Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Giáo án giải phẫu sinh vật nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.13 KB, 32 trang )


Giải phẫu bộ máy tiêu hóa


Theo các bạn quá trình
tiêu hóa là gì?

1. Khái niệm

Quá trình tiêu hoá là quá trình:
- Biến đổi, phân giải thức ăn từ những chất phức tạp thành
những chất đơn giản
- được hấp thu qua ruột chuyển vào máu đi nuôi cơ thể,
- còn phần cặn bã được thải ra ngoài.


Theo các bạn bộ máy tiêu
hóa gồm mấy phần?

1. Khái niệm

Bộ máy tiêu hoá gồm 2 phần:
- Ống tiêu hoá: Là ống dài từ miệng đến hậu môn chia làm
nhiều đoạn to nhỏ khác nhau để thực hiện nhiệm vụ khác
nhau.
- Tuyến tiêu hoá: tuyến nước bọt, gan, tuỵ, dạ dày, ruột tiết
dịch tham gia vào quá trình tiêu hoá.

Hệ tiêu hóa ở bò



Các bạn hãy cho biết ống tiêu hoá được
tính bắt đầu từ bộ phận nào và kết thức
ở đâu?

2. Ống tiêu hoá

2.1 Xoang miệng
- Phía trước là môi
- Hai bên là má
- Trên là vòm khẩu cái
- Dưới là xương hàm dưới
- Sau là màng khẩu cái
- Trong miệng có lưỡi và răng.

Cấu tạo xoang miệng

2.2. Yết hầu (họng)
Là một xoang ngắn, hẹp nằm sau xoang miệng và màng khẩu cái,
trước thực quản và thanh quản.
2.3. Thực quản
Là ống dẫn thức ăn từ yết hầu xuống dạ dày.
2. Ống tiêu hoá

Hệ tiêu hóa của chó

2. Ống tiêu hoá
2.4. Dạ dày:
- Là đoạn phình to, hình túi của ống tiêu hoá.
- Gồm 2 loại: dạ dày đơn và kép


Quan sát và mô tả đặc điểm cấu tạo
dạ dày đơn của gia súc?

Cấu tạo dạ dày đơn

* Dạ dày đơn: (lợn, chó, ngựa )

Hình thái:
-
Giống 1 cái túi hình trăng khuyết nằm trong xoang bụng, sau
cơ hoành và gan.
-
Có 2 đầu, 2 cạnh, 2 mặt.
-
Được chia làm 3 khu: Thượng, thân hạ vị.

Chức năng: Tiêu hoá cơ học là chính, một phần tiêu hoá hoá
học.
2. Ống tiêu hoá

Quan sát và cho biết dạ
dày của loài nhai lại (dạ
dày kép) khác dạ dày
đơn như thế nào?

CẤU TẠO DẠ DÀY Ở ĐỘNG VẬT NHAI LẠI

Hệ tiêu hóa ở bò sữa

* Dạ dày kép: (trâu, bò, dê, cừu. lạc đà). Gồm 4 túi

- Dạ cỏ: To nhất trong 4 túi,
+ Chức năng: là nơi chứa thức tạm thời, lên men nhờ vi sinh vật
làm mềm cỏ để dễ tiêu hoá.
- Dạ tổ ong: là túi nhỏ nằm dưới túi trái dạ cỏ, phía trước thông với
dạ cỏ, phía sau thông với lá lách.
+ Chức năng: sàng lọc ngoại vật, ợ đẩy thức ăn lên miệng nhai lại.
- Dạ lá sách: túi lớn thứ 2, nằm bên phải dạ tổ ong, trước túi phải
dạ cỏ.
+ Chức năng: nghiền ép thức ăn sau khi nhai lại thành những lớp
mỏng nhuyễn đưa xuống dạ múi khế.
- Dạ múi khế: là dạ tiêu hoá hoá học
2. Ống tiêu hoá

2. Ống tiêu hoá
2.5. Ruột non
Là ống dài, gấp đi gấp lại nhiều lần nối từ hạ vị dạ dày đến van manh hồi
tràng.
- chiều dài tuỳ loài gia súc khác nhau. VD: trâu bò 30-40m, lợn 10 -13m.
Chia làm 3 đoạn ranh giới không rõ ràng.
- Tá tràng: là đoạn nối tiếp sau dạ dày.
- Khổng tràng: dài nhất cuộn đi cuộn lại thành một khối lớn phía sau dạ dày.
- Hồi tràng: là phần nối với manh tràng của ruột già.
* Chức năng:
- Tiêu hoá hoá học
- Phân giải thức ăn thành những chất đơn giản hấp thụ qua những tế bào biểu
mô vào máu và bạch huyết.

Cấu tạo ruột non người

Hệ tiêu hóa ở lợn


2. Ống tiêu hoá
2.6. Ruột già
Ngắn và to hơn ruột non, chia làm 3 đoạn:
- Manh tràng, kết tràng, trực tràng
- Chức năng: chủ yếu tái hấp thu nước và một số chất khí.
2.7. Hậu môn
- Là cửa sau của ống tiêu hoá, nằm dưới gốc đuôi.
- Cấu tạo: Ngoài là lớp da mỏng mịn có tế bào sắc tố đen, nâu
trong là cơ thắt, cơ tụt điều do thần kinh trung ương điều
khiển. Bình thường cơ này co lại, nó chỉ giãn ra khi thải phân.
- Chức năng: là nơi thải phân.

3. Tuyến tiêu hoá
3.1. Tuyến nước bọt
* có 3 tuyến nước bọt nằm ở vùng đầu.
- Tuyến dưới tai: nằm dưới tai nằm theo cạnh sau nhánh đứng
xương hàm dưới.
- Tuyến dưới hàm: nằm dưới tuyến dưới tai.
- Tuyến dưới lưỡi: gồm 2 thuỳ nằm chồng lên nhau ở dưới thân
lưỡi.
* Chức năng: tiết ra nước bọt theo ống dẫn đổ vào xoang miệng
làm mềm thức ăn. Tiêu hoá tinh bột và diệt vi khuẩn.

Các tuyến nước bọt ở người

Các tuyến nước bọt ở chó

×