Sở giáo dục -đào tạo hoà bình
Trờng THPT Yên thuỷ A
S DNG PHNG PHP LP BNG DY BI A L
CC NGNH GTVT ( BI 37- A L 10 )
Nhóm Địa Lí : Hồ Minh Hiểu
Nguyễn Hữu An
Sáng kiến môn Địa lý
Yên thuỷ, tháng 5 năm 2008
MụC LụC
1
Tên đề mục Trang
A. Phần Mở Đầu
I. Lí do chọn sáng kiến.
II. Cấu trúc của sáng kiến.
A. Nội Dung.
I. Cơ sở lí luận.
II. Nội dung và các giải pháp.
III. Hiệu quả của sáng kiến.
B. Kết luận.
C. Danh mục tài liệu tham khảo.
3
3
4
4
12
13
13
1. PHầN Mở ĐầU
I. Lí do chọn sáng kiến.
- Hiện nay để đáp ứng yêu cầu của xã hội , quá trình dạy học đặc biệt chú ý
đến vai trò của ngời học: Ngời học tăng cờng tính độc lập, tự lực trong học
tập. Từ đó bồi dỡng cho học sinh năng lực t duy sáng tạo, năng lực tự giải
quyết vấn đề, năng lực tự học tập, nghiên cứu. để phù hợp với sự
phát triển t duy của học sinh trong xã hội mới và tiếp cận với các nền giáo
dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
- Để tạo điều kiện cho học sinh, vai trò của ngời thầy cũng có sự thay đổi. Vai
trò của ngời thầy hiện nay là: Tăng cờng hỡng dẫn cho học sinh biết tự
mình tìm ra kiến thức, giải đáp những câu hỏi, xử lý tình huống và tổ
chức tốt để ngời học sử dụng có hiệu quả các phơng pháp, phơng tiện dạy
học.
2
- Xuất phát từ thực tiễn giảng dạy tại trờng THPT Yên Thuỷ A, tôi thấy rằng,
để đạt đợc hiệu quả cao trong mỗi bài học, tiết học cần có các cách thiết kế
bài giảng sao cho phù hợp với nội dung kiến thức, phơng tiện dạy học và
hoàn cảnh học sinh. Để qua mỗi phần học, tiết học, học sinh nắm đợc kiến
thức, có khả năng vận dụng kiến thức đã học trên lớp để giải thích các thông
tin mà học sinh tiếp xúc hằng ngày. Đông thời học sinh cũng có các kiến
thức kỹ năng nhất định để vận dụng vào học ở các phần kiến thức khác trong
chơng trình học.
Xuất phát từ các lí do trên tôi đã chọn đề tài: Sử dụng phơng pháp lập
bảng để dạy bài: Địa lí các ngành GTVT ( Bài 37- Địa lí 10)
II. Cấu trúc của sáng kiến.
A. Phần mở đầu.
B. Nội dung.
I. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn
II. Nội dung cơ bản của bài địa lí các ngành GTVT và các giải pháp
thực hiện.
III. Hiệu quả của kinh nghiệm.
C. Kết luận.
D. Tài liệu tham khảo.
B. NộI DUNG
I. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn.
1. Cơ sở lí luận
Việc dạy học Địa lý nói chung cần đảm bảo các nguyên tắc giáo dục, đây là
những quy định, yêu cầu cơ bản mà ngời giáo viên cần phải tuân thủ để mang
lại hiệu quả cao nhất trong quá trình dạy học. Việc sử dụng phơng pháp lập
bảng để dạy bài Địa lí các ngành GTVT ( Địa lí 10) là căn cứ vào các
nguyên tắc giáo dục ( Môn Địa lý) sau:
- Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính vừa sức đối với học sinh.
- Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và liên hệ thực tiễn.
- Nguyên tắc đảm bảo tính giáo dục.
- Nguyên tắc đảm bảo tính tự lực và phát triển t duy cho học sinh.
2. Cơ sở thực tiễn
Qua thực tiễn giảng dạy tôi thấy rằng, bài Địa lí các ngành GTVT có nội
dung dài và có các tiêu đề khá giống nhau ở từng loại hình vận tảI và kiến thức
mang tính chất liệt kê ở nhiều phần. Vì vậy, sử dụng bảng sẽ giúp HS lĩnh hội
đợc kiến thức mọt cách dễ dàng và có thể so sánh đợc các loại hình vận tải với
nhau.
II. Nội dung và giải pháp dạy bài địa lí các ngành GTVT
1. Nôị dung kiến thức cơ bản của bài địa lí các ngành GTVT ( bài 37- Địa lí 10)
a. Đờng sắt
* Ưu điểm
3
- Vận chuyển đợc các hàng nặng, cồng kềnh đI trên quãng đờng xa với tốc
độ nhanh, ơn định, giá rẻ.
- Chạy liên tục ngày đêm, đúng giờ.
- Đảm bảo an toàn.
* Nhợc điểm
- Chỉ hoạt động trên đờng ray không cơ động
- Đầu t lớn: để xây dung đờng ray, nhà ga
* Những tiến bộ
- Tốc độ ngày càng nhanh, có thể đạt tới 250- 300 km/h
- sức vận tảI lớn
- Trớc đây chạy bằng hơi nớc, củi, than. Nay chạy bằng dầu, điện
- Phát triển các toa tàu chuyên dụng.
* Sự phân bố
- Phân bố phản ánh sự phát triển kinh tế và phân bố công nghiệp
- Nớc phát triển: Tây Âu, Bắc Mĩ, với mạng lới dầy đặc, khổ đờng rộng
- Nớc đang phát triển mạng lới đờng tha, đoạn đờng ngắn, khổ hẹp
( 0,6m,0,9m,1m)
b. Đờng ô tô
* Ưu điểm
- Tiện lợi, cơ động
- khả năng thích nghi cao với địa hình
- Hiệu quả kinh tế caoểtên cự li ngắn và trung bình.
-Khả năng thông hành tơng đối lớn
- Là phơng tiện vận tảI phối hợp hoạt động với các phơng tiện vận tảI khác.
* Hạn chế
- Cớc phí đắt so với xe lửa.
- ảnh hởng đến môi trờng
- Sử dụng nhiều nguyên nhiên liệu và diện tích bến bãi.
- ách tắc giao thông và gây nhiều tai nạn.
* Những tiến bộ
- Phơng tiện vận tảI, thiết bị chuyên dingkhông ngừng hoàn thiện.
- Sức vận tảI tăng lên 30-40 tấn.
* Sự phân bố
- Ngày càng chiếm u thế, cạnh tranh quyết liệ với đờng sắt.
- Thế giới có khoảng 700 triệu đầu ôtô ( 4/5 là xe du lịch), tập trung chủ
yếu ở Hoa Kì và Tây Âu.
c. Đờng ống
* Ưu điểm
- Giá thành rẻ
- Vận chuyển liên tục ngày đêm
- Hiệu quả kinh tế cao khá an toàn và tiện lợi.
* Nhợc điểm
- Chi phí xây dung lớn
- Dễ xảy ra sự cố: rò rỉ, vỡ ống
* Những tiến bộ
- Chất lợng đờng ống ngày càng đợc nâng cao
- Chiều dài đờng ống ngày càng lớn.
* Sự phân bố
Tập chung chủ yếu ở Trung Đông, LB Nga, Hoa Kì, Trung Quốc
d. Đờng sông hồ, đờng biển
* Ưu điểm
-Cớc phí vận chuyển rẻ.
- Thích hợp vơí vận chuyển hàng hoá nặng, cồng kềnh.
- Giá thành ổn định, tơng đối rẻ.
- Vận chuyển hàng nặng
* Nhợc điểm
4
- Tốc độ vận chuyển chậm.
- Gây ô nhiễm môi trờng: môI trờng nớc sông, môI trờng biển
* Những tiến bộ
- Phơng tiện vận tảI không ngừng đợc hiện đại hoá, sức vận tảI đợc nâng
cao
- Xây dung các kênh đào( Xuyê, Panama, kien)
* Phân bố
- các nớc phát triẻn mạnh hệ thống đờng sông: Hoa Kì, LB Nga, Canađa
- Hoạt động đờng biển gắn liền với các cảng biển, tập trung chủ yếu ở hai
bờ đối diện ĐTD
e. Đờng hàng không
* Ưu điểm
- Tốc độ vận chuyển nhanh.
- Tiện lợi, lịch sự
* Nhợc điểm
- Chi phí vận tải đắt
- Dễ gây ô nhiễm môI trờng
- Trọng tải nhỏ.
* Những tiến bộ
Các loại máy bay vận chuyển hành khách và hàng hoá cỡ lớn và có nhiều
tính năng hiện đại ra đời.
* Phân bố
- Hoa Kì, Tây Âu là nơI tập trung chủ yếu các sân bay quốc tế.
- các cờng quốc hàng không trên thế giới: Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga
2. Các giải pháp thực hiện
a. Thiết kế và thực hiện theo phơng pháp cũ.
Với nội dung kiến thức nh trên, giáo viên thờng tiến hành bài giảng nh sau:
a.1 Đờng sắt
- GV đặt câu hỏi: trình bày u điểm, nhợc điểm của ngành GTVT đờng sắt.
HS trả lời, GVghi bảng
- GV đặt tiếp câu hỏi: hãy cho biết sự phân bố và những tiến bộ của ngành
GTVT đờng sắt trên thế giới.
- Liên hệ VN.
HS trả lời và GV ghi bảng.
a.2 Đờng ôtô
- GV đặt câu hỏi: so với ngành đờng sắt, đờng ôtô có những u, nhợc điểm gì?
HS trả lời, GV ghi bảng
- Dựa và hình 37.2 và SGK hãy cho biết sự phân bố và những tiến bộ của đờng
ôtô.
a.3 Đờng ống
- GV đặt câu hỏi: trình bày u điểm, nhợc điểm của ngành GTVT đờng ống
HS ttrả lời và GV ghi bảng
- Gv lại đặt câu hỏi: đờng ống có những tiến bộ và phân bố nh thế nào? liên hệ
ngành đờng ống ở nớc ta.
HS trả lời, GV ghi bảng
a.4 Đờng sông hồ ( thuỷ nội địa)
- GV đặt câu hỏi: Ngành GTVT đờng sông, hồ có những u, nhợc điểm gì?
HS trả lời và Gv ghi bảng
- GV hỏi tiếp: phân bố và những tiến bộ của ngành GTVT đờng sông, hồ
HS trả lời và GV ghi bảng.
- Liên hệ VN
a.5 Đờng biển
- GV đặt câu hỏi: GTVT đờng biển có những u, nhợc điểm nào
HS trả lời và GV ghi bảng.
5
- GV hỏi tiếp: Hãy cho biết những tiến bộ và phân bố của GTVT đừơng bỉên?
Tại sao phần lớn các hảI cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ đối
diện ĐTD
HS trả lời và GV ghi bảng
- Liên hệ VN
a.6 Đờng hàng không
- GV hỏi: Đờng hàng không có những u điểm và nhợc điểm gì?
HS trả lời và Gv ghi bảng
- GV hỏi: những tiến bộ và cá cờng quốc hàng không trên thế giới?
HS trả lời và GV ghi bảng.
Thiết kế phần giảng dạy minh hoạ.
Nội dung Hoạt động của thầy và trò
I.Đờng sắt
a. Ưu điểm
b. Nhợc điểm
c. Những tiến bộ
d.Phân bố
II. Đờng ôtô
a. Ưu điểm
b. Nhợc điểm
c. Những tiến bộ
d.Phân bố
III. Đờng ống
a. Ưu điểm
b. Nhợc điểm
c. Những tiến bộ
d.Phân bố
IV. Đờng sông, hồ
a. Ưu điểm
- GV hỏi: Hãy cho biết những u
điểm và nhợc điểm của ngành
GTVT đờng sắt
- HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
và ghi bảng
-Gv hỏi: GTVT đờng sắt có
những tiến bộ nào? Tại sao
Đông Bắc Hoa Kì và châu Âu
có mật độ đờng sắt cao
- Hs trả, Gv bổ xung và ghi
bảng
Chuyển ý:
- GV hỏi: So với ngành GTVT
đờng sắt thì đờng ôtô có những -
u điểm và nhợc điểm gì
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng.
-GV hỏi: Bằng kiến thức của
mình, hãy cho biết những tiến
bộ của GTVT đờng ôtô.Dựa vào
H37.2 hãy nhận xét sự phân bố
ngành vận tải ôtô trên thế giới.
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng.
- GV hỏi: Những u, nhợc điểm
của GTVT đờng ống
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng
- GV hỏi: Những tiến bộ và
phân bố của GTVT đờng ống.
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng
- GV hỏi: Những u, nhợc điểm
của GTVT đờng sông, hồ
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng
6
b. Nhợc điểm
c. Những tiến bộ
d.Phân bố
V. Đờng biển
a. Ưu điểm
b. Nhợc điểm
c. Những tiến bộ
d.Phân bố
VI. Đờng hàng không
a. Ưu điểm
b. Nhợc điểm
c. Những tiến bộ
d.Phân bố
- GV hỏi: Những tiến bộ và
phân bố của GTVT đờng sông,
hồ
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng.
- GV hỏi: Những u, nhợc điểm
của GTVT đờng biển
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng
- GV hỏi: Những tiến bộ và
phân bố của GTVT đờng biển.
Tại sao phần lớn các hảI cảng
lớn trên thế giới lại phân bố chủ
yếu ở hai bờ đối diện ĐTD
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng.
Những u, nhợc điểm của GTVT
đờng hàng không
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng
- GV hỏi: Những tiến bộ và
phân bố của GTVT đờngầhngf
không
- HS trả lời, GV bổ xung và ghi
bảng.
* Thiết kế và thực hiện theo giải pháp trên, ngời thầy sẽ đóng vai trò trung
tâm, chủ động trong việc truyền đạt kiến thức . Vai trò của học sinh là khá thụ
động, chủ yếu nhận biết kiến thức qua sự phân tích của ngời thầy. Nh vậy cha
phát huy đợc tính tích cực, chủ động tìm tòi lĩnh hội kiến thức của học sinh, cha
phát huy đợc khả năng t duy, óc sáng tạo của học sinh. Mặt khác ta they các đề
mục của các loại hình vận tải là giống nhau mà GV cứ lần lợt tìm hiểu theo tuần
tự điều này có thể gây nên sự nhàm chán trong học tập ở học sinh.
b. Giải pháp trong việc lập bảng để dạy bài địa lí các ngành GTVT
Trên nguyên tắc đảm bảo nội dung kiến thức cơ bản, khắc sâu nội dung kiến
thức và phát huy tính tích cực học tập sáng tạo và phát huy t duy, trí tuệ của học
sinh, cách làm việc với sách giáo khoa và đồ dùng học tập.Tôi đã tiến hành giải
pháp sau:
* Lập bảng có các đề mục nh sau:
Ưu điểm Nhợc điểm Những tiến bộ Sự phân bố
Đờng
sắt
Đờng
ôtô
Đờng
ống
7
Đờng
sông, hồ
Đờng
biển
Đờng
hàng
không
Sau đó chia lớp ra làm 6 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và hoàn thành một loại hình
GTVT nh bảng và theo yêu cầu của GV
- Nhóm 1: Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hãy:
+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng sắt.
+ Điều bất tiện nhất của xe lửa là gì?
+Tại sao sự phân bố mạng lới đờng sắt trên thế giới lại phản ánh khá rõ sự
phân bố CN ở các nớc các châu lục
+ Liên hệ VN.
- Nhóm 2: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hãy:
+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng ôtô
+ Vì sao ngành vận tải ôtô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành vận tải đờng
sắt? Vì sao ôtô là phơng tiện vận tải duy nhất có thể phối hợp tốt với các phơng
tiện vận tải khác?
+ Dựa vào H37.2 hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ôtô trên thế
giới.
- Nhóm 3: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hãy:
+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng ống
+ Tại sao Hoa Kì lại có hệ thông ống dẫn dầu dài và dày đặc nhất thế giới.
+ Liên hệ VN.
- Nhóm 4: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hãy:
+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng sông,
hồ.
+ Liên hệ VN
- Nhóm 5: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hãy:
+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng biển
+ Tại sao việc chở dầu bằng tàu lớn luôn đe doạ ô nhiễm môI trờng.
+ Tại sao phàn lớn các hảI cảng lớn trên thế giới phân bố chủ yếu ở hai bờ đối
diên ĐTD?
+ Tại sao Rốt- tec- đam lại trở thành hải cảng lớn nhất thế giới.
+ Hãy xác định các luồng vận chuyển hàng hoá chủ yếu bằng đờng biển trên
thế giới .
+ Kể tên một số cảng lớn ở VN
- Nhóm 6: : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của mình hãy:
+ Trình bày u, nhợc điểm, những tiến bộ và sự phân bố của GTVT đờng hàng
không
+ Các cờng quốc hàng không trên thế giới.
+ Liên hệ VN
* Yêu cầu:
- Mỗi nhóm tiến hành nghiên cứu và hoàn thành yêu cầu trong khoảng
thời gian 12 15.
- Mỗi nhóm cử th kí để ghi ý kiến ( của các thành viên trong nhóm) và
nhóm trởng để trình bày.
- HS kẻ bảng vào trong vở,sau đó ghi những kiến thức cần thiết sau khi
GV đã chuẩn kiến thức.
Thiết kế phần giảng minh hoạ (thiết kế trên Power Point ):
8
- Mở bài:
Slide 1
Ưu điểm Nhợc điểm Những tiến bộ Sự phân bố
Đờng sắt
Đờng ôtô
Đờng ống
Đg. sông,hồ
Đờng biển
Đờng hàng
không
Slide 2: Yêu cầu của nhóm 1
.
Slide 3: Yêu cầu của nhóm 2
.
Slide 4: Yêu cầu của nhóm 3
.
Slide 5: Yêu cầu của nhóm 4
.
Slide 6: Yêu cầu của nhóm 5
.
Slide 7: Yêu cầu của nhóm 6
.
Slide 8: Phản hồi kiến thức của GV, sau khi các nhóm trình bày, nhận xét
và GV bổ xung về lịch sử phát triển của tùng ngành để làm phong phú thêm
bài học.
Ưu điểm Nhợc điểm Những tiến bộ Sự phân bố
Đờng sắt
Đờng ôtô
Đờng ống
Đg. sông,hồ
Đờng biển
Đờng hàng
9
không
Nh vậy với cách thiết kế phần giảng nh trên ngời thầy không chỉ giúp học
sinh tự hình thành đợc kiến thức về các ngành GVTVT trên thế giới, khắc
phục đợc bài có nội dung dài và tránh đợc sự nhàm chán của HS. Đồng thời
qua bảng HS có thể so sánh đợc các ngành GTVT với nhau . Qua
đó có thể góp một phần nhỏ vào việc hình thành ở học sinh năng lực t làm
việc nhóm ra kiến thức, từ đó góp phần vào việc hình thành nhân cách con
ngời mới
III. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm:
Với việc sử dụng lập bảng để dạy bài địa lí các ngành GTVT, kết hợp
với việc chia nhóm học tập nh trên, chúng tôi đã áp dụng vào giảng dạy
ở lớp 10C và so sánh với lớp 10A1 ( không áp dụng), qua kiểm tra đã
thu đợc kết quả sau:
* Đề kiểm tra ( Thời gian 15
)
Hãy so sánh u , nhợc điểm của ngành GTVT đờng sắt và đờng ôtô? Tại sao
cảng Rốt- tec- đam lại trở thành hảI cảng lớn nhát thế giới?
* Kết quả kiểm tra nh sau:
Lớp
Số Hs
tham
gia
Kết quả kiểm tra
Ghi
chú
< 5 5 > 6,5
6,5 < 8 8 10
SL % SL % SL % SL %
10C
46 0 10 21,7 19 41,3 27 37
10A1
42 7 16,6 20 47,6 13 30,4 2 5,4
Với kết quả kiểm tra thực nghiệm ở 2 lớp trên, tôi thấy rằng:
- Số học sinh khá, giỏi ở lớp thực nghiệm 10C chiếm tỉ lệ lớn hơn hẳn so
với lớp không thực nghiệm 10A1.
- Số học sinh đạt điểm yếu, kém ở lớp thực nghiệm là không có, trong khi ở
lớp không thực nghiệm số này là khá cao.
* Nh vậy rõ ràng việc hớng dẫn học sinh lập bảng và chia nhóm học tập để
dạy bài địa lí các ngành GTVT đã giúp học sinh có khác biệt rất lớn về kết
quả học tập . Ngoài ra học sinh còn hình thành đợc kỹ năng so sánh và làm
việc theo nhóm để hình thành kiến thức và nh vậy vai trò tự học tập, nghiên
cứu để lĩnh hội kiến thức ở học sinh đợc khẳng định.
C. Kết Luận
- Để nâng cao chất lợng và hiệu quả giảng dạy của giáo viên nói chung và
của giáo viên địa lí nói riêng, việc đúc rút các kinh nghiệm và sử dụng các
phơng tiện dạy học vào từng bài cụ thể là rất quan trọng. Điều này phải
đảm bảo giúp cho học sinh học tập tích cực,lĩnh hội kiến thức một cách sâu
sắc và có những nhận thức đúng đắn, khách quan về các hiện tợng.
- Sử dụng phơng pháp lập bảng đã giúp học sinh tích cực suy nghĩ, tìm tòi,
huy động đợc các t duy sáng tạo, tạo thói quen tốt trong học tập của học
sinh. Từ đó góp phần nhỏ vào việc hình thành nhân cách học sinh.
- Phạm vi ứng dụng: Cách làm này có thể sử dụng ở các bài khác nh: Địa lí
các ngành công nghiệp, cấu trúc khí quyển, phần II bài Ôx- tray- li-a
10
D. Danh mục các tài liệu tham khảo
1. Lí luận dạy học
Nguyễn Dợc
Chủ biên
( NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội - Năm 1998)
2. Kỹ thuật dạy học
Nguyễn Trọng Phúc
- Chủ biên
( NXB Giáo Dục)
11