Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Các phương thức chuyển tiền áp dụng tại ngân hàng saccombank.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.29 KB, 32 trang )

Chương 2
CÁC PHƯƠNG THỨC CHUYỂN
TIỀN
ÁP DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG SACOMBANK
Trang 23
2.1. TỔNG QUÁT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Một số khái niệm, quy đònh và giải thích từ ngữ
2.1.1.1. Khái niệm
Phương thức chuyển tiền (Remittance) là phương thức thanh toán trong đó
một khách hàng (người trả tiền, người mua, người nhập khẩu…) yêu cầu Ngân hàng
phục vụ mình chuyển một số tiền nhất đònh cho người hưởng lợi (người bán, người
xuất khẩu, người nhận tiền) ở một đòa điểm xác đònh và trong một thời gian nhất
đònh. Phương thức chuyển tiền có thể áp dụng cả trong thanh toán mậu dòch lẫn phi
mậu dòch (chuyển tiền dòch vụ).
2.1.1.2. Quy đònh
Việc mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của người cư trú là công dân Việt
Nam được thực hiện theo quyết đònh 1437/2001/QĐ - NHNN ngày 19/11/2001 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Các chi nhánh ngân hàng được phép bán, chuyển hoặc xác nhận mang ngoại
tệ ra nước ngoài cho người cư trú là công dân Việt Nam có nhu cầu mua để chuyển,
mang ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích sau mà không cần phải xin giấy
phép của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam:
- Chi phí cho việc học tập, chữa bệnh cho bản thân hoặc cho thân nhân.
- Đi công tác, du lòch, thăm viếng ở nước ngoài.
- Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài.
- Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài.
- Chuyển tiền thừa kế cho người hưởng thừa kế ở nước ngoài.
- Đi đònh cư ở nước ngoài.
Trang 24
2.1.1.3. Giải thích từ ngữ


- Người cư trú là cá nhân thuộc các đối tượng sau:
+ Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, công dân Việt Nam làm việc tại
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài, văn
phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức tín dụng, kinh tế Việt Nam và cá
nhân đi theo họ.
+ Công dân Việt Nam đi du lòch, học tập, chữa bệnh hoặc thăm viếng ở
nước ngoài (không kể thời hạn).
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên, trừ
các trường hợp người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lòch hoặc làm việc cho cơ
quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài
tại Việt Nam.
- Người không cư trú: là các cá nhân không thuộc các đối tượng nêu trên.
- Mua ngoại tệ: là việc công dân Việt Nam dùng đồng Việt Nam để mua
ngoại tệ tại Ngân hàng được phép trên cơ sở xuất trình các giấy tờ phù hợp theo quy
đònh.
- Chuyển ngoại tệ: là việc công dân Việt Nam chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài thông qua Ngân hàng được phép.
- Mức khai báo Hải quan: là mức ngoại tệ do Thống đốc Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam quy đònh trong từng thời kỳ áp dụng cho việc mang ngoại tệ tiền
mặt khi xuất nhập cảnh. Cá nhân mang vượt mức quy đònh này phải khai báo Hải
quan cửa khẩu.
- Thân nhân: là những người có quan hệ với nhau như bố mẹ đẻ, bố mẹ nuôi,
vợ chồng, con nuôi, anh chò em ruột.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân: là một trong các giấy tờ sau: bản
sao giấy khai sinh, bản sao hộ khẩu, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, xác
Trang 25
nhận của chính quyền đòa phương chứng minh quan hệ thân nhân. Trường hợp là bố
mẹ nuôi, con nuôi phải có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy
đònh của pháp luật.
- Giấy thông báo chi phí: là một trong các loại giấy tờ sau: văn bản, chứng

từ, hoá đơn của phía nước ngoài thông báo về chi phí có liên quan đến học tập,
khám chữa bệnh và các loại chi phí khác dưới các hình thức là bản chính hoặc bản
sao, bản in từ email hoặc bản fax.
- Giao dòch vãng lai một chiều: là các giao dòch chuyển tiền từ nước ngoài
vào Việt Nam hay từ Việt Nam ra nước ngoài thông qua ngân hàng (hoặc bưu điện),
giữa người cư trú với người không cư trú, mang tính chất tài trợ, viện trợ hoặc giúp
đỡ thân nhân gia đình, sử dụng chi tiêu cá nhân, không có liên quan đến việc thanh
toán xuất khẩu, nhập khẩu về hàng hoá dòch vụ hay vì mục đích chuyển vốn.
- Nguồn ngoại tệ chuyển ra nước ngoài: công dân Việt Nam được sử dụng
ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi, ngoại tệ gửi tiết kiệm, ngoại tệ tự cất giữ hoặc
ngoại tệ mua của các Ngân hàng được phép để chuyển ra nước ngoài.
2.1.2. Các bên liên quan trong phương thức chuyển tiền
- Người phát hành lệnh chuyển tiền (người mua/nhập khẩu…).
- Ngân hàng nhận thực hiện việc chuyển tiền.
- Ngân hàng chi trả, chuyển tiền (Ngân hàng đại lý của Ngân hàng
chuyển tiền).
- Người nhận chuyển tiền (người bán, tổ chức xuất khẩu…).
Trang 26
2.2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương thức chuyển tiền áp dụng cho cá nhân (T/T dòch
vụ)
2.2.1.1. Phân loại T/T dòch vụ
A. Chuyển ngoại tệ cho việc học tập của bản thân hoặc cho
thân nhân ở nước ngoài.
a. Khái niệm
Công dân Việt Nam có nhu cầu để thanh toán tiền học phí, tiền ăn ở, sinh
hoạt và các chi phí khác có liên quan trong quá trình học ở nước ngoài cho bản thân
hoặc cho thân nhân được liên hệ với ngân hàng có thẩm quyền để làm thủ tục
chuyển ngoại tệ.
b. Điều kiện áp dụng

- Người cư trú là công dân Việt Nam sẽ hoặc đang học ở nước ngoài.
- Người cư trú là công dân Việt Nam có thân nhân sẽ hoặc đang học tập ở
nước ngoài.
c. Thủ tục chứng từ
 Chuyển tiền ngoại tệ cho mục đích học tập ở nước ngoài của
bản thân. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin chuyển ngoại tệ.
- Bản sao hộ chiếu (không cần công chứng nhưng phải có bản gốc để đối
chứng).
- Bản sao (không cần công chứng) visa còn hiệu lực và giấy gia hạn visa
(nếu có) trong trường hợp du học sinh đang học tập ở nước ngoài.
Trang 27
- Giấy thông báo chi phí của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo ở nước ngoài
gửi cho người đi học. Trường hợp thông báo không gửi đích danh người đi học,
khách hàng phải gửi kèm thư chấp nhận học của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo
nước ngoài đó hoặc giấy tờ chứng minh đang học tập ở nước ngoài.
 Lưu ý về giấy thông báo chi phí:
o Nếu giấy tờ xuất trình là bản gốc nhưng không có chữ ký thẩm quyền
của cơ sở đào tạo nước ngoài thì phải có logo của cơ sở đào tạo.
o Nếu giấy tờ xuất trình không phải là bản gốc hoặc nếu việc đăng ký
khoá học và giấy mời tham gia khoá học được thực hiện qua mạng thì phải kèm
theo trang web giới thiệu về cơ sở đào tạo đó và khoá học có liên quan. Trường hợp
trên trang web của cơ sở đào tạo không giới thiệu về khoá học có liên quan thì
người thụ hưởng phải là cơ sở đào tạo.
o Trường hợp giấy tờ khách hàng xuất trình được viết bằng các ngôn
ngữ khác ngoài tiếng Anh hoặc tiếng Việt thì phải kèm theo bản dòch có xác nhận
của cơ quan dòch thuật.
Mức ngoại tệ khách hàng được chuyển ra nước ngoài căn cứ vào mức chi phí
theo giấy thông báo chi phí của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài.
Trường hợp nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài không có thông báo về

tiền ăn, ở, sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan trong hoá đơn thì ngoài số tiền
học phí đã được thông báo, ngân hàng sẽ bán ngoại tệ và chuyển sinh hoạt phí cho
khách hàng trên cơ sở ước tính hợp lý. Trường hợp vượt quá 7.000USD/người/năm,
chi nhánh trình hồ sơ về Hội sở để phòng Tài trợ thương mại tham mưu trình ban
Tổng giám đốc.
Trang 28
 Khách hàng là cá nhân chuyển ngoại tệ cho thân nhân đang
học ở nước ngoài. Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin chuyển ngoại tệ.
- Giấy thông báo chi phí của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài
gửi cho người đi học. Trường hợp thông báo không gửi đích danh người đi học,
khách hàng phải gửi kèm thư chấp nhận học của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo
nước ngoài đó hoặc giấy tờ chứng minh đang học tập ở nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (bố mẹ đẻ, bố mẹ nuôi, vợ
chồng, con đẻ, con nuôi, anh chò em ruột) của người uỷ quyền. Giấy tờ này là một
trong các giấy tờ sau: bản sao giấy khai sinh, bản sao hộ khẩu, bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn, xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền đòa phương chứng
minh quan hệ thân nhân. Trường hợp là bố mẹ nuôi, con nuôi phải có xác nhận của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (các giấy tờ này là bản sao không cần
công chứng nhưng phải có bản gốc để đối chiếu).
- Bản sao chứng minh nhân dân của người chuyển (không cần công
chứng nhưng phải có bản gốc để đối chiếu).
 Trường hợp khách hàng doanh nghiệp có chức năng tư vấn,
dòch vụ du học được các cá nhân đi du học uỷ quyền chuyển tiền ra
nước ngoài. Hồ sơ gồm có:
- Văn bản của doanh nghiệp xin chuyển ngoại tệ, gồm các nội dung:
danh sách người đi học, số lượng ngoại tệ xin chuyển cho từng người đi học, nơi
chuyển ngoại tệ đến cho từng người đi học.
- Giấy thông báo của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài về chi
phí cho từng người đi học. Nếu không có giấy thông báo này, doanh nghiệp phải gửi

kèm thư chấp nhận học của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc giấy tờ
chứng minh đang học tập ở nước ngoài.
Trang 29
- Bản sao hộ chiếu (đối với trường hợp chưa đi học).
- Hợp đồng uỷ quyền giữa người đi du học và doanh nghiệp về việc
người đi du học uỷ quyền cho doanh nghiệp làm các thủ tục về chuyển ngoại tệ.
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
trường hợp xin phép lần đầu).
 Lưu ý chung:
- Khách hàng là người không cư trú, người cư trú có nhu cầu chuyển
hoặc mang ngoại tệ phục vụ cho các nhu cầu thanh toán vãng lai thì không cần phải
xuất trình các chứng từ hoàn thành nghóa vụ thuế đối với nhà nước Việt Nam.
- Các giấy tờ cần công chứng, trong trường hợp chưa công chứng được thì
khách hàng có thể xuất trình bản chính để ngân hàng kiểm tra và đối chiếu với bản
photo.
- Các nội dung thể hiện trên đơn xin chuyển ngoại tệ ra nước ngoài gửi
Ngân hàng cần được thể hiện rõ ràng và đầy đủ.
- Visa mà khách hàng xuất trình phải là visa dành cho người đi du học
chứ không phải là visa dành cho người đi du lòch.
- Trường hợp đối tượng ra nước ngoài đến các quốc gia không cần visa
nhập cảnh thì khách hàng chỉ cần xuất trình bản sao hộ chiếu.
- Người thụ hưởng số tiền chuyển ra nước ngoài là cơ sở đào tạo hoặc du
học sinh (nếu trên giấy thông báo chi phí không thể hiện cụ thể nơi chuyển tiền
đến).
Trang 30
B. Chuyển ngoại tệ cho việc chữa bệnh của bản thân hoặc
thân nhân
a.Khái niệm
Công dân Việt Nam có nhu cầu chuyển ngoại tệ để thanh toán tiền viện phí,
tiền ăn ở, sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan trong quá trình chữa bệnh ở

nước ngoài thì được liên hệ với các ngân hàng có thẩm quyền để làm thủ tục xin
chuyển ngoại tệ.
b.Điều kiện áp dụng
Người cư trú là công dân Việt Nam đã hoặc đang chữa bệnh ở nước ngoài.
c. Thủ tục chứng từ
 Chuyển ngoại tệ cho mục đích chữa bệnh ở nước ngoài của
bản thân, hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển ngoại tệ.
- Bản sao giấy tiếp nhận khám, chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh ở nước
ngoài hoặc bản chính giấy giới thiệu ra nước ngoài chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh
trong nước.
- Bản sao giấy thông báo chi phí hoặc dự tính chi phí của cơ sở chữa
bệnh nước ngoài.
- Bản sao hộ chiếu, visa của người bệnh (hoặc giấy tờ chứng minh người
bệnh đang điều trò tại cơ sở chữa bệnh nước ngoài).
Mức ngoại tệ được phép chuyển ra nước ngoài được căn cứ vào mức chi phí
theo giấy thông báo chi phí của cơ sở chữa bệnh nước ngoài.
Trường hợp cơ sở chữa bệnh nước ngoài không có thông báo về tiền ăn, ở,
sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan trong hoá đơn thì ngoài số tiền viện phí
Trang 31
đã được thông báo, ngân hàng sẽ bán và chuyển sinh hoạt phí cho khách hàng trên
cơ sở ước tính hợp lý nhưng không vượt quá 7.000USD/người bệnh/lần.
Trường hợp chưa có giấy thông báo chi phí của cơ sở chữa bệnh nước ngoài
thì chi nhánh có thể chuyển hoặc bán ngoại tệ để khách hàng mang số tiền
10.000USD để trang trải cho các chi phí ban đầu.
 Trường hợp khách hàng là cá nhân có nhu cầu chuyển
ngoại tệ cho thân nhân đang chữa bệnh ở nước ngoài, hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển ngoại tệ.
- Bản sao giấy tiếp nhận khám, chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh ở nước
ngoài hoặc bản chính giấy giới thiệu ra nước ngoài chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh

trong nước.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người chuyển (không cần công
chứng nhưng cần phải có bản gốc để đối chiếu).
C. Chuyển ngoại tệ để trả các loại phí, lệ phí hoặc để đi
công tác, du lòch, thăm viếng ở nước ngoài
a.Khái niệm
Công dân Việt Nam có nhu cầu chuyển ngoại tệ để trả các loại phí, lệ phí
(phí hội viên, phí xét hồ sơ, phí visa và các loại phí, lệ phí khác) cho nước ngoài thì
được liên hệ với các ngân hàng có thẩm quyền để làm thủ tục xin chuyển ngoại tệ.
b.Điều kiện áp dụng
Người cư trú là công dân Việt Nam.
Trang 32
c. Thủ tục chứng từ
 Đi công tác nước ngoài, hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển ngoại tệ.
- Bản chính quyết đònh cử đi công tác của cơ quan.
- Bản sao thư mời của phía cơ quan nước ngoài hoặc thư đăng ký tham
dự hội thảo, hội nghò của cơ quan đang công tác.
- Bản sao giấy thông báo chi phí của phía cơ quan nước ngoài.
- Bản sao chứng từ vận chuyển hành khách (vé máy bay…).
- Bản sao hộ chiếu, visa.
Trường hợp không có giấy thông báo chi phí của nước ngoài thì mức mua,
chuyển ngoại tệ tối đa là 7.000USD cho một lần xuất cảnh.
 Đi du lòch thăm viếng ở nước ngoài hay trả các loại phí, lệ phí cho nước
ngoài, hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển ngoại tệ.
- Bản sao có công chứng hộ chiếu của người đi du lòch.
- Bản chính chứng từ vận chuyển hành khách (vé máy bay…).
- Bản sao giấy thông báo chi phí của nước ngoài (trường hợp trả phí, lệ

phí cho nước ngoài).
Mức ngoại tệ khách hàng được phép chuyển ra nước ngoài được căn cứ và
mức chi phí theo giấy thông báo chi phí do nước ngoài thông báo.
Trang 33
D. Chuyển ngoại tệ để trợ cấp cho thân nhân đang ở nước
ngoài
a.Khái niệm
Khách hàng có nhu cầu chuyển ngoại tệ để trợ cấp cho thân nhân đang ở
nước ngoài có thể đến Sacombank để yêu cầu chuyển ngoại tệ trên cơ sở giấy phép
chuyển ngoại tệ của Ngân Hàng Nhà Nước.
b.Điều kiện áp dụng
Người cư trú là công dân Việt Nam có thân nhân đang ở nước ngoài.
c. Thủ tục chứng từ
Hồ sơ chuyển tiền gồm:
- Đơn xin chuyển ngoại tệ.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
- Bản sao giấy tờ chứng minh người hưởng trợ cấp đang đònh cư ở nước
ngoài (hộ chiếu, thẻ cư trú, giấy nhập tòch).
- Các giấy tờ hợp pháp chứng minh nhu cầu phải chi ngoại tệ để trợ cấp
cho nước ngoài (nếu có) như: giấy xác nhận viện phí của bệnh viện, giấy thông báo
thu phí hoặc giấy tờ, báo chí có đề cập nơi cư trú của người thân bò thiên tai, lũ lụt,
hoả hoạn…
- Bản sao chứng minh nhân dân của người chuyển.
Mức ngoại tệ được chuyển ra nước ngoài theo nhu cầu của khách hàng. Tuy
nhiên, với mục đích trợ cấp này, các khách hàng được phép mua, chuyển, mang
ngoại tệ theo mức bình quân 7.000USD/người/năm. Vượt mức quy đònh này, chi
nhánh trình hồ sơ về Hội sở để phòng Tài trợ thương mại tham mưu trình ban Tổng
giám đốc.
Trang 34

×