Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
I.Tóm tắt đề tài.
Sự nghiệp đổi mới đất nước đòi hỏi “Phát triển khoa học và công nghệ, nâng
cao năng lực nội sinh coi đó là nhân tố quan trọng để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá” tất nhiên, để phát triển khoa học, nâng cao năng lực nội sinh, thì
yếu tố con người trở thành cốt lõi, có tính quyết định. Khi đó, phát triển sự nghiệp
giáo dục toàn diện nói chung và giáo dục thể chất nói riêng có vị trí quan trọng và ý
nghĩa xã hội to lớn. Bởi vậy công tác giáo dục thể chất ở trường học góp phần vào
việc thực hiện mục tiêu xây dựng con người mới, phát triển cao về trí tuệ, cường tráng
về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức.
Trong quá trình giáo dục thể chất, nhiệm vụ giáo dục và phát triển toàn diện các
tố chất thể lực là hết sức quan trọng. Đây chính là một trong những phương tiện giáo
dục thế hệ trẻ trong nhà trường. Mặt khác các tố chất thể lực bao gồm sức nhanh, sức
mạnh, sức bền và sự khéo léo, là những điều kiện quan trọng đối với mỗi học
sinh.Trong đó phát triển tố chất sức nhanh đầu tiên và là tiền đề để phát triển các tố
chất khác. Tuy nhiên, qua khảo sát cho thấy nhiều giáo viên ít chú trọng đến việc đưa
các trò chơi và bài tập phát triển sức nhanh vào trong tiết học thể dục 7 nên hầu hết
các em học sinh ở khối lớp 7 chưa thật sự hứng thú trong việc tiếp thu, cũng như tập
luyện các bài tập phát triển sức nhanh. Vì vậy việc phát triển sức nhanh của học sinh
còn hạn chế, thành tích đạt được trong tập luyện chưa cao.
Giải pháp của bản thân tôi là sử dụng một số bài tập và trò chơi tạo tố chất sức
nhanh cho học sinh có nội dung phù hợp vào một số bài thuộc phần chạy nhanh lớp 7
để phát triển sức nhanh cho học sinh.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: Hai lớp 7 trường THCS
Bình Long. Lớp 7A là thực nghiệm và 7B là lớp đối chứng từ tiêt 16 đến 19 (thể dục
lớp 7, nội dung chạy nhanh. Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh hưởng rõ rệt đến
thành tích của học sinh: Lớp thực nghiệm 7A có thành tích cao hơn lớp đối chứng 7B.
Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 7,7; điểm bài
kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng là 6,8. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p < 0,05,
có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng. Điều đó chứng minh rằng sử dụng các bài tập và trò chơi trong giờ học thể
dục làm nâng cao kết quả học tập cũng như thành tích và tăng sự hứng thú cho học
Trường THCS Bình Long 1 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
sinh khi học các bài về: Chạy nhanh – Bóng chuyền – chạy bền cho học sinh lớp 7
trường THCS Bình Long.
Chính vì những lí do trên nên trong năm học qua bản thân tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Sử dụng một số bài tập và trò chơi tạo tố chất sức nhanh cuả
học sinh lớp 7 ở trường THCS Bình Long, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi”.
II.Giới thiệu.
1.Thực trạng.
Trong quá trình tập luyện phát triển tố chất sức nhanh thường sử dụng tất cả các
bài tập có tác dụng phát triển năng lực phản ứng, có tần số cao. Ngoài ra còn sử dụng
các môn bóng: Bóng ném, bóng đá các trò chơi vận động hoặc các bài tập khác .
Bởi vì thông qua các bài tập và trò chơi góp phần thúc đẩy các em học sinh phát
triển nhanh chóng, cân đối và hoàn chỉnh. Thông qua phương pháp trò chơi, hệ thần
kinh của các em được củng cố và phát triển, các phản xạ thần kinh nhạy bén hơn, các
quá trình thần kinh diễn ra linh hoạt và mãnh liệt hơn, làm cho các em lanh lợi, tháo
vát trong cuộc sống.
Đặc biệt là trò chơi góp phần khá lớn vào việc phát triển các tố chất thể lực của
các em học sinh. Qua các trò chơi, tuy là nhẹ nhàng thoả mái, ngắn ngủi, nhưng cũng
giúp cho các em nâng cao được thể lực khá nhiều. Thí dụ các em thường xuyên chơi
“cướp cờ” “chạy tiếp sức” một thời gian sau đó cho kiểm tra chạy 30m, 60m tốc độ
của các em sẽ tăng lên so với lúc chưa tập. Vì thế trong các buổi tập người ta thường
xuyên dùng các trò chơi để phát triển các tố chất thể lực. Nó làm cho học sinh ham
thích tập luyện, thoải mái, quên mệt mỏi.
Nhưng trong thực tế tại trường THCS Bình Long giáo viên còn ít chú trọng đến
việc đưa các trò chơi cũng như bài tập phát triển tố chất sức nhanh cho học sinh.
Qua việc thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động tôi thấy giáo viên chỉ dạy các
động tác chạy nhanh như kỉ thuật xuất phát, chạy lao… hướng dẫn học sinh tập luyện
ít đưa các trò chơi, bài tập phát triển tố chất sức nhanh cho học sinh.
Kết quả học sinh nắm được kĩ thuật động tác nhưng thành tích, kết quả chưa
cao.
Trường THCS Bình Long 2 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
Để thay đổi tình trạng trên, đề tài nghiên cứa này đã sử dụng một số bài tập và
trò chơi thay thế cho các động tác kĩ thuật xuất phát thấp chạy ngắn.
2.Giải pháp thay thế:
Đưa các bài tập và trò chơi phát triển tố chất sức nhanh cho học sinh Giáo viên
giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách tập, cách chơi và luật chơi của trò chơi giúp học
sinh tập luyện.
3.Vấn đề nghiên cứu:
Việc sử dụng các bài tập và các trò chơi vào các bài có nội dung chạy nhanh có
nâng cao tố chất sức nhanh cho học sinh lớp 7 không?
4.Giả thuyết nghiên cứu:
Sử dụng các bài tập và trò chơi có nâng cao được tố chất sức nhanh các bài về
chạy nhanh cho học sinh lớp 7 trường THCS Bình Long.
III.Phương pháp.
1.Khách thể nghiên cứu.
Tôi chọn trường THCS Bình long vì trường có những điều kiện thuận lợi cho
việc nghiên cứa khoa học ứng dụng.
*Giáo viên:
Giảng dạy lớp 7A và lớp 7B là giáo viên giỏi cấp huyện trong nhiều năm, yêu
nghề, nhiệt tình trong công tác giảng dạy và huấn luyện học sinh.
1. Lương Văn Toàn – Giáo viên giảng dạy lớp 7A. (lớp thực nghiệm)
2. Phan Đức Hòa – Giáo viên giảng dạy lớp 7B. (lớp đối chứng)
*Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ
giới tính, cụ thể như sau:
Bảng 1:
Giới tính của học sinh lớp 7 Trường THCS Bình Long
Lớp Tổng số học sinh Nam Nữ Dân tộc
7A 34 16 18 Kinh
7B 34 15 19 Kinh
Về ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần kỉ luật cao.
Trường THCS Bình Long 3 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
Về thành tích năm học trước, hai lớp tương đương về thành tích và điểm số.
2.Thiết kế.
Chọn hai lớp đầy đủ: Lớp 7A là lớp thực nghiệm và lớp 7B là nhóm đối chứng.
Tôi dùng bài kiểm tra lần 1 làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy
điểm trung bình của hai nhóm có sự chênh lệch nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng
T- Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi
tác động. Kết quả:
Bảng 2:
Kiểm chứng để xác định của các nhóm tương đương trước tác động
Đối chứng (7B) Thực nghiệm (7A)
TBC 6,5 6,4
p = 0,70
p = 0,70 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm thực
nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương
đương (được mô tả ở bảng 2).
2.Thiết kế nghiên cứu.
Bảng 3:
Nhóm Kiểm tra trước tác động Tác động Kiểm tra sau tác động
Thực
nghiệm O1
Dạy có sử dụng trò
chơi và bài tập phát
triển sức nhanh
O3
Đối
chứng O2
Dạy không có sử dụng
trò chơi và bài tập phát
triển sức nhanh
O4
3.Quy trình nghiên cứu.
*Chuẩn bị bài của giáo viên.
-Dạy lớp đối chứng: Thiết kế bài giảng không có các bài tập và trò chơi phát
triển sức nhanh
- Dạy lớp thực nghiệm: Thiết kế bài giảng có các bài tập và trò chơi phát triển
sức nhanh
*Tiến hành dạy thực nghiệm.
Trường THCS Bình Long 4 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
-Thời gian dạy thực nghiệm tuân theo kế hoạch và thời kháo biểu của nhà
trường cụ thể:
Bảng 4
Thời gian thực nghiệm:
Thứ ngày Lớp Tiết theo PPCT Tên bài dạy
Tư
17/10/2010
7A 16 Chạy nhanh – Bóng chuyền
Sáu
19/10/2010
7A 17 Chạy nhanh – Bóng chuyền – Chạy bền
Tư
24/10/2010
7A 18 Chạy nhanh – Bóng chuyền
Sáu
26/10/2010
7A 19 Chạy nhanh – Bóng chuyền – Chạy bền
4.Đo lường và thu thập dữ liệu.
-Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra lần 1 môn thể dục 7 nội dung chạy
nhanh, do giáo viên thuộc nhóm bộ môn Thể dục ở trường ra đề.
-Bài kiểm ta sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có nội dung
chạy nhanh cũng do giáo viên thuộc nhóm bộ môn Thể dục ở trường ra đề.
* Tiến hành kiểm tra và cho điểm.
Khi dạy thực nghiệm xong tôi tiến hành ra đề kiểm tra 1 tiết, tiến hành kiểm tra
cho điểm theo đáp án đã xây dựng.
IV.Phân tích dữ liệu.
Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng Thực nghiệm
Điểm trung bình 6,8 7,7
Độ lệch chuẩn 0,89 0,96
Gía trị p của T – test 0,00003
Chênh lệch giá tri TB chuẩn 1,01
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương
sau đó kiểm chứng chênh lệch điểm trung binh bằng T- test cho kết quả p = 0,00003,
cho thấy: Sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
Trường THCS Bình Long 5 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn
điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn
7,7 6,8
SMD 1,01
0,89
−
= =
Theo bảng tiêu chí cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 1,01 cho
thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng một số bài tập và trò chơi phát triển
sức nhanh đến kết quả của nhóm thực nghiệm là rất lớn.
Giả thuyết của đề tài: Sử dụng các bài tập và trò chơi có nâng cao được tố chất
sức nhanh các bài về chạy nhanh cho học sinh lớp 7 trường THCS Bình Long đã được
kiểm chứng.
Biểu đồ so sánh điểm trung bình trước tác động và sau tác động của nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng.
V.Bàn luận kết quả.
1.Bàn luận
Trong quá trình giảng dạy thực nghiệm lớp 7A ở các tiết 16,17,18,19 nội
dung chạy nhanh có sử dụng một số bài tập và trò chơi chọn lọc ở trên tôi thấy những
kết quả đạt được cần quan tâm như sau:
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung
bình = 7,7, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm trung bình =
Trường THCS Bình Long 6 Thực hiện: Lương Văn Toàn
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Trước tác động Sau tác động
Nhóm đối chứng
Nhóm thực nghiệm
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
6,8. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,9. Điều đó cho thấy điểm trung bình
của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã co sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có
điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 1,01. Điều
này có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là rất lớn.
Phép kiểm chứng T – test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp
là p = 0,00003< 0,001. Kết quả này khẳng địn sự chênh lệch điểm trung bình của hai
nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm.
2.Kết quả.
Từ kết quả trên cho thấy răng thông qua các bài tập bổ trợ và trò chơi đã lôi
cuốn được học sinh tham gia tích cực, tự giác, quên mệt mỏi. Do đó nếu ta biết vận
dụng các bài tập bổ trợ và trò chơi thích hợp từng môn thể dục trong quá trình giáo
dục thể chất, thì sẽ hình thành kĩ thuật động tác nhanh và đúng cho học sinh, thành
tích được nâng lên.
3.Hạn chế.
Nghiên cứa này sử dụng một số bài tập và trò chơi phát triển sức nhanh trong
giờ học thể dục ở THCS là một phương pháp tập luyện phat triển sức nhanh rất tốt .
Nnhưng để sử dung phương pháp này cho có hiệu quả đòi hoi giáo viên phải có
khá năng triền đạt, quản trò cho tốt .Không ngừng đổi mới các trò chơi cho phong phú
, truy cập các nguồn thông tin trên mạng Internet, sách tham khảo.
VI.Kết luận và khuyến nghị.
1.Kết luận.
Qua một thời gian nghiên cứu, tìm tòi tỷ mỷ từng bước, từng vấn đề, phương
pháp sử dụng trong quá trình nghiên cứu, với sự nỗ lực tìm tòi, nghiên cứu của bản
thân tôi và sự ủng hộ nhiệt tình của đồng nghiệp, những người có kinh nghiệm Đã
giúp tôi thu được kết quả sau:
- Đã hệ thống được một số bài tập và trò chơi nhằm giáo dục tố chất sức
nhanh, để phục vụ cho quá trình giảng dạy thể dục ở trường trung học cơ sở.
- Do bài tập bổ trợ và trò chơi giúp học sinh phát triển hứng thú học tập, khắc
sâu kiến thức và có thành tích thể thao cao. Đồng thời trò chơi có tác dụng rất lớn
Trường THCS Bình Long 7 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
trong việc xây dựng, giáo dục con người. Nó không chỉ thúc đẩy cho cơ thể của các
em học sinh phát triển nhanh chóng tới mức hoàn chỉnh mà nó còn nâng cao được thể
lực và đạo đức của các em. Do vậy, tôi đã biết căn cứ vào yêu cầu , mục đích cụ để
sắp xếp bài tập và trò chơi cho phù hợp với lứa tuổi , trình độ sức khoẻ , văn hoá và
giới tính của học sinh , phù hợp với điều kiện sân bãi, dụng cụ sẵn có của cơ sở mình
và phù hợp với mục đích, yêu cầu của đề tài đặt ra.
Cụ thể để chứng minh điều đó các kết quả của việc hệ thống và khai thác bài
tập và trò chơi, trong quá trình giảng dạy ở trường trung học cơ sở tôi đã nêu ở phần
kết quả nghiên cứu.
Qua quá trình nghiên cứu tôi đã học hỏi được một số kinh nghiệm, biết cách tổ
chức bài tập và trò chơi sao cho khoa học, phù hợp với mục đích, yêu cầu của từng
môn thể dục. Phục vụ triệt để cho mục đích daỵ học.Qua đó tôi đã áp dụng có hiệu
quả một số bài tập và trò chơi phục vụ cho mục đích giảng dạy ở trường trung học cơ
sở.
2.Khuyến nghị.
Trong quá trình nghiên cứu với thực trạng về giảng dạy thể dục ở trường trung
học cơ sở tôi có một số kiến nghị sau:
-Đội ngũ giáo viên thể dục phải xây dựng được một hệ thông bài tập và trò
chơi nhằm giáo dục tố chất sức nhanh để phục vụ cho mục đích dạy học, tránh hiện
tượng dạy cứng nhắc. Vì thể dục là bộ môn khoa học thực nghiệm , dạy cứng nhắc
hiệu quả không cao . Hiện nay ở trường trung học cơ sở thì việc áp dụng một số bài
tập và trò chơi vào quá trình dạy học còn ít, do đó chưa phát huy được tính tích cực tự
giác của học sinh, nên kết quả học tập đạt được chưa cao.
-Đội ngũ giáo viên trong quá trình giảng dạy ngại sưu tầm trò chơi và tìm tòi
nghiên cứu một số bài tập bổ trợ , do đó hiệu quả học tập không cao. Bởi vậy đội ngũ
giáo viên cần phải có trách nhiệm hơn , quan tâm hơn. Bên cạnh đó yêu cầu nhà
trường cần phải có đồ dùng dạy học đầy đủ, để làm đồ dùng cho quá trình thực hiện
trò chơi . Vì có đồ dùng đầy đủ thì việc tổ chức cho các em chơi trò chơi phong phú
hơn, tránh sự lặp đi lặp lại một số trò chơi dẫn đền nhàm chán kết quả học tập đạt
được không cao.
Trường THCS Bình Long 8 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
-Trên đây là một số kinh nghiệm về hệ thống một số bài tập và trò chơi nhằm
giáo dục tố chất sức nhanh của học sinh THCS, những kết quả đạt được mới chỉ là
nghiên cứu bước đầu, cần phải đầu tư hơn nữa về thời gian , kiến thức, kinh nghiệm
để có kết quả cao hơn . Tôi rất mong nhận được sự góp ý của đồng nghiệp .
VII.Tài liệu tham khảo.
1.Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS môn thể dục tháng 7/2007
Tác giả: Nguyễn Hải Châu - Đinh Mạnh Cường - Vũ Ngọc Hải.
2.Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kì III năm (2004 – 2007) môn thể dục
quyển 1
3.Nghiên cứa khoa học sư phạm ứng dụng (Bộ Giáo dục và Đào tạo-Dự án
Việt-Bỉ)
4.Sách giáo viên thể dục 7
Tác giả: Trần Đồng Lâm -Vũ Ngọc Hải - Vũ Bích Huệ
5.Mạng Internet: http:// violet.vn
Trường THCS Bình Long 9 Thực hiện: Lương Văn Toàn
ti nghiờn cu khoa hc ng dng mụn Th dc 7 Nm hc: 2011-2012
VIII.Ph lc ca ti.
1.K hoch bi hc.
a)Tit 16:
CHY NHANH - TH THAO T CHN (BểNG CHUYN)
I.Mc tiờu, yờu cu.
- Chy nhanh: Tp mt s bi tp phỏt trin sc nhanh: Chy bc nh,chy
nõng cao ựi, chy p sau, chy tng tc. Xut phỏt cao- chy nhanh 30m
-TTTC (Búng chuyn) :Mt s ng tỏc tip sỳc búng ,tung v bt búng bng
hai tay trc mt,qua u, tung búng mt tay p t
- Nhm rốn luyn cho HS t th ỳng, tỏc phong kho mnh, nhanh nhn, k
lut v tinh thn tp th, gúp phn hỡnh thnh nhõn cỏch.
- Tip tc trang b cho HS mt s hiu bit, k nng cn thit rốn luyn v
phỏt trin sc nhanh, sc bn .
- Lp trt t, nghiờm tỳc, t giỏc v tớch cc tp luyn .
II.: a im, phng tin:
- Sõn trng THCS Bỡnh Long, ng chy, cũi, tranh v, búng, li
III. Ni dung v phng phỏp lờn lp :
Noọi dung LVẹ Phửụng phaựp-Toồ chửực
A / Phn m u.
1. Nhn lp:
- GV nhn lp, im danh, kim tra
tỏc phong.
- Gii thiu bi mi: Ph bin
nhim v, ni dung yờu cu bi dy.
2. Khi ng:
- Khi ng chung : HS chy nh
nhng 1 vũng sõn trng, dn hng
c ly cỏch mt sói tay, xoay cỏc
nhúm khp, cỏc nhúm c, ộp ngang,
ộp dc
- Kim tra bi c: T th sn sng
6-8 phỳt
1-2 phỳt
5-6 phỳt
Mi ng tỏc
2x8 nhp
- Lp trng (cỏn s lp) tp hp lp
thnh 4 hng ngang bỏo cỏo s s cho
GV.
GV (H1)
LT
-i hỡnh dn hng khi ng, xoay
mt vo trong.
(H2)
Trng THCS Bỡnh Long 10 Thc hin: Lng Vn Ton
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
xuất phát, Chạy đạp sau -Kiểm tra 2-3 HS
B / Phần cơ bản.
1. Ch ạy nhanh.
a. Ôn một số bài tập phát triển sức
nhanh:
- Chạy bước nhỏ,
-Chạy nâng cao đùi
-Chạy đạp sau
-Chạy tăng tốc
- Xuất phát cao- chạy nhanh 30m
2.TTTC (Bóng chuyền).
-Một số động tác tiếp súc bóng
,tung và bắt bóng bằng hai tay trớc
mặt,qua đầu, tung bóng một tay đập
đất
3.Củng cố.
+ Chạy nhanh.
+Bóng chuyền
28-30 phút
12-13 phút
Mổi dộng tác
2-3 lần 10m
2-3 lần 30m
3-4 lần
12-13 phút
3-4 phút
-HS ôn tập . GV quan sát và sửa sai
Đội hình ôn tập
(H3)
-GV: Làm mẩu và hướng dẫn HS tập
luyện
(H4)
- GV gọi từng tổ lên thực hiện chạy đạp
sau, xuất phát cao, tung bắt bóng.
-GV và HS góp ý, nhận xét cho các tổ.
C/ Phần kết thúc.
+ Thả lỏng tay, chân, toàn thân,
phối hợp hít thở.
+ Nhận xét, đánh giá buổi học.
+ Hướng dẫn về nhà tập luyện và
chuẩn bị bài học sau
+ Xuống lớp.
5-7 phút
GV (H5)
LT
- GV hô “giải tán” HS đồng thanh hô
“khỏe”.
NHẬN XÉT SAU GIỜ DẠY VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Bình Long 11 Thực hiện: Lương Văn Toàn
ti nghiờn cu khoa hc ng dng mụn Th dc 7 Nm hc: 2011-2012
b) Tit: 17
CHY NHANH
TH THAO T CHN (BểNG CHUYN)
CHY BN.
I. M c tiờu yờu cu .
- Chy nhanh: Trũ chi Chy tip sc,chy nhanh chõn ti ch, chy bc
nh, chy nõng cao ựi, chy p sau, xut phỏt cao- chy nhanh 40m
-TTTC (Búng chuyn): Mt s ng tỏc tip xỳc búng, tung v bt búng bng
hai tay trc mt, qua u, tung búng mt tay p t; hc chuyn búng cao tay,
trũ chi Chy chuyn búng nhanh.
- chy bn: Rốn luyn chy trờn a hỡnh t nhiờn.
- Nhm rốn luyn cho HS t th ng, tỏc phong nhanh nhn, k lut v tinh
thn tp th, gúp phn hỡnh thnh nhõn cỏch .
- Tip tc trang b cho hc sinh mt s hiu bit, k nng cn thit rốn luyn
nhõn cỏch v phỏt trin sc nhanh, sc bn. .
- Lp trt t, nghiờm tỳc, t giỏc v tớch cc tp luyn.
II. a im - ph ng tin .
-Búng, li.
-Sõn trng THCS Bỡnh Long, ng chy, Cũi, tranh k thut.
III. N i dung v phng phỏp lờn lp .
Noọi dung LVẹ Phửụng phaựp-Toồ chửực
A / Phn m u.
1. Nhn lp:
- GV nhn lp, im danh, kim
tra tỏc phong.
- Gii thiu bi mi: Ph bin
nhim v, ni dung yờu cu bi
dy.
2. Khi ng.
- Khi ng chung :
HS chy nh nhng 1 vũng sõn
trng, dn hng c ly cỏch mt
sói tay, xoay cỏc nhúm khp, cỏc
nhúm c.
6-8 phỳt
1-2 phỳt
5-6 phỳt
2x8 nhp
- Lp trng (cỏn s lp) tp hp lp
thnh 4 hng ngang bỏo cỏo s s cho.
GV (H1)
LT
i hỡnh dn hng khi ng,
ng xoay mt vo trong.
GV
(H2)
Trng THCS Bỡnh Long 12 Thc hin: Lng Vn Ton
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
-Kiểm tra bài cũ: Xuất phát cao,
Chạy đạp sau
1-2 phút - Kiểm tra 2-3 HS
B / Phần cơ bản.
1. Chạy nhanh:
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”
- Chạy bước nhỏ,
- Chạy đạp sau
- Chạy nâng cao đùi
- Xuất phát cao- chạy nhanh 40m
2-TTTC ( bóng chuyền ):
-Một số động tác tiếp xúc bóng,
tung và bắt bóng bằng hai tay
trước mặt, qua đầu, tung bóng
một tay đập đất.
- Học: Chuyền bóngcao tay
-Trò chơi: “Chạy chuyền bóng
nhanh”
28-30
phuùt
12–13 phút
5-7 phút
Mỗi động
tác
2-3 lần10m
2- lần 40m
13-14 phút
Mỗi động
tác
5-6 lần
4 phút
-GV giới thiệu cách chơi, luật chơi
- Đội hình chơi trò chơi
(H3)
GV
- Đội hình chạy nhanh
-GV làm mẩu và hướng dẫn HS tập
luyện
(H4)
GV
-GV hướng dẫn HS chơi.
(H5)
GV
-GV tổ chức hướng dẫn chạy theo
nhóm
Trường THCS Bình Long 13 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
3.Củng cố.
- Chạy nhanh
- Bóng chuyền
3 Chạy bền.
Rèn luyện chạy trên địa hình tự
nhiên.
2-3 phút
5-7phút
-GV gọi 1-2 HS lên chạy đạp sau,
tung, bắt bóng.
-GV và HS góp ý, nhận xét.
- GV nhắc nhở HS cách đánh tay và
hít thở trong khi chạy
- Đội hình chạy bền
(H6)
C/ Phaàn keát thuùc.
+ Thả lỏng tay, chân, toàn thân,
phối hợp hít thở.
+ Nhận xét, đánh giá buổi học.
+ Hướng dẫn về nhà tập luyện và
chuẩn bị bài học sau
+ Xuống lớp.
5-7 phút
GV
LT
(H.7)
- GV hô“giải tán” HS đồng thanh hô
“khỏe”.
NHẬN XÉT SAU GIỜ DẠY VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Bình Long 14 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
2.Đề và đáp án kiểm tra sau tác động.
ĐỀ KIỂM TRA
A. Mục tiêu .
I.Kiến thức.
-HS biết cách thực hiện kĩ thuật xuất phát cao – chạy nhanh 60m.
II.Kĩ năng.
-HS thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật xuất phát cao chạy nhanh.
B. Yêu cầu và hình thức tổ chức kiểm tra .
I.Yêu cầu.
1. Đối với giáo viên.
-Chuẩn bị đường chạy, đồng hồ bấm giờ.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu tiế kiểm tra.
2. Đối với học sinh.
-Khi nghe gọi tên thì vào vị trí chuẩn bị để xuất phát.
-HS chạy hết cự ly 60m, chạy theo đúng đường chạy của mình.
II. Hình thức tổ chức kiểm tra.
-Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 4-6 học sinh.
-Mỗi học sinh kiểm tra một lần.
ĐÁP ÁN
Điểm Thành tích (giây)
Nam Nữ
9 – 10 Từ 9”,5 đến 10”1 Từ 10”,40 đến 11”1
7 – 8 Từ 10”,5 đến 10”9 Từ 11”,2 đến 11”8
5 – 6 Từ 11” đến 11”9 Từ11”,9 đến 13”
3 – 4 Từ 12” trở lên Từ 13” trở lên
Trường THCS Bình Long 15 Thực hiện: Lương Văn Toàn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng mơn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
3.Bảng điểm.
LỚP THỰC NGHIỆM
TT Họ và tên Điểm KT trước TĐ Điểm KT sau TĐ
1
Nguyễn Thò Lan Anh
7
9
2
Dương Ngọc Ấn
7
8
3
Nguyễn Văn Ân
5
6
4 Trần Tiến Bảo 7
7
5
Trần Thò Bích
7
8
6
Hồ Thò Bông
7
9
7
Lê Thò Quỳnh Chi
6
9
8
Nguyễn Thò Diễm
7
8
9
Hồ Đại Dương
5
8
10
Võ Thò Dung
7
8
11
Lý Thò Mỹ Dung
8
7
12
Nguyễn Thò Mỹ Duyên
5
8
13
Lê Huỳnh Đức
6
8
14
Nguyễn Tấn Hải
7
7
15
Nguyễn Ngọc Hải
7
9
16
Phạm Thò Minh Hiền
7
7
17
Phạm Thò Hường
4
6
18
Trần Thò Kim Huệ
6
6
19
Đoàn Duy Hùng
6
8
20
Đỗ Văn Khôi
6
7
21
Nguyễn Duy Khuê
7
9
22
Nguyễn Thò Mỹ Lệ
7
9
23
Phạm Thò Lệ
5
7
24
Võ Duy Linh
7
8
25
Hồ Thò Loan
6
8
26
Đặng Thị Kim Loan
6
7
27
Nguyễn Hồ Diệu Mi
5
7
28
Hồ Công Minh
6
7
29
Phạm Thị My
7
8
30
Lê Thò Nhật My
8
8
31
Nguyễn Quốc Trung Nguyên
6
8
32
Hồ Kim Nhật
7
6
33
Đặng Duy Nhật
7
9
34
Huỳnh Tấn Nhất
6
9
Trường THCS Bình Long 16 Thực hiện: Lương Văn Tồn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng mơn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
LỚP ĐỐI CHỨNG
TT Họ và tên Điểm KT trước TĐ Điểm KT sau TĐ
1 Quảng Trọng Hải 6 8
2
Hồ Thò Hương
6 7
3
Hồ Thi Anh Khoa
6 6
4
Mai Thị Lâm
7 6
5
Nguyễn Thanh Mỹ
7 7
6
Hồ Thò Bích Phượng
5 8
7
Trần Nhật Phượng
7 8
8
Mai Thị Hoài Phượng
6 7
9
Hồ Kim Quang
6 7
10 Hồ Văn Q 8 7
11
Phan Tấn Sách
6 8
12
Lê Tấn Tài
7 7
13
Phạm Ngọc Tài
8 6
14
Phan Tấn Tài
6 6
15
Trần Việt Thạnh
7 8
16
Phạm Thò Thơ
7 7
17
Hồ Kim Thông
6 5
18
Hồ Thò Thùy
8 5
19
Nguyễn Thò Thu Thùy
6 7
20
Đặng Thò Diễm Thúy
7 6
21
Nguyễn Thò Hồng Thúy
5 6
22
Lê Thò Mỹ Tiên
5 8
23
Lê Thành Tiên
7 6
24
Nguyễn Thò Thu Trâm
7 6
25
Lê Thò Mỹ Trang
7 7
26
Lê Thị Huyền Trinh
6 6
27
Phạm Ngọc Trình
7 7
28
Lê Thị Thanh Trúc
8 6
29 Huỳnh Thị Tư 5 6
30
Nguyễn Thị Tùng
6 8
31
Đặng Tài Tú
7 7
32
Nguyễn Thành Tú
7 8
33
Trần Thò Cẩm Vân
7 7
34
Hồ Thò Kim Vi
4 6
Trường THCS Bình Long 17 Thực hiện: Lương Văn Tồn
Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Thể dục 7 Năm học: 2011-2012
Bình Long, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Người thực hiện
Lương Văn Toàn
Xét duyệt của hội đồng khoa học
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
HIỆU TRƯỞNG
Trịnh Văn Diện
Trường THCS Bình Long 18 Thực hiện: Lương Văn Toàn