Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Báo cáo ĐTM- Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.12 KB, 64 trang )

Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
mục lục
A 11
Thông số 60
Trong khí thải 60
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
1
1
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
Các chữ viết tắt trong báo cáo
ĐTM: Báo cáo đánh giá tác động môi trờng.
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam.
BOD: Nhu cầu ôxy sinh học.
BOD
5
: Nhu cầu ôxy sinh học sau 5 ngày ở 20
0
C.
COD: Nhu cầu ôxy hóa học.
TSS: Tổng chất rắn lơ lửng.
TCCP: Tiêu chuẩn cho phép.
UBND: ủy ban nhân dân.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
2
2
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
mở đầu


1. Xuất xứ của dự án.
Trong những năm gần đây, do chuyển đổi sang cơ chế thị trờng với nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần đã tạo điều kiện cho thị trờng hàng hoá nói chung và thị
trờng sản xuất vật liệu xây dựng nói riêng phát triển mạnh mẽ, đa dạng về mẫu mã,
chủng loại sản phẩm.
Nhìn lại thị trờng gạch ngói và sản xuất vật liệu nung trang trí hơn 10 năm qua,
ngành sản xuất vật liệu xây dựng gạch ngói, đất sét nung đã có nhiều cải tiến, đổi mới
trong công nghệ sản xuất. Tính đến nay, năng lực sản xuất gạch ngói và sản xuất vật liệu
nung trang trí liên hợp trên toàn quốc đạt trên 8 tỷ viên QTC/năm, trong đó có trên 200
dây truyền lò nung sấy tuynen đợc đầu t với công suất khoảng 5tỷ viên QTC/năm.
Tính đến thời điểm hiện nay, hầu hết các đơn vị đầu t công nghệ tuynen trên cả
nớc đều sản xuất ổn định, đạt hiệu quả tốt và có lãi. u điểm của các dây chuyền lò
tuynen là đa dạng hoá chủng loại và nâng cấp khác biệt hẳn về chất lợng sản phẩm:
tiêu hao nguyên, nhiên liệu giảm 1,7 lần và đặc biệt là cải thiện điều kiện làm việc
cho công nhân, giảm mức độ ảnh hởng cho môi trờng sinh thái và cộng đồng. Công
nghệ lò sấy nung tuynen ngày càng đợc nhiều cơ sở đầu t áp dụng và đa vào vận hành
có hiệu quả thay thế dần các lò đứng thủ công.
Qua điều tra khảo sát thị trờng và tình hình cung cấp các sản phẩm gạch ngói và
sản xuất vật liệu nung trang trí trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, các huyện vùng núi tỉnh
Thanh Hoá, tỉnh Ninh Bình cho thấy tốc độ phát triển các khu công nghiệp, khu đô
thị, nhà ở của dân c là rất lớn và đòi hỏi nghiêm ngặt về chất lợng sản phẩm. Hiện
nay, giữa tổng cung và tổng cầu về vật liệu nung trang trí chất lợng cao khu vực này
đang mất cân bằng khá lớn. Trên thị trờng Thanh Hoá nhu cầu về gạch nung trang trí
tơng đối lớn nhng chủ yếu những loại sản phẩm này vẫn phải nhập từ các tỉnh khác.
Hiện nay, Công ty cổ phần sản xuất và thơng mại Lam Sơn đã đầu t xây dựng và
đa vào hoạt động sản xuất kinh doanh 01 nhà máy gạch tuynen công suất 20 triệu sản
phẩm QTC/năm. Thực tế cho thấy sản phẩm làm ra của nhà máy không đủ đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ. Vì vậy, việc xin đầu t xây dựng mở rộng nhà máy sản xuất vật liệu
nung trang trí liên hợp tại phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn của công ty cổ phần sản
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá

Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
3
3
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
xuất và thơng mại Lam Sơn là rất cần thiết. Hoàn toàn phù hợp với chơng trình phát
triển ngành sản xuất vật liệu xây dựng thành một ngành mũi nhọn của tỉnh Thanh
Hoá; phù hợp với quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của Bộ xây dựng, góp phần
thực hiện tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc.
2. Các căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM.
a. Cơ sở pháp lý.
Báo cáo ĐTM của dự án mở rộng (giai đoạn 2) nhà máy sản xuất vật liệu nung
trang trí liên hợp đợc xây dựng dựa trên các cơ sở pháp lý sau:
+ Luật bảo vệ môi trờng đợc Quốc hội khoá XI Nớc CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch Nớc ký Sắc lệnh ban hành ngày 12/12/2005.
+ Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP, ngày 09/8/2006 của Thủ tớng Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trờng.
+ Thông t số 05/2008/TT-BTNMT, ngày 08/12/2008 về việc hớng dẫn và đánh
giá môi trờng chiến lợc, đánh giá tác động môi trờng và cam kết bảo vệ môi trờng.
+ Chỉ thị số: 36 - CP/TW, ngày 25/6/1998 của Bộ Chính trị về tăng cờng công
tác bảo vệ môi trờng trong thời kỳ CNH - HĐH đất nớc.
+ Chỉ thị số: 01/CT-UB, ngày 27/2/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá về
Tăng cờng công tác bảo vệ môi trờng.
+ Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về môi trờng nh: TCVN - 1995 về môi trờng
ban hành theo quyết định số: 229 QĐ/TĐG, ngày 25/3/1995 của Bộ KHCN&MT;
TCVN theo QĐ số: 35/2002/QĐ-BKHCNMT, ngày 25/6/2002 của Bộ trởng Bộ
KHCN&MT; một số tiêu chuẩn của Bộ Y tế về vệ sinh môi trờng ban hành theo quyết
định số: 3733/2002/QĐ-BYT. Các tiêu chuẩn đó là:
- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lợng nớc mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lợng nớc ngầm.

- TCVN: 5945 - 1995. Nớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn nớc thải.
- TCVN: 5937 2005. Chất lợng không khí - Tiêu chuẩn chất lợng không khí
xung quanh.
- TCVN 5938 - 2005: Chất lợng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số
chất độc hại trong không khí xung quanh.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
4
4
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
- TCVN 5939 - 2005: Chất lợng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.
- TCVN: 5949 - 1995. Âm học - Mức ồn tối đa cho phép.
- TCVN: 6993 - 2001. Chất lợng không khí - Khí thải công nghiệp - Tiêu chuẩn
khí thải theo thải lợng của các chất vô cơ trong vùng nông thôn và miền núi.
- TCVN: 6962 - 2001. Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động
sản xuất và công nghiệp - Mức ồn tối đa cho phép đối với môi trờng khu công cộng và
dân c.
- Quyết định số: 15/2001/QĐ-TTg, ngày 01/08/2001 của Thủ tớng Chính phủ về
việc phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp VLXD Việt Nam đến
năm 2010.
- Định hớng phát triển KT - XH giai đoạn 2000 - 2020 của tỉnh Thanh Hoá.
- Qui hoạch phát triển VLXD tỉnh Thanh Hoá đến năm 2010 tại Quyết định số:
343/2002/QĐ-UB, ngày 28/01/2002.
- Công văn số: 3089/UBND-NN, ngày 25/6/2009, của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa ký về việc địa điểm mở rộng nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên
hợp của công ty CP SX & TM Lam Sơn tại thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Qui hoạch tổng thể kinh tế xã hội thị xã Bỉm Sơn giai đoạn 2000 - 2010.
- Quyết định của Công ty CP SX&TM Lam Sơn về việc Phê duyệt Dự án đầu t

xây dựng công trình mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí
liên hợp số: 30/QĐ-CT, ngày 12 tháng 08 năm 2009.
b. Tài liệu kỹ thuật.
+ Các báo cáo tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Bỉm Sơn.
+ Số liệu đo đạc, phân tích các thành phần môi trờng tại khu vực dự án.
+ Các thông số về tải lợng chất thải của các nhà máy có công nghệ tơng tự.
+ Các phụ lục 4, phụ lục 5 và phụ lục 6 của Thông t số: 05/2008/TT-BTNMT,
ngày 08 tháng 12 năm 2008 hớng dẫn về đánh giá môi trờng chiến lợc, đánh giá tác
động môi trờng và cam kết bảo vệ môi trờng.
3. Phơng pháp thực hiện.
Báo cáo này đợc thực hiện bằng các phơng pháp sau:
- Phơng pháp điều tra, khảo sát thực địa, đo đạc các thông số môi trờng:
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
5
5
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
+ Số liệu về khí tợng thuỷ văn, kinh tế - xã hội của khu vực dự án do nhân dân,
chính quyền địa phơng và các cơ quan chuyên môn cung cấp.
+ Các số liệu đo đạc, khảo sát thực địa về các thành phần môi trờng nh:
Các chỉ tiêu về nớc: Độ pH, BOD
5
, COD, TSS, độ đục, Coliform
Các chỉ tiêu về không khí: Nhiệt độ, Độ ẩm, Bụi, CO, CO
2
, SO
2
, NO
x

.
Các chỉ tiêu về chất lợng đất: Nitơ tổng, Phốt pho tổng, Kali tổng, Hàm lợng
mùn, độ pH
KCl
.
- Phơng pháp thống kê, mô hình hoá: Dựa trên kiến thức về KHCN&MT và kinh
nghiệm thực tế của các nhà máy tơng tự và từ công nghệ sản xuất, công suất, thiết bị,
nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm hiện tại của dự án để mô hình hoá và liệt kê các tác
động tích cực cũng nh tiêu cực tới môi trờng.
- Phơng pháp so sánh: Từ các số liệu đo đạc thực tế, các kết quả tính toán tải lợng
các chất ô nhiễm và hiệu quả của các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trờng sẽ đợc áp
dụng tại khu vực dự án để đa ra kết luận về mức độ ô nhiễm môi trờng của nhà máy
so sánh với các tiêu chuẩn môi trờng.
Ngoài ra báo cáo còn sử dụng phơng pháp phân tích, mô tả các tác động của dự
án tới môi trờng để giúp các cấp lãnh đạo và công ty thấy đầy đủ lợi ích cũng nh hậu
quả có thể xảy ra đối với môi trờng về lâu dài, để có chính sách và quyết định đúng
đắn nhằm bảo vệ môi trờng, phát triển bền vững.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM.
Báo cáo do công ty cổ phần sản xuất và thơng mại Lam Sơn chủ trì, cơ quan t vấn
là Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá, theo sự hớng dẫn của Chi cục Bảo vệ Môi Trờng -
Sở Tài nguyên & Môi trờng Thanh Hoá.
+ Bớc 1: Xây dựng đề cơng chi tiết và khảo sát thực địa, thu thập tài liệu có liên
quan.
+ Bớc 2: Liệt kê, phân tích để đánh giá các tác động tiêu cực đến môi trờng, đề ra
các biện pháp khả thi nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đó trong quá trình dự án
đi vào vận hành.
+ Bớc 3: Giám đốc công ty và cơ quan t vấn hội thảo.
+ Bớc 4: Thẩm định nghiệm thu báo cáo.
- Danh sách cán bộ thực hiện báo cáo.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá

Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
6
6
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
+ Chủ trì xây dựng báo cáo: Ông Nguyễn Quang Quý Chủ tịch hội đồng quản trị
công ty cổ phần sản xuất và thơng mại Lam Sơn.
+ Nhóm t vấn xây dựng báo cáo: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá do ông Bùi
Quốc Nghè, chức vụ Đoàn trởng chủ trì.
+ Các thành viên tham gia:
1- Đặng Hải Yến: Kỹ s Công nghệ Môi trờng; Phó phòng PT&TVMT.
2- Lê Thế Trọng: Kỹ s Công nghệ Môi trờng.
3- Trịnh Thị Hồng: Kỹ s Công nghệ Môi trờng.
4- Nguyễn Xuân Cờng: Kỹ s Công nghệ Môi trờng.
5- Lê Thị Thu Hà: Cử nhân Địa lý, Tài nguyên môi trờng.
6- Đới Xuân Anh: Cử nhân Địa lý, Tài nguyên môi trờng.
7- Lơng Văn Hải: Cử nhân Môi trờng.
8- Đỗ Thị Nhung: Cử nhân Công nghệ Môi trờng.
9- Trịnh Minh Tuân: Cử nhân Cao đẳng Hoá phân tích.
10- Hoàng Tiến Dũng: Cử nhân Công nghệ Môi trờng.
11- Lê Thị Thanh Hơng: Cử nhân Cao đẳng Hoá phân tích.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
7
7
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
Chơng 1
Tóm tắt dự án mở rộng (giai đoạn 2)
nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp

1.1. Tên dự án.
dự án mở rộng (giai đoạn 2)
nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
1.2. Chủ dự án.
- Công ty cổ phần sản xuất và thơng mại Lam Sơn.
- Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Ông Nguyễn Quang Quý, chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị công ty .
1.3. Vị trí địa lý của dự án.
Dự án đợc xây dựng tại Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá trên
tổng diện tích: 23.035,0 m
2
.
Vị trí nhà máy:
- Phía Đông: Giáp đờng Lê Lợi.
- Phía Tây : Giáp đất quy hoạch công nghiệp.
- Phía Nam : Giáp đờng quy hoạch.
- Phía Bắc : Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp (đã xây dựng
giai đoạn 1).
Địa điểm nằm thực hiện dự án nằm trong khu quy hoạch công nghiệp của thị xã
Bỉm Sơn gần cách đầu mối giao thông đờng bộ, cách đờng quốc lộ 1A khoảng 3km,
thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án.
1.4.1. Hạ tầng kỹ thuật.
a. Các công trình chính.
- Dự án mở rộng (giai đoạn 2) nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
theo thiết kế là công trình công nghiệp do vậy từ các hạng mục nhà sản xuất chính tới
các hạng mục phụ trợ đều có kiến trúc công nghiệp, đờng nét kiến trúc đơn giản.
- Khu đất xây dựng đợc phân thành các khu chức năng chính nh sau: Khu nghỉ ca
công nhân, khu sản xuất, bãi chứa đất, bãi thành phẩm, lò nung sấy tuynen, nhà chứa
đất và đặt máy cấp liệu thùng, nhà chứa than, nhà chế biến tạo hình và nhà cáng kính

phơi gạch mộc.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
8
8
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
b. Các công trình phụ.
- Hệ thống đờng nội bộ của dự án đợc quy hoạch trong thiết kế đảm bảo để các
phơng tiện đi lại thuận lợi trong phạm vi hoạt động của mình: nh ô tô vận chuyển đất
vào kho đất, bãi thành phẩm, kho than, nhà tạo hình, xe cải tiến gạch mộc, gạch thành
phẩm
- Các đờng giao thông sẽ đợc thiết kế bằng bê tông đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
Tuy nhiên, để phát huy hiệu quả vốn đầu t và thời gian xây lắp hệ thống đờng sẽ đợc
hoàn thiện từng bớc trong quá trình nhà máy đi vào hoạt động.
- Cấp nớc: Dùng hệ thống cấp nớc hiện có của thị xã. Hệ thống đờng ống tráng
kẽm đảm bảo cung cấp nớc sinh hoạt tại các điểm dùng nớc trong công trình.
Để đảm bảo đủ áp lực sử dụng liên tục cần thiết kế các két nớc trên mái, đồng thời
xây 01 bể nớc ngầm cho toàn khu có dung tích 30 m
3
để dự trự bơm lên mái và dùng
cho cứu hoả. Hệ thống bơm toàn khu gồm 1 máy bơm điện với Q = 10m
3
/h, H = 25m,
động cơ 2,8 Kw để bơm nớc phục vụ sinh hoạt và 01 máy bơm dầu có Q = 900 lít/phút
hút nớc từ bể nớc ngầm để đẩy lên các họng nớc cứu hoả bố trí trên các nhà.
- Thoát nớc.
Hệ thống thoát nớc cho công trình bao gồm:
+ Thoát nớc bẩn sinh hoạt.
+ Thoát nớc cho các xởng sản xuất và thoát nớc ma, nớc mặt.

* Hệ thống thoát nớc bẩn từ các khu vệ sinh đợc thiết kế thoát theo 2 hệ thống:
- ống đứng 110 thoát nớc phân, nớc tiểu xuống bể tự hoại.
- ống đứng 90, 75 thoát nớc bẩn từ sàn, chậu rửa đổ ra cống ngầm.
* Hệ thống thoát nớc ma từ trên mái đợc dẫn xuống ống đứng 110 dẫn vào hệ
thống cống ngầm. Hệ thống thoát nớc mặt, nớc từ các xởng sản xuất đợc thu về từ các
hố ga sau đó dẫn vào cống ngầm thoát ra hệ thống thoát nớc chung.
- Thông tin liên lạc: Công ty đã trang bị, lắp đặt hệ thống máy điện thoại và máy
fax tại dây chuyền 1, khi dây chuyền 2 đi vào hoạt động công ty sẽ trang bị thêm máy
điện thoại và fax để thuận tiện cho việc giao dịch trong sản xuất kinh doanh.

Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
9
9
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
Bảng 1: Quy mô kết cấu hạng mục khu sản xuất chính và phụ trợ.
TT Hạng mục Quy mô, kết cấu xây dựng
I Khu sản xuất
chính
1
Nhà bao che lò
nung + hầm
sấy
a- Diện tích xây dựng: 2.984,0 m
2
.
b- Xây dựng: Kết cấu BTCT chịu lực, vì kèo thép, mái tôn múi
có lớp cách nhiệt.
2

Nhà phơi + chế
biến tạo hình
sản phẩm.
a- Diện tích xây dựng: 4.030,0 m
2
.
b- Xây dựng: Kết cấu BTCT chịu lực, vì kèo thép, mái tôn múi
màu xám.
3 Nhà chứa đất.
a- Diện tích xây dựng: 580m
2
.
b- Xây dựng: Kết cấu BTCT chịu lực, vì kèo thép, mái tôn múi
màu xanh cốm.
4
Nhà chứa than
a- Kiến trúc: Diện tích xây dựng: 295,0m
2
.
b- Xây dựng: Kết cấu BTCT chịu lực, vì kèo thép, mái tôn múi
màu xanh cốm.
5
Nhà nghỉ ca
công nhân
a- Kiến trúc: Diện tích xây dựng 251,6m
2
b- Xây dựng: Thiết kế nhà khung chịu lực 01 tầng, hình thức kiến
trúc hiện đại phù hợp với chức năng công trình là Nhà nghỉ ca
công nhân với 07 phòng nghỉ.
II Khu phụ trợ

6
Nhà trực Xây móng đá hộc, tờng xây gạch chịu lực, mái bằng BTCT có
chống thấm, chống nóng, cửa đi cửa sổ kính hoa sắt.
7
Nhà WC công
cộng.
Xây móng đá hộc, tờng xây gạch chịu lực, mái bằng BTCT có
chống thấm, chống nóng.
8
Cổng và trụ
hàng rào.
Móng xây đá hộc, trụ gạch 400 x 400 lắp hàng rào sắt. Cánh
cổng bằng sắt hàn.
9
Công trình
chống sét.
Hệ thống nối đất dùng cọc thép góc 63 x 63 5 L = 2500 đóng
đúng theo sơ đồ chống sét.
10
Trạm biến áp Xây móng đá hộc, tờng xây gạch chịu lực, mái bằng BTCT có
chống thấm.
11 Trạm nớc Xây móng đá hộc, tờng xây gạch chịu lực, mái bằng BTCT.
1.4.2. Nguyên, nhiên, vật liệu dùng trong sản xuất.
a. Nguyên liệu.
Đất sét đợc khai thác, tập kết trong kho chứa, tại đây đã đợc ngâm ủ, phong hoá
ít nhất 06 tháng. Các hạt sét có điều kiện ngậm nớc, làm tăng tính dẻo, đồng nhất độ
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
10

10
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
ẩm. Các hợp chất hữu cơ có thời gian phân huỷ làm tăng chất lợng của đất, chủ động
về nguyên liệu sản xuất trong những ngày ma.
Đất sét là đất dễ chảy ở nhiệt độ nung 900 1000
0
C. Yêu cầu kỹ thuật nguyên
liệu đạt chuẩn theo TCVN 1452 1986. Nguồn đất chính để sản xuất đợc khai thác
thuộc địa phận xã Hà Vinh đã đợc huyện Hà Trung quy hoạch đất sản xuất vật liệu
xây dựng. Ngoài ra mua từ các nguồn khai thác tại địa phơng trong quá trình cải tạo
và đào mới ao hồ, chuyển đổi mục đích sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản hay thuỷ lợi.
Lợng đất cần thiết cho 01 năm sản xuất: 32.500 m
3
đất.
Bảng 2: Thành phần hoá của sét.
b. Nhiên liệu
- Lợng than cần dùng trong 01 năm: 3.600 tấn.
- Lợng than cần dự trữ 03 tháng.
Than để đốt là than cám 5 hoặc 6 có nhiệt trị làm việc > 5.000 Lcal/Kg. Nguồn
cung cấp là than Quảng Ninh có hàm lợng lu huỳnh thấp < 0,5%.
Than đơc mua từ công ty than Miền Bắc hoặc các cơ sở kinh doanh cung cấp tại
nhà máy.
c. Nhu cầu về điện:
Bảng 3 : Toàn bộ công suất của dự án đợc thể hiện ở bảng sau:
TT Tên thiết bị
Đơn
vị
Số l-
ợng
Công suất

điện lắp đặt
(KW)
Tổng công
suất (KW)
A hệ lò nung - Hầm sấy
Cái
130,9
1
Quạt hút khí thải lò nung No 12
Cái
1 22
22
2
Quạt hút khí thải hầm sấy No 12
Cái 1 22
22
3 Quạt tuần hoàn lò nung C 71 Cái 2 3
6
4 Quạt khuấy lò sấy C 71 Cái 2 3
6
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
Chỉ tiêu
SiO
2
(%)
Al
2
O

3
(%)
Fe
2
O
3
(%)
Cao
(%)
MgO
(%)
K
2
O +

Na
2
O
(%)
MNK
(%)
Đất
ruộng
56,32 20,54 8,80 1,90 0,80 2,32 6,53
11
11
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
5 Quạt thu hồi khí nóng No 10 Cái 1 14
14
6 Quạt cấp khí cuối lò No 6 Cái 2 2,5

5
7 Tời kéo goòng + puly Cái 2 3
6
8 Tời kéo cửa Cái 3 1,7
5,1
9 Kích đẩy thuỷ lực lò nung Cái 1 15
15
10 Kích đẩy thuỷ lực hầm sấy Cái 1 11
11
11 Xe phà điện Cái 2 2,2
4,4
12 Điện chiếu sáng lò nung Bóng 24 0,3
7,2
13 Tời nâng than Cái 1 2,2
2,2
14 Quạt làm mát công nhân Cái 5 1
5
B Hệ chế biến tạo hình
292,7
1 Cấp liệu thùng Cái 1 9
9
2 Máy cán thô Cái 1 44
44
3 Máy cán mịn Cái 1 44
44
4 Máy nhào lọc thuỷ lực Cái 1 36
36
5 Máy nhào đùn hút chân không Cái 1 95
95
6 Máy nén khí Cái 1 3

3
7 Máy dập ngói Cái 1 5
5
8 Băng tải ra gạch mộc Cái 1 3
3
9 Băng tải chuyển nguyên liệu Cái 3 3
3
10 Máy cắt gạch tự động Cái 1 3
3
11 Băng tải pha than Cái 1 2,2
2,2
12 Băng tải hồi liệu Cái 1 3
3
13 Máy nghiền than Cái 1 15
15
14 Máy bơm nớc Cái 3 3
9
15 Điện chiếu sáng PX chế biến Bóng 30 0,25
7,5
Quạt thông gió phân xởng Cái 5 1
5
C Điện sinh hoạt,
35
Tổng cộng (A+B+C)
458,6
Nguồn cung cấp điện cho dự án là hệ thống lới điện quốc gia 10 KV. Máy biến
áp 530 KVA nằm trong khu sản xuất của nhà máy. Dự phòng mất điện trong khi sản
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628

12
12
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
xuất, không làm ảnh hởng đến thiết bị hoạt động liên tục nh hệ thống lò sấy, nung liên
hợp tuynen, dự án mua 01 máy phát điện có công suất 125 KVA.
1.4.3. Công nghệ sản xuất.
Qua nghiên cứu khảo sát các mặt từ thị trờng, loại sản phẩm, công nghệ, quy mô
sản xuất, khả năng về vốn, thị trờng thiết bị công nghệ Dự án chọn phơng án công nghệ
tạo hình dẻo, hút chân không và sấy nung bằng lò sấy nung liên hợp tuynen.
Các u điểm của công nghệ
Công nghệ trên là công nghệ tiên tiến, hiện nay đã và đang áp dụng thành công
tại nhiều cơ sở sản xuất trong nớc và đặc biệt, đã thành công ở Dự án Nhà máy sản
xuất vật liệu nung trang trí liên hợp (giai đoạn 1) đang hoạt động. Qua điều tra, khảo
sát tại các cơ sở đã qua sử dụng nhận thấy có các u điểm sau:
- Chất lợng sản phẩm tăng về chỉ tiêu cơ lý cũng nh ngoại quan.
- Sản xuất đợc các sản phẩm phức tạp, nh gạch men lát nền, ngói lợp các loại,
gạch trang trí Tăng cờng khả năng đa dạng hoá sản phẩm.
- Phế phẩm sản phẩm tại các công đoạn giảm hơn so với trớc từ 5 15%.
- Công nghệ tạo hình hút chân khôngvới độ chân không cao (>80%) làm tăng độ
dẻo nguyên liệu nên tận dụng đợc các loại đất kém dẻo đa vào sản xuất.
- Trình độ cơ giới hoá cao, do đó điều kiện lao động của công nhân đợc cải thiện
nhiều so với lao động thủ công.
- Việc xử lý ô nhiễm dễ dàng, do đó giảm thiểu tối đa mức ô nhiễm môi trờng.
- Công nghệ có độ phức tạp không cao, công nhân chỉ cần học từ 1 3 tháng là
vận hành đợc dây chuyền.
- Các thiết bị trong dây chuyền đã có các cơ sở trong nớc sản xuất có tính đồng bộ
cao nên giá thành đầu t giảm, dễ chủ động trong việc thay thế phụ tùng và sửa chữa.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628

13
13
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
Sơ đồ1: Sơ đồ công nghệ với phơng pháp tạo hình dẻo.

C
h Sơ
ế chế
b
i Gia
ế công
n thô

T Gia
ạ công
o trung
h bình
ì
n
h Gia
công
tinh và
tạo
hình
P
h
ơ
i
S


y
N
u
n
g
Phân
loại
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
14
14
Kho than (bụi than) Đất sét (bụi) Giếng nớc
Sàng nghiền (bụi than)
Máy cấp liệu (tiếng ồn) Tháp cao vi
Bể chứa (bụi than)
Băng tải than (bụi)
Băng cao su 1 (tiếng ồn)
Cán răng-BT2-Cán trơn (tiếng ồn)
Băng cao su 3 (tiếng ồn)
Máy cán mịn (tiếng ồn)
Máy nhào 2 trục có lới lọc (tiếng ồn)
Băng cao su 4 (tiếng ồn)
tạo hình: Máy nhào đùn liên hợp có
hút chân không (tiếng ồn)
Máy cắt tự động (Ba via,tiếng ồn)
Máy dập gói
Băng tải gạch mộc (tiếng ồn)
Xe bàn
Hệ cáng kính phơi gạch môc (tiếng ồn)

Xe cải tiến bánh hơi (gạch vỡ)
Hầm sấy tuy nel (Khí thải)
Xe phà 1(tiếng ồn)
Lò nung tuynen (Khí thải)
Kho thành phẩm
Kho đất sét (bụi)
Xe phà 2 (bụi) Xe cải tiến bánh hơi
Bãi phế phẩm (Gạch vỡ)
Goòng sấy (gạch vỡ)
Nghiền búa (tiếng ồn, bụi)
Máy ủi (tiếng ồn, khí thải) Bơm ly tâm
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
* Mô tả sơ bộ quá trình công nghệ khai thác và chế biến:
- Khai thác và dự trữ nguyên liệu.
Đất sét đợc khai thác, tập kết trong kho chứa, tại đây đã đợc ngâm ủ, phong hoá
ít nhất 06 tháng. Các hạt sét có điều kiện ngậm nớc, làm tăng tính dẻo, đồng nhất độ
ẩm. Các tạp chất hữu cơ có thời gian phân huỷ làm tăng chất lợng của đất, chủ động
về nguyên liệu sản xuất trong những ngày ma ẩm.
- Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm.
Nguyên liệu tại kho ngoài trời, sau khi đã phong hoá, đợc ủi vào kho có mái che,
sau đó đa vào cấp liệu thùng, qua hệ thống cắt thái, đất đợc thái nhỏ và làm tơi sau đó
rơi xuống băng tải 01.
Sau đó phối liệu từ băng tải 01 đợc đa vào máy cắt thô. Tại đây, đất và than đợc
ép, phá vỡ, cấu trúc ban đầu và đợc đa xuống nhà máy nhào trộn có lới lọc. Tại đây
các tạp chất cỏ, rác, sỏi, sạn, đợc giữ lại từ lới lọc, còn đất đùn ra khỏi máy, mặt khác
nớc đợc cấp vào nhào lọc để điều chỉnh độ ẩm cho phù hợp.
Than cám nghiền mịn (cỡ hạt 0,8 mm) đợc máy pha than tự động rải đều phễu
cấp liệu của máy nhào lọc để trộn với đất tạo thành phối liệu giảm tối đa nồng độ bụi
gây ra, với lợng than khoảng 80 100kg/1000 sản phẩm QTC.
Sau đó phối liệu đợc đa sang máy cán mịn bằng băng tải cao su 02. Với khe hở

giữa 2 quả cán là 02 mm, tại đây phối liệu đợc phá vỡ cấu trúc một lần nữa và đợc đa
sang máy nhào đùn liên hợp hút chân không bằng băng tải 03. Sau khi qua hệ thống
nhào trộn của máy, phối liệu đợc đa vào buồng chân không, nhờ hệ thống bơm chân
không, không khí đợc hút ra khỏi phối liệu, làm tăng độ chắc của sản phẩm mộc, tạo
ra cờng độ ban đầu nhất định, giúp cho quá trình vận chuyển đem phơi không bị biến
dạng.
Sau khi qua máy đùn hút chân không, nhờ khuôn tạo hình và máy cắt, các sản
phẩm tạo hình sẽ đợc tạo hình tuỳ theo kích thớc, hình dáng đã định. Sản phẩm mộc
sau khi tạo hình đợc công nhân xếp lên xe chuyên dùng vận chuyển đem phơi trong
nhà kính.
- Phơi sản phẩm mộc.
Đối với sản phẩm mộc sau khi tạo hình có độ ẩm từ 20 22% (đối với hệ máy của
Việt Nam) sản phẩm mộc đợc phơi từ 12 13 ngày tuỳ theo nhiệt độ, độ ẩm giảm
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
15
15
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
xuống 14 18%. Việc xếp cáng và phơi đảo sản phẩm mộc trên sân phải tuân thủ theo
đúng quy trình để giảm tối thiểu thời gian phơi trên sân cũng nh phế phẩm ở khâu này.
Sản phẩm mộc sau khi phơi đợc vận chuyển tập kết để lên xe goòng chuẩn bị đa
vào sấy tuynen.
- Sấy nung sản phẩm trong lò tuynen.
Sản phẩm mộc sau khi xếp lên xe goòng đợc đa vào hầm sấy tuynen nhờ kích thuỷ
lực đặt ở đầu hầm. Tác nhân sấy là khí nóng thu hồi từ vùng làm nguội của lò nung.
Sau khi qua lò sấy độ ẩm sản phẩm mộc giảm còn 0 5%, đợc xe phà, kích đẩy
thuỷ lực đa vào lò nung. Nhiên liệu đợc cấp để nung chín sản phẩm là than cám. Than
sau khi nghiền mịn đợc vận chuyển lên nóc lò và cấp qua các lỗ đổ than theo đúng
yêu cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm.

- Ra lò, phân loại sản phẩm.
Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung đợc làm nguội ở cuối lò nhờ hệ thống
thu hồi khí nóng và lợng không khí vào cuối lò qua 2 quạt thổi lắp trên của ra.
Sản phẩm sau khi ra lò đợc công nhân bốc dỡ, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ
thuật và tập kết về bãi thành phẩm bằng xe vận chuyển 02 bánh.
1.4.4. Thiết bị.
Trong sản xuất gạch, thiết bị của các nớc T bản nh: Italia, Đức, Pháp, có đặc
tính kỹ thuật cao nhng giá thành khá cao. Vì vậy tất cả các thiết bị trong dây chuyền
sản xuất đều do các đơn vị cơ khí trong nớc chế tạo. Các thiết bị này có chất lợng tơng
đối đảm bảo, có tính đồng bộ cao, giá thành đầu t thấp, phụ tùng thiết bị chế tạo trong
nớc nên dễ chủ động thay thế và sản xuất.
a. Thiết bị tạo hình.
Lựa chọn dây chuyền thiết bị đùn ép chân không công suất 15 m
3
/h do các cơ
sở trong nớc chế tạo có các công dụng và đặc tính sau:
+ Cấp liệu thùng: Đợc đặt ở vị trí đầu tiên của dây chuyền chế biến đất trong
công nghệ nó có tác dụng điều hoà, định hớng việc cấp liệu cho các máy tiếp theo.
+ Máy nhào lọc: Dùng để băm nhỏ, đánh tơi đất, nhào trộn đồng đều các thành
phần nguyên liệu, máy có bộ phận lới lọc loại bỏ các dị vật, tạp chất hữu cơ.
+ Máy đùn ép liên hợp chân không: Nhào trộn thêm tăng cờng độ đồng đều
phối liệu, ép chặt phối liệu đã đợc gia luyện tạo hình dạng nhất định. Đồng thời có bộ
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
16
16
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
phận hút chân không để tách không khí làm tăng độ đặc chắc của phối liệu.
Bảng 4: Đặc tính kỹ thuật thiết bị.

TT Các thông số chính
ĐVT
Trị số
I Máy cấp liệu thùng
Cái
01
1 Công suất
m
3
15
2 Chiều rộng băng
mm
800
3 Khoảng cách giữa hai đĩa xích
mm
3.000
4 Bớc xích
mm
200
5 Vận tốc băng
m/s
0,04 0,05
6 Công suất động cơ
Kw
4,5
7 Tốc độ
V/ph
980
8 Kích thớc bao ( Dài x rông x cao )
mm

4.800 x 2.400 x 1600
9 Trọng lợng
Kg
3.500
II Máy cán trục Cái 02
1 Năng suất m
3
15
2 Độ ẩm nguyên liệu % 16 - 18
3 Đờng kính quả cán mm 600
4 Chiều dài quả cán mm 600
5
Khe hở giới hạn giữa hai quả cán khi làm
việc
- Cán thô mm 5 7
- Cán mịn mm 2 3
6 Công suất động cơ điện
- Cố định Kw 22
- Di động Kw 22
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
17
17
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
7 Tốc độ động cơ V/ph 980
8 Kích thớc bao ( Dài x rộng x cao ) mm 3.200 x 1.400 x 1.200
III Máy nhào lọc Cái 01
1 Năng suất m
3

/h 15
2 Đờng kính ngoài dao nhào và ruột gà mm 330
3 Tốc độ trục nhào V/ph 26
4 Số dao trên một trục Cái 6
5 Khoảng cách giữa 02 trục 288
6 Hộp giảm tốc 1
7 Tỷ số truyền Kw 12
8 Động cơ V/ph
- Công suất 33
- Tốc độ Kw 980
9 Động cơ hệ thống thuỷ lực V/ph
- Công suất Cái 2,2
- Tốc độ mm 1.450
10 Bơm BR 10 Kg 1
11 Kích thớc bao ( Dài x rộng x cao ) mm 3.500 x 1.500 x 1.200
12 Trọng lợng m
3
/h 3.500
IV Máy đùn ép chân không Cái 01
1 Năng suất V/ph 15
2 Đờng kính dao, ruột gà phần nhào 330
3 Tốc độ trục nhào mm 30
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
18
18
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
4 Đờng kính ruột gà ép mm 350
5 Tốc độ trục ép V/ph 28

6 Độ chân không > 0,82
7 Động cơ điện phần nhào
- Công suất Kw 40
- Tốc độ V/ph 980
8 Động cơ điện phần ép
- Công suất Kw 45
- Tốc độ V/ph 980
9 Động cơ điện phần bơm chân không
- Công suất Kw 7,5
- Tốc độ V/ph 1.450
10 Ly hợp khí nén Bộ 3
11 Kích thớc bao (dài x rộng x cao) mm 4.800 x 1.200 x 1.800
12 Trọng lợng Kg 7.500
V
Máy dập ngói 05 mặt Cái 01
- Công suất V/ka 7.000
- Động cơ Kw 5
VI
Máy dập ngói 05 mặt Cái 01
1 Công suất V/h 7.000 10.000
2 Kích thớc sản phẩm cắt mm 250 x 400
3 Điều chỉnh chiều dài sản phẩm cắt mm 0 500
4 Động cơ cắt
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
19
19
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
- Công suất Kw 1,5

- Tốc độ quay V/ph 1.450
5 Hộp giảm tốc độ cắt
- Tỷ số truyền 30
- Loại Bánh vít, trục vít
6
Động cơ phụ trợ (điều chỉnh tốc độ băng
tải)
- Công suất Kw 0,75
- Tốc độ quay V/ph 75
7 Tỷ số truyền hộp giảm tốc 10 12
8 Giây băng Hàn quốc B 500 (Cho 3 băng) M 62 65
9 Kích thớc bao (dài x rộng x cao) mm 2.000 x 1.200 x 1.000
10 Trọng lợng Kg 4000
b. Thiết bị lò: Dự án lựa chọn toàn bộ các thiết bị chế tạo trong nớc. Cụ thể
nh sau:
* Lò nung tuynen.
Chiều dài 58,5 m, số goòng trong lò là 29 cái.
Trong đó: - Buồng chờ: 2,5 m.
- Vùng sấy: 29 m.
- Vùng nung: 17 m.
- Vùng làm nguội: 19 m.
- Chiều rộng kênh nung: 2,5 m.
* Lò nung tuynen
- Chiều dài lò sấy: 48,4 m.
- Số goòng trong lò: 24 cái.
c. Các loại quạt
* Quạt hút khí thải lò nung N
o
10. Số lợng 01 cái.
Q = 24.000 m

3
/h, H = 100 Kg/m
2
, Công suất động cơ = 22 Kw.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
20
20
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
* Quạt thu hồi khí nóng làm nguội lò nung sang lò sấy N
o
8.
Q = 15000 m
3
/h, H = 95 Kg/m
2
, Công suất động cơ = 14 Kw.
* Quạt hút khí thải hầm sấy N
o
12. Số lợng 01 cái.
Q = 24.000 m
3
/h, H = 100 Kg/m
2
, Công suất động cơ = 22 Kw.
* Quạt tuần hoàn C17. Số lợng 02 cái.
Q = 12.000 m
3
/h, H = 70 Kg/m

2
, Công suất động cơ = 3 Kw.
* Quạt cấp khí nguội (Quạt hớng trục) số lợng 02 cái.
Q = 2.000 m
3
/h, Công suất động cơ = 2,5 Kw.
d. Kích thuỷ lực
Số lợng 02 cái, dùng để đẩy goòng ra vào lò nung và lò sấy:
- Lực đẩy tối đa từ 30 40 tấn. Hành trình đẩy là 1,1 m.
- Công suất động cơ là 11 kw va 15 kw.
1.4.5 Tổ chức quản lý và bố trí lao động.
Nhà máy là Công ty Cổ phần. Việc điều hành hoạt động sản xuất nhà máy do
Giám đốc chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị. Công ty có con dấu riêng để tiện
giao dịch và có t cách pháp nhân.
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức:
Biên chế tổ chức gồm :
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
21
21
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Bộ phận kế
hoạch kỹ thuật
Bộ phận thống kê,
kế toán bán hàng
Bộ phận tổ chức
hành chính
Tổ

bảo
vệ
Tổ cơ
khí;
Tổ
than
Tổ chế
biến tạo
hình 1,2
Tổ
phơi
đảo
Tổ xếp
goòng 1,
2
Tổ
sấy -
nung
Tổ
xuống
goòng
1, 2
Tổ bốc
xếp
Ban kiểm soát
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
Công ty Cổ phần sản xuất và thơng mại Lam Sơn hoạt động theo luật Công ty, có
t cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, HĐQT có toàn quyền
quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty phù hợp với luật pháp.

* Tại nhà máy: Biên chế tổ chức gồm:
- Giám đốc nhà máy: Có trình độ Đại học và đã làm việc nhiều năm trong nghề -
điều hành trực tiếp mọi hoạt động của nhà máy.
- Phó giám đốc nhà máy: 01 ngời, chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất của Nhà
máy đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Silicat hoặc vật liệu xây dựng.
- Phòng kế hoạch Kỹ thuật: 02 ngời, tốt nghiệp chuyên ngành hoá Silicat hoá
phân tích, hoặc vật liệu xây dựng.
- Bộ phận thống kê kế toán bán hàng: 03 ngời
- Tổ chức, hành chính, phục vụ khác: 03 ngời.
- Công nhân sản xuất chính: 121 ngời.
Chế độ làm việc:
- Số ngày làm việc trong năm:
+ Gia công nguyên liệu - tạo hình : 300 ngày.
+ Phơi tự nhiên - sấy tuynen : 330 ngày.
+ Nung tuynen: 330 ngày.
- Số ca làm việc mỗi ngày (02 ca/ngày):
+ Gia công nguyên liệu - tạo hình: 2 ca.
+ Phơi tự nhiên : 2 ca.
+ Sấy - nung tuynen: 3
Bảng 5: Bố trí nhân lực bộ phận sản xuất:
TT Bộ phận làm việc Số ngời Ngời /Tr.SP
I Công nhân sản xuất chính 121
1 Tạo hình 40
2 Phơi đảo 16
3 Xếp goòng 24
4 Sấy nung 15
5 Phân loại 21
6 Chế biến than 5
II Công nhân phục vụ 34
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá

Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
22
22
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
1
Xe ủi, lái ô tô
1
2 Bốc xếp 15
3 Bảo vệ 4
4 Đun nớc, nhà ăn, quét dọn 3
5 Tới nớc, ngâm ủ 1
6 Cơ điện 7
7 Tiếp liệu 1
III Cán bộ gián tiếp 10
Tổng cộng 165 8,6
Tổng số CBCNV toàn nhà máy: 165 ngời.
1.4.6. Tổng vốn đầu t.
Bảng 6: Khái quát tổng mức đầu t xây dựng
TT Các hạng mục Đơn vị
Khối lợng
Đơn giá Thành tiền
I Giá trị xây lắp
12.464.800
1 Công trình xây dựng chính
9.874.800
Nhà bao che lò nung + Hầm sấy
m
2
2.880,0 1.200 3.456.000

Nhà phơi + chế biến tạo hình
sản phẩm
m
2
4.030,0 1.200 4.836.000
Nhà chứa đất
m
2
540,0 1.000 540.000
Nhà chứa than
m
2
288,0 1.000 288.000
Nhà nghỉ ca
251,6 3.000 754.000
2 Công trình phụ trợ
390.000
Tờng rào
m TT 200.000
Cổng
Cái 2 25.000 50.000
Nhà WC công cộng ( 02 nhà )
m
2
25,0 x 2 2.000 100.000
Nhà trực, bảo vệ ( 02 nhà )
m
2
10,0 x 2 2.000 40.000
3 Công trình KTKH

2.200.000
Sân đờng nội bộ
TT 400.000
San nền
TT 200.000
Cấp điện
TT 800.000
Cấp nớc
TT 400.000
Thoát nớc
TT 400.000
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
23
23
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
II Thiết bị
TT 7.000.000
III KTCB khác
690.000
Lập dự án đầu t
TT 30.000
Thẩm định dự án đầu t
TT 10.000
TKKT + dự toán
TT 80.000
Thẩm định TKKT + DT
TT 15.000
Giám sát thi công

TT 30.000
Khảo sát địa chất
TT 10.000
Khảo sát địa hình
TT 5.000
Đền bù
TT 500.000
Chi phí quản lý
TT 10.000
IV
Dự phòng
TT 3.000.000
V
Tổng cộng
TT 23.154.800
(Hai ba tỷ một trăm năm t triệu tám trăm nghìn đồng chẵn )
Nguồn vốn.
- Nguồn vốn tự có và các nguồn vốn huy động khác.
Hiệu quả kinh tế.
- Dự án đi vào hoạt động sẽ tạo công ăn việc làm cho khoảng 170 lao động có
thu nhập bình quân > 1.400.000 đồng/ngời/tháng, góp phần cùng nhà nớc thực hiện
tốt công tác giải quyết việc làm, xoá đói, giảm nghèo và các vấn đề xã hội khác.
- Dự án sẽ đóng góp cho ngân sách và thúc đẩy kinh tế địa phơng phát triển phù
hợp với định hớng và xu hớng phát triển của thị xã, của tỉnh, của Quốc gia.
- Dự án đi vào hoạt động góp phần tăng thêm sản phẩm gạch, ngói và sản xuất
vật liệu nung trang trí liên hợp chất lợng cao, đa dạng, đáp ứng nhu cầu xây dựng trên
thị trờng. Đồng thời giảm hiện tợng khai thác tài nguyên thiên nhiên nh đất sét, gỗ,
củi
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án.
Bảng 7: Dự kiến xây dựng trong 02 năm (2009 2010).

TT Công việc Tiến độ thực hiện dự án
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
24
24
Báo cáo ĐTM: Mở rộng (giai đoạn 2) Nhà máy sản xuất vật liệu nung trang trí liên hợp
1 Giai đoạn chuẩn bị đầu t
- Lập dự án đầu t Quý III/2009
- Thẩm duyệt dự án đầu t và trình duyệt dự án Tháng 08/2009
2 Giai đoạn thực hiện đầu t
- Thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự toán Tháng 09/2009
- Thẩm định thiết kế bản vẽ KT thi công và tổng
dự toán
Tháng 10/2009
- Lập HSMT và phân tích đánh giá HSDTXL Tháng 10/2009
3 Công tác xây dựng
- Khởi công
Quý IV/2009
- Hoàn thành
Quý II/2010
Nguồn: Thuyết minh Dự án đầu t mở rộng (giai đoạn 02) nhà máy sản vật liệu
nung trang trí liên hợp.
Chủ dự án: Công ty CP SX&TM Lam Sơn Cơ quan t vấn: Đoàn Mỏ - Địa chất Thanh Hoá
Địa chỉ: Phờng Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá Địa chỉ:Nhà 2, khu Đông Phát 1, Đông Vệ, Thanh Hoá
Điện thoại: 0373.760.526 Điện thoại: 0373.851.168 Fax: 0373.855.628
25
25

×