Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

CÁC DẠNG bài TOÁN TÍNH cốt THÉP CHO cấu KIỆN CHỊU nén LỆCH tâm đại hoc kiến trúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.3 KB, 8 trang )

Các dạng bài toán tính cốt thép cho
cấu kiện chịu nén lệch tâm
1. Bài toán tính cốt thép đối xứng.
Biết kích thớc tiết diện bxh; biết vật liệu sử dụng (cấp độ bền của bê tông B,
nhóm cốt thép); biết nội lực M;N và M
l
, N
l
; biết chiều dài của cấu kiện l; biết sơ
đồ kết cấu tĩnh định hoặc siêu tĩnh. Yêu cầu tính
?
'
==
ss
AA
Cách giải:
1.1. Từ vật liệu sử dụng tra bảng xác định các thông số tính toán: R
b
; R
s
; R
sc
;
R
,

R
1.2. Xác định e
1
=M/N và e
a


max(h/30 & l/600l); Tính e
0
=max(e
1
& e
a
) với kết
cấu siêu tĩnh và e
0
=e
1
+e
a
với kết cấu tĩnh định.
1.3. Giả thiết trớc hàm lợng cốt thép tổng cộng à
t
=1-2%; giả thiết a=a; xác định
h
0
=h-a; xác định A
st

t
bh
0
; I
s

t
bh

0
(0.5h-a)
2
.
1.4. Xác định hệ số uốn dọc
- Xác định
h
=l
0
/h.
- Nếu
h
4 bỏ qua ảnh hởng của uốn dọc (Điều 6.2.2.15 của TCXDVN356-
2005), lấy =1.0
- Nếu
h
>4, cần kể đến ảnh hởng của uốn dọc. Tính hệ số theo công thức sau:
cr
N
N

=
1
1

Trong đó:









+=
s
b
cr
I
l
E
N


l
2
0
SI
4.6
Trong biểu thức này, E
b
là môđun đàn hồi của bê tông, l
0
là chiều dài tính toán
của cấu kiện; I là mômen quán tính của tiết diện lấy đối với trục đi qua trọng tâm
tiết diện và thẳng góc với mặt phẳng uốn. I
s
là mômen quán tính của toàn bộ diện
tích cốt thép đối với trọng tâm của tiết diện (khi tính N
cr

có thể giả thiết trớc hàm
lợng cốt thép à
t
=1-2%); =E
s
/E
b
;
S: Hệ số kể đến ảnh hởng của độ lệch tâm xác định theo công thức:
1.0
1.0
11.0
+
+
=
e
S

; Trong đó
)]R*0.01-/hl*0.01-0.5(&/h max[e
b0min0e
==



++= 11
M
M
l
l

(=1.0 với bê tông nặng)
Trong đó M: mômen do toàn bộ tải trọng tính toán gây ra và M
l
là mômen do tải
trọng dài hạn gây ra; M và M
l
đợc xác định đối với trục song song với đờng biên
vùng chịu nén và đi qua trọng tâm các thanh cốt thép chịu kéo nhiều nhất hoặc
chịu nén ít nhất (Điều 6.2.2.15 trang 73). Nh vậy M
l
=M
lM
+N
l
y, trong đó y=0.5h-
a (với tiết diện chữ nhật); M
lM
là mô men do tải trọng dài hạn gây ra và N
l

là lực
dọc do tải trọng dài hạn gây ra. Tơng tự ta có M=M
M
+Ny. Các ký hiệu M và N
đợc giải thích nh trên chỉ khác là do toàn bộ tải trọng gây ra.
Nếu các mômen trên có dấu khác nhau, theo chỉ dẫn của điều 6.1.2.5 hệ số
l
đ-
ợc xác định nh sau:
a. Khi giá trị tuyệt đối của độ lệch tâm do toàn bộ tải trọng

0.1;1.0
0
=>
l
he

b. Khi
h
e
he
lll
0
110
)1(10;1.0

+=
; trong đó

+
+
+= 11
1
Ny
yNM
llM
l
1.5. Xác định e=e
0
+0.5h-a và e=e
0

-0.5h+a
1.6. Xác định
bR
N
x
b
=
1.6.1. Nếu x
R
h
0
tính
)'(R
)5.0(
0sc
0
'
ah
xhbxRNe
AA
b
ss


==
1.6.2. Nếu x<2a tính
)'(R
'
0
'

ah
Ne
AA
s
ss

==
1.6.3. Nếu x>
R
h
0
có thể tính gần đúng x theo các công thức sau:
a.
0
)]48.0(2)1[(
)]48.0(2)1[(
h
n
nn
x
aR
RaR
+
+
=


Trong đó:
0
0

00
'
;;
h
ah
h
e
bhR
N
n
a
b

===

Điều kiện của x là:
R
h
0
xh
0
b. Theo TCVN5574-1991:
Nếu e
0
0.2h
0
thì x=h-(1.8+0.5h/h
0
-1.4
R

)e
0
;
Nếu e
0p
>e
0
>0.2h
0
thì x=1.8(e
0p
-e
0
)+
R
h
0
;
Nếu e
0
e
0p
thì lấy x=
R
h
0
; trong đó e
0p
=0.4(1.25h-
R

h
0
).
Sau khi tính đợc x theo các công thức gần đúng trên thay lại giá trị của x vào
công thức tính cốt thép ở mục 1.6.1.
1.7. Một số chú ý:
Kết quả tính cốt thép theo các công thức trên có thể là số dơng hoặc âm. Nếu
tính ra kết quả dơng cần kiểm tra điều kiện hàm lợng cốt thép tối thiểu theo điều
kiện: à
s

s

=100A
s

/bh
0
à
min
; giá trị của à
min
theo bảng sau:
Cốt thép S, S trong cấu kiện
chịu nén lệch tâm khi:
Hàm lợng cốt thép tối thiểu (
à
min
)
(%)

l
0
/i<17 hoặc l
0
/h<5 0.05
17l
0
/i35 hoặc 5l
0
/h10
0.10
35l
0
/i83 hoặc 10l
0
/h24
0.20
l
0
/i>83 hoặc l
0
/h>24 0.25
Khi tính ra lợng cốt thép quá nhỏ (kết quả âm hoặc à<à
min
) chứng tỏ tiết diện đã
chọn khá lớn, nếu không thay đổi tiết diện thì cần chọn cốt thép theo yêu cầu cấu
tạo tối thiểu (A
s
=A


s

min
bh
0
) và các yêu cầu khác đợc nêu trong mục 8.6 của
tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN356-2005. Cụ thể với cột của nhà sẽ là:
A
s
=A
s

=40.2mm
2
(216) khi bề rộng của cột b400mm và A
s
=A

s
=60.3 mm
2
(316) khi b>400mm.
Khi tính ra lợng cốt thép khá lớn (à=à>1.5%) cần tăng kích thớc tiết diện, tăng
cấp độ bền của bê tông hoặc nhóm cốt thép để tính lại. Trong bài toán cấu kiện
chịu nén việc tăng cấp độ bền của bê tông tỏ ra khá hiệu quả. Để dễ dàng cho
việc chọn, bố trí cốt thép và thi công, hàm lợng cốt thép tổng cộng chỉ nên từ 1-
2%.
2. Bài toán kiểm tra khả năng chịu lực.
Biết kích thớc tiết diện bxh; biết vật liệu sử dụng (cấp độ bền của bê tông B,
nhóm cốt thép); biết nội lực M;N và M

l
, N
l
; biết chiều dài của cấu kiện l; biết sơ
đồ kết cấu tĩnh định hoặc siêu tĩnh. Biết diện tích cốt thép A
s
; A
s

. Yêu cầu kiểm
tra khả năng chịu lực của tiết diện và vật liệu đã cho.

Cách giải:
1.1. Từ vật liệu sử dụng tra bảng xác định các thông số tính toán: R
b
; R
s
; R
sc
;
R
,

R
1.2. Xác định e
1
=M/N và e
a
max(h/30 & l/600l); Tính e
0

=max(e
1
& e
a
) với kết
cấu siêu tĩnh và e
0
=e
1
+e
a
với kết cấu tĩnh định.
(Trong trờng hợp M=0 và M
l
=0 (Trờng hợp kiểm tra khả năng chịu lực
ngoài mặt phẳng uốn) thì e
0
=e
a
)
1.3. Xác định a và a; xác định h
0
=h-a; I
s
=
s
(0.5h-a)
2
+A
s


(0.5h-a)
2
.
1.4. Xác định hệ số uốn dọc
- Xác định
h
=l
0
/h.
- Nếu
h
4 bỏ qua ảnh hởng của uốn dọc (Điều 6.2.2.15 của TCXDVN356-
2005), lấy =1.0
- Nếu
h
>4, cần kể đến ảnh hởng của uốn dọc. Tính hệ số theo công thức sau:
cr
N
N

=
1
1

Trong đó:









+=
s
b
cr
I
l
E
N


l
2
0
SI
4.6
Trong biểu thức này, E
b
là môđun đàn hồi của bê tông, l
0
là chiều dài tính toán
của cấu kiện; I là mômen quán tính của tiết diện lấy đối với trục đi qua trọng tâm
tiết diện và thẳng góc với mặt phẳng uốn. I
s
là mômen quán tính của toàn bộ diện
tích cốt thép đối với trọng tâm của tiết diện
=E

s
/E
b
;
S: Hệ số kể đến ảnh hởng của độ lệch tâm xác định theo công thức:
1.0
1.0
11.0
+
+
=
e
S

; Trong đó
)]R*0.01-/hl*0.01-0.5(&/h max[e
b0min0e
==



++= 11
M
M
l
l
(=1.0 với bê tông nặng)
Trong đó M: mômen do toàn bộ tải trọng tính toán gây ra và M
l
là mômen do tải

trọng dài hạn gây ra; M và M
l
đợc xác định đối với trục song song với đờng biên
vùng chịu nén và đi qua trọng tâm các thanh cốt thép chịu kéo nhiều nhất hoặc
chịu nén ít nhất (Điều 6.2.2.15 trang 73). Nh vậy M
l
=M
lM
+N
l
y, trong đó y=0.5h-
a (với tiết diện chữ nhật); M
lM
là mô men do tải trọng dài hạn gây ra và N
l

là lực
dọc do tải trọng dài hạn gây ra. Tơng tự ta có M=M
M
+Ny. Các ký hiệu M và N
đợc giải thích nh trên chỉ khác là do toàn bộ tải trọng gây ra.
Nếu các mômen trên có dấu khác nhau, theo chỉ dẫn của điều 6.1.2.5 hệ số
l
đ-
ợc xác định nh sau:
a. Khi giá trị tuyệt đối của độ lệch tâm do toàn bộ tải trọng
0.1;1.0
0
=>
l

he

b. Khi
h
e
he
lll
0
110
)1(10;1.0

+=
; trong đó

+
+
+= 11
1
Ny
yNM
llM
l
1.5. Xác định e=e
0
+0.5h-a và e=e
0
-0.5h+a
1.6. Giả thiết lệch tâm lớn, xác định
bR
ARARN

x
b
sscss
,
+
=
Các trờng hợp xảy ra:
1.6.1. Nếu 2a'x
R
h
0
, xảy ra lệch tâm lớn, tính:
)'()5.0(][
0
'
0
ahARxhbxRNe
sscb
+=
Rồi kiểm tra điều kiện Ne[Ne] để kết luận
về khả năng chịu lực.
1.6.2. Nếu x<2a' thì tính
)'(]'[
0
ahARNe
ss
=
. Rồi kiểm tra điều kiện: Ne[Ne]
để kết luận về khả năng chịu lực.
1.6.3. Nếu x>

R
h
0
xảy ra lệch tâm bé xác định lại x theo công thức:
ssRb
RssRssc
ARhbR
hARhARN
x
2)1(
)1()1)(
0
00
'
+
++
=


(***)
Giá trị của x theo công thức (***) phải thoả mãn điều kiện
R
h
0
xh
0
.
a. Khi x<
R
h

0
, lấy x=
R
h
0
, và khi x thoả mãn điều kiện trên, thay x vào biểu
thức để tính:
)'()5.0(][
0
'
0
ahARxhbxRNe
sscb
+=
,rồi kiểm tra điều kiện
Ne[Ne] để kết luận về khả năng chịu lực.
b. Khi x>h
0
chứng tỏ cốt thép A
s
chịu nén và
s
đạt đến R
sc
, khi đó tính lại x
theo công thức:
bR
AARN
x
b

sssc
)(
'
+
=
. Giá trị của x theo công thức này phải
đảm bảo h
0
xh. Nếu x<h
0
lấy x=h
0
; nếu x>h thì lấy x=h để xác định:
)'()5.0(][
0
'
0
ahARxhbxRNe
sscb
+=
.
3. Bài toán tính cốt thép A
s
khi biết trớc A
s

.
Biết kích thớc tiết diện bxh; biết vật liệu sử dụng (cấp độ bền của bê tông B,
nhóm cốt thép); biết nội lực M;N và M
l

, N
l
; biết chiều dài của cấu kiện l; biết sơ
đồ kết cấu tĩnh định hoặc siêu tĩnh. Biết diện tích cốt thép A
s

. Yêu cầu tính cốt
thép A
s
.

Cách giải:
1.1. Từ vật liệu sử dụng tra bảng xác định các thông số tính toán: R
b
; R
s
; R
sc
;
R
,

R
1.2. Xác định e
1
=M/N và e
a
max(h/30 & l/600l); Tính e
0
=max(e

1
& e
a
) với kết
cấu siêu tĩnh và e
0
=e
1
+e
a
với kết cấu tĩnh định.
1.3. Xác định a; giả thiết a; xác định h
0
=h-a; I
s
=
s
(0.5h-a)
2
+A
s

(0.5h-a)
2
.
1.4. Xác định hệ số uốn dọc
- Xác định
h
=l
0

/h.
- Nếu
h
4 bỏ qua ảnh hởng của uốn dọc (Điều 6.2.2.15 của TCXDVN356-
2005), lấy =1.0
- Nếu
h
>4, cần kể đến ảnh hởng của uốn dọc. Tính hệ số theo công thức sau:
cr
N
N

=
1
1

Trong đó:








+=
s
b
cr
I

l
E
N


l
2
0
SI
4.6
Trong biểu thức này, E
b
là môđun đàn hồi của bê tông, l
0
là chiều dài tính toán
của cấu kiện; I là mômen quán tính của tiết diện lấy đối với trục đi qua trọng tâm
tiết diện và thẳng góc với mặt phẳng uốn. I
s
là mômen quán tính của toàn bộ diện
tích cốt thép đối với trọng tâm của tiết diện
=E
s
/E
b
;
S: Hệ số kể đến ảnh hởng của độ lệch tâm xác định theo công thức:
1.0
1.0
11.0
+

+
=
e
S

; Trong đó
)]R*0.01-/hl*0.01-0.5(&/h max[e
b0min0e
==



++= 11
M
M
l
l
(=1.0 với bê tông nặng)
Trong đó M: mômen do toàn bộ tải trọng tính toán gây ra và M
l
là mômen do tải
trọng dài hạn gây ra; M và M
l
đợc xác định đối với trục song song với đờng biên
vùng chịu nén và đi qua trọng tâm các thanh cốt thép chịu kéo nhiều nhất hoặc
chịu nén ít nhất (Điều 6.2.2.15 trang 73). Nh vậy M
l
=M
lM
+N

l
y, trong đó y=0.5h-
a (với tiết diện chữ nhật); M
lM
là mô men do tải trọng dài hạn gây ra và N
l

là lực
dọc do tải trọng dài hạn gây ra. Tơng tự ta có M=M
M
+Ny. Các ký hiệu M và N
đợc giải thích nh trên chỉ khác là do toàn bộ tải trọng gây ra.
Nếu các mômen trên có dấu khác nhau, theo chỉ dẫn của điều 6.1.2.5 hệ số
l
đ-
ợc xác định nh sau:
a. Khi giá trị tuyệt đối của độ lệch tâm do toàn bộ tải trọng
0.1;1.0
0
=>
l
he

b. Khi
h
e
he
lll
0
110

)1(10;1.0

+=
; trong đó

+
+
+= 11
1
Ny
yNM
llM
l
1.5. Xác định e=e
0
+0.5h-a và e=e
0
-0.5h+a
1.6. Xác định
2
0
0
,
)'(
bhR
ahARNe
b
ssc
m


=

; xác định
0
;211 hx
m

==
Các trờng hợp xảy ra:
1.6.1. Nếu 2a'x
R
h
0
, xảy ra lệch tâm lớn, tính:
s
sscb
s
R
NARbxR
A
+
=
'

1.6.2. Nếu x<2a' (kể cả trờng hợp
m
<0) chứng tỏ cốt thép chịu nén A
s

quá lớn,

có thể tính thì tính diện tích cốt thép A
s
theo hai trờng hợp sau:
a.
)'(
'
0
ahR
Ne
A
s
s

=

b. Khi a khá lớn, để tiết kiệm, có thể coi ứng suất trong cốt thép chịu nén bằng
0, khi đó tính lại x theo biểu thức:
2
0
bhR
Ne
x
b
=
, xác định Z
b
=h
0
-0.5x. Lấy tổng
mômen với điểm đi qua trọng tâm bê tông vùng nén tính đợc:

bs
b
s
ZR
ZeN
A
)
=
(
1.6.3. Nếu x>
R
h
0
chứng tỏ cốt thép chịu nén đã cho cha đủ, cần tăng A
s

lên để
tính lại hoặc coi A
s
cha biết đi tính toán theo bài toán sau.
4. Bài toán tính cốt thép không đối xứng A
s
,A
s

.
Biết kích thớc tiết diện bxh; biết vật liệu sử dụng (cấp độ bền của bê tông B,
nhóm cốt thép); biết nội lực M;N và M
l
, N

l
; biết chiều dài của cấu kiện l; biết sơ
đồ kết cấu tĩnh định hoặc siêu tĩnh. Yêu cầu tính cốt thép A
s
và A
s

.
1.1. Từ vật liệu sử dụng tra bảng xác định các thông số tính toán: R
b
; R
s
; R
sc
;
R
,

R
1.2. Xác định e
1
=M/N và e
a
max(h/30 & l/600l); Tính e
0
=max(e
1
& e
a
) với kết

cấu siêu tĩnh và e
0
=e
1
+e
a
với kết cấu tĩnh định.
1.3. Giả thiết trớc hàm lợng cốt thép tổng cộng à
t

min
-2%; giả thiết a và a(có
thể giả thiết a=a); xác định h
0
=h-a; xác định A
st

t
bh
0
; I
s

t
bh
0
(0.5h-a)
2
.
1.4. Xác định hệ số uốn dọc

- Xác định
h
=l
0
/h.
- Nếu
h
4 bỏ qua ảnh hởng của uốn dọc (Điều 6.2.2.15 của TCXDVN356-
2005), lấy =1.0
- Nếu
h
>4, cần kể đến ảnh hởng của uốn dọc. Tính hệ số theo công thức sau:
cr
N
N

=
1
1

Trong đó:








+=

s
b
cr
I
l
E
N


l
2
0
SI
4.6
Trong biểu thức này, E
b
là môđun đàn hồi của bê tông, l
0
là chiều dài tính toán
của cấu kiện; I là mômen quán tính của tiết diện lấy đối với trục đi qua trọng tâm
tiết diện và thẳng góc với mặt phẳng uốn. I
s
là mômen quán tính của toàn bộ diện
tích cốt thép đối với trọng tâm của tiết diện
=E
s
/E
b
;
S: Hệ số kể đến ảnh hởng của độ lệch tâm xác định theo công thức:

1.0
1.0
11.0
+
+
=
e
S

; Trong đó
)]R*0.01-/hl*0.01-0.5(&/h max[e
b0min0e
==



++= 11
M
M
l
l
(=1.0 với bê tông nặng)
Trong đó M: mômen do toàn bộ tải trọng tính toán gây ra và M
l
là mômen do tải
trọng dài hạn gây ra; M và M
l
đợc xác định đối với trục song song với đờng biên
vùng chịu nén và đi qua trọng tâm các thanh cốt thép chịu kéo nhiều nhất hoặc
chịu nén ít nhất (Điều 6.2.2.15 trang 73). Nh vậy M

l
=M
lM
+N
l
y, trong đó y=0.5h-
a (với tiết diện chữ nhật); M
lM
là mô men do tải trọng dài hạn gây ra và N
l

là lực
dọc do tải trọng dài hạn gây ra. Tơng tự ta có M=M
M
+Ny. Các ký hiệu M và N
đợc giải thích nh trên chỉ khác là do toàn bộ tải trọng gây ra.
Nếu các mômen trên có dấu khác nhau, theo chỉ dẫn của điều 6.1.2.5 hệ số
l
đ-
ợc xác định nh sau:
a. Khi giá trị tuyệt đối của độ lệch tâm do toàn bộ tải trọng
0.1;1.0
0
=>
l
he

b. Khi
h
e

he
lll
0
110
)1(10;1.0

+=
; trong đó

+
+
+= 11
1
Ny
yNM
llM
l
1.5. Xác định e=e
0
+0.5h-a và e=e
0
-0.5h+a
1.6. Xác định các trờng hợp tính toán:
Khi đặt cốt thép không đối xứng, ban đầu cha có cách để phân biệt đợc trờng hợp
tính toán, có thể dựa vào độ lệch tâm giới hạn e
0p
=0.4(1.25h-
R
h
0

). Hai trờng hợp
có thể xảy ra:
1. Khi e
0
e
op
tính theo lệch tâm lớn.
2. Khi e
0
<e
op
tính theo lệch tâm bé.
1.6.1. Khi e
0
e
op
tính theo nén lệch tâm lớn, chiều cao vùng nén x thoả mãn
điều kiện 2a'x
R
h
0
. Chọn x tuỳ ý trong giới hạn trên, tính diện tích cốt thép
chịu nén theo biểu thức:
)'(
)5.0(
0
0
'
ah
xhbxRNe

A
b
s


=
sc
R
.
Lu ý: để cho tổng diện tích A
s
+A
s

đạt giá trị nhỏ nhất ngời ta đã chứng minh đợc
x
A
=0.5(h
0
+a), giá trị này của x sấp xỉ với
R
h
0
, do vậy có thể chọn ngay x=
R
h
0
để tính toán.
Nếu tính ra A
s

0, chọn cốt thép chịu nén theo cấu tạo, rồi tính lại bài toán theo
trờng hợp biết A
s

, đi tính A
s
.
Hoặc cũng có thể giảm x đi và tính lại, khi đã giảm đến mức tối thiểu (x=2a') mà
vẫn đợc A
s
0 thì chọn A
s

theo cấu tạo và không kể đến trong tính toán, lúc này
tính
2
0
bhR
Ne
x
b
=
, xác định Z
b
=h
0
-0.5x. Lấy tổng mômen với điểm đi qua trọng tâm
bê tông vùng nén tính đợc:
bs
b

s
ZR
ZeN
A
)
=
(
.
1.6.2. Khi e
0
<e
op
, tính theo nén lệch tâm bé. Giới hạn chiều cao vùng nén x theo
điều kiện:
R
h
0
xh.
1.6.2.1. Nếu thoả mãn điều kiện: NR
b
b(h-2e
0
) (*) chứng tỏ riêng bê tông đủ
khả năng chịu nén, cốt thép hoàn toàn theo cấu tạo.
1.6.2.2. Nếu điều kiện (*) không thoả mãn, cần thiết phải tính toán cốt thép.
Chọn trớc x trong khoảng giới hạn trên (
R
h
0
xh). Hoặc chọn x theo các công

thức gần đúng sau:
a.
0
)]48.0(2)1[(
)]48.0(2)1[(
h
n
nn
x
aR
RaR
+
+
=


Trong đó:
0
0
00
'
;;
h
ah
h
e
bhR
N
n
a

b

===


b. Theo TCVN5574-1991:
Nếu e
0
0.2h
0
thì x=h-(1.8+0.5h/h
0
-1.4
R
)e
0
;
Nếu e
0p
>e
0
>0.2h
0
thì x=1.8(e
0p
-e
0
)+
R
h

0
;
Nếu e
0
e
0p
thì lấy x=
R
h
0
; trong đó e
0p
=0.4(1.25h-
R
h
0
).
Lấy giá trị của x vừa xác định thay vào biểu thức để tính:
)'(
)5.0(
0
0
'
ah
xhbxRNe
A
b
s



=
sc
R
sau đó tính
s
R
s
R
h
x















= 1
1
)1(2
0




s
sscb
s
NARbxR
A

+
=
'
Giá trị của A
s
tính theo công thức trên luôn A
s

.
1.7. Một số chú ý:
1.7.1. Kết quả tính cốt thép theo các công thức trên có thể là số dơng hoặc âm.
Nếu tính ra kết quả dơng cần kiểm tra điều kiện hàm lợng cốt thép tối thiểu theo
điều kiện: à
s

s

=100A
s

/bh
0

à
min
; giá trị của à
min
theo bảng sau:
Cốt thép S, S trong cấu kiện
chịu nén lệch tâm khi:
Hàm lợng cốt thép tối thiểu (
à
min
)
(%)
l
0
/i<17 hoặc l
0
/h<5 0.05
17l
0
/i35 hoặc 5l
0
/h10
0.10
35l
0
/i83 hoặc 10l
0
/h24
0.20
l

0
/i>83 hoặc l
0
/h>24 0.25
Khi tính ra lợng cốt thép quá nhỏ (kết quả âm hoặc à<à
min
) chứng tỏ tiết diện đã
chọn khá lớn, nếu không thay đổi tiết diện thì cần chọn cốt thép theo yêu cầu cấu
tạo tối thiểu (A
s
=A

s

min
bh
0
) và các yêu cầu khác đợc nêu trong mục 8.6 của
tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN356-2005. Cụ thể với cột của nhà sẽ là:
A
s
=A
s

=40.2mm
2
(216) khi bề rộng của cột b400mm và A
s
=A


s
=60.3 mm
2
(316) khi b>400mm.
1.7.2.Khi tính ra lợng cốt thép khá lớn (à=à>1.5%) cần tăng kích thớc tiết diện,
tăng cấp độ bền của bê tông hoặc nhóm cốt thép để tính lại. Trong bài toán cấu
kiện chịu nén việc tăng cấp độ bền của bê tông tỏ ra khá hiệu quả. Để dễ dàng
cho việc chọn, bố trí cốt thép và thi công, hàm lợng cốt thép tổng cộng chỉ nên từ
1-2%.
1.7.3. Việc tính cốt thép không đối xứng chỉ nên thực hiện khi độ lệch tâm
e
0
>0.15h
0
; khi độ lệch tâm nhỏ hơn, hầu nh toàn bộ tiết diện chịu nén, chi nên
đặt cốt thép đối xứng.

×