một nhóm học sinh vẽ xong BĐTD sẽ cho một
học sinh khác, nhóm khác nhận xét, bổ sung … Có thể cho học sinh vẽ thêm các đường,
nhánh khác và ghi thêm các chú thích… rồi thảo luận chung trước lớp để hoàn thiện, nâng
cao kĩ năng vẽ BĐTD cho các em.
Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

4


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
Học sinh học tập độc lập, sử dụng BĐTD để hỗ trợ học tập, phát triển tư duy lôgic.
- Học sinh tự có thể sử dụng BĐTD để hỗ trợ việc tự học ở nhà: Tìm hiểu trước bài mới,
củng cố, ôn tập kiến thức bằng cách vẽ BĐTD trên giấy, bìa… hoặc để tư duy một vấn đề
mới. qua đó phát triển khả năng tư duy lơgic, củng cố khắc sâu kiến thức, kĩ năng ghi chép.
- Thời gian thực hiện giải pháp thay thế: Từ tuần 12 đến tuần 17 của chương trình Ngữ Văn
lớp 6.
3. Vấn đề nghiên cứu:
- Phát huy tính tích cực của học sinh qua việc sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học cho học
sinh lớp 6 - mơn Ngữ Văn có đạt được kết quả như mong muốn hay không?
4. Giả thuyết nghiên cứu:

-Sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học Tiếng Việt cho học sinh lớp 6 đạt hiệu quả cao.
III. PHƯƠNG PHÁP.
1. Khách thể nghiên cứu:
- GV: Bản thân tôi dạy bộ môn Ngữ Văn 6 của trường. Phần lớn các em đều có ý thức học
tập rất tốt: chủ động, tự giác, tích cực chiếm lĩnh tri thức, có ý thức tìm tịi, phát hiện trí thức
mới. Thành tích học tập trong học kì I tương đối tốt.
2.Thiết kế nghiên cứu.
Sử dụng thiết kế 4: Thiết kế kiểm trước tác động và sau tác động đối với các nhóm được
phân chia ngẫu nhiên (được mơ tả ở bảng sau).
Thiết kế nghiên cứu:
Nhóm

KT trước

N1: Thực nghiệm.

tác động.
01

(08 HS)
N2: Đối chứng.
(10 HS)

02.

Tác động.
Dạy học sử dụng bản đồ tư duy vào các
giờ học Tiếng Việt
Dạy học lí thuyết, khơng sử dụng bản đồ


KT sau tác
động.
03
04.

tư duy vào các giờ học Tiếng Việt

Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.3.

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

5


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
3.Quy trình nghiên cứu.
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo viên chuẩn bị phương tiện dạy học (GAĐT, bảng phụ, phiếu học tập...). Trong đó
giáo án có thiết kế sử dụng bản đồ tư duy để nâng cao chất lượng của học sinh trong các giờ
học Tiếng Việt - Ngữ Văn 6.
b. Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và tn theo thời
khố biểu để đảm bảo tính khách quan.
Cụ thể là:
Thứ/ngày/tháng Môn

Tiết

theo


Tên bài dạy

01 /11 /2011

PPCT
Ngữ Văn 6
41

Danh từ (Tiếp theo)

18/11 / 2011

Ngữ văn 6

52

Số từ và lượng từ.

14/12/2011

Ngữ văn 6

65

Ôn tập Tiếng Việt

IV. Đo lường và thu thập dữ liệu.
- Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra học kì I mơn Ngữ Văn 6 do phịng Giáo Dục ra
đề thi chung cho tồn huyện.
- Bài kiểm tra sau tác động là bài sau khi học xong phần Tiếng Việt do tôi nghiên cứu thiết

kế. Bài kiểm tra này gồm 12 câu. Bài kiểm tra sau tác động gồm câu hỏi trắc nghiệm, bài
tập tự luận.
- Tiến hành kiểm tra và chấm bài.
- Sau khi thực hiện dạy xong các bài trên, tiến hành kiểm tra 1 tiết và chấm bài theo đúng
đáp án đã xây dựng.
V. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ.
a.Phân tích dữ liệu

So sánh điểm

Bảng 4. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hồng Châu

6


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
Đối chứng
Thực nghiệm
ĐTB
7,21
8,09
Độ lệch chuẩn
0,9
0,72
Giá trị P của T - test
0,0003
Chênh lệch g trị TB
0,9

chuẩn (SMD)
Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình (ĐTB) bằng T- test cho kết quả :
P = 0,0003 cho thấy: Sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có
ý nghĩa. Qua bảng so sánh trên ta thấy: chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn
điểm trung bình nhóm đối chứng là khơng ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,9 . Điều đó cho thấy mức độ ảnh hưởng
của việc sử dụng bản đồ tư duy đối với học sinh nhóm thực nghiệm là rất lớn.
Giả thuyết của đề tài: " Phát huy tính tích cực của học sinh qua việc sử dụng bản đồ tư duy
trong dạy học cho học sinh qua bài: "Ôn tập Tiếng Việt" - môn Ngữ Văn lớp 6 "đã được
kiểm chứng.

b. Bàn luận kết quả:
Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

7


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
- Kết quả sau kiểm tra tác động của nhóm thực nghiệm là 8,09 kết quả nhóm đối chứng
là 7,2.Độ lệch chuẩn giữa hai nhóm là điều đó cho thấy điểm TBC của hai nhóm khác
nhau.
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là 0,0003 điều này khẳng định sự
chênh lệch ĐTB của hai nhóm khơng phải là ngẫu nhiên mà do tác động
* Hạn chế: Phát huy tính tích cực của học sinh qua việc sử dụng bản đồ tư duy với đối
tượng học sinh lớp 6, các em còn bé, ý thức tự giác chưa cao, các em chưa quen với
phuwong pháp học tập ở khối THCS nên để giáo dục có hiệu quả địi hỏi người giáo viên
cần phải:
- Lựa chọn bài học, đơn vị kiến thức sao cho phù hợp với việc sử dụng bản đồ tư duy.
- Giáo viên cần chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học (tùy theo nội dung bài học hay sự lựa
chọn của mỗi giáo viên như: (GAĐT, bảng phụ, phiếu học tập...)

- Xây dựng kế hoạch giảng dạy phù hợp khả năng nhận thức của các em. Yêu cầu vừa sức
với các em.
- Phân phối thời gian hợp lí trong q trình giảng bài để chuyển tải tối đa nội dung kiến
thức và kĩ năng, phát huy hết khả năng tích cực, tự giác của các em trong quá trình học tập.
- Bài giảng thuyết phục, học sinh cảm thấy nhẹ nhàng, hứng thú.
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.
1. Kết luận:
Việc sử dụng BĐTD giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, giúp học sinh học tập
tích cực đó chính là một trong những cách làm thiết thực triển khai nội dung dạy học có
hiệu quả - nội dung quan trọng nhất trong năm nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng
Trường học thân thiện, học sinh tích cực” mà Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động.
Sử dụng thành thạo và hiệu quả Bản đồ Tư duy trong dạy học sẽ mang lại nhiều kết quả
tốt và đáng khích lệ trong phương thức học tập của học sinh và phương pháp giảng dạy của
giáo viên. Học sinh sẽ học được phương pháp học tập, tăng tính chủ động, sáng tạo và phát
triển tư duy. Giáo viên sẽ tiết kiệm được thời gian, tăng sự linh hoạt trong bài giảng, và
quan trọng nhất sẽ giúp học sinh nắm được kiến thức thông qua một “bản đồ” thể hiện các
liên kết chặt chẽ của tri thức
Sau một thời gian ứng dụng BĐTD trong đổi mới phương pháp dạy học nói chung và đổi
mới phương pháp dạy học mơn Ngữ văn nói riêng, tơi thấy bước đầu có những kết quả khả
Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hồng Châu

8


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
quan. Tơi đã nhận thức được vai trị tích cực của ứng dụng BĐTD trong hỗ trợ đổi mới
phương pháp dạy học. Biết sử dụng BĐTĐ để dạy bài mới, củng cố kiến thức bài học, tổng
hợp kiến thức chương, phần. Học sinh hiểu bài nhanh hơn, hiệu quả hơn. Đa số các em học
sinh khá, giỏi đã biết sử dụng BĐTD để ghi chép bài, tổng hợp kiến thức mơn học. Một số
HS trung bình đã biết dùng BĐTD để củng cố kiến thức bài học ở mức đơn giản. Đối với

môn Ngữ Văn, học sinh rất hào hứng trong việc ứng dụng BĐTD để ghi chép bài nhanh,
hiệu quả, đặc biệt là trong học tiếng Việt.
2. Khuyến nghị:
- Đối với BGH, tổ chuyên môn:
+ Cần tổ chức các chuyên đề về sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học.
+ Đầu tư cơ sở vật chất cho các hoạt động lớn rất thiết thực với học sinh.
- Đối với giáo viên dạy môn Ngữ Văn:
+Nghiên cứu kĩ bài giảng, lựa chọn bài học phù hợp với sử dụng bản đồ tư duy.
+Chuẩn bị chu đáo các thiết bị dạy học cần thiết để học sinh có trực quan theo dõi, các em
dễ hiểu, dễ nhớ và có kĩ năng vận dụng tốt trong học tập.
Tôi hy vọng rằng, trong những năm học tới phòng giáo dục đào tạo sẽ tiếp tục tổ chức
các buổi sinh hoạt chuyên môn hiệu quả hơn nữa để chúng tơi có được những phương

Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp về những ý kiến đóng góp!
Hồng Châu , ngày tháng năm 2012
Người viết

Hà Thị Thìn

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

9


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO.
Tài liệu tham khảo

1.Sách Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ Văn Trung học cơ sở –
NXB Giáo dục.

2.Sách giáo khoa môn Ngữ Văn 6
3.Sách giáo viên môn Ngữ Văn 6.
4. Trần Đình Châu, Đặng Thị Thu Thủy, Sử dụng bản đồ tư duy góp phần TCH HĐ học tập
của HS, Tạp chí Khoa học giáo dục, số chuyên đề TBDH năm 2009.
5. Tài liệu tập huấn chuyên môn do Sở Giáo dục đào tạo tổ chức.

VIII. PHỤ LỤC vµ minh chøng Của đè tài
PH LC 1 : Bng vic s dng bản đồ tư duy cho học sinh qua bài :" Ôn tập Tiếng

Việt"
CHO HỌC SINH LỚP 6 NHƯ SAU:

TiÕt 65- Tiếng việt
ôn tập tiếng việt
trọng tâm kiến thức, kĩ năng: Học sinh nắm đợc:

1/ Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt, từ mợn, nghĩa của từ, lõi dùng từ, từ loại
và cụm từ.
2/ Rèn kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức đà học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn.
3/ Thái ®é: HS cã ý thøc lun , sư dơng vµ viết đúng các kiến thức trên vào việc tạo lạp
văn bản.
Chuẩn bị: GV: Giáo án điện tử, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: chuẩn bị bài, bảng phụ.
Lên lớp:
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức.

Giỏo viờn : H THị Thìn - Trường TH & THCS Hồng Châu


10


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
2. Bài cũ: KT trong quá trình học bài mới.
* Tiến trình các hoạt động
HĐ1. Tạo tâm thế
- Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS
- Phơng pháp: Thuyết trình
- Thời gian: 2 phút
HĐ của thầy

Dẫn dắt bài : Gv dẫn dắt
vào bài mới.

Hoạt động
của trò

kiến thức
cần đạt

ghi chú

lắng nghe GV giới
thiệu bài mới

HĐ2, 3,4: Tri giác, phân tích cắt nghĩa, nhận xét khái quát
- Mục tiêu:
- Cấu tạo từ.
- Nghĩa của từ.

- Phân loại từ theo nguồn gốc.
- Lỗi dùng từ.
- Từ loại và cụm từ.
- Phơng pháp, KTDH: Vấn đáp, thuyết trình, HĐ cá nhân, trao đổi theo bàn...
- Thời gian dự kiến: 13- 15 phút.
thầy

trò

kiến thức cần
đạt

Ghi chú

I: Hớng dẫn hệ I. Hớng dẫn hệ thống I. HÖ thèng hãa
thèng hãa kiÕn thøc hãa kiÕn thøc tiÕng kiÕn thøc tiÕng
tiÕng ViƯt ®· häc ViƯt ®· häc trong Việt đà học trong
HKI - Ngữ Văn 6
trong HKI - Ngữ HKI - Ngữ Văn 6
Văn 6
GV:
Sử
- HS: Nhớ lại kiến thức
dụng câu
và trả lời.
hỏi gợi mở
HS: Nhớ lại các đơn - HS: Khác nhận xét,
(Nếu HS
vị kiến thức cơ bản bổ sung.


đà học về tiếng Việt
vớng mắc)
trong HKI - Ngữ Văn
6.
( 2- 3HS)
GV: chốt ( Tùy theo
ý kiến trả lời của HS) - HS ( đại diện nhóm):
Thuyết minh nội dung
qua sơ đồ t duy.
HS: ( đại diện 1
nhóm mà GV giao
nhiệm vụ chuẩn bị ở
nhà) trình bày hƯ
11
Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
thống các đơn vị kiến
thức tiếng Việt đÃ
học trong HKI - Ngữ
Văn 6 bằng một sơ II: Hớng dẫn ôn tập II: Hớng dẫn ôn
đồ t duy.
chi tiết
tập chi tiết
HS: NhËn xÐt, bỉ
1. CÊu t¹o tõ
sung ý kiÕn (nÕu cã) HS: Nhớ lại kiến thức - Khái niệm từ.
GV: Nhận xét, chốt. để trả lời
II: Hớng dẫn

tập chi tiết

ôn

H: Từ là gì?

- HS: Lên bảng thuyết
minh nội dung trong sơ
đồ (màn hình)

GV: Dẫn dắt và đa sơ
đồ (theo sgk) lên màn HS: nhận xét, bổ sung.
hình và gọi HS thuyết
minh về sơ đồ.

- Cấu tạo từ:
+ Từ đơn
+ Từ phức
(từ ghép, từ láy)
- Ví dụ.

HS: quan sát sơ đồ/ 2. Nghĩa của từ
sgk và nhớ lại kiến thức
về nghĩa cử từ để trả lời
và lấy ví dụ mi nh họa.
GV: Nhận xét và
chốt.
HS: Quan sát sơ đồ
trong sgk và trình
bày cách hiểu của HS: Lắng nghe

mình.
GV: Sử dụng câu hỏi
vấn đáp để giúp HS
nhớ lại kiến thức về
nghĩa của từ.
HS: Lấy ví dụ minh
họa.
HS: Trao đổi theo bàn
GV: Bổ sung, chốt và
đa sơ đồ/ sgk lên màn
hình

- Khái niệm.
- Có hai lo¹i nghÜa
chÝnh cđa tõ: nghÜa
gèc, nghÜa chun
- vÝ dơ

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hong Chõu

GV:

thể
sử
dụng câu
hỏi gợi mở
(Nếu HS

vớng mắc)


12


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

HS: Lên bảng điền
thông tin trong sơ đồ 3. Phân loại từ
câm.
theo nguồn gốc
GV: Sử dụng sơ đồ
câm
HS: HĐ nhóm theo
bàn tìm các thông tin
phù hợp với các kiến
thức đà học về từ mợn
để hoàn thành sơ đồ
câm mà GV đa ra.
HS: Lấy ví dụ minh
họa
HS: Lên bảng điền
thông tin

HS: trong lớp làm vào
giấy nháp.
HS: Nêu ý kiến về bài
làm của bạn và bổ sung
GV:

thể
sử

dụng câu
hỏi gợi mở
(Nếu HS


vớng mắc)
HS: Quan sát và lắng - Từ thuần Việt.
- Từ mợn: Từ mợn
HS: Nhận xét, bổ nghe
tiếng Hán, từ mợn
sung.
các nớc khác

GV: Bổ sung ( bằng
sơ đồ/ sgk trên màn
hình) và chốt

HS: Lên bảng thuyết
minh.
HS khác: Nhận xét, bổ
sung

4. Chữa lỗi dùng
từ.

GV: Đa sơ đồ lên
HS: HĐ cá nhân làm
màn hình
BTTN


Giỏo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

13


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

GV: gọi HS lên
thuyết minh về sơ đồ.
HS: trong lớp nhËn
xÐt, bỉ sung.
GV: Tỉ chøc cho HS
lµm mét sè BTTN về
- HS: Lắng nghe.
chữa lỗi dùng từ.

- Các lỗi cần tránh
khi sử dụng từ:
+Lặp từ.
+Lẫn lộn các từ
gần âm
+Dùngtừ không
đúng nghĩa.

5. Từ loại và cụm
từ
GV: Nhấn mạnh cho
HS về việc tránh các
lỗi khi sử dụng từ
ngữ và cách sử dụng

từ ngữ sao cho hay,
hợp lí .
GV: Đa sơ đồ t duy
về từ loại và cụm từ
(màn hình)

HS: lên bảng thuyết
minh về sơ đồ t duy
HS: Nhận xét, bổ sung.

HS: Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS lên sơ đồ t duy về số từ và
thuyết minh về sơ đồ lợng từ.
t duy.
Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

14


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
HS: lÊy vÝ dơ vỊ sè tõ
HS: NHËn xÐt, bỉ và lợng từ.
sung.
GV: Có nhận xét, bổ
sung cách trình bày
của HS.
GV: Tiếp tục gọi HS
trình bày sơ đồ t duy
về số từ và lợng từ.
(HS đà chuẩn bị theo

nhiệm vụ GV giao ở
nhà)
GV: Đa phần chuẩn
bị về sơ đồ t duy số
từ, lợng từ (lên màn
hình - tùy theo kết
quả trình bày của HS
và thời gian)

- Từ loại: danh từ,
động tõ, tÝnh tõ.
- Côm tõ: côm
danh tõ, côm tÝnh
tõ, côm ®éng tõ.

HS: LÊy vÝ dơ vỊ sè
tõ, lỵng tõ.
GV: Chèt chung,
nhấn mạnh về đặc
điểm ngữ pháp của 3
từ loại và 3 loại cụm
từ: danh từ, động từ,
tính từ; cụm danh từ,
cụm từ động, cụm
tính từ.
Hoạt động 5. Hớng dẫn luyện tập.
- Mục tiêu: HS vận dụng đuợc kiến thức vào luyện tập. Nhận diện từ đơn, từ phức,
xác định từ mợn, đặt câu, viết đoạn văn,vẽ mô hình cấu tạo cụm từ.
- Phơng pháp: hoạt động cá nhân, tập thể
- Thời gian dự kiến: 20

thầy

trò

kiến thức cần

Giỏo viờn : H THị Thìn - Trường TH & THCS Hồng Châu

ghi chó

15


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
đạt

III. Hớng dẫn HS
luyện tập
GV: Hớng dẫn HS làm
BT (trên màn hình)
GV: Tổ chức cho HS
HĐ cá nhân.
GV: Bổ sung (màn
hình)
GV: Đa một số hình
ảnh
(màn hình).
HS: Vận dụng kiến
thức về từ đơn, từ phức
để đặt câu với các hình

GV đa ra.

GV: Tổ chức cho HS
HĐ cá nhân.
GV: Hớng dẫn, gợi më
cho HS (nÕu HS cã víng m¾c).
GV: Gäi mét sè HS lên
bảng đặt câu

III. Luyện tập
III. Hớng dẫn HS
Bài 1: Xác định
luyện tập
- HS đọc và xác định từ loại trong câu
yêu cầu BT.
- HS HĐ cá nhân
HS: Nhận xét, bổ sung.
HS : HĐ cá nhân.

Bài 2: Sử dụng
kiến thức về từ
đơn, từ phức để
đặt câu với một
số hình ảnh.

HS: đặt câu
HS: lên bảng đặt câu
(2- 3HS)
HS: Nhận xét, bổ sung


GV: Nhận xét, bổ sung,
chốt.

GV: Đa một số ví dụ
(lên màn hình)

HS: Trao đổi theo bàn
để xác định nghĩa gốc
và nghĩa chuyển có
trong ví dụ.
HS: Nêu cách hiểu của
mình về nghĩa của từ
đợc sử dụng trong ví

Bài 3: Xác định
nghĩa gốc và
nghĩa chuyển.

HS: Quan sát, suy nghĩ
và xác định nghĩa gèc
Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

16


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
và nghĩa chuyển có
dụ.
trong ví dụ.


GV: Bổ sung, nhấn
mạnh về nghĩa của từ .

GV: Đa một số ví dụ
(màn hình)

HS: Trao đổi theo bàn
để xác định từ mợn có
trong ví dụ.

Bài 4: Xác định
từ mợn

HS: Nêu cách hiểu của
mình về tác dụng của
từ mợn có trong ví dụ.

HS: Quan sát, suy nghĩ
và xác định từ mợn và
nêu tác dụng của tõ m- HS: NhËn xÐt, bỉ sung.
ỵn sư dơng trong các ví
dụ.
GV: Bổ sung, nhấn
mạnh về sắc thái biểu
cảm và cách sử dụng từ HS: HĐ nhóm (phiếu
mợn khi nói và viết
học tập và bảng phụ)
GV: Đa một số ví dụ về
cụm danh từ, cụm động
từ, cụm tính từ (màn

hình)
HS: Vẽ mô hình về 3
loại cụm từ trên - HS
HĐ nhóm/ bàn. ( qua
bảng phụ - đại diện một
số nhóm, phiếu học
tập)
HS: Trình bày phần bài
làm (đại diện các
nhóm)

Bài 5: Vẽ mô
hình về cụm
danh từ, cụm
động từ, cụm
tính từ.

HS: Trình bày kết quả
của nhóm mình (đại
diện nhóm làm trên
bảng phụ).
- Các nhóm khác báo
cáo kết quả trong quá
trình nhận xét, bổ sung
cho nhóm bạn và phần
bổ sung của GV .

HS: NhËn xÐt, bæ sung.
GV: NhËn xÐt chung,
bæ sung

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hồng Châu

17


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

GV: Tổ chức cho HS
nghe ngâm thơ - bài
thơ "Đêm nay Bác
không ngủ."
và HS viết một đoạn
văn ngắn từ 4 - 6 câu
nói về cảm nhận khi
nghe bài thơ, trong ®ã
cã sư dơng cơm danh
tõ, cơm ®éng tõ , cơm
tÝnh từ.

6. Viết một đoạn
HS: Lắng nghe bài thơ. văn ngắn từ
4- 6 câu nói về
HS: Viết hoặc nói về
cảm nhận khi
cảm nhận của mình sau nghe bài thơ,
khi nghe bài thơ .
trong đó có sử
dụng cụm danh
HS: trình bày đoạn văn. từ, cụm động
từ , cụm tính từ.


HS: nhận xét, bỉ sung

GV: NhËn xÐt, bỉ sung,
liªn hƯ.
3. Cđng cè: ( 2- 3 phút)
GV: Chốt, nhấn mạn số kiến thức và kĩ năng cho HS từ nội dung phần ôn tập.
4. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới : ( 2-3 phút) (trên màn hình)

Giỏo viờn : H TH Thìn - Trường TH & THCS Hồng Châu

18


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

19


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
PHỤ LỤC 2 : MINH HỌA BẰNG 1 ĐỀ KIỂM TRA
§Ị KIĨm TRA.

UBND HUYỆN CÁT HẢI

Mơn : Ngữ Văn 6 (Phần Tiếng Việt)

TRƯỜNG TH&THCS HOÀNG CHÂU


Thời gian: 45 phút
I.Trắc nghiệm: (2,0 đim)Đọc kỹ đoạn văm sau và lựa chọn đáp án đúng nhất rồi
ghi vào bài làm của mình.
" Vua nâng gơm hớng về phía Rùa Vàng. Nhanh nh cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gơm và
lặn xuống nớc. Gơm và rùa đà chìm xuống đáy nớc, ngời ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói
dới đáy hồ xanh. Từ đó, hồ Tả Vọng bắt đầu mang tên là Hồ Gơm hay hồ Hoàn Kiếm"
(Sự tích Hồ Gơm Ngữ Văn 6 Tập I)
1. Có bao nhiêu danh từ trong đoạn văn trên?
A.15.

B. 10

C. 12

D.13

2. Có bao nhiêu danh từ riêng trong đoạn văn trên?
A. Hai.

B. Ba

C. Bốn

D. Năm

3. Trong đoạn văn trên từ "đầu" có nghĩa là gì?
A. Bộ phận trên cùng của cơ thể con ngời có chứa nÃo bộ. B. Bộ phận đầu nhọn của
các vật bằng sắt.
C. Bộn phận trên cùng, đầu tiên.

tợng .

D. Ranh giới giữa hai hiện

4. Tên ngời, tên địa danh Việt Nam đợc viết hoa nh thế nào?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
tiên của mỗi từ.
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái của từng tiếng.
của ngời.

B. Viết hoa chữ cái đầu
D. Không viết hoa tên đệm

5. Tên riêng của các tổ chức, cơ quan , giải thởng, danh hiệu đợc viết hoa nh thế
nào?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
chức, cơ quan giải thởng

B. Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của tên tổ

C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ.
D. Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiéng trên ngòi
6. Dòng nào dới đây nêu đúng cấu trúc của cụm danh từ?
A. Cụm danh từ là tổ hợp từ có mô hình cấu trúc phức tạp hơn danh từ.
B. Cụm danh từ là tổ hợp từ có mô hình cấu trúc gồm hai phần: phần trớc và phần trung
tâm.
C. Cụm danh từ là tổ hợp từ có mô hình cấu trúc gồm hai phần: trớc và trung tâm và
phần sau.
20
Giỏo viờn : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hồng Châu



Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
D. Cụm danh từ là tổ hợp từ có mô hình cấu trúc gồm ba phần: phần trớc , trung tâm
và phần sau.
7. Trong các cụm danh từ sau, cụm từ nào có cấu trúc ba phần?
A. Một lỡi búa
ấy;

B. Chàng trai khôi ngô tuấn tú

C. Tất cả các bạn học sinh lớp 6;
nheo;

D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi

8. Trong các cụm danh từ sau, cụm danh từ nào chỉ có một thành tố trong phần
trung tâm?
A. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú.

B. Túp lều

C. Những em học sinh.
nheo

D. Chiếc thuyền cắm cờ đuôi

II. T lun (8,0 im)
Cõu 1: (2,0 im): Thêm phần phụ trớc và phụ sau vào các danh từ (học sinh, thầy giáo,
cô giáo, trờng học) để tạo thành cụm danh từ. Chọn và đặt hai câu trong các cụm danh từ

vừa tìm đợc.
Cõu 2: (6,0 im) Viết đoạn văn ngắn có độ dài từ 5 - 7 câu với chủ đề kể về trờng
học của em. Trong đó có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
PH LC 3: Đáp án - biểu điểm
I. Trắc nghiệm ( 2, 0 điểm)
Mỗi ý đúng đợc 0, 25 điểm/ câu x 8 câu = 2,0 điểm
Câu
Đ. án

1
A

2
C

3
C

4
A

5
C

6
D

7
C


8
B

II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: (2, 0 đ) HS hoàn chỉnh mỗi cụm dan từ đúng đợc 0, 5 đ x 4= 2, 0 .
- HS đặt 2 câu có sử dụng cụm dạnh từ đà tìm đợc. HS đặt câu đúng
ngữ pháp, phù hợp nghĩa. (1, 0 đ)
Câu 2: (6,0 đ): HS đạt các yêu cầu sau:
- Viết đúng dấu hiệu của một đoạn văn và đúng văn tự sự (1, 0đ)
- Đủ số câu: (1,0 đ).
- Đúng chủ đề về lớp học: (1,0 đ)
- Đúng chính tả, diễn đạt trong sáng, lu loát ( 1, 0 đ)
- Sử dơng danh tõ chung (1,0 ®).
- Sư dơng danh tõ riêng (1,0 đ).

Giỏo viờn : H TH Thỡn - Trng TH & THCS Hoàng Châu

21


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6
PHỤ LỤC 3 : BẢNG ĐIỂM LỚP ĐỐI CHỨNG (NHÓM 2 )
STT
1
2
3
4
5
6
7

8

Họ và tên
Lê Thị Vân Anh
Đồng Bảo Anh
Đoàn Thị Hồng ánh
Đoàn Đức Hiếu
Đoàn Thị Mai Hoa
Bùi Mạnh Hùng
Nguyễn Văn Khải
Đoàn Viết Lực

Điểm kiểm tra
8
8
7
8
7
6
7
7

PHỤ LỤC 4 : BẢNG ĐIỂM LỚP THỰC NGHIỆM (NHĨM 1)

STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

Họ và tên
Đồn Thị Ngọc
Ngơ Thị Thanh Phúc
Bùi Hồng Quyền
Ngơ Thị Thùy Sen
Ngơ Quang Tuấn
Đồn Viết Thành
Trần Thị Thanh Tình
Đồn Ngọc Thanh
Đồn Khánh Minh
Lương Hồng Nghĩa

Điểm kiểm tra
sau tác động
8
9
7
9
8
7
7
8
7
7


Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

22


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

PHỤ LỤC 5 : KẾT QUẢ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Nhóm Thực nghiệm

Nhóm đối chứng
Điểm

ST

Họ và tên

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


Đồn Thị Ngọc
Ngơ Thị Thanh Phúc
Bùi Hồng Quyền
Ngơ Thị Thùy Sen
Ngơ Quang Tuấn
Đồn Viết Thành
Trần Thị Thanh Tình
Đồn Ngọc Thanh
Đồn Khánh Minh
lương Hồng Nghĩa
Giá trị trung bình

STT

Họ và tên

Điểm

KT sau

KT sau

tác động
8
9
7
9
8
7
7

8
7
7

tác động
8
8
7
8
7
6
7
7

1
2
3
4
5
6
7
8

Lê Thị Vân Anh
Đồng Bảo Ánh
Đoàn Thị Hồng Ánh
Đoàn Đức Hiếu
Đoàn Thị Mai Hoa
Bùi Mạnh Hùng
Nguyễn Văn Khải

Đoàn Viết Lực

8

7, 21

0

0,72

8,09
Độ lệch chuẩn
0,72
P

0
0,0003

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

23


Sử dụng bản đồ tư duy nâng cao chất lượng các giờ học Tiếng Việt - môn Ngữ Văn lớp 6

Giáo viên : Hà THị Thìn - Trường TH & THCS Hoàng Châu

24




×