Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Công trình trụ sở làm việc – sở tài nguyên môi trường tỉnh hải dươngquy mô cao 5 tầng, diện tích 321 m2kết cấu khung chịu lực1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 170 trang )


Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
Lời Nói đầu
Sau 4 năm học tập và nghiên cứu tại lớp C.Tu 2006X1 X.Hoà, Khoa Xây dựng- Trờng
Đại học Kiến Trúc Hà Nội, dới sự giảng dạy tận tình và hiệu quả của các thầy giáo, các cô giáo
trong khoa. Sự giúp đỡ và hớng dẫn tận tình của thầy giáo, cô giáo trong quá trình làm tốt
nghiệp, cộng với sự nỗ lực của bản thân nên em đã hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp kỹ s xây
dựng với đề tài Sở tài nguyên môi trờng tỉnh Hải Dơng. Với những kiến thức đã tiếp thu đợc
qua năm năm học và những kiến thức mới lĩnh hội đợc sau khoá tốt nghiệ sẽ giúp em làm tốt
nhiệm vụ của mình sau khi ra trờng.
Em xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo Trờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Xây
Dựng,Khoa Tại Chức các thầy các cô giáo cùng cán bộ công nhân viên trong Trờng và Khoa đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chung em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em đặc biệt cảm ơn các thầy, cô giáo đã hớng dẫn tốt nghiệp cho em, đó là:
Thầy:Th.s.Ngô Quang Hng, cô: ThS.Nguyễn Thị Thanh Hơng, Thầy:TS.Bùi Mạnh Hùng,
đã tận tình chỉ bảo giúp em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này./.
Sinh viên
Đào Đức Anh
Lớp CT2006X1- Xuân Hoà
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
8

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
Phn I
Chng 1 - Giới thiệu công trình


=====&&&=====
Tên công trình: sở tài nguyên môi trờng-t.hải dơng.
1 .Giới thiệu chung:
Mục đích xây dựng công trình:
Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lí trong công việc phục vụ cán bộ trong Nhà nớc làm
việc hiệu quả nhất,tỉnh Hải Dơng đã đầu t xây dựng mới công trình sở tài nguyên môi tr-
ờng tỉnh Hải Dơng.
Công trình có chức năng chính là nơi làm việc, phòng họp, hội thảo và tổ chức chơng
trình có liên quan.
2. Địa điểm xây dựng:
- Công trình Sở tài nguyên môi trờng tỉnh Hải Dơng đợc xây dựng tại trung tâm thị xã
Hải Dơng.
- Hiện trạng toàn bộ khu đất đã đợc quy hoạch xây dựng có hệ thống hạ tầng kỹ thuật
hoàn chỉnh.
- Hình dạng khu đất là hình chữ nhật, diện tích của khu đất khoảng 1000 m
2
đủ để xây
dựng công trình và các công trình phụ trợ khác.
3. ảnh hởng của điều kiện xã hội và tự nhiên:
3.1. Điều kiện xã hội:
- Công trình đợc xây dựng trên một khu đất bằng phẳng rộng rãi bên cạnh đờng giao
thông chính của thị xã, cạnh công trình là các công sở khác đã và đang xây dựng. Do vậy rất
thuận lợi cho quá trình thi công công trình đợc đảm bảo về chất lợng và tiến độ thi công.
- Vì công trình đợc xây dựng trong trung tâm thị xã nên nguồn cung cấp nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị thi công luôn đảm bảo đợc liên tục, không gián đoạn làm ảnh hởng tới thi
công công trình.
- Mặt khác do tính chất là một trung tâm thị xã, bên cạnh là một số các công sở đang
hoạt động. Vì vậy trong quá trình thi công cần đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trờng, tránh ồn ào
và an toàn lao động.
3.2. Điều kiện tự nhiên:

- Địa điểm xây dựng công trình không ảnh hởng đặc biệt của điều kiện tự nhiên, cho
phép công trình xây dựng và sử dụng bình thờng trên cơ sở khảo sát địa chất.
4. Giải pháp kiến trúc :
4.1.Yêu cầu về thiết kế kiến trúc:
- Công trình đợc xây dựng nhằm phục vụ cho quá trình làm việc, hội họp và giao lu văn
hóa.
- Hình thức về kiến trúc đợc thiết kế theo mẫu nhà làm việc và là nơi tổ chức các cuộc
họp của Công Ty và các kế hoạch khác. Vì vậy, có một dáng dấp của công trình có tính thiết
thực và phù hợp với bản sắc dân tộc Việt Nam.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
9

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
- Do công trình mang tính chất học tập, nên thiết kế cần có một không gian thoáng, mát
mẻ, yên tĩnh đảm bảo cho quá trình làm việc và tạo cảm giác thoải mái trong giờ nghỉ giải lao.
4.2. Giải pháp kiến trúc chi tiết :
4.2.1. Một số chỉ tiêu kỹ thuật nh sau:
- Công trình đợc xây dựng gồm 5 tầng, với tổng chiều cao từ cốt nền tới đỉnh mái là 21.0
m.
+ Chiều cao mỗi tầng là : 3,9m.
+ Chiều dài công trình là : 26,1 m.
+ Chiều rộng công trình là : 12,3m.
+ Tổng diện tích khuôn viên đã đợc quy hoạch chi tiết xác định là:1000 (m
2
).
+ Tổng diện tích xây dựng công trình : 321(m
2

).
+ Công trình xây dựng với quy mô 5 tầng, nhà có 1 cầu thang nằm ở đầu công trình, ở
trục B-C-1-2-3.
4.2.2. Giải pháp mặt bằng:
- Thiết kế tổng mặt bằng tuân thủ các quy định về số tầng, chỉ giới xây dựng và chỉ giới
đờng đỏ.
- Công trình đợc bố trí thành một khối đơn nguyên khép kín, nhịp khung lớn nhất là 3,9
m, thuận lợi cho việc bố trí ô cầu thang.
- Phần sảnh đợc bố trí phía trớc tạo dáng kiến trúc thêm cho công trình, với không gian
rộng đợc kết hợp với hành lang góp phần làm tăng khối tích không gian cho phần sảnh đón
khách.
- Xung quanh công trình đợc trồng các cây xanh lấy bóng mát và góp phần làm tăng cảnh
quan tự nhiên.
4.2.3. Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình.
- Từ chức năng, nhiệm vụ của công trình là nhà làm việc, công trình có mặt đứng tạo cảm
giác thông thoáng, đảm bảo yên tĩnh để làm việc, đặc biệt lối kiến trúc đợc kết hợp hài hoà
phong nhã bởi đờng nét của các ô ban công với những phào chỉ, của các ô cửa sổ quay ra bên
ngoài. Hình khối của công trình có dáng vẻ bề thế vuông vức nhng không cứng nhắc, đơn giản
nhng không đơn điệu. Nhìn chung mặt đứng của công trình có tính hợp lý và hài hoà kiến trúc
với tổng thể kiến trúc quy hoạch của các công trình xung quanh.
4.2.4. Các giải pháp kỹ thuật tơng ứng của công trình:
a. Giải pháp thông gió chiếu sáng.
- Mỗi phòng đều có hai mặt tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài. Có hệ thống cửa đi, cửa sổ
thông gió với nhau, hệ thống hành lang thông thoáng, do đó sẽ tạo đợc lực âm hút khí từ các
phòng làm việc ra.
- Các phòng làm việc đều đợc thông thoáng và đợc chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa
sổ 1,6 x1,8m, cửa đi 1,2 x 2,4m kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo.
b. Giải pháp bố trí giao thông.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
10


Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
- Giao thông theo phơng ngang:
Trên mặt bằng đợc phục vụ bởi hệ thống hành lang 2 phía của công trình đợc nối với các
nút giao thông theo phơng đứng (cầu thang).
- Giao thông theo phơng đứng :
Gồm một cầu thang bộ đợc bố trí ở đầu công trình trục B-C, mỗi vế thang rộng 1,28m
thuận tiện cho việc đi lại của cán bộ và nhân viên và đáp ứng đợc yêu cầu đi lại giữa các các
tầng.
c. Giải pháp cung cấp điện và thông tin.
- Hệ thống cấp điện:
+ Nguồn cung cấp điện của công trình là điện 3 pha 380V/ 220V lấy từ nguồn điện của
thị xã, đợc kéo vào hộp cầu dao tổng đặt riêng ngoài công trình . Từ đó đợc cung cấp tới các
bảng phân phối điện cục bộ tại các tầng và đến các bảng phân phối điện của các phòng học
bằng các tuyến dây đi trong hộp kỹ thuật điện.
+ Dây dẫn từ bảng phân phối điện đến công tắc, ổ cắm điện và từ công tắc đến đèn đều đ-
ợc chôn ngầm trần, tờng.
- Hệ thống thông tin tín hiệu:
+ Dây điện thoại dùng loại 4 lõi đợc luồn trong ống PVC và chôn ngầm trong tờng, trần
và đợc bố trí các ổ cắm sẵn trong phòng nghỉ của giáo viên.
+ Dây tín hiệu angten tivi trong phòng nghỉ của giáo viên dùng cáp đồng trục 75, luồn
trong ống PVC chôn ngầm trong tờng. Tín hiệu tivi đợc lấy từ trên mái xuống rồi truyền xuống
phòng.
d. Giải pháp phòng hoả.
- Bố trí hộp bình bọt khí Co
2
chữa cháy đặt ở mỗi sảnh, cầu thang của từng tầng. Vị trí

của bình chữa cháy đợc bố trí sao cho dễ thấy, có kèm theo bảng qui định và hớng dẫn sử dụng.
- Có lắp sẵn các đầu vòi cứu hỏa tại các đầu nút giao thông, tại các cổng chính cổng phụ,
đợc thiết kế hợp lý khi có sự cố xảy ra sử dụng thuận tiện.
5. Giải pháp kết cấu.
5.1. Phơng án kết cấu móng:
- Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải trọng công trình có thể chọn
giải pháp móng nông trên nền thiên nhiên cho kết cấu móng của công trình.
5.2 Sơ bộ về lựa chọn hệ chịu lực chính cho công trình:
- ở nớc ta hiện nay đang áp dụng rất nhiều các sơ đồ kết cấu khác nhau, với nhà có chiều
cao tơng đối lớn từ 4 đến 8 tầng chủ yếu chọn sơ đồ khung chịu lực. Các nhà có số tầng lớn
hơn thì có lực xô ngang tác dụng vào công trình là rất lớn đòi hỏi kết cấu phải có khả năng
chống uốn lớn, nên ngời ta có thể dùng kết cấu hỗn hợp khung bê tông cốt thép đổ toàn khối
kết hợp với tờng chịu lực. Nhng do sự khác nhau khá lớn về độ cứng, khả năng chịu nén và
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
11

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
chịu kéo, do vậy mà dạng này thờng bị nứt khi chịu tải trọng động hoặc tải trọng gió lớn. Vì
vậy mà không đợc sử dụng nhiều cho các công trình có tải trọng lớn.
- Để phù hợp với các công trình nhà cao tầng có tải trọng lớn, thờng sử dụng kết cấu
khung bê tông cốt thép kết hợp với vách cứng, khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng, vách
chịu tải xô ngang. Nhng có nhợc điểm giá thành cao thi công khó khăn.
- Đối với công trình này với quy mô là không lớn gồm 5 tầng, chiều cao đỉnh mái H =
21,0m, chọn giải pháp khung chịu lực, tờng bao che. Đảm bảo đợc khả năng chịu lực, tính toán
đơn giản, tạo sự linh hoạt về không gian kiến trúc, thi công dễ dàng cũng nh giảm đợc giá
thành của công trình.
6. Sơ bộ chọn vật liệu sử dụng trong quá trình tính toán:

6.1. Với bê tông:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, đá 1x2, cát vàng, có các chỉ tiêu sau:
+ Trọng lơng riêng :

= 2500 Kg/m
3
+ Cờng độ chịu nén : R
b
= 11,5 MPa
+ Cờng độ chịu kéo : R
bt
= 0,90 MPa
+ Mô đuyn đàn hồi : E
b
= 27x10
3
MPa
6.2. Với cốt thép :
- Với loại thép đờng kính < 10 dùng nhóm thép C-I có R
s
= R
sc
= 225 MPa.
- Với loại thép đờng kính 10 dùng nhóm thép C-II có R
s
= R
sc
= 280MPa
- Mô đuyn đàn hồi : E
s

= 21.10
4
MPa.
Chơng II
thiết kế bản sàn tầng 3
=====&&&=====
1. lập mặt bằng kết cấu:
1.1. Hệ kết cấu công trình.
1.1.1. Sơ lợc về hệ kết cấu.
a. Phân tích hệ chịu lực của nhà:
- Hệ tờng chịu lực:
Trong hệ này các cấu kiện thẳng đứng chịu lực của nhà là tờng phẳng. Tải trọng ngang
truyền đến các tấm tờng qua các bản sàn. Các tờng cứng làm việc nh công xôn có chiều cao,
tiết diện lớn. Giải pháp này thích hợp cho nhà có chiều cao không lớn và yêu cầu về không
gian bên trong không cao (không yêu cầu có không gian lớn bên trong).
- Hệ khung chịu lực:
Hệ này đợc tạo thành từ các thanh đứng và thanh ngang là các dầm liên kết cứng tại chỗ
giao nhau gọi là nút. Các khung phẳng có liên kết với nhau qua các thanh ngang tạo thành
khung không gian. Hệ kết cấu này khắc phục đợc điểm của hệ kết cấu tờng chịu lực. Nhợc
điểm chính của hệ kết cấu này là kích thớc tiết diện lớn, đồng thời cha tận dụng đợc khả năng
chịu tải ngang của lõi cứng.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
12

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
b. Các dạng kết cấu hỗn hợp:
- Kết cấu giằng:

Là hệ kết cấu trong đó khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tơng ứng với diện tích
truyền tải đến nó, còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết cấu chịu tải khác
nh cột. Trong hệ kết cấu này thì tất cả các nút khung có cấu tạo khớp hoặc các cột có độ cứng
chống uốn bé vô cùng.
- Kết cấu khung- giằng:
Là hệ kết cấu kết hợp giữa khung và cột, lấy u điểm của loại này bổ sung cho nhợc điểm
của loại kia, công trình vừa có không gian sử dụng tơng đối lớn, vừa có khả năng chống lực
biên tốt. Cột trong kết cấu này có thể bố trí đứng riêng, cũng có thể lợi dụng tờng, thang bộ đợc
sử dụng rộng rãi trong các loại công trình.
c. Kết luận:
Qua xem xét đặc điểm các hệ kết cấu chịu lực trên áp dụng vào công trình, yêu cầu kiến
trúc. Đợc sự đồng ý của thầy giáo hớng dẫn em chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ
kết cấu khung- phẳng.
2. Cơ Sở và dữ liệu tính toán:
2.1. Cơ sở thiết kế : Theo tiêu chuẩn XD Việt Nam 356 - 2005.
2.2. Tải trọng tác động : Theo tiêu chuẩn XD Việt Nam 2737 - 1995.
2.3. Vùng gió :
Công trình đợc xây dựng ở thành phố Hải Dơng, tra bảng phân vùng gió theo áp lực tiêu
chuẩn. TCVN 2737 - 1995 thành phố Hải Dơng nằm trong vùng II-B, có W
0
= 95 daN/m
2
.
3. Vật liệu sử dụng :
- Bê tông: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20 có: R
b
= 11,5MPa, R
bt
= 0,90MPa, E
b

=
27.10
3
MPa.
- Thép chịu lực C- II có R
s
= R
sc
= 280 MPa, E
s
= 21 x10
4
MPa.
- Thép cấu tạo C- I có: R
s
= R
sc
= 225MPa.
- Từ cấp độ bền của bê tông B20 và nhóm cốt thép cấu tạo C-I, tra phụ lục số 8 ta có: Hệ
số
R

= 0,645,
R
= 0,437.
- Từ cấp độ bền của bê tông B20 và nhóm cốt thép cấu tạo C-II, tra phụ lục số 8 ta có: Hệ
số
R

= 0,623,

R
= 0,429.
II. Thiết kế bản sàn tầng 3.
1. Sơ bộ chọn kích thớc các bộ phận của sàn.
1.1. Chọn chiều dày bản sàn:
- Chiều dày bản xác định phải đảm bảo theo các điều kiện sau:
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
13

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
h
b
chịu lực

b
h
h
b
sử dụng
h
b
cấu tạo
- Chiều dày của bản phải lựa chọn là nhỏ nhất trong điều kiện có thể vì khối lợng bê
tông chủ yếu tập trung ở bản sàn.
- Chiều dày bản xác định sơ bộ theo công thức:h
b
= l

b
.
D
m
.Trong đó:
+ D= (0,8ữ1,4) là hệ số phụ thuộc tải trọng, lấy D= 1,1
+ m= (40ữ45) là hệ số phụ thuộc loại bản, Với bản kê 4 cạnh ta chọn m= 45
+ l
b
: là nhịp theo phơng cạnh ngắn lớn nhất trong các ô bản, l
b
= 3,9 m.
Thay số vào ta có :
h
b
= 3900.
1,1
45
= 9,53 cm chọn h
b
= 10 cm
Ta chọn h
b
= 10 cm thoả mãn các điều kiện cấu tạo.
1.2. Chọn kích dầm, cột:
a. Chọn kích thớc dầm:
Căn cứ vào điều kiện kiến trúc, kết cấu và công năng sử dụng mà ta chọn giải pháp dầm cho
phù hợp. Với nhà cao mỗi tầng 3,9m, nhịp 5,4m với dầm khung và 3,9m với dầm dọc. Với ph-
ơng án kết cấu BTCT thì việc chọn kích thớc dầm hợp lý là hết sức quan trọng, cơ sở chọn tiết
diện là từ các công thức giả thiết tính toán sơ bộ kích thớc. Từ căn cứ đó ta chọn kích thớc dầm

nh sau:
- Chiều cao dầm chọn theo công thức là: h
d
=
d
d
l
m
.Trong đó: (m
d
= 8- 12 với dầm
chính, m
d
= 12- 20 với dầm phụ).
+ Với dầm khung nhịp l
d
= 5,4m.
Suy ra: h
d
=
( )
1 1
5400 450 675 mm
8 12

ữ ì = ữ


Vậy chọn h
d

= 500mm = 50cm.
- Bề rộng dầm chon theo công thức:
b
d
= (0,3 ữ 0,5 )h
d
= ( 0,3 ữ 0,5 )500 = ( 150 ữ 250 ).
Chọn b
d
= 220mm.
Vậy chọn kích thớc dầm khung là: bxh= 22x50 cm.
+ Với dầm khung nhịp l
d
= 1,8m.
Suy ra: h
d
=
( )
1 1
1800 150 225 mm
8 12

ữ ì = ữ


Vậy chọn h
d
= 300mm = 30cm.
- Bề rộng dầm chọn theo công thức:
b

d
= (0,3 ữ 0,5 )h
d
= ( 0,3 ữ 0,5 )300 = ( 100 ữ 150 ).
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
14

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
Chọn b
d
= 220mm.
Vậy chọn kích thớc dầm khung là: bxh= 22x30 cm.
+ Với dầm khung nhịp l
d
= 3,6m.
Suy ra: h
d
=
( )
1 1
3600 300 450 mm
8 12

ữ ì = ữ


Vậy chọn h

d
= 400mm = 40cm.
- Bề rộng dầm chọn theo công thức:
b
d
= (0,3 ữ 0,5 )h
d
= ( 0,3 ữ 0,5 )400 = ( 120 ữ 200 ).
Chọn b
d
= 220mm.
Vậy chọn kích thớc dầm khung là: bxh= 22x40 cm
+ Với dầm dọc l
d
= 3900mm, ta có:
h
d
=
( )
1 1
3900 195 325
12 20
mm

ữ ì = ữ



Chọn h
d

= 300mm = 30cm.
- Bề rộng dầm: b
d
= (0,3 ữ 0,5 )h
d
= ( 0,3 ữ 0,5 )300 = ( 90 ữ 150).
Chọn b
d
= 220mm
Vậy chọn kích thớc dầm dọc là: b x h= 22x30 cm
- Với dầm trong ô bản:
+ Nhịp 3,3m, ta chọn:
h
d
=
( )
1 1
3300 165 275
12 20
mm

ữ ì = ữ


Chọn h
d
= 300mm= 30cm
- Bề rộng dầm b
d
= (0,3 ữ 0,5 ).h

d
= ( 0,3 ữ 0,5 ).300 = ( 90 ữ 150)
Chọn b
d
= 220mm
Vậy chọn kích thớc dầm là: b x h= 22x30 cm.
b. Chọn kích thớc cột:
- Xác định sơ bộ kích thớc cột B5 trục 5 theo công thức: F
b
= k
ì
b
N
R
Trong đó: k= (0,9 ữ 1,1) đối với cấu kiện nén đúng tâm.
k= (1,2 ữ 1,5) đối với cấu kiện nén lệch tâm, ( lấy k = 1,5).
- Bê tông cột cấp độ bền B20 có R
b
= 11,5MPa.
Khi tính N coi các dầm gắn lên cột là các dầm đơn giản truyền phải lực đầu dầm vào cột.
N là lực dọc tác dụng vào cột tầng 1.
- Diện tích truyền tải lớn nhất dồn vào cột trục D5 là 3,6 x 3,9m.
Suy ra: N= S
ì
q
ì
n
2
. Với (q= 10,00kN/m
2

Trong đó:10,00kN/m
2
là tải phân bố lên 1m
2
sàn, giả
thiết bằng 7,00 ữ10,00 kN/m
2
,n là số tầng, n= 5 tầng).
Mà diện tích truyền tải là: A= 3,6
ì
3,9=14,04m
2
.
Ta có : N= 14,04
ì
10
ì
5=702 (kN).
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
15

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
3900 3900
4 5 6
3600
3900
54001800

C
D
E
Hình 1.Mặt bằng truyền tải lên cột
Vậy suy ra:
3
2
b
6
1,5 702 10
916cm .
11,5 10
ì ì
= =
ì
Chọn tiết diện cột là: 22x50cm.
- Với cột trục C,E ta cng chọn tiết diện cột bằng với tiết diện của cột D là: 220x500.
Chn tit din ct trục C,D,E tng 2,3,4,5 l 220x400 (mm)
- Với cột trục A,B chịu tải trọng nhỏ hơn nên ta chọn kích thớc cột là: 22x30cm.
c. Kiểm tra ổn định của cột trục D5 trục 5:
- Chiều dài làm việc của cột
0
l
=0,7.H.Trong đó H là chiều cao của cột, H=3,9 + + 1,0= 4,9
m.( 1 m là ta lấy từ cos

0.000 đến mặt cổ móng).
- Ta có:
0
l


=
/b= 0,7
ì
4,9/0,22= 15,59 <
0
31

=
.Vậy cột đảm bảo độ ổn định.
2. Cấu tạo và tải trọng của sàn :
2.1. Cấu tạo các lớp sàn:
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
16

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
lớp gạch ceramic 300 x 300 mầu sáng
lớp vữa xi măng dày 2cm
trát trần vữa xi măng dày 15
bê tông dày 100 mác 200
Hình 2: cấu tạo các lớp sàn
2.2. Tĩnh tải: ( g )
Từ cấu tạo các lớp sàn ta xác định đợc tĩnh tải tác dụng lên sàn nh sau:
a. Cấu tạo sàn phòng, sàn hành lang, sảnh:
Bảng 1. Cấu tạo sàn phòng,hành lang, sảnh.
Cấu tạo sàn
Chiều dày


(m)

(kN/m
3
)
g
tc
(kN/m
2
)
n
g
tt
(kN/m
2
)
1. Gạch lát nền 300x300 0,010 22 0,22 1,1 0.242
2. Lớp vữa lót M25# 0,020 18 0,36 1,3 0,468
3. Bản sànBTCT B20 0,100 25 2,50 1,1 2,75
4. Lớp vữa trát trần 0,015 18 0,27 1,3 0,351
Tổng cộng 3,35 3,811
b. Cấu tạo sàn vệ sinh:
Bảng 2.Cấu tạo sàn WC.
Cấu tạo sàn
Chiều dày

(m)

(kN/m

3
)
g
tc
kN(/m
2
)
n
g
tt
(kN/m
2
)
1.Gạch lát chống trơn
200x200x10
0,010 18 0,18 1,1 0,198
2. Lớp vữa lót M25# 0,015 18 0,27 1,3 0,351
3. Bản sànBTCT B20 0,100 25 2,0 1,1 2,20
4. Lớp vữa trát trần
5.Trần giả và thiết bị KT
0,015 18 0,27
0,40
1,3
1,2
0,351
0,48
Tổng cộng 3,12 3,58
d. Hoạt tải :( p )
Tải trọng tiêu chuẩn do ngời và vật dụng trong quá trình sử dụng công trình lấy theo tiêu
chuẩn TCVN 2737-95. Tải trọng tính toán:

p
tt
= n.p
tc
.Trong đó:
- q
tc
: Tải trọng tiêu chuẩn.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
17

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
- n : Hệ số vợt tải.
+ n = 1,3 khi tải trọng tiêu chuẩn < 200 (kN/m
2
).
+ n = 1,2 khi tải trọng tiêu chuẩn 200 (kN/m
2
).
*) Theo TCVN 2737- 1995 thì với các ô sàn thuộc các phòng thì hoạt tải đợc nhân với hệ số
giảm tải nhng do hệ số này nhỏ nên ta có thể bỏ qua.
3. Tính toán nội lc và cốt thép sàn tầng 3:
Xác dịnh nội lực các ô bản theo sơ đồ đàn hồi có kể đến tính liên tục của các ô bản.
3.1. Xác định nhịp tính toán các ô bản:
- Các loại ô sàn đợc phân loại dựa theo tỷ số:
Bảng 3.Họat tải tác dụng lên sàn
Cấu tạo

p
tc
(kN/m
2
)
n p
tt
(kN/m
2
)
1. Phòng làm việc 2,00 1.2 2,40
2. Phòng vệ sinh 2,00 1.2 2,40
3. Hành lang 3,00 1.2 3,60
4. Mái bằng không sử dụng 0,75 1.3 0,975

2
1
l
2
l
>
- Bản loại dầm (làm việc theo một phơng).
2
1
l
2
l

- Bản kê 4 cạnh ( làm việc theo hai phơng).
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH

18

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
Hình 3. Bản làm việc theo hai phơng.

Hình 4. Bản làm việc theo một phơng.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
19

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
3300 3900 3900 3900 3900 3900 3300
26100
5400 1800 3600 1500
12300
5400 5400 1500
12300
3300 3900 3900 3900 3900 3900 3300
26100
2 3 4 5 6 7 81
A
B
C
D
E

A
B
C
D
E
2
3
4
5
6 7 8
1
ô3
ô2ô1
ô4
ô6
ô8 ô8
ô5 ô4
ô9
ô10
ô11
ô5
ô5 ô5 ô5
ô6 ô6 ô6 ô6
ô7 ô7
1800
20901210
1500
16501650
3900
1800

3600
1650 1650
Hình 5. Mặt bằng chia ô sàn tầng 3
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
20

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
Bảng 4. phân loại ô sàn
Ô sàn l
1
( m ) l
2
( m ) l
2
/ l
1
Loại bản Sơ đồ tính
Ô 1 1,21 1,8 1,5 Bản kê 4 cạnh Đàn hồi
Ô 2 1,8 2,09 1,16 Bản kê 4 cạnh Đàn hồi
Ô 3 3,3 3,6 1,1 Bản kê 4 cạnh Khớp dẻo
Ô 4
1,8 3,3
1,83 Bản kê 4 cạnh Đàn hồi
Ô 5 1,8 3,9 2,2 Bản loại dầm Đàn hồi
Ô 6 3,9 5,4 1,38 Bản kê 4 cạnh Khớp dẻo
Ô 7 1,5 1,65 1,1 Bản kê 4 cạnh Đàn hồi
Ô 8 1,65 3,9 2,36 Bản loại dầm Đàn hồi

Ô 9
3,6 3,9
1,08 Bản kê 4 cạnh Đàn hồi
Ô 10
3,6 3,9
1,08 Bản loại dầm Khớp dẻo
Ô 11
1,5 3,9
2,6 Bản loại dầm Đàn hồi
3.2. Tính toán bản kê 4 cạnh theo sơ đồ đàn hồi
(Ví dụ tính cho Ô6 theo sơ đồ đàn hồi).
a.Tải trọng:
- Tỉnh tải tính toán:
tt
g
= 3,811 (kN/
2
m
)
- Hoạt tải tính toán:
tt
p
= 2,40 (kN/
2
m
)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên ô sàn là:
q= 3,811+2,40= 6,211 (kN/
2
m

)
b. Mặt bằng kết cấu và sơ đồ tính toán ô sàn:
- Chiều dày ô sàn là
b
h
= 10 cm.
Ô6
D220x500
D220x300
D220x300
D220x500
c220x400
Hình 6. Mặt bằng kết cấu và sơ đồ tính sàn làm việc theo hai phơng.
- Nhịp tính toán:

1 2
l 3,9m 390cm,l 5,4m 540cm= = = =
.

tt1 1
l l 390 22 368(cm)= = =
.
- Xác định nội lực:
+ Tính bản theo sơ đồ đàn hồi
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
21

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY

DựNG KhóA 2006 - 2010
r =
tt 2
tt1
l 518
1,40
l 368
= =
< 2, thỏa mản làm việc theo hai phơng.
-Xác định nội lực:
+ Tra sách Bê tông cố thép, phần cấu kiện cơ bản. Ta có:
+ Theo sơ đồ 1 tra ta đợc:

11
12
0,0469
0,0240
=
=
+ Theo sơ đồ 9 tra ta đợc

91
92
0,0210
0,0107
=
=

91
92

0,0473
0,0240
=
=

,
tt1 tt2
p 2,40
P ( g) l l ( 3,811) 3,68 5,18 95,52
2 2
= + ì ì = + ì ì =
kN

tt1 tt2
p 2,40
p" l l 3,68 5,18 22,87kN
2 2
= ì ì = ì ì =
-Tải trọng toàn phần:
P
tt1 tt2
q l l 6,211 3,68 5,18 118,4kN= ì ì = ì ì =
c. Tính mô men trong bản:
- Mô men trong bản đợc tính theo các công thức sau:
M
1
=

11
. P +


91
. P

=
0,0469 95,52 0,0210 22,87 4,96ì + ì =
(kN.m).
M
2
=

12
. P

+


92
. P

=
0,0240 95,52 0,0107 22,87 2,54ì + ì =
(kN.m).
M
I
=

91
. P=
91

P 0,0473 118,4 5,6 ì = ì =
(kN.m).
M
II
=

92
. P =
92
P 0,0240 118,4 2,84 ì = ì =
(kN.m).
Trong đó: M
1
: Mô men max giữa nhịp cạnh ngắn.
M
2
: Mô men max giữa nhịp cạnh dài.
M
I
: Mô men max gối cạnh ngắn.
M
II
: Mô men max gối cạnh dài.
(Với :

11
;

12
;


91
;


92
;


91
;

92
: Các hệ số tra theo loại sơ đồ trong tra sách bê tông
cố thép, phần cấu kiện cơ bản).
d. Tính toán cốt thép:
- Tính cho dải bản rộng 100 cm, h
b
= 10 cm.
- Chọn
gt
a
= 1,5 cm cho mọi tiết diện. h
0
= h
b


a = 10


1,5 = 8,5 cm.
- Bê tông: Sử dụng bê tông cấp độ bền B20 có: R
b
= 11,5MPa, R
bt
= 0,90MPa, E
b
= 27.10
3
MPa
- Thép chịu lực C- II có R
s
= R
sc
= 280 MPa, E
s
= 21 x10
4
MPa.
- Thép cấu tạo C- I có: R
s
= R
sc
= 225MPa.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
22

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY

DựNG KhóA 2006 - 2010
+ Từ cấp độ bền của bê tông B20 và nhóm cốt thép C-I, tra phụ lục số 8 ta có: Hệ số
R

=
0,645,
R
= 0,437.
- Tính theo phơng cạnh ngắn:
+ Cốt thép chịu mô men dơng giữa bản theo phơng cạnh ngắn.

3
1
m R
2 6 2
b 0
M
4,9 10
0,06 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì

( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,06 0,97 = + = + =

3
tt 2

1
s
6
s 0
M 4,96 10
A 2,67cm .
R h 225 10 0,97 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì
Tra bảng phụ lục 15 ta chọn thép 8 a 180, có
ch 2
s
2,79cm =
. Khoảng cách giữa các cốt
thép là:

1 a
ch
s
b .f 100 0,503
a 18,0cm.
2,79
ì
= = =

Chọn khoảng cách là hơp lý.
+ Kiểm tra hàm lợng cốt thép:

ch

s
min
0
2,79
100 100% 0,33% 0,15%
b h 100 8,5

à = ì = ì = > à =
ì ì
( Với bê tông cấp độ bền B20 ta có:
0
0
min
0,15
à
=
).

R b
max
s
R 0,645 11,5
100 100% 3,3%
R 225
ì ì
à = ì = ì =
.
Vậy
min max
à < à < à

. Vậy đảm bảo về hàm lợng cốt thép.
+) Cốt thép chịu mô men dơng giữa bản theo phơng cạnh dài, M
2
= 2,54kN.m
Giả thiết ta dùng cốt thép
6
, ta có: h
0
= 8,5

0,5(0,8+0,6) = 7,8 cm.

3
2
m R
2 6 2
b 0
M 2,54 10
0,036 0,437
R b h 11,5 10 1 0,078
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì

( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,036 0,98 = + = + =

3
tt 2

2
s
6
s 0
M 2,54 10
A 1,48cm .
R h 225 10 0,98 0,078
ì
= = =
ìì ì ì ì
Tra bảng phụ lục 15 ta chọn thép 6 có a190, có
ch 2
s
1,49cm =
.Kiểm tra hàm lợng thép:
ch
s
min
0
1,49
100% 100% 0,19% 0,15%
b h 100 7,8

à = ì = ì = > à =
ì ì
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
23

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức

đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010

R b
max
s
R 0,645 11,5
100% 100% 3,3%
R 225
ì ì
à = ì = ì =
.
Vậy
min max
à < à < à
. Vậy đảm bảo về hàm lợng cốt thép.
+) Cốt thép chịu mô men âm tại gối theo phơng cạnh ngắn:

3
I
m R
2 6 2
b 0
M 5,6 10
0,067 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì


( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,067 0,965
= + = + =

3
tt 2
I
s
6
s 0
M 5,6 10
A 3,03cm .
R h 225 10 0,965 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì
Tra bảng phụ lục 15 ta chọn thép 8 có a160, có
ch 2
s
3,14cm =
.
Kiểm tra hàm lợng cốt thép:

ch
s
min
0
3,14
100% 100% 0,37% 0,15%

b h 100 8,5

à = ì = ì = > à =
ì ì

R b
max
s
R 0,645 11,5
100% 100% 3,3%
R 225
ì ì
à = ì = ì =
.
Vậy
min max
à < à < à
. Vậy đảm bảo về hàm lợng cốt thép.
+) Cốt thép chịu mô men âm tại gối theo phơng cạnh dài, M
II
= 2,84(KN.m)

3
II
m R
2 6 2
b 0
M 2,84 10
0,034 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085

ì
= = = < =
ì ì ì ì ì

( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,034 0,98 = + = + =

3
tt 2
II
s
6
s 0
M 2,84 10
A 1,52cm .
R h 225 10 0,98 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì
Tra bảng phụ lục 15 ta chọn thép 6 có a180, có
ch 2
s
1,57cm =
.Kiểm tra hàm lợng thép:
ch
s
min
0
1,57

100% 100% 0,18% 0,15%
b h 100 8,5

à = ì = ì = > à =
ì ì

R b
max
s
R 0,645 11,5
100% 100% 3,3%
R 225
ì ì
à = ì = ì =
.
Vậy
min max
à < à < à
. Vậy đảm bảo về hàm lợng cốt thép.
-Tính tơng tự cho các ô bản kê 4 cạnh trong ô bản, kết quả tập hợp ở bảng sau:
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
24

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
Tên ô
Sàn
h

0
cm
Nội
Lực
M
kN.m
Hệ số
m

Hệ số

tt
s

2
(cm )
Thép
chọn
ch
s

chọn
à
o
o
( )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ô1
8,5 M
1

0,42 0,005 0,997 0,22

6a200
1,41 0,16
7,8 M
2
0,16 0,002 0,999 0,085

6a200
1,41 0,16
8,5 M
I
0,44 0,0053 0,997 0,23

6a200
1,41 0,16
8,5 M
II
0,17 0,0021 0,999 0,09

6a200
1,41 0,16
ô2
8,5 M
1
1,21 0,0145 0,993 0,64

6a200
1,41 0.16
7,8 M

2
0,89 0,0107 0,995 0,47

6a200
1,41 0,16
8,5 M
I
0,85 0,0102 0,995 0,45

6a200
1,41 0,16
8,5 M
II
0,63 0,0075 0,996 0,33

6a200
1,41 0,16
ô4
8,5 M
1
4,34 0,052 0,973 2,33

8a200
2,50 0,3
7,8 M
2
1,14 0,0137 0,993 0,6

6a200
1,41 0,16

8,5 M
I
1,44 0,0174 0,991 0,76

6a200
1,41 0,16
8,5 M
II
0,39 0,0046 0,998 0,2

6a200
1,41 0,16
ô7
8,5 M
1
0,47 0,0056 0,997 0,25

6a200
1,41 0,16
7,8 M
2
0,37 0,0044 0,998 0,19

6a200
1,41 0,16
8,5 M
I
0,52 0,0063 0,997 0,27

6a200

1,41 0,16
8,5 M
II
0,41 0,0049 0,998 0,21

6a200
1,41 0,16
ô9
8,5 M
1
3,12 0,0376 0,981 1,65

6a170
1,66 0,19
7,8 M
2
2,74 0,0392 0,98 1,6

6a170
1,66 0,21
8,5 M
I
4,06 0,0488 0,975 2,17

6a130
2,18 0,25
8,5 M
II
3,59 0,0432 0,978 1,92


6a140
2,02 0,24
3.3. Tính toán bản dầm theo sơ đồ đàn hồi ( làm việc theo 1 phơng).
- Tính toán ô sàn (ô5) ô sàn điển hình làm việc theo 1 phơng( thuộc hành lang).
a) Chiều dài tính toán:
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
25

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
- Nhịp theo các phơng: l
1
= 1,8=180cm; l
2
= 3,9=380cm.
- Nhịp tính toán:
1tt
22 22
l 180 158cm 1,58m
2 2
= = =

2tt
22 22
l 390 368cm 3,68m
2 2
= = =
- Xét tỷ số: r =

tt 2
tt1
l 3,68
2,33
l 1,58
= =
> 2 thỏa mản làm việc theo 1 phơng.
- Tải trọng tác dụng: Tính toán với dải rộng 1m vuông góc với phơng cạnh dài để tính và xem
nh dầm đơn giản 2 đầu ngàm.
-Ta có:
tt tt
q p g 3,60 3,811 7,411(kN / m)= + = + =
Hình 7. Sơ đồ tính ô 5 làm việc theo một phơng.
- Tính mô men:
Mô men giữa nhịp:
2 2
1tt
nh
q l 7,411 1,58
M 0,77kN.m
24 24
ì ì
= = =
Mô men ở gối:
2 2
tt1
g
q l 7,411 1,58
M 1,542kN.m
12 12

ì ì
= = =
b) Tính toán cốt thép:
- Cốt thép ở nhịp:

3
nh
m R
2 6 2
b 0
M
0,77 10
0,093 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì

( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,093 0,95 = + = + =

3
tt 2
nh
s
6
s 0
M 0,77 10
A 0,424cm .

R h 225 10 0,95 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì

Đặt cốt thép theo cấu tạo
6a200

ch 2
s
1,41cm =
- Cốt thép ở gối:
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
26

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010

3
g
m R
2 6 2
b 0
M
1,542 10
0,0185 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì

= = = < =
ì ì ì ì ì

( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,0185 0,99 = + = + =

3
g
tt 2
s
6
s 0
M
1,542 10
A 0,81cm .
R h 225 10 0,99 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì

Đặt cốt thép theo cấu tạo
6a200

ch 2
s
1,41cm =
.
-Tính tơng tự cho các ô bản bản loại dầm, kết quả tập hợp ở bảng sau:
Tên ô

Sàn
h
0
cm
Nội
Lực
M
kN.m
Hệ số
m

Hệ số

tt
s

2
(cm )
Thép
chọn
ch
s

chọn
à
o
o
( )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ô8

8,5 M
nh
0,58 0,007 0,996 0,31

6a200
1,41 0,16
8,5 M
g
1,06 0,0127 0,994 0,56

6a200
1,41 0,16
ô11
8,5 M
nh
0,73 0,0087 0,996 0,38

6a200
1,41 0,16
8,5 M
g
1,18 0,0142 0,993 0,62

6a200
1,41 0,16
3.4. Tính toán bản kê 4 cạnh theo sơ đồ khớp dẻo:
(Ví dụ tính cho Ô6 theo sơ đồ khớp dẻo).
S tớnh ụ bn theo s khp do
b.Tính môm men trong bản:
. Tính tải trọng: q= 3,811+2,40= 6,211 (kN/

2
m
)
Sàn đợc tính theo sơ đồ khớp dẻo.để tiện cho thi công ta đặt cốt thép đều theo 2 phơng,khi đó
mômen sàn xác định theo phơng trình sau:
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
27
l2
l1
M
I
M
1
M
I
M
2
M
II
M
II

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
2
/ /
1 2 1
1 2 2 1

.(3 )
. (2 ). (2 ).
12
tt tt tt
I I tt II II tt
l l l
q M M M l M M M l

= + + + + +

tt 2
tt1
l 518
1,40
l 368
= =

tra bảng 10 - 2 sách kết cấu BTCT trang 335 ta có các giá trị
nh sau:
Bằng phơng pháp nội suy ta tìm đợc M
2
/M
1
=0,4

M
2
=0,4. M
1
Ta lấy:


/
1
1,7
I I
M M M
= =

/
2 2
1,5
II II
M M
M M
= =


''
2
1,5
II II
M M M
= =
Thay M
2
= 0,4M
1


/

1 1
1,5.0,4 0,6
II II
M M M M
= = =
Thay vào phơng trình mômen trên ta có:

2
1 1 1 1 1 1
3,68 .(3.5,18 3,68)
6,211. (2 1,7 1,7 ).5,18 (2.0,4 0,6 0,6 ).3,68
12
M M M M M M

= + + + + +

M
1
=2,35 KN.m

M
2
=0,4.2,35=0,94 KN.m


/
1
1,7
I I
M M M

= =
= 1,7 x 2,35 = 4 KN.m
=>
/
0,6 2,35 1,41
II II
M M
= = ì =
KN.m
c. Tính cốt thép :
Tính cho dải bản rộng 100 cm, h
b
= 10 cm.
Chọn a = 1,5 cm cho mọi tiết diện. h
0
= h
b
a = 10 1,5 = 8,5 cm.
* Tính toán cốt thép chịu mômen dơng.
+ Tính toán cốt thép theo phơng cạnh ngắn.
Có M = M
1
= 2,35 (KN. m)

3
1
m R
2 6 2
b 0
M 2,35 10

0,0283 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì


( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,0283 0,986
= + = + =

3
tt 2
1
s
6
s 0
M 2,35 10
A 1,25cm .
R h 225 10 0,986 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì

Đặt cốt thép theo cấu tạo
6a200

ch 2
s

1,41cm =
+ Tính toán cốt thép theo phơng cạnh dài:
Có M = M
2
= 0,94(KN. m)

3
2
m R
2 6 2
b 0
M
0,94 10
0,0113 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì


( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,0113 0,994 = + = + =
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
28

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010


3
tt 2
2
s
6
s 0
M 0,94 10
A 0,5cm .
R h 225 10 0,994 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì


Đặt cốt thép theo cấu tạo
6a200

ch 2
s
1,41cm =
* Tính toán cốt thép chịu mômen âm:
+ Tính toán cốt thép theo phơng cạnh ngắn.
Có M = M
I
= 4 (KN. m)

3
I
m R

2 6 2
b 0
M
4 10
0,0481 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì


( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,0481 0,975 = + = + =

3
tt 2
I
s
6
s 0
M 4 10
A 2,14cm .
R h 225 10 0,975 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì

Tra bảng phụ lục 15 ta chọn thép 8 a 200, có
ch 2

s
2,5cm =
. Khoảng cách giữa các cốt thép
là:

1 a
ch
s
b .f 100 0,503
a 20,1cm.
2,5
ì
= = =

Chọn khoảng cách là hơp lý
+ Kiểm tra hàm lợng cốt thép:

ch
s
min
0
2,5
100% 100% 0,29% 0,15%
b h 100 8,5

à = ì = ì = > à =
ì ì

R b
max

s
R 0,645 11,5
100% 100% 3,3%
R 225
ì ì
à = ì = ì =
.
Vậy
min max
à < à < à
. Vậy đảm bảo về hàm lợng cốt thép.
+ Tính toán cốt thép theo phơng cạnh dài:
Có M = M
II
= 1,41 (KN. m)
3
II
m R
2 6 2
b 0
M 1,41 10
0,017 0,437
R b h 11,5 10 1 0,085
ì
= = = < =
ì ì ì ì ì
( ) ( )
m
0,5. 1 1 2. 0,5. 1 1 2.0,017 0,991 = + = + =
3

tt 2
II
s
6
s 0
M 1,41 10
A 0,75cm .
R h 225 10 0,991 0,085
ì
= = =
ìì ì ì ì

Đặt cốt thép theo cấu tạo
6a200

ch 2
s
1,41cm =
.
Theo tính toán ở trên ta thấy Ô6 tính theo sơ đồ khớp dẻo tiết kiệm hơn sơ đồ đàn hồi, cùng
với sự làm việc của ô sàn nên ta chọn ô6 làm việc theo sơ đồ khớp dẻo.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
29

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
Còn đối với những ô bản thuộc hành lang, sảnh, sàn vệ sinh để đảm bảo an toàn ta tính theo
sơ đồ đàn hồi.

Tơng tự tính cho ô bản Ô3, Ô9 theo sơ đồ khớp dẻo đợc thống kê bảng
dới:
Tên ô
Sàn
h
0
cm
Nội
Lực
M
kN.m
Hệ số
m

Hệ số

tt
s

2
(cm )
Thép
chọn
ch
s

chọn
à
o
o

( )
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
ô3
8,5 M
1
1,13 0,0136 0,993 0,6

6a200
1,41 0,16
8,5 M
2
0,45 0,0055 0,997 0,24

6a200
1,41 0,16
8,5 M
I
1,93 0,0232 0,988 1,02

6a200
1,41 0,16
8,5 M
II
0,68 0,0082 0,996 0,36

6a200
1,41 0,16
ô10
8,5 M
1

1,13 0,0136 0,993 0,6

6a200
1,41 0.16
8,5 M
2
0,45 0,0055 0,997 0,24

6a200
1,41 0,16
8,5 M
I
1,93 0,0232 0,988 1,02

6a200
1,41 0,16
8,5 M
II
0,68 0,0082 0,996 0,36

6a200
1,41 0,16
4. Bố trí cốt thép:
a) Cốt thép chịu lực:
- Cần phân biệt thớ căng của bản do mô men uốn gây ra để bố trí cốt thép chịu lực cho đúng vị
trí, diện tích cốt thép đợc bố trí tại tiết diện là diện tích cốt thép tính đợc từ mô men tác dụng
tại tiết diện đó.
- Chọn đờng kính cốt thép và khoảng cách giữa các thanh cốt thép theo bảng 15 của phụ lục kết
cấu bê tông cốt thép( phần cấu kiện cơ bản).
- Tại một vùng có thể dùng 2 loại cốt thép có tiết diện khác nhau đặt xen kẻ nhng đờng kính

chênh nhau không quá 2mm.
- Cốt thép chịu mô men âm trên gối tựa đợc bố trí kéo dài ra khỏi mép gối tựa một đoạn
0
.l
,
với hệ số

xác định nh sau:
- Tại gối tựa bản đựoc kê tự do:
1/7 =
- Tại gối tựa trung gian(bản kê lên dầm phụ):
1/3 =
,khi
b b
p /g 3

1/ 4 =
khi
b b
p /g 3<
.
b) Cốt thép phân bố:
- Yêu cầu diẹn tích cốt thép phân bố
0
o
sct
20
diện tích cốt thép chịu lực
s


khi ô bản có
kích thớc
1 2 1
2l l 3l<

0
o
sct s
15
khi ô bản có kích thớc
2 1
l 3l>
, khoảng cách gia các
thanh cốt thép phân bố nên thỏa mản:
200mm

s 300mm
.
+ Chọn thép cấu tạo: chọn thép mô men âm đặt theo phơng vuông góc với dầm chính:
- Chọn thép mô men âm là
6a200
(
5 6/ m
dài).
- Chọn thép cấu tạo cho thép mô men âm là:
6a250
.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
30


Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010
-Tùy theo tờng nhịp của ô bản mà ta tính đợc từng đoạn nhô ra của cốt thép chịu mô men âm
của các nhịp đó. Chiều dài của đoạn nhô ra dợc tính và thể hiện trên bản vẽ.
- Để thuận lợi cho quá trình thi công thi với những ô bản có nhịp < 2,5m thi cho phép lấy cốt
thép ở nhịp bên lớn hơn để bố trí cho ô đó và khi đó chúng ta sẽ không phải cắt nhỏ cốt thép ra
cho từng ô bản mà có thể kéo dài qua các ô bản.
- Bảng chọn lại cốt thép nh sau ( theo phơng cạnh ngắn)
Bảng chọn lại cốt thép sàn tầng 3.
Tên ô sàn Thép chọn Tên ô sàn Thép chọn
ô1

6a200
ô7

6a200
ô2

6a200
ô8

6a200
ô3

6a200
ô9

6a200

ô4

6a200
ô10

6a200
ô5

6a200
ô11

6a200
ô6

8a200
- Cốt thép sàn tầng 3 đợc bố trí nh bản vẽ( bản vẽ kết cấu số 03).
Chơng III
Tính toán cầu thang bộ tầng 2 lên tầng 3.
1. Lựa chọn Giải pháp kết cấu cầu thang:
1.1 Cầu thang có cốn:
- Ưu điểm:
+ Độ cứng của bản có cốn lớn hơn bản không có cốn, do vậy có thể giảm bớt đợc độ võng của
bản.
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH
31

Trờng đh kiến trúc hà nội
Khoa tại chức
đồ án tốt nghiệp Kỹ SƯ XÂY
DựNG KhóA 2006 - 2010

- Nhợc điểm:
+ Phải làm cốp pha dầm, nên việc thi công phức tạp và tốn kém.
1.2 Cầu thang không có cốn:
- Ưu điểm:
+ Do không có cốn thang nên không phải làm cốt pha dầm vì thế việc thi công đợc thuận lợi.
+ Thích hợp với phơng án sàn không dầm.
- Nhợc điểm:
+ Độ cứng của bản không có cốn nhỏ hơn có cốn, vì vậy độ võng của bản không có cốn sẽ lớn
hơn có cốn.
1.3.Lựa chọn kết cấu cho cầu thang:
- Qua việc phân tích u nhợc điểm của hai loại cầu thang trên, em lựa chọn giải pháp là cầu
thang có cốn để thết kế cầu thang bộ trục
2 3
.
- Bản thang có chiều dài lớn ( 5,55m ) so với chiều rộng ( 3,6 m ) nên sử dụng giải pháp cầu
thang có cốn sẽ hợp lý về mặt chịu lực và tiết kiệm vật liệu.
2. Tính toán cầu thang.
- Do cầu thang đợc tính theo sơ đồ khớp dẻo nên kích thớc của các cấu kiện đợc xác định từ
tim - tim.
2.1. Chọn sơ bộ kích thớc các bộ phận của cầu thang.
a. Chiều dày bản thang và chiếu nghỉ đợc chọn theo công thức:
3600
3900
B
C
2
3
16001600
1650
3600

3900
B
C
2
3
16001600
1650
cốn thang
bản thang
Dầm chiếu nghỉ 1
Dầm chiếu nghỉ 2
3900
4
3900
4
bản thang
12x300=3600
Hình 1. Mặt bằng kết cấu cầu thang trục
2 3

b
D
h l
m
= ì
- Với bản loại dầm chọn m= 30 - 35, chọn m= 30
- Nhịp của bản( cạnh theo phơng chịu lực).
+ Với bản thang l= 1600mm.
+ Chọn D= 1,3( D= 0,8- 1,4, phụ thuộc vào tải trọng)
đề tàI : sở tài nguyên Mt tỉnh hd. svth: đào đức anh. LớP ct.2006X1 -XH

32

×