PHỤ LỤC
GIỚI THIỆU CÁC IC SỬ DỤNG TRONG MẠCH
1- IC 74573:
IC 74573 là IC dùng để chốt dữ liệu 8bit có ngõ ra ba trạng thái chung chân
điều khiển chốt dữ liệu và chung chân điều khiển ba trạng thái cho cả 8bit ngõ ra
IC 74573 sử dụng chốt dữ liệu bằng D Flip-Flop sau đây bảng họat động của
74573.
OUTPUT
CONTROL
ENABLE
G
D OUTPUT
L H H H
L H H L
L L X Q
0
H X X Z
GND
10
VCC
20
Q8
12
Q7
13
Q6
14
Q5
15
Q4
16
Q3
17
Q2
18
Q1
19
OC
1
C
11
D8
9
D7
8
D6
7
D5
6
D4
5
D3
4
D2
3
D1
2
74573
2- IC 74138:
IC74138 là IC dùng để giải mã 3 sang 8 được sử dụng để tạo tín hiệu chọn
chip. Dưới đây là bảng họat động của IC.
INPUTS
ENABLE SELECT
OUTPUTS
G1 G2
*
C B A Y0 Y1 Y2 Y3 Y4 Y5 Y6 Y7
X H X X X H H H H H H H H
L X X X X H H H H H H H H
H L L L L L H H H H H H H
H L L L H H L H H H H H H
H L L H L H H L H H H H H
H L L H H H H H L H H H H
H L H L L H H H H L H H H
H L H L H H H H H H L H H
H L H H L H H H H H H L H
H L H H H H H H H H H H L
G2
*
= G2A = G2B
GND
8
VCC
16
Y7
7
Y6
9
Y5
10
Y4
11
Y3
12
Y2
13
Y1
14
Y0
15
G2B
5
G2A
4
G1
6
C
3
B
2
A
1
74138
3. Bộ nhớ EPROM 2764:
EPROM 2764 là bộ nhớ chỉ đọc được chế tạo theo công nghệ NMOS, dùng
một nguồn đơn +5V, dung lượng bộ nhớ là 65536 bit, được tổ chức thành 8192x8 bit
(8KByte). 2764 là loại EPROM có thể xóa bằng tia cực tím và có thể ghi lại được
nhiều lần. Có hai kiểu họat động: bình thường và chờ. Ở trạng thái chờ, công suất
tiêu thụ là 132mW so với 525mW khi ở trạng thái đọc dữ liệu, thời gian truy xuất là
200ns.
Sơ đồ chân và sơ đồ logic
Bảng trạng thái
Mode \ Pin CE\ OE\ PGM\
V
PP
Output
Read L L H V
cc
D
out
Stand-by H x x V
cc
Hi-Z
Program L x L V
pp
D
in
Program Verify
L L H V
pp
D
out
Program Inhibit
H x x V
pp
Hi-Z
2764
CE\
OE\
V
PP
D
0
-D
7
A
0
-
A
12
GND
14
VCC
28
O7
19
O6
18
O5
17
O4
16
O3
15
O2
13
O1
12
O0
11
VPP
1
PGM
27
OE
22
CE
20
A12
2
A11
23
A10
21
A9
24
A8
25
A7
3
A6
4
A5
5
A4
6
A3
7
A2
8
A1
9
A0
10
NC
26
2764
4. Bộ nhớ SRAM 6264:
SRAM 6264 là bộ nhớ được chế tạo theo công nghệ CMOS, có dung lượng
65536 bit được tổ chức thành 8192x8 bit (8KByte), điện áp cung cấp là +5V, thời
gian truy cập khoảng 150ns. Ngõ vào/ra dữ liệu được dùng chung, các ngõ vào/ra
này tương thích TTL. Công suất tiêu tán ở trạng thái chờ rất thấp chỉ khoảng
0,1mW so với khi hoạt động bình thường là 200mW.
Sơ đồ chân và sơ đồ logic
Bảng trạng thái
6264
DQ
0
-DQ
7
A
0
-A
12
CE
1
\
CE
2
OE\
WE\
Mode \ Pin WR\
CE
1
\
CE
2
OE\ Output
x H x x
Not Select
x x L x
Hi-Z
Output Disable H L H H Hi-Z
Read H L H L D
out
Write L L H H D
in
N.C
A
12
A
7
A
6
A
5
A
4
A
3
A
2
A
1
A
0
DQ
0
DQ
1
DQ
2
V
ss
6264
V
cc
WE\
CE
2
A
8
A
9
A
11
OE\
A
10
CE
1
\
DQ
7
DQ
6
DQ
5
DQ
4
DQ
3
5- OPTOCOUPLERS:
Optocouple hay còn gọi là Optoisolator là một lọai linh kiện quang được sử
dụng để tạo mạch cách ly về điện. Cho phép người thiết kế mạch điều khiển ngõ ra
bằng thay đổi năng lượng cấp cho ngõ vào. Tuy nhiên hai phần ngõ vào và ngõ ra
của mạch được cách ly về điện bằng một điện trở vô cùng lớn. Linh kiện này có
thể chứa photodiode, transistor, opamp…. họăc các linh kiện khác có thể giao tiếp
được với mạch điều khiển điều khiển bởi. Mạch điều khiển thường sử dụng Led
hồng ngọai.
Nguyên tắc họat động của linh kiện : Khi có dòng điện chạy qua Led, led sẽ
phát ra sóng hồng ngọai và dưới tác động của sóng hồng ngọai bộ phận thu như
photodiode sẽ bò tác động và dẫn điện. Như vậy hai mạch ngõ vào và ngõ ra được
cách ly với nhau.
Mạch điều khiển từ xa sử dụng optocoupler lọai 4N35 là lọai có phần thu sử
dụng transistor (như hình).
Các thông số và đặc tính kỹ thuật của 4N35 được giới thiệu ở phần phụ lục.
OPTO1
6. IC MT8870:
IC MT8870 là một mạch thu tín hiệu DTMF hoàn chỉnh tích hợp cả hai
chức năng mạch lọc tách băng thông và giải mã tín hiệu DTMF ra tín hiệu số
bốn bit nhò phân. IC này được sản xuất bằng công nghệ CMOS, kích thước nhỏ,
ít tốn năng lượng và khả năng ứng dụng rộng rãi. IC được tổng hợp gồm nhiều
mạch chức năng (như hình):
VDD VSS Vrref INH
SƠ ĐỒ KHỐI CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA IC MT8870
- Chức năng lọc tách tín hiệu DTMF làm hai nhóm tone cao và tone thấp.
- Giải mã 16 cặp tín hiệu DTMF (tương ứng với 16 phím trên bàn phím máy
điện thoại) thành mã 4 bit nhò phân.
- IC còn được cung cấp thêm phần khuyếch đại vi sai ở ngõ vào, có thể
điều chỉnh được độ lợi.
- IC hoạt động với dao động thạch anh 3.5795Mhz
- IC có phần chốt ba trạng thái ở ngõ ra giao tiếp với bus dữ liệu.
St
Q1
Q2
Q3
Q4
PWDN
IN
+
IN
-
GS
ESt
OSC2
OSC
1
St/G
T
STD
TOE
GT
Mạc
h
Bias
Mạch
lọc
DTMF
Nhóm lọc
thông cao
Nhóm lọc
thông
thấp
Mạch lái
Xác
đònh
phím
Chuyển
đổi số và
chốt
Một số ứng dụng của IC MT8870:
- Điều khiển từ xa.
- Mạch thu cho tổng đài.
- Mạch tính cước điện thọai .v.v.
Tên và chức năng của các chân IC MT8870
IC MT8870 là vi mạch được đóng gói trong vỏ gồm có 18 chân chia làm hai
hàng. Tên và chức năng của MT8870 được trình bày tóm tắt ở bảng dưới đây.
Chân TÊN CHỨC NĂNG
1 IN+ Ngõ vào không đảo mạch khuếch đại.
2 IN- Ngõ vào đảo mạch khuyếch đại.
3 GS Chân hồi tiếp của ngõ ra mạch khuếch đại để gắn
với điện trở bên ngoài để điều khiển hệ số khuếch
đại.
4 Vref Nguồn bias.
5 INH INHIBIT (input) : Khi chân này ở mức cao thì sẽ không
nhận biết các phím nhấn A, B, C, D. Thường chân được
đặt ở mức thấp.
6 PWDN
Power Down (input): tác động mức cao. Dùng để tiết
kiệm năng lượng khi không sử dụng IC.
7 OSC1 Chân tạo xung clock (input).
8 OSC2 Chân tạo xung clock (output). Thạch anh 3.579545Mhz
được nối với hai chân OSC1 và OSC2 tạo thành mạch dao
động nội.
9 VSS Ground : Chân nối đất.
10 TOE Three State Output Enable (input): Điều khiển xuất dữ
liệu ở ngõ ra
TOE=0 : ngõ ra ở trạng thái Hi-Z.
TOE=1 : ngõ ra là dữ liệâu Q1-Q4.
11-
14
Q1-Q4
Three State Data (output) : Bốn ngõ ra ba trạng thái được
điều khiển bởi chân TOE.
15 StD Delay Steering (output): Tích cực mức cao, thông báo
tín hiệu DTMF đã được giải mã được chốt ở ngỏ ra,
sẵn sàng xuất ra ở chân Q1-Q4 khi TOE=1. Trở về
mức logic thấp khi điện áp trên chân St/GT nhỏ hơn
điện áp ngưỡng (V
TSt
).
16 Est Early Steering (output) :tích cực mức cao, báo có tín hiệu
DTMF, tạo thời gian để giãi mã tone sang tín hiệu sang
số. Khi mất tín hiệu DTMF sẽ trở về mức thấp.
17 St/GT Steering
Input/Guard time (Output) Bidirectional: Khi điện
áp chân này lớn hơn điện áp ngưỡng (V
TSt
) thì ghi nhận
giải mã một tone và chốt dữ liệu ở ngỏ ra. Khi điện áp nhỏ
hơn điện áp ngưỡng thì giải phóng thiết bò để chuẩn bò
nhận một tone mới.
18 VDD
Nguồn cung cấp, thường là +5V.
TÓM TẮT TÊN VÀ CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA IC MT8870
BẢNG GIẢI MÃ CỦA MT8870
Digit
TOE
INH ESt Q4 Q3 Q2 Q1
ANY
L X H Z Z Z Z
1 H X H 0 0 0 1
2 H X H 0 0 1 0
3 H X H 0 0 1 1
4 H X H 0 1 0 0
5 H X H 0 1 0 1
6 H X H 0 1 1 0
7 H X H 0 1 1 1
8 H X H 1 0 0 0
9 H X H 1 0 0 1
0 H X H 1 0 1 0
* H X H 1 0 1 1
# H X H 1 1 0 0
A H L H 1 1 0 1
B H L H 1 1 1 0
C H L H 1 1 1 1
D H L H 1 0 0 0
A H H L
B H H L
C H H L
D H H L
không giãi mã các giá trò n
ày
ngỏ ra vẫn giữ giá trò cũ của lần
giải mã trước đó
L = LOGIC LOW, H = LOGIC HIGH, Z = HIGH
IMPEDANCE
X = DON'T CARE
7.IC 74164:
Các thông số cơ bản của họ 74ls loại ghi dòch
Điện thế cung cấp : vcc = 4.75 5.25v
Dòng ra mức cao : i
oh
= 400a
Dòng ra mức thấp : i
ol
= 8ma
Tần số xung ck : f = 25 mhz
Độ rộng xung ck : clr = 20ns
Dòng vào mức cao : i
ih
= 2 a
Dòng vào mức thấp : i
il
= (-0.6 -0.4)a
Dòng cung cấp max : i
max
= 25ma
Nguồn cung cấp 5V và GND được lấy từ nguồn cung cấp bên ngoài.
Bảng sự thật:
Inputs Outputs
Clear Clock
A B Q
A
Q
B
….
Q
H
L
H
H
H
H
X
L
X
X
H
L
X
X
X
H
X
L
L
Q
A0
H
L
L
L
Q
B0
Q
An
Q
An
Q
An
L
Q
H0
Q
Gn
Q
Gn
Q
Gn