Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Đề cương kỹ thuật cho công tác giám sát thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.76 KB, 27 trang )

Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
I. MỤC ĐÍCH
Công việc giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bò trên công trường phải đạt các
mục đích sau:
a. Đảm bảo công trình được xây dựng và lắp đặt đạt chất lượng cao và đúng với thiết kế
đã được duyệt.
b. Đảm bảo Nhà thầu thi công tuân thủ một cách chặt chẽ với các tiêu chuẩn kỹ thuật,
quy trình quy phạm đã được ghi trong hợp đồng.
c. Tăng hiệu quả vốn đầu tư, tiết kiệm một cách hợp lý trong xây lắp.
d. Công tác giám sát
II. CĂN CỨ
- Nghò đònh 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về Quản Lý
Chất Lượng Công trình Xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt
- Hồ sơ mời thầu của gói thầu do Chủ đầu tư phê duyệt
- Hồ sơ dự thầu của gói thầu
- Tiến độ chi tiết thi công của gói thầu do Nhà thầu lập và được Chủ đầu tư phê duyệt
- Văn bản giới thiệu đơn vò giám sát, tổ giám sát của đại diện Chủ đầu tư đến Nhà thầu
thi công gói thầu.
III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Để giám sát kỹ thuật đạt chất lượng và kết quả tốt nhất, các chuyên viên của VT.Co sẽ
lập các kế hoạch chuẩn bò như sau:
III.1 Thu thập và nghiên cứu kỹ các văn bản pháp lý và kỹ thuật có liên quan
Các hồ sơ cần thu thập bao gồm:
a. Các quy đònh kỹ thuật của Công trình về công tác xây
dựng và lắp đặt thiết bò, các bản vẽ tổng mặt bằng, thiết kế xây dựng, lắp đặt
thiết bò kỹ thuật, hệ thống điện nước, thông gió,… các mốc chỉ giới, đònh vò và
cao độ.
b. Tổng tiến độ và tiến độ xây lắp từng hạng mục.
c. Tiến độ chi tiết xây dựng và lắp đặt từng hạng mục xây


dựng và thiết bò.
d. Các tài liệu khảo sát đòa chất, thủy văn, môi trường…
1
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
e. Hồ sơ thiết kế xây dựng và lắp đặt do nhà thiết kế cung
cấp và đã được Chủ đầu tư phê chuẩn.
f. Các quy đònh của Nhà nước về công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng
g. Các tiêu chuẩn quy phạm Việt nam và quốc tế đã được
Chủ đầu tư quy đònh.
III.2 Lập các “Quy đònh kỹ thuật thống nhất” trong thi công xây lắp căn cứ theo các tiêu
chuẩn quy phạm.
Thông thường, các “Quy đònh kỹ thuật thống nhất” áp dụng cho công tác thi công
xây dựng và lắp đặt đã được quy đònh chi tiết trong thiết kế và các tiêu chuẩn qui
phạm, do đó các Nhà thầu và cơ quan giám sát có thể sử dụng ngay những chỉ tiêu
này làm cơ sở cho thi công và giám sát thi công các công tác xây dựng và lắp đặt
thiết bò. Tuy nhiên, đối với một số các chỉ tiêu kỹ thuật, do các quy đònh trong tiêu
chuẩn áp dụng quá chi tiết, dài và nhiều điều kiện nên cơ quan thiết kế chỉ quy
đònh tên các tiêu chuẩn áp dụng mà không giải trình chi tiết trên bản vẽ, điều này
thực tế đã xảy ra. Vì vậy, các chuyên viên của VT.Co có trách nhiệm nghiên cứu
phân tích và hệ thống hóa các yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật do thiết kế chỉ đònh,
lập thành một hồ sơ “Quy đònh kỹ thuật thống nhất” áp dụng đặc thù cho dự án:
Các “Quy đònh kỹ thuật thống nhất” này sẽ được trình cho Chủ đầu tư phê duyệt và
sau đó ban hành chính thức trên công trường làm căn cứ để đánh giá chất lượng các
công tác thi công xây lắp và nghiệm thu.
III.3 Lập “Quy trình phối hợp” giữa các bên tham gia trong công tác xây dựng và lắp đặt
thiết bò
Trong một số dự án, do các khâu chuẩn bò ban đầu chưa cụ thể có thể sẽ gây ra các
mâu thuẫn trong quá trình thi công xây lắp giữa Nhà thầu và các cơ quan giám sát,

kiểm đònh đại diện cho Chủ đầu tư, ý thức vai trò trách nhiệm của các bên trước
Chủ đầu tư và trước công tác giám sát đảm bảo chất lượng đã được quy đònh trong
hợp đồng có thể chưa được toàn diện.
Để khắc phục vấn đề này, VT.Co sẽ chuẩn bò xây dựng một “Quy trình phối
hợp”cho công tác giám sát xây dựng và lắp đặt thiết bò căn cứ trên sự nghiên cứu kỹ
lưỡng các hồ sơ kinh tế và kỹ thuật đối với công tác này.
Nội dung ”Quy trình phối hợp” sẽ thể hiện được các thông tin sau:
a. Mối quan hệ giữa các Nhà thầu xây lắp (chính)
đối với cơ quan Giám sát và Chủ đầu tư trong công tác giám sát chất lượng xây
lắp.
b. Quy đònh trách nhiệm của các bên liên quan đối
với từng phần việc chi tiết của công tác thi công xây lắp và các điều kiện cần
thiết, hợp lệ để thực hiện các công đoạn thi công.
2
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
c. Quy đònh cách thức trao đổi thông tin, tài liệu,
và hình thức báo cáo giữa các bên tham gia.
d. Quy đònh chương trình họp đònh kỳ, bất
thường,
e. Quy đònh chi tiết danh mục các tài liệu đảm bảo
chất lượng mà các Nhà thầu phải trình cho cơ quan Giám sát.
GIẢI TRÌNH CHI TIẾT PHẠM VI CÔNG VIỆC GIÁM SÁT THI CÔNG
IV. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công tác Giám sát thi công xây dựng được thực hiện theo Lưu đồ sau:
3
Giám sát công tác
thi công xây dựng,
lắp đặt TBò trên
công trường

Thu thập, nghiên cứu và kiểm tra
các hồ sơ bản vẽ kỹ thuật
Phòng thí
nghiệm và
thiết bò thí
nghiệm
Biện pháp xây
lắp và các quy
trình thi công
của Nhà thầu
Sơ đồ tổ chức
thi công của
Nhà thầu
Danh mục và
hồ sơ thiết bò
thi công của
Nhà thầu
Vật liệu và
nhà cung cấp
vật liệu của
Nhà thầu
Không phù hợp
Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung
Xem xét nghiên
cứu trình Chủ đầu
tư phê duyệt
Báo cáo Chủ đầu tư và
thông báo Nhà thầu để đưa
ra biện pháp khắc phục

Xem xét, phê
duyệt và kiểm
tra công tác khắc
phục
Xác nhận các biên bản nghiệm thu về chất lượng
và khối lượng xây lắp
Báo cáo đònh kỳ cho Chủ đầu tư
Tập hợp các hồ sơ pháp lý, tài liệu quản lý chất
lượng và nghiệm thu bàn giao
Không phù hợp
Giải tỏa sự
không phù hợp
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
IV.1. Kiểm tra hồ sơ thiết kế chi tiết cho từng hạng mục công trình
Trước khi khởi công xây dựng bất kỳ một hạng mục nào, các chuyên viên của VT.Co
xem xét kiểm tra đầy đủ các hồ sơ thiết kế nhằm làm rõ các nội dung sau:
a. S đầy đủ và đồng bộ của hồ sơ.
b. Sự phù hợp của vò trí các hạng mục được xây dựng với bản vẽ tổng thể đã được
phê duyệt.
c. S phù hợp của các bản vẽ kỹ thuật với thực tế thi công trên công trường và
biện pháp sửa đổi nếu cần.
d. Chủ đầu tư sau khi ký duyệt xác nhận hồ sơ bản vẽ thi công, hồ sơ thi công được
bàn giao cho Nhà thầu kèm theo mục lục cụ thể và ký kết giao nhận hai bên.
Lập các báo cáo nhận xét cho Chủ đầu tư về các bộ hồ sơ thiết kế, nếu có nghi vấn
về bộ hồ sơ này cần phải đề xuất ý kiến cho Chủ đầu tư và yêu cầu cơ quan thiết kế
giải trình cụ thể.
IV.2. Giúp Chủ đầu tư xét duyệt các “Biện pháp tổ chức thi công”
Giúp Chủ đầu tư xét duyệt các biện pháp xây lắp do các Nhà thầu lập ra, đưa ra ý
kiến về s phù hợp của các hồ sơ này với thiết kế kỹ thuật, tổng thể, các tiêu chuẩn,

quy phạm và các yêu cầu thi công khác được quy đònh trong hợp đồng Nhà thầu,
công tác kiểm tra bao gồm các nội dung chính sau:
a. Kiểm tra sự phù hợp của các “Biện pháp tổ chức thi công” với các tiêu chuẩn
quy phạm của Việt Nam và Quốc tế do Chủ đầu tư quy đònh. S phù hợp so với
đặc thù công việc điều kiện thực tế thi công.
b. Kiểm tra sự phù hợp của các quy trình thi công được chi tiết trong tài liệu "Kế
hoạch thực hiện công việc” và “Kế hoạch kiểm tra nghiệm thu” do Nhà thầu
đệ trình với các biện pháp thi công và trang thiết bò lựa chọn, điều kiện khí hậu,
an toàn thi công và bảo vệ môi trường. Kế hoạch kiểm soát chất lượng sẽ được
kèm theo nhưng không giới hạn các tài liệu sau:
- Các biện pháp đảm bảo chất lượng và chế độ kiểm tra nghiêm ngặt
chi tiết đối với mỗi công đoạn thi công và trong kế hoạch kiểm tra nghiệm thu
sẽ được phân đònh trách nhiệm cho từng bên tham gia trong dự án một cách
cụ thể trong từng công đoạn thi công.
- Chế độ kiểm tra vật liệu xây dựng đònh kỳ và thường xuyên. (căn cứ
trên các “Quy đònh kỹ thuật thống nhất” đã được ban hành)
- Chế độ kiểm tra các thiết bò thi công xây lắp.
- Các biểu mẫu kiểm tra và nghiệm thu, các báo cáo chất lượng công
việc Các biểu mẫu, báo cáo thử nghiệm.
Sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt, các văn bản này là cơ sở pháp lý cho công tác
quản lý dự án để hai bên cùng thực hiện.
4
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
IV.3.Hỗ trợ Chủ đầu tư xét duyệt “Sơ đồ tổ chức thi công”
Kiểm soát Nhà thầu thi công khi thi công bất kỳ một hạng mục nào trên công trường
thì trước khi tiến hành đều phải đệ trình hồ sơ sơ đồ tổ chức thi công d kiến cho
Chủ đầu tư, các chuyên viên VT.Co sẽ xem xét, nghiên cứu kỹ các hồ sơ sơ đồ tổ
chức với mục đích:
- Đánh giá được sự phù hợp và năng lực cần thiết của từng vò trí đảm

đương công tác cụ thể trong quá trình tham gia thi công các hạng mục trong d
án của Nhà thầu. . .
- Đánh giá sự đầy đủ nhân lực, đáp ứng được nhu cầu của bộ máy quản
lý thi công của Nhà thầu cho dự án.
- Quy đònh được trách nhiệm của các vò trí tham gia và mối liên quan
tới các bộ phận trong sơ đồ tổ chức chung của d án, thể hiện s thuận lợi do áp
dụng được nội dung “Quy trình phối hợp” giữa các bên.
IV.4.Kiểm tra các thiết bò thi công
Các chuyên viên của VT.Co sẽ kiểm tra các thiết bò thi công chính về các mặt có
liên quan đến việc đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công như:
- Tên, đặc tính và chức năng của các thiết bò chủ chốt có ảnh hưởng
đến tiến độ và chất lượng thi công, tính phù hợp với công việc
- S an toàn của thiết bò thi công
- Thời hạn sử dụng, tính luân chuyển
- Chế độ bảo hành bảo dưỡng và kiểm tra đònh kỳ.
IV.5.Kiểm tra chấát lượng vật liệu xây dựng của mỗi hạng mục công trình
Vật liệu xây dựng bao gồm các loại ximăng, sắt thép, cát, đá, sỏi, kính, que hàn,
sơn, các loại tấm lợp, tấm tường, gỗ các loại, tấm nhựa, vật liệu chống thấm, .
Để đảm bảo chất lượng của vật liệu sử dụng cho quá trình thi công đúng với yêu cầu
kỹ thuật của thiết kế, việc kiểm tra vật liệu là một công tác rất quan trọng. Việc
kiểm tra này được thực hiện theo các yêu cầu sau:
a. Nguồn gốc, xuất xứ của vật liệu xây dựng: Tất cả
các loại vật liệu đều nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có đòa chỉ cung cấp tin cậy.
b. Chứng chỉ đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất
hoặc cung cấp (chứng chỉ này có thể là chứng chỉ đánh giá năng lực nhà sản
xuất, cung cấp ví dụ như: Bê tông thương phẩm, gạch ngói, sắt thép )
c. Sự phân lô, gói vật liệu, theo ký hiệu (đối với các
loại vật liệu ví dụ như sắt thép )
d. Các kết quả thí nghiệm vật liệu, đối với các chỉ
tiêu cơ, lý, hóa và tính năng quan trọng của vật liệu theo tiêu chuẩn sản xuất vật

liệu quy đònh.
5
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
e. Chuyên viên VT.Co có thể yêu cầu Nhà thầu lấy
mẫu thí nghiệm để kiểm tra lại, tùy theo mức độ quan trọng của hạng mục công
trình hay khi có nghi vấn hoặc khi thay đổi nguồn cung cấp.
f. Việc lựa chọn mẫu trên nguyên tắc lựa chọn xác
xuất và phân bổ theo các lô gói vật liệu.
g. Lập báo cáo Chủ đầu tư kết quả kiểm tra thí
nghiệm, đây là cơ sở chính để đánh giá chất lượng vật liệu trên công trường
trước khi đưa vào sử dụng.
IV.6.Kiểm tra năng lực phòng thí nghiệm vật liệu và thiết bò thí nghiệm hiện trường:
VT.Co sẽ có văn bản kiểm tra đánh giá năng lực và chất lượng của các phòng thí
nghiệm vật liệu và các đơn vò thí nghiệm tại hiện trường về máy móc thiết bò và về
cán bộ kỹ thuật thực hiện thí nghiệm. Các phòng thí nghiệm hợp lệ phải đáp ứng
các yêu cầu sau:
a. Các phòng thí nghiệm phải được trang bò đồng bộ và đầy
đủ theo các quy đònh thí nghiệm của tiêu chuẩn áp dụng.
b. Trang thiết bò trong phòng thí nghiệm phải có chất lượng
chính xác phù hợp và phải có chứng chỉ kiểm đònh, hiệu chỉnh hợp lệ và duy trì
chế độ kiểm đònh của các cơ quan chức năng nhà nước.
c. Các cán bộ vận hành thiết bò phải có chứng chỉ hợp lệ
trong phạm vi các phép thử yêu cầu.
d. Chế độ quản lý hồ sơ, sổ ghi chép các kết quả thí nghiệm
phản ánh chính xác kết quả thí nghiệm, cán bộ thí nghiệm và quản lý chất
lượng in ấn kết quả thí nghiệm.
IV.7.Giám sát thi công xây dựng trên hiện trường:
IV.7.1 Yêu cầu đối với công tác giám sát thi công:
- Thi công phải đúng với thiết kế đã được phê duyệt, đúng với các tiêu

chuẩn kỹ thuật và các cam kết về kỹ thuật trong hợp đồng giao nhận
thầu.
- Bám sát hiện trường để có thể kiểm soát được các công việc trên công
trường. Khi phát hiện có sự sai phạm trong quá trình xây lắp, cơ quan
giám sát phải có các quyết đònh phù hợp và kòp thời.
IV.7.2 Phạm vi giám sát xây dựng:
- Giám sát trắc đòa nhằm xác đònh chính xác vò trí tim cốt các hạng mục
và toàn bộ công trình xây dựng.
- Giám sát thi công công tác đất
- Giám sát thi công xây dựng công trình ngầm và các vấn đề chống
thấm
6
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
- Giám sát thi công kết cấu bê tông, bê tông cốt thép.
- Giám sát gia công chế tạo và lắp dựng kết cấu thép.
- Giám sát thi công công tác xây trát và các công tác hoàn thiện khác.
Và giám sát một số các công trình phụ trợ có liên quan.
A. Các công tác giám sát trắc đòa công trình xây dựng.
Trong công tác này, các chuyên viên của VT.Co sẽ thực hiện các bước
như sau:
a. Kiểm tra sự phù hợp của các thiết bò thi công đo đạc của các Nhà
thầu với các yêu cầu kỹ thuật, phạm vi sai số cho phép.
b. Kiểm tra các bảng biểu ghi chép trắc đòa của Nhà thầu và các báo
cáo trắc đòa cho từng công việc phù hợp.
c. Bố trí mạng lưới giám sát viên trắc đòa sao cho phù hợp với tiến độ
thi công trên công trường.
d. Trong quá trình giám sát thi công xây dựng, công tác trắc đòa bao
giờ cũng phải đi trước một bước. Trọng tâm của công tác giám sát
trắc đòa là xác đònh chính xác vò trí tim, cốt của các kết cấu tính từ

móng trở lên cho tới đỉnh của công trình, vì vậy công tác giám sát
trắc đòa phải tập trung vào một số các nội dung chính sau đây:
- Kiểm tra đònh kỳ việc bảo đảm sự ổn đònh, chuẩn xác của lưới trắc
đòa toàn bộ công trình trong tổng thể công trình xây lắp.
- Bảo đảm độ chính xác về tim, cốt của tất cả các hạng mục công
trình.
- Công tác trắc đòa phải phối hợp chặt chẽ với các phần thi công
khác để đảm bảo việc đònh vò các công trình, các lỗ bu lông, các bu
lông chôn sẵn, các bản mã, một cách chính xác. Đồng thời phải
kiểm tra nghiệm thu các điều kiện đảm bảo sự chính xác bộï phận
đó.
- Kiểm tra công tác trắc đòa hoàn công so với bản vẽ thi công ban đầu
đã được duyệt.
B. Giám sát thi công công tác đất.
Để đảm bảo chất lượng của công tác này theo quy đònh của Thiết kế và
tiêu chuẩn áp dụng, các chuyên viên giám sát của VT.Co phải thực hiện
các bước sau:
1) Công tác chuẩn bò trong phòng.
a. Đọc kỹ các hồ sơ, bản vẽ thiết kế đã được duyệt, chú ý tới các
hạng mục đặc thù như:
7
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
- Bản vẽ cấu tạo chi tiết móng, tầng hầm - cao độ đáy móng,
mặt nền.
- Các thuyết minh và các yêu cầu kỹ thuật quy đònh cho từng
hạng mục- Biện pháp chống thấm.
- Tài liệu báo cáo khảo sát đòa chất công trình và đòa chất thủy
văn.
b. Xem xét các điều khoản trong hợp đồng thi công của Nhà thầu.

- Biện pháp thi công do Nhà thầu đề xuất đã được duyệt.
- Số lượng, chất lượng các loại thiết bò trong hồ sơ thi công.
- Các tài liệu thầu - Nhiệm vụ chính.
2) Công tác chuẩn bò hiện trường.
a. Xác đònh phạm vi hố móng công trình.
b. Kiểm tra hệ thống cọc tim trục đònh vò công trình và cọc mốc cao
độ.
c. Kiểm tra bản vẽ thuyết minh thiết kế thi công và các giải pháp kỹ
thuật.
d. Các yểu tố kiểm tra về vật liệu và thiết bò.
C. Giám sát kỹ thuật công trình ngầm & công tác chống thấm
a. Nhà thầu phải lập biện pháp thi công chống thấm cho các công
trình ngầm (trong hồ sơ thi công) và phải được kiểm tra phê duyệt.
Lưu ý đến các biện pháp ứng phó sự cố (mất điện, mưa, bão ) để
đảm bảo bêtông được đổ liên tục;
b. Kiểm tra chất lượng lắp đặt thép cấu tạo, joint chống thấm, các thép
chống phình để tránh tình trạng nước thấm qua sau khi đổ bêtông;
c. Kiểm tra các lớp áo chống thấm: kiểm tra vật liệu chống thấm do
nhà cung cấp vật tư đưa đến công trình, kiểm tra biện pháp thi
công, đặc biệt lưu ý đến khe dãn nở;
d. Kiểm tra kết quả thử cường độ và độ chống thấm của bêtông. Lập
biên bản nghiệm thu từng lớp chống thấm. Thường xuyên kiểm tra
xem bê tông có vò trí nào bò nứt rỗ không để đưa ra biện pháp khắc
phục.
e. Trong giám sát cũng cần đặc biệt chú ý:
- Các chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bêtông cốt thép: kiểm tra kích
thước, quy cách, vò trí đặt sẵn so với các thiết bò tương ứng, các
liên kết để đảm bảo không xê dòch trong quá trình đổ bêtông;
- Kiểm tra hệ thống máy bơm d phòng tại các hố thu nước
ngầm.

8
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
- Kiểm tra hệ thống cấp thoát nước: Kiểm tra các biện pháp thoát
nước ngầm và nước mặt để đảm bảo hầm cáp luôn khô ráo.
D. Giám sát thi công các kết cấu bê tông cốt thép
1) Giám sát công tác ván khuôn và hệ chống đỡ ván khuôn.
Các yếu tố kiểm tra bao gồm: kiểm tra độ ổn đònh của ván khuôn,
kích thước, hình dạng, tim trục, cao độ, đầu nối đối với ván khuôn,
độ kín khít
VT.Co xác nhận vào các biên bản kiểm tra cho phép đổ bê tông.
Lưu giữ các biên bản kiểm tra để xác nhận khối lượng, chất lượng
công việc sau này.
2) Giám sát các công tác cốt thép.
Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp đặt cốt thép căn cứ trên bản vẽ
kỹ thuật, biện pháp thi công của Nhà thầu và các tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng: số lượng chủng loại cốt thép, mối nối, uốn, neo, cố
đònh, bề dầy lớp bảo vệ,
Kiểm tra các yếu tố liên quan tới các phần việc khác theo bản vẽ
quy đònh: chừa lỗ, đặt bu lông, bản mã, đặt ống chờ, các biện pháp
liên kết cố đònh.
VT.Co sẽ xác nhận vào các Biên bản kiểm tra để cho phép đổ bê
tông. Lưu giữ các biên bản kiểm tra để xác nhận khối lượng, chất
lượng công việc sau này.
3) Giám sát công tác đổ bê tông
a. Kiểm tra máy móc thiết bò phục vụ cho công tác đổ bê tông và
vận chuyển vật liệu, cần cẩu, máy bơm bê tông, máy đầm
phải có máy dự phòng khi mất điện hoặc có sự cố hỏng
hóc
b. Kiểm tra các báo cáo thí nghiệm bê tông, thí nghiệm cốt liệu bê

tông và phụ gia
c. Giám sát công việc đổ bê tông: đảm bảo độ đồng nhất, chắc
đặc, độ sụt, lấy mẫu thí nghiệm theo quy đònh.
d. Giám sát công tác lấy mẫu thí nghiệm theo quy đònh kỹ thuật
đã được ban hành.
e. Giám sát công tác bảo dưỡng bê tông, tháo cốt pha theo đúng
quy đònh của từng hạng mục.
f. Đối với bê tông khối lớn như đài móng thì công tác bảo ôn bê
tông được giám sát chặt chẽ theo đúng như qui trình biện pháp
thi công đã được phê duyệt để đảm bảo tránh được các vết nứt
9
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
trong lòng của kết cấu do sự chênh lệch lớn nhiệt độ trong và
ngoài khối đổ.
g. Kiểm tra nghiệm thu lại bề mặt bê tông sau khi đổ, xác đònh sai
số hình học trong phạm vi cho phép của tiêu chuẩn và có biện
pháp xử lý nếu có sai sót xảy ra. Sử dụng một số thiết bò có sẵn
của mình để kiểm tra lại cường độ bê tông và một vài chỉ tiêu
khác đối với công trình hoàn thiện.
h. Các chuyên viên của VT.Co sẽ xác nhận vào các biên bản kiểm
tra và phiếu nghiệm thu cho công tác này. Lưu giữ các biên bản
kiểm tra để xác nhận khối lượng, chất lượng công việc sau này.
E. Giám sát thi công công tác xây trát và các công tác hoàn thiện.
a. Kiểm tra các tài liệu liên quan tới các công tác này (Đó là kiểm tra
hồ sơ thi công của Nhà thầu, kiểm tra các quy trình kỹ thuật riêng
cho từng công tác, ).
b. Kiểm tra vật liệu sử dụng (quy đònh trong mục kiểm tra vật liệu).
- Xác đònh nguồn gốc của vật liệu, các chỉ tiêu cơ, lý, hóa và xác
đònh độ bền làm việc của vật liệu, Đối với các vật liệu như:

Ximăng, cát, đá, gỗ và kim loại dùng trong công tác xây trát và
hoàn thiện.
- Xác đònh nguồn gốc, chứng nhận, chứng chỉ vật liệu của nhà
cung cấp, Đối với các loại vật liệu như cửa, đồ gỗ, kim loại,
sơn phủ, vật liệu bao che, dùng trong công tác hoàn thiện và
bao che.
c. Giám sát công tác thi công.
- Kiểm tra công tác xây trát: yêu cầu đúng vò trí kích thước, độ
phẳng nhẵn và đảm bảo độ vững chắc.
- Các công tác hoàn thiện: Yêu cầu về chủng loại vật liệu, màu
sắc và đặc biệt là đảm bảo đúng các quy trình thi công cụ thể
chi tiết cho từng công tác.
d. Kiểm tra giám sát đảm bảo an toàn, biện .pháp thi công.
- Kiểm tra quy trình và biện pháp thi công, đặc biệt là công tác
xây trát và bao che thực hiện trên công trình nhà cao tầng. Các
chuyên viên VT.Co sẽ kiểm tra các biện pháp kỹ thuật nghiêm
ngặt, đồng thời sẽ đề xuất biện pháp thực hiện cho phù hợp với
điều kiện thực tế.
- Kiểm tra công tác hoàn thiện và các yếu tố có liên quan: thời
gian trình tự các bước tiến hành từng công tác, khối lượng tỉ lệ
của các loại vật liệu.
10
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
- Các chuyên viên VT.Co sẽ xác nhận vào các biên bản kiểm tra
và phiếu nghiệm thu cho các bước thực hiện của các công tác
này. Lưu giữ các biên bản kiểm tra để xác nhận cơ sở khối
lượng, chất lượng của các công việc.
IV.8.Kiểm tra, xác nhận khối lượng, chất lượng, tiến độ công việc
Căn cứ theo từng bước kiểm tra giám sát chất lượng, tiến độ và hiệu quả thi công

xây dựng đề cập ở trên, khi kết thúc một công tác, một công trình, một hạng mục
công trình theo các quy đònh của “Quy trình nghiệm thu” đã được duyệt, các
chuyên viên của VT.Co sẽ xác nhận biên bản về khối lượng, chất lượng và tiến độ
công việc.
Các công tác quản lý khối lượng và tiến độ sẽ được thực hiện như quy đònh tại phần
“Giám sát tiến độ'' dưới đây.
Các công tác xác nhận và quản lý chất lượng cũng được thực hiện trên các biên
bản, mẫu và các hồ sơ, quy trình quản lý chất lượng đã được phê duyệt như:
a) Các hồ sơ kỹ thuật thiết kế.
b) Các hồ sơ quản lý chất lượng.
c) Các biện pháp thi công.
IV.9.Giám sát theo dõi tiến độ thi công
Hoạt động giám sát theo dõi tiến độ thi công của VT.Co được mô tả tóm tắt bằng
sơ đồ sau:
11
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
12
Xem xét Tổng tiến độ
và tiến độ chi tiết thi công
Theo dõi sự thực hiện
tiến độ thi công của Nhà
thầu
Nhận dạng nguyên
nhân trễ tiến độ
Họp thông báo Nhà thầu & Chủ
đầu tư đề xuất điều chỉnh tiến độ
Giám sát các hoạt
động điều chỉnh tiến
độ của Nhà thầu

Báo cáo Chủ đầu
tư về tiến độ điều
chỉnh
Báo cáo sau cùng về
tiến độ
Lưu hồ sơ
Trễ tiến độ
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
Giám sát việc thực hiện tiến độ thi công
Căn cứ vào Tiến độ thi công chi tiết do Chủ đầu tư duyệt và các tài liệu quản
lý thi công do Nhà thầu đệ trình, các chuyên viên tư vấn VT.Co sẽ giám sát
toàn bộ tiến độ thực hiện thi công của Nhà thầu như sau:
a. Giám sát năng lực của Nhà thầu trong việc thực hiện tiến độ trên cơ sở
xem xét các nguồn lực Nhà thầu huy động cho công trình, bao gồm:
Về nhân lực: Nhà thầu phải đảm bảo cung cấp đến công trường một đội
ngũ kỹ sư thi công, công nhân, kỹ sư quản lý chất lượng và đặc biệt là
giám sát thi công các công trình có qui mô tương đương ở mức độ bằng
hoặc cao hơn mức độ khai báo trong lý lòch Khoa học do Nhà thầu xác
nhận.
Về thiết bò phục vụ thi công: Nhà thầu phải huy động đầy đủ máy móc
thiết bò phục vụ công tác lắp đặt như cần trục, thiết bò công tác đất, xe tải,
trạm trộn bêtông và tất cả các công cụ cần thiết khác để thực hiệân nhiệm
vụ thi công trong phạm vi công việc của mình. Các thiết bò và công cụ thi
công vừa nêu phải được chứng nhận bởi cơ quan chức năng là còn năng
lực vận hành và có chất lượng cao. Quan trọng hơn nữa, các thiết bò và
công cụ thi công đó còn phải có đầy đủ tính năng kỹ thuật đáp ứng các
điều kiện thiết kế và điều kiện làm việc. Nhà thầu phải xác nhận rằng các
thiết bò và công cụ này luôn ở trạng thái sẵn sàng làm việc vào bất cứ lúc
nào.

Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bò của Nhà thầu và các tác dụng
ngược lên tiến độ thi công, Nhà thầu phải sử dụng có hiệu quả tại công
trường một hệ thống thiết bò an toàn phù hợp với các tiêu chuẩn về đảm
bảo an toàn của Nhà nước và Quốc tế. Các thiết bò và công cụ thi công
này còn phải được cơ quan chức năng chứng nhận phù hợp về an toàn
cũng như về các yêu cầu lắp đặt v.v
Về chất lượng vật liệu xây dựng: Nhà thầu phải đảm bảo việc chỉ đònh một
đơn vò quản lý chất lượng nội bộ có đủ năng lực để quản lý chất lượng
thông qua các thử nghiệm.
b. Khi các nguồn lực đáp ứng yêu cầu tiến độ thi công của Nhà thầu đã được
duyệt thông qua, các chuyên viên giám sát của VT.Co sẽ căn cứ vào tiến
độ thi công chi tiết được duyệt để giám sát các hoạt động thi công trên
công trường theo 2 cách như sau:
- Kiểm soát tiến độ thi công của Nhà thầu bằng cách theo dõi thông qua
các Biên bản nghiệm thu.
- Tự theo dõi bằng cách sử dụng sơ đồ đường găng tiến độ thi công căn
cứ vào khối lượng thực tế thi công công trình.
13
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
IV.10. Báo cáo cho chủ đầu tư
Trong toàn bộ quá trình giám sát xây dựng nói trên, sau mỗi hạng mục công việc -
VT.Co sẽ báo cáo cho Chủ đầu tư bằng văn bản một cách chi tiết về chất lượng. về
khối lượng, về tiến độ của các Nhà thầu trên toàn công trường.
Hệ thống báo cáo phần giám sát xây dựng cũng được thực hiện tương tự như các
báo cáo trong quản lý dựÏ án, bao gồm có các hình thức báo cáo sau:
1) Báo cáo đònh kỳ (ngày, tuần, tháng)
2) Báo cáo bất thường.
3) Báo cáo sai sót, không phù hợp (NCR).
4) Báo cáo giải tỏa không phù hợp (NRR).

Tuy nhiên, hệ thống báo cáo này có thể sửa đổi tùy theo các yêu cầu của Chủ đầu
tư.
IV.11. Chuẩn bò hồ sơ chất lượng cuối cùng của công tác xây dựng
Công tác này sẽ được các chuyên viên của VT.Co thay mặt Chủ đầu tư yêu cầu
Nhà thầu thực hiện, kiểm tra. Nguyên tắc thực hiện là xong hạng mục công trình
nào, nghiệm thu và kết thúc hồ sơ tới đó.
Các hồ sơ cuối cùng này sẽ được chuẩn bò theo các quy đònh pháp lý của Nhà
nước Việt Nam.
V. GIÁM SÁT LẮP ĐẶT HỆ THỐNG KỸ THUẬT VẬN HÀNH THỬ THIẾT BỊ
Hệ thống kỹ thuật công nghệ công trình bao gồm:
- Hệ thống cấp thoát nước.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy
- Hệ thống thông gió, điều hoà không khí.
- Hệ thống điện, chống sét .
- Hệ thống thang máy
- Hệ thống Gas
- Hệ thống thông tin liên lạc, truyền hình.
- Hệ thống thu gom rác thải.
V.1 Nguyên tắc chung của công tác giám sát:
a. Giám sát việc lắp đặt các hệ thống kỹ thuật và thiết bò theo đúng các bản vẽ
kỹ thuật đề ra. giám sát chạy thử không tải và chạy thử có tải.
b. Việc giám sát này sẽ đảm bảo việc lắp đặt hệ thống kỹ thuật đúng với yêu
cầu kỹ thuật, tránh các sai sót kỹ thuật xảy ra trong quá trình này.
14
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
Đồng thời, bằng công tác giám sát, VT.Co sẽ hỗ trợ đưa ra các ý kiến cho Chủ
đầu tư chỉ chấp nhận các thiết bò sau khi đã vận hành tốt trong toàn hệ thống
đáp ứng được các thông số kỹ thuật thiết kế.
c. Hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc giám sát quá trình chuyển giao công nghệ của

nhà cung cấp đối với từng hệ thống kỹ thuật theo đúng các quy đònh của hợp
đồng đề ra đối với các Nhà thầu cung cấp thiết bò.
d. Hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc kiểm tra xem xét các tổ hợp thiết bò thuộc hệ
thống. SựÏ liên quan giữa các hạng mục cho tới thành đồng bộ của toàn bộ hệ
thống với mục đích đảm bảo các thiết bò không chỉ đạt yêu cầu cục bộ mà
các thiết bò này phải đạt yêu cầu trong phạm vi tổng thể.
e. Trong nhiệm vụ này, với tư cách và trách nhiệm luôn đứng trên quyền lợi của
chủ đầu tư, VT.Co sẽ hỗ trợ Chủ đầu tư đảm bảo các thiết bò trong phạm vi
giám sát luôn đúng theo yêu cầu, quy trình quy phạm,… mà Chủ đầu tư đã
ràng buộc các nhà cung cấp trong hợp đồng kinh tế.
V.2 Nội dung
V.2.1 Xem xét hồ sơ thi công lắp đặt của Nhà thầu cho từng hạng mục công trình
cụ thể:
a. Trước khi thực hiện công tác lắp đặt hệ thống kỹ thuật. các chuyên
viên của VT.Co . theo “Kế hoạch giám sát lắp đặt” sẽ thay mặt Chủ
đầu tư xem xét và phê duyệt "Quy trình lắp đặt'" hay “Biện pháp thi
công công tác lắp đặt”, đưa ra các ý kiến về s phù hợp của các quy
trình này đối với việc đảm bảo chất lượng của công tác lắp đặt.
b. Đồng thời với việc xem xét quy trình lắp đặt, VT.Co sẽ hỗ trợ Chủ đầu
tư xem xét và phê duyệt các Hồ sơ máy móc phục vụ cho công tác lắp.
Các hồ sơ này sẽ được xem xét trên nguyên tắc: Các máy móc thi công
phải có chứng chỉ sử dụng hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền về an
toàn máy móc cấp, đảm bảo các yêu cầu lắp đặt,
c. VT.Co sẽ thay mặt Chủ đầu tư xem xét và phê duyệt ''Kế hoạch kiểm
soát chất lượng'' áp dụng cho công tác lắp đặt hệ thống kỹ thuật.
Chương trình này sẽ nêu bật lên những yếu tố chủ yếu sau trong công
tác kiểm soát chất lượng:
- Chính sách chất lượng của Nhà thầu lắp đặt, quy đònh bộ phận
kiểm tra chất lượng trong khi lắp và các phương pháp sử dụng để
kiểm tra trong quá trình lắp để đảm bảo được dung sai lắp cho

phép. (kiểm tra bằng mắt thường, kiểm, tra tim, trục, kích thước,
cân bằng, độ thẳng hàng, độ đồng tâm )
- Trong chương trình cũng phải nêu rõ các biểu mẫu kiểm tra chất
lượng trước khi đònh vò cấu kiện lắp để cho tư vấn hoặc cán bộ của
Chủ đầu tư kiểm tra và xác nhận, các cán bộ kiểm soát chất lượng
của Nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn thành đầy đủ và chính
15
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
xác các bản báo cáo này trước khi thực hiện đònh vò cuối cùng của
công tác lắp.
d. Để thực hiện kiểm tra các cấu kiện lắp đặt trên công trường, VT.Co
cũng sẽ hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc xem xét và phê duyệt các “Quy
trình kiểm tra phá huỷ và không phá huỷ, chứng chỉ của người kiểm
tra” đối với các cấu kiện nối hàn theo quy đònh của tiêu chuẩn thiết
kế.
e. Ngoài ra còn một số các quy trình kỹ thuật khác tùy theo từng trường
hợp và điều kiện kỹ thuật cụ thể sẽ yêu cầu Nhà thầu chuẩn bò và đệ
trình.
V.2.2 Kiểm tra thiết bò thi công
a. Các chuyên viên của VT.Co, trước lúc lắp đặt từng hạng mục công
trình, sẽ yêu cầu các Nhà thầu lắp đặt phải xuất trình các lý lòch của
thiết bò được dùng để thi công, chú ý đến đặc tính kỹ thuật của từng
thiết bò, nhất là đối với cẩu lắp, thiết bò cân chỉnh, thiết bò đo lường,
thiết bò vận chuyển trong phạm vi công trường. Các hồ sơ thiết bò này
sẽ được xem xét trên nguyên tắc: Các máy móc thi công phải có chứng
chỉ sử dụng hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền về an toàn máy móc
cấp, đảm bảo được tải trọng lắp, hệ số lắp và công thêm các hệ số d
phòng, các phụ tùng kèm theo phải đầy đủ,
b. Công tác chuẩn bò sân bãi để tập kết thiết bò của Nhà thầu cũng được

kiểm tra xem xét và lưu ý với các Nhà thầu.
V.2.3 Giám sát việc lắp đặt hệ thống kỹ thuật tại công trường:
Công việc giám sát thiết bò sẽ được tiến hành thường xuyên tại hiện trường
với s kiểm tra kỹ thuật và giám sát tiến độ của các chuyên viên của
VT.Co, nhằm đảm bảo chất lượng lắp đặt đối với từng thiết bò, từng hệ
thống kỹ thuật và từng Nhà thầu.
Mục tiêu: bảo đảm công tác lắp đặt phù hợp với bản vẽ thiết kế, các sửa
đổi bổ sung tại hiện trường của nhà thiết kế; tuân thủ đầy đủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật áp dụng và hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
Các trình t chủ yếu của công việc giám sát lắp đặt hệ thống kỹ thuật là:
A) Kiểm tra các bản vẽ tổng thể, bản vẽ trắc đòa đònh vò và các bản vẽ
lắp đặt chi tiết trước khi thực hiện công tác lắp đặt.
Các chuyên viên của VT.Co sẽ kiểm tra một cách chi tiết các bản vẽ
lắp đặt các hướng dẫn có liên quan đến thiết kế lắp đặt và các tài liệu
tiêu chuẩn khác, trước khi lắp nhằm đảm bảo sự tuân thủ các tiêu
chuẩn kỹ thuật, hợp lý khi lắp đặt.
16
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
B) Kiểm tra thiết bò chính trước khi lắp đặt:
1) Nghiên cứu xem xét tình trạng của các loại thiết bò và các phụ kiện
chuẩn bò cho việc lắp đặt từng hạng mục có phù hợp với thiết kế
không, bao gồm: chủng loại. số lượng. kích thước hình học, đặc tính
kỹ thuật
2) Nghiên cứu tại chỗ các điều kiện lưu giữ thiết bò, phụ kiện tại kho
công trường để có ý kiến về việc vận chuyển, bốc xếp thiết bò của
các Nhà thầu nhằm đảm bảo tính an toàn khi lắp đặt và có độ
chính xác theo đúng yêu cầu thiết kế;
3) Nếu có các sai hỏng thiết bò nhận thấy sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp
đến công tác lắp đặt và vận hành sau này, các chuyên viên của

VT.Co sẽ trình báo cho Chủ đầu tư và đề xuất biện pháp khắc phục
sau khi đã nghiên cứu kỹ tình trạng sai hỏng.
4) Giám sát các công việc lắp đặt để tổ hợp thiết bò trước khi lắp dặt
chính thức nếu có hoặc lắp đặt chạy thử theo quy đònh, nhằm đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật của thiết bò;
C) Kiểm tra các móng máy và kết cấu công trình có liên quan đến việc
lắp đặt thiết bò
1) Kích thước hình học của móng máy và kết cấu công trình như: vò
trí tương đối, cao độ, độ phẳng mặt, độ thẳng đứng;
2) Xem xét đối chiếu vò trí và kích thước các lỗ bulông hoặc bulông
chôn sẵn để phát hiện kòp thời tình trạng mâu thuẫn kích thước khi
đã bắt đầu lắp đặt;
3) Thu thập các biên bản nghiệm thu của công trình xây dựng để
giúp cho công tác nghiệm thu bàn giao giữa Nhà thầu xây dựng và
Nhà thầu lắp đặt;
4) Nghiên cứu, thống kê các tồn tại của công trình xây dựng đã hoàn
thành và đưa ra các biện pháp xử lý cần thiết để phục vụ cho việc
lắp đặt thiết bò được thuận lợi. Ví dụ: trước khi thi công hệ thống
cáp ngầm phải yêu cầu Nhà thầu xây dựng xử lý triệt để vấn đề
chống thấm để cho hầm cáp có đủ điều kiện thoát nước, có đủ hệ
thống máy bơm d phòng
D) Kiểm tra các dụng cụ và thiết bò dùng để lắp đặt của các Nhà thầu:
1) Xem xét, kiểm tra số lượng thiết bò được đưa vào thi công lắp đặt
theo đúng thiết kế và “Biện pháp thi công” đã được duyệt. Mục tiêu
là phải đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật của việc lắp đặt, an toàn
tuyệt đối của con người và thiết bò, không gây ra ảnh hưởng bất lợi
đến các đơn vò thi công đồng thời tại công trường;
17
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6

2) Kiểm tra việc đònh vò, neo buộc và tình trạng thiết bò, dụng cụ dùng
để lắp đặt .
3) Kiểm tra hồ sơ lý lòch thiết bò trước khi đưa vào lắp: tiến hành như
đã nêu ở mục trên.
E) Giám sát quá trình lắp đặt hệ thống kỹ thuật:
1) Hệ thống cấp thoát nước: Kiểm soát các yếu tố như sau:
- Kiểm soát vật tư, vật liệu, phụ tùng kèm theo khi tập kết đến
công trường thông qua mác, nhãn, chủng loại, chứng chỉ vật liệu
của nhà sản xuất, phiếu xuất kho, thí nghiệm mẫu
- Kiểm tra lắp đặt đường ống, các phụ tùng kèm theo: lớp nền đỡ
đường ống, gối đỡ đường ống; giá đỡ ống, treo ống; chi tiết chờ
ống đặt trong bê tông; lấp đất đường ống; Hố ga; Bể tự hoại, Bể
nước ngầm, bể nước mái (kích thước, lắp đặt van khoá, đường
ống, van phao ); Trạm bơm; lắp đặt thiết bò vệ sinh.
- Kiểm soát công tác thử áp lực cho đường ống và thiết bò, thử
nghiệm tổng thể;
2) Hệ thống phòng chống cháy: Các yếu tố sẽ được kiểm soát bao gồm
- Kiểm soát vật tư, vật liệu, phụ tùng kèm theo khi tập kết đến
công trường thông qua mác, nhãn, chủng loại, chứng chỉ vật liệu
của nhà sản xuất, phiếu xuất kho, thí nghiệm mẫu,
- Chuông báo cháy, nút ấn báo cháy, cửa thoát khói.
- Hệ thống tự động báo cháy: Bao gồm sơ đồ mạch và nguồn điện
(dây dẫn báo cháy, hộp nối, hộp phân dãy), đầu báo cháy, tủ
báo cháy trung tâm, hộp tít ấn báo cháy, đèn chỉ thò khu vực
đám cháy, các bộ phận liên kết, tùy theo yêu cầu hệ thống báo
cháy còn có các bộ phận khác như thiết bò truyền tín hiệu báo
cháy, bộ phận kiểm tra thiết bò phòng cháy chữa cháy tự động.
- Bình cứu hỏa: Bao gồm toàn bộ hoặc một phần trong số bình
C0
2

, bình bột (BC, ABC, ABCD), bình bọt (Bọt nhẹ, bọt trung
bình, bọt nặng; phân theo tính cơ động có loại bằng tay, loại tự
động).
- Hệ thống cứu hỏa dùng nước: Bao gồm toàn bộ hoặc một phần
vách tường. Sprinkleur, Drencher và các thiết bò đồng bộ như
bơm cứu hoả, bơm dự phòng, mạch điện liên quan , đường ống,
họng phun, đồng hồ, van, khoá, ống vải mềm, lăng phun; bơm
cứu hoả, cột áp, lưu lượng độ ồn, bể nước chữa cháy.
- Thang máy và hệ thống thông tin liên lạc. Với thang máy đã
được chọn lựa, cần kiểm tra an toàn PCCC các chi tiết sau: Bố
trí hệ thống kỹ thuật (điện chiếu sáng, điện tín hiệu, độ cách
18
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
điện), bố trí kiến trúc, chỉ dẫn điều khiển, phương án thoát nạn
trong trường hợp sự cố.
- Mạch điện và nguồn cung cấp điện. Phụ tải điện, các thiết bò
chiếu sáng khi có sự cố, dây dẫn điện, cách đấu nối, ống luồn
dây, các thiết bò đóng cắt tiếp đòa, chống sét cũng cần được
kiểm soát kỹ.
- Kiểm soát quá trình thử nghiệm hệ thống PCCC, nghiệm thu
cùng cơ quan chức năng.
3) Hệ thống thông gió điều hoà không khí.
- Kiểm soát vật tư, vật liệu, phụ tùng kèm theo khi tập kết đến
công trường thông qua mác, nhãn, chủng loại, chứng chỉ vật liệu
của nhà sản xuất phiếu xuất kho.
- Kiểm soát công tác lắp đặt các thiết bò của hệ thống điều hoà
không khí như: Bộ ngưng tụ nước tuần hoàn, Máy nén; Đường
nước ngưng tụ: Đường ống dẫn tác nhân làm lạnh; Thiết bò làm
lạnh nước: Bơm tuần hoàn; Van điều nhiệt; thùng giãn nở; ống

xoắn làm lạnh; Đường ống dẫn, không khí lạnh; Cửa xả khí
lạnh;
- Kiểm soát vận hành thử hệ thống; kiểm tra các thông số theo
yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.
4) Hệ thống điện, chống sét: Các thiết bò điện bao gồm các hệ thống
tiếp đất hệ thống phân phối điện, trạm biến thế, hệ thống chiếu
sáng, hệ thống chống sét. các hệ thống cách điện,
- Kiểm soát vật tư, vật liệu, phụ tùng kèm theo khi tập kết đến
công trường thông qua mác, nhãn, chủng loại. chứng chỉ vật liệu
của nhà sản xuất phiếu xuất kho, thí nghiệm mẫu,
- Khi kiểm tra các kết cấu xây dựng đặc biệt chú ý tới vấn đề
cách nước cho các thiết bò điện, đặc biệt là các thiết bò, dây
cáp đất trong các hầm dưới lòng đất.
- Kiểm tra kỹ lưỡng các hệ thống nối đất của các thiết bò dùng
điện quan trọng, xem xét cụ thể các phương thức nối đảm bảo
đủ điện trở và độ sâu nối như thiết kế quy đònh.
- Kiểm tra hệ thống chống sét để đảm bảo rằng vò trí và độ sâu
nối đất của thanh chống sét; Kim thu, dây dẫn sét, được đặt
hợp lý, theo đúng quy đònh của thiết kế và theo các quy đònh an
toàn về chống sét nối đất.
- Kiểm tra hệ thống thông gió thoáng khí để giải phóng nhiệt
trong các trạm điện đảm bảo đúng các quy đònh về an toàn
điện.
19
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
- Kiểm tra kỹ lưỡng các đầu mối nối cáp với các thiết bò, trạm
biến áp, máy phát điện, bảng điều khiển và các hệ thống điện
bên trong.
- Kiểm tra chặt chẽ các bảng điện sẽ được lắp đặt đúng như yêu

cầu của thiết kế và điều kiện thực tế.
- Kiểm tra các hệ thống bảo vệ điện và t động hoá, trong các
trường hợp có nghi ngờ về độ an toàn của hệ thống này, nhất là
khi có các ảnh hưởng về điện áp từ nguồn cung cấp bên ngoài
toà nhà, các chuyên viên của VT.Co trong trường hợp này sẽ đề
xuất với Chủ đầu tư yêu cầu nhà cung cấp xem xét lại cho phù
hợp với điều kiện dùng điện và mạng điện tại Việt Nam.
- Kiểm tra lại tất cả các rơ le (các hệ thống t ngắt) được đặt đúng
theo thiết kế và đúng vò trí cho phép có thể kiểm soát tốt nguồn
cung cấp điện và được nối tới các thiết bò theo sơ đồ hệ thống
cáp (đònh rõ ký hiệu vào/ra) .
- Kiểm tra các hệ thống đo điện lắp đặt trong toà nhà trước khi
tiến hành các thử nghiệm về hiệu suất nhằm đánh giá đúng
mức tiêu thụ năng lượngđiện của toà nhà.
- Kiểm tra chặt chẽ các kết cấu bảo vệ ngăn mưa, thấm nước và
an toàn cho người qua lại đối với các mô tơ điện công suất lớn
trước khi vận hành chúng.
5) Hệ thống thang máy: Các yếu tố chính cần kiểm soát:
- Kiểm soát các bộ phận và phụ kiện của thang máy khi về công
trường: Hồ sơ kỹ thuật gốc; các yêu cầu kỹ thuật đối với thang
máy được chế tạo ở đâu cũng phải phù hợp với các điều kiện an
toàn của Việt Nam: Qui cách kỹ thuật của các bộ phận chi tiết
trong thang máy phải phù hợp và tương thích (Cáp thép, xích
chòu tải; đường ray dẫn hướng trong Cabin và đối trọng; Puli dẫn
động, dẫn hướng: Hệ thống phanh điều khiển, dừng tầng; Hệ
thống hãm an toàn; Các cơ cấu khống chế an toàn; tín hiệu bảo
vệ, ).
- Kiểm soát s đầy đủ và phù hợp của các điều kiện liên quan
đến công tác lắp đặt thang máy (Hố thang, buồng thang, cửa
vào buồng thang, các điều kiện liên quan, hỗ trợ cho công tác

lắp đặt, ).
- Kiểm soát s chính xác trong quá trình lắp đặt thang máy, đảm
bảo độ chính xác của các thông số kỹ thuật lắp đặt yêu cầu
(khoảng cách giữa các bộ phận của thang máy: giữa cabin và
đối trọng; giữa cabin, đối trọng với vách ngăn từng tầng giữa
bậc cửa tầng và bậc cửa cabin; các ray dẫn hướng, chi tiết kẹp
20
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
ray; Khoảng cách từ trần giếng thang tới nóc cabin; từ đáy cabin
tới đáy hố thang; )
- Các công việc thuộc phần khuất của tòa nhà liên quan đến công
tác lắp đặt thang máy.
- Kiểm soát chạy thử khởi động, hiệu chỉnh các thiết bò cơ, điện,
hệ thống điều khiển, hệ thống kiểm tra và tín hiệu,
- Giám sát chạy thử không tải thông qua kiểm soát các yếu tố như
sự hoạt động của bộ dẫn động, cửa cabin, cửa tầng, bộ điều
khiển, chiếu sáng và tín hiệu, các bộ phận an toàn.
- Giám sát thử tải tónh: sự di chuyển của thang ở trạng thái quá
tải. Kiểm chứng độ bền các chi tiết;
- Thử tải động: kiểm tra bộ hãm, vận tốc,
6) Hệ thống Gas:
- Kiểm soát vật tư, vật liệu, phụ tùng kèm theo khi tập kết đến
công trường thông qua mác, nhãn, chủng loại, chứng chỉ vật liệu
của nhà sản xuất phiếu xuất kho,
- Kiểm soát quá trình lắp đặt đường ống về vò trí, cao độ, các mối
nối, phụ kiện, van, khoá, các đồng hồ áp lực, các thiết bò báo
hiệu, bảo vệ
- Kiểm soát quá trình thử áp lực, tác cho hệ thống đường ống khí
đốt.

7) Hệ thống thông tin liên lạc, truyền hình.
- Kiểm soát vật tư đến công trường thông qua chứng chỉ của nhà
sản xuất phiếu xuất kho
- Kiểm soát quá trình lắp đặt theo các bản vẽ sơ đồ nguyên lý,
các bản vẽ thiết kế kỹ thuật về vò trí, chủng loại, các bộ phận
bảo vệ, .
- Kiểm soát chặt chẽ các bộ phận như: Hộp nối cáp điện thoại,
dây cáp, ống gain bảo vệ (đối với hệ thống thông tin); Đối với
hệ thống cáp ăngten & truyền hình vệ tinh: dây ăngten, các bộ
khuếch đại tín hiệu, các hộp nối cáp điện thoại, bộ chia
- Kiểm soát, thử nghiệm sự làm việc của hệ thống thông tin,
truyền hình sau lắp đặt,
8) Hệ thống thu gom rác thải.
- Kiểm soát các vật tư, phụ kiện tập kết đến công trường (Các
đường ống thoát rác chính; Máng thoát rác; cửa thoát rác: ống
nghiêng thoát rác; ống thoát khí; ) thông qua các chứng chỉ
vật liệu của nhà sản xuất.
21
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
- Kiểm soát công tác đònh vò, căn chỉnh trước, trong quá trình lắp
đặt đường ống thoát rác các bulông gá, đai giữ ống, gắn
đường ống, đổ rác vào sàn từng tầng.
- Kiểm soát công tác gắn keo tại các vò trí nối ống đổ rác, miệng
đổ rác; lắp đặt hệ thống đối trọng cho cửa đổ rác,
- Kiểm soát công tác lắp đặt các đường ống, thoát rác chỉnh:
Máng thoát rác; cửa thoát rác; ống nghiêng thoát rác; ống thoát
khí: quạt hút khí,
V.2.4 Kiểm tra, xác nhận khối lượng, chất lượng, tiến độ công việc
Căn cứ theo từng bước kiểm tra giám sát chất lượng, tiến độ và hiệu quả thi

công lắp đặt thiết bò đề cập ở trên, khi kết thúc một công tác, một công
trình, một hạng mục công trình theo các quy đònh của “Quy trình nghiệm
thu” đã được duyệt, các chuyên viên của VT.Co sẽ hỗ trợ Chủ đầu tư trong
công tác xác nhận biên bản về khối lượng và công việc.
Các công tác xác nhận và quản lý chất lượng cũng được thực hiện trên các
biên bản mẫu và các hồ sơ, quy trình quản lý chất lượng đã được phê duyệt
như:
a) Các hồ sơ kỹ thuật thiết kế
b) Các hồ sơ quản lý chất lượng.
c) Các biện pháp thi công.
V.3 Báo cáo cho Chủ đầu tư
Trong toàn bộ quá trình giám sát nói trên, căn cứ theo quy trình phối hợp, VT.Co sẽ
chòu trách nhiệm thực hiện một hệ thống báo cáo cho Chủ đầu tư một cách chi tiết
bao trùm toàn bộ các hoạt động thực hiện về chất lượng, về khối lượng, về tiến
độ của các Nhà thầu trên toàn công trường.
Hệ thống báo cáo phần giám sát cũng được thực hiện tương tự như các báo cáo
trong quản lý d án, có nghóa là bao gồm có các hình thức báo cáo sau:
1 ) Báo cáo đònh kỳ (báo cáo ngày. tuần, tháng)
2) Báo cáo bất thường.
3) Báo cáo sai sót, không phù hợp (NCR)
4) Báo cáo giải tỏa không phù hợp (N RR)
Tuy nhiên, hệ thống báo cáo này có thể sữa đổi tùy theo các yêu cầu của Chủ đầu
tư.
V.4 Chuẩn bò hồ sơ chấát lượng cuối cùng của công tác lắp đặt. .
Công tác này sẽ được các chuyên viên của VT.Co thay mặt Chủ đầu tư thực hiện.
Nguyên tắc thực hiện là xong hạng mục công trình nào, nghiệm thu và kết thúc hồ
sơ tới đó.
22
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6

Các hồ sơ cuối cùng này sẽ được chuẩn bò theo các quy đònh pháp lý của Nhà
nước Việt Nam.
V.5 Giám sát việc hiệu chỉnh và vận hành thử hệ thống kỹ thuật
Công tác thử nghiệm và chạy thử là một trong những công tác cuối cùng của quá
trình xây dựng vật lắp đặt thiết bò cho dự án, công tác này sẽ chứng minh chất
lượng của từng công tác cụ thể và chất lượng của cả hệ thống phù hợp với yêu cầu
của thiết kế và cuối cùng sản phẩm làm ra đạt chất lượng, công suất, như mong
muốn.
V.5.1 Các công việc chuẩn bò:
Trước khi thực hiện công tác giám sát việc thử nghiệm, chạy thử, các
chuyên viên của VT.Co phải nghiên cứu và tập hợp các hồ sơ cơ sở kỹ thuật
sau đây:
(1) Các tài liệu hướng dẫn vận hành đối với mỗi loại thiết bò, của cả hệ
thống trong các hệ thống kỹ thuật để làm cơ sở cho việc giám sát vận
hành thử;
(2) Các văn bản quy đònh đặc tính kỹ thuật của thiết bò, hệ thống để nắm
được các thông số kỹ thuật của thiết bò, hệ thống. Từ đó xác đònh được
các thông số kỹ thuật cần đạt được ở mỗi công đoạn thử nghiệm và vận
hành thử. Tiến hành đối chiếu kết quả về các thông số đã ghi được
trong quá trình giám sát kỹ thuật;
(3) Tập hợp và thiết lập một danh mục các thông số kỹ thuật quan trọng,
yêu cầu có độ chính xác cao mà thiết bò, hệ thống bắt buộc phải đạt
thông số tối ưu trong quá trình thử nghiệm và chạy thử;
(4) Đưa ra các loại biểu mẫu để theo dõi kết quả chạy thử và căn chỉnh thiết
bò, hệ thống cũng như theo dõi toàn bộ quá trình chạy thử và bàn giao
nghiệm thu;
(5) Tập hợp các loại biên bản về xây dựng và lắp đặït thiết bò, hệ thống ở
các giai đoạn trước để phục vụ cho việc căn chỉnh thiết bò, hệ thống cho
phù hợp.
V.5.2 Giám sát kết quả thử nghiệm chạy thử không tải

A. Các điều kiện cần thiết cho công tác thử nghiệm các thiết bò, hệ
thống:
a. Kiểm tra các điều kiện thử nghiệm đối với các thiết bò, hệ thống trong
hệ thống kỹ thuật: tính pháp lý cho việc thử nghiệm, kế hoạch thử
nghiệm, các nguồn lực cần thiết ;
b. Kiểm tra hiệu chỉnh các thiết bò đo đạc, thử nghiệm, tính chính xác
của thiết bò hệ thống, các thông số kỹ thuật;
23
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
c. Kiểm tra các hệ số an toàn trước khi thử; trên cơ sở dung sai kỹ thuật
cho phép của thiết bò, hệ thống được coi là đảm bảo đúng tiêu chuẩn
quy đònh;
d. Tính sẵn sàng của thiết bò, hệ thống cho việc thử nghiệm như: cung
cấp điện, bôi trơn, các dự phòng cần thiết.
B. Kiểm tra hồ sơ thử nghiệm:
Để đảm bảo công tác thử nghiệm được tiến hành tốt đúng với các thông
số và điều kiện kỹ thuật do thiết kế quy đònh, các chuyên viên của
VT.Co sẽ tham gia với Chủ đầu tư xem xét và phê duyệt các ''Hồ sơ thử
nghiệm'' đối với từng thiết bò, hệ thống cụ thể theo đúng yêu cầu thiết
kế.
Các hồ sơ xem xét bao gồm:
a. “Quy trình thử'' bao gồm có cả các công tác chuẩn bò trước khi thử
theo Tiêu chuẩn quy đònh;
b. Các văn bản hướng dẫn thao tác vận hành, đề xuất việc đào tạo lại
về quy trình vận hành nếu xét thấy cần thiết;
c. Các biên bản và biểu mẫu nghiệm thu và theo dõi trong quá trình
thử;
d. “Chứng chỉ hợp lệ” về chất lượng trang thiết bò, dụng cụ đo lường sử
dụng cho chạy thử;

C. Điều kiện đối với Nhà thầu thực hiện thử nghiệm, chạy thử không tải:
Nhà thầu phải cam kết bố trí một bộ phận kiểm tra chất lượng nội bộ có
đầy đủ năng lực để kiểm soát chất lượng công tác thử.
Chuẩn bò tốt các công tác liên quan tới thử nghiệm, chạy thử về máy
móc, thiết bò, các nguyên vật liệu cần thiết,
Phải đạt được s chấp thuận của cơ quan tư vấn thiết kế, giám sát, Chủ
đầu tư về chất lượng các công đoạn xây, lắp trước khi tiến hành chuẩn
bò thử.
D. Các hồ sơ thử nghiệm phải được lưu trữ đầy đủ, khoa học và chính
xác:
Tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng có thể kiểm tra vào bất kỳ
thời điểm nào.
Các chuyên viên của VT.Co sẽ hỗ trợ Chủ đầu tư trong việc hướng dẫn
các Nhà thầu thực hiện thử nghiệm, chạy thử thiết lập các hồ sơ này
theo đúng qui đònh.
24
Đề cương giám sát thi công
Công trinh: “ chung cư lô B P.11; Q.6
E. Giám sát thử nghiệm chạy thử không tải:
Đối với các công tác thử nghiệm các thiết bò công nghệ riêng lẻ để
đánh giá chất lượng các thiết bò này sau khi lắp và trước khi vận hành,
chạy thử, các chuyên viên của VT.Co sẽ trong việc giám sát chứng kiến,
ghi nhận kết quả và chứng nhậân công tác thử nghiệm phù hợp, đạt các
thông số kỹ thuật quy đònh trong thiết kế. Công tác giám sát sẽ tập trung
vào các yếu tố sau:
a.Giám sát công tác chuẩn bò thử nghiệm.
b.Giám sát kiểm tra trực tiếp trong suốt quá trình và thử nghiệm thiết bò;
c.Kiểm tra quá trình chạy thử đơn động không tải, độ rung, tiếng ồn, tốc
độ vòng quay, điều kiện làm việc đối với các thiết bò chính:
d.Theo dõi và kiểm tra việc cân chỉnh thiết bò, phân tích và xác đònh

các rủi ro, s cố có thể xảy ra và đề xuất các biện pháp phòng ngừa
tiếp theo;
e.Kiểm tra các điều kiện an toàn về điện, cháy nổ;
f. Kiểm tra các điều kiện về bảo hộ lao động;
V.5.3 Giám sát hiệu chỉnh chạy thử có tải:
A. Mục đích:
Việc giám sát quá trình chạy thử sẽ được thực hiện trong suốt quá trình
thiết bò, hệ thống vận hành theo kế hoạch. Các thông số kỹ thuật được
ghi chép kiểm tra trong suốt quá trình được đối chiếu với các thông số kỹ
thuật của thiết kế để xác đònh phù hợp của toàn bộ hệ thống cũng như
xác đònh và phân tích các rủi ro có thể xảy ra.
B. Kiểm tra các điều kiện cần thiết có công tác vận hành
thử.
Các công việc kiểm tra này bao gồm:
a. Xác đònh giớâi hạn an toàn và điểm an toàn, theo đó
dung sai kỹ thuật của thiết bò được đánh giá là an toàn và đạt yêu
cầu;
b. Tính sẵn sàng và đồng bộ của các thiết bò, hệ thống cho
việc chạy thử, các điều kiện chung cấp điện, nhiên liệu, vật liệu phụ,
bôi trơn ;
c. Các văn bản pháp lý cho việc chạy thử:
- Các kết quả thử nghiệm và chạy thử đơn động của các thiết bò
thử nghiệm đạt được các yêu cầu kỹ thuật cho phép và được cơ
quan và Chủ đầu tư chấp thuận.
25

×