Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đề cương giám sát CÔNG TY CP TƯ VẤN XD & QLDA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.29 KB, 35 trang )

…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

       
       

   
  
   
   
    
   
     
  
 !"
   #           
3
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t


 
 
Công việc giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị trên công trường phải
đạt các mục đích sau:
- Đảm bảo công trình được xây dựng và lắp đặt chất lượng cao và đúng với Thiết
kế kỹ thuật thi công đã được phê duyệt.
- Đảm bảo để Nhà thầu thi công tuân thủ một cách chặt chẽ với các tiêu chuẩn kĩ
thuật, quy trình quy phạm đã được ghi trong hợp đồng.
- Tăng hiệu quả vốn đầu tư, tiết kiệm một cách hợp lý trong xây lắp. Công tác
giám sát phải được thực hiện với tất cả các hạng mục công trình và cho từng
phần việc cụ thể của từng hạng mục đó.
 !"#$%&%'()%&*"+


4
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

,-,./
5
Biện pháp xây lắp
và các quy trình thi
công của nhà thầu
Sơ đồ tổ chức thi
công của nhà thầu
Danh mục và
hồ sơ thiết bị thi
công
của nhà thầu
Vật liệu và nhà
cung cấp vật liệu
của nhà thầu
Phòng thí
nghiệm và thiết bị
thí nghiệm
Kiểm tra phê duyệt trước
khi trình Chủ đầu tư chấp
thuận
Không phù hợp
Giám sát công tác thi công
xây lắp trên công trường
Báo cáo Chủ đầu tư
và thông báo nhà thầu để đưa
ra biện pháp khắc phục
Xem xét, phê duyệt

và kiểm tra công tác
khắc phục
Xác nhận các biên bản nghiệm thu về chất lượng, khối
lượng, tiến độ xây lắp cùng kỹ thuật A
Không Phù hợp
Tập hợp các hồ sơ pháp lý, tài liệu quản lý chất lượng và
nghiệm thu bàn giao
Không phù hợp
Giải toả sự không
phù hợp
Kiểm tra tài liệu Thiết kế của
công trình
Báo cáo Chủ đầu tư (Từng
phần, toàn bộ)
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

"0%&"1"2
a. Kiểm tra hồ sơ thiết kế cho từng hạng mục công trình
Trước khi khởi công xây dựng bất kỳ một hạng mục nào, các chuyên viên của
Công ty CP Tư vấn Xây dựng và Quản lý dự án Việt Nam xem xét kiểm tra đầy
đủ các hồ sơ thiết kế về:
- Sự đầy đủ và đồng bộ của hồ sơ;
- Sự phù hợp của các hạng mục;
- Sự phù hợp của các bản vẽ kỹ thuật với thực tế thi công.
b. Kiểm tra sự phù hợp của năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình
với Hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng
Kiểm tra, phê duyệt "Biện pháp tổ chức thi công"
Kiểm tra, phê duyệt các biện pháp xây lắp do các nhà thầu lập ra, đưa ra ý kiến
về sự phự hợp của các hồ sơ này với thiết kế kỹ thuật, tổng thể, các tiêu chuẩn,
quy phạm và các yêu cầu thi công khác đó được quy định:

- Cách thức, qui trình thi công, bố trí nguồn lực cho thi công.
6
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Các chế độ kiểm tra của nhà thầu.
- Biện pháp đảm bảo chất lượng nội bộ.
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh, an toàn, phòng chống cháy nổ, ,
Kiểm tra, phê duyệt "Sơ đồ tổ chức thi công"
Các chuyên viên Công ty CP Tư vấn Xây dựng và Quản lý dự án Việt Nam sẽ
xem xét, nghiên cứu kỹ các hồ sơ, sơ đồ tổ chức thi công để đánh giá sự phù
hợp về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, cùng nhóm tham gia thi công xây
lắp so với yêu cầu công việc và so sánh với các cam kết về cung cấp nhân sự
của nhà thầu trong hợp đồng giao nhận thầu:
- Số lượng;
- Trình độ chuyên môn;
- Số năm kinh nghiệm;
- Các dự án đã tham gia;
- Bố trí cơ cấu tổ chức thi công, quản lý.
Kiểm tra các thiết bị thi công
Kiểm tra các thiết bị thi công chính về các mặt có liên quan đến việc đảm bảo
chất lượng và tiến độ thi công và so sánh với yêu cầu công việc và danh sách
thiết bị trong hợp đồng giao nhận thầu như:
- Mẫu mã, chủng loại;
- Số lượng;
- Tính năng kỹ thuật;
- Các chế độ bảo dưỡng, kiểm tra, thời hạn;
- Chứng chỉ kiểm định;
Kiểm tra năng lực phòng thí nghiệm vật liệu và thiết bị thí nghiệm hiện trường
- Phạm vi các phép thử của PTN.
- Máy móc thiết bị thí nghiệm (hồ sơ, chứng chỉ kiểm định, ).

- Cán bộ kỹ thuật thực hiện thí nghiệm
Kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư, vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị của
mỗi hạng mục công trình
- Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
trước khi đưa vào xây dựng công trình:
- Kiểm tra chất lượng thông qua các chứng chỉ của nhà sản xuất;
+ Phiếu xuất kho, giao nhận;
+ Kiểm tra, giám sát thí nghiệm vật liệu;
+ Kiểm tra trực tiếp.
7
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Giám sát lấy mẫu & thí nghiệm tại phòng thí nghiệm độc lập (đối với một số vật
tư).
2.1. Giám sát chất lượng
- Đảm bảo công trình được thi công đúng theo Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đã
được chủ đầu tư phê duyệt, tuân thủ các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng, đúng tiến độ đề ra.
- Có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư xem xét đánh giá sự phù hợp của các Biện
pháp thi công xây lắp do nhà thầu đưa ra về các mặt: thiết bị, công nghệ xây
dựng, chất lượng, tiến độ, an toàn
- Giám sát các công tác xây lắp công trình một cách nghiêm túc, chặt chẽ, đảm
bảo công trình xây dựng đạt chất lượng tốt.
- Có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư xét duyệt Kế hoạch chất lượng (bao gồm:
Hệ thống đảm bảo chất lượng, kế hoạch chất lượng, quy trình và phương án tự
kiểm tra chất lượng) của các công đoạn thi công do Nhà thầu lập và trình Chủ
đầu tư.
- Cùng phối hợp với các bên để xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh trên công
trường để đảm bảo tiến độ thi công.
- Giám sát và kiểm tra việc giám định về chất lượng các loại vật liệu xây dựng sử

dụng, các kết quả thí nghiệm vật liệu do Nhà thầu thực hiện và đệ trình, đánh
giá năng lực, chất lượng của các phòng thí nghiệm vật liệu, nhằm đảm bảo cao
nhất độ tin cậy của các kết quả thí nghiệm, đảm bảo chất lượng của các vật liệu
sử dụng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu thiết kế.
- Lập các báo cáo hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng về tổng quan chất lượng, tiến
độ công việc xây dựng để trình Chủ đầu tư.
- Có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư xem xét, xác nhận, đánh giá khối lượng các
công tác hoàn thành, khối lượng phát sinh trong quá trình thi công.
- Có trách nhiệm thay mặt Chủ đầu tư tổ chức, tiến hành nghiệm thu từng phần
công việc, từng giai đoạn thi công và nghiệm thu toàn bộ công trình.
2.2. Giám sát quản lý tiến độ thi công
- Đảm bảo công trình được thi công xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ đề ra
trong Hồ sơ mời thầu xây lắp, Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu và Hợp đồng thi
công xây lắp đã ký.
- Lập báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện các công việc, đánh giá việc thực hiện
tiến độ và khả năng đáp ứng tiến độ của nhà thầu để trình Chủ đầu tư.
- Chủ động đề ra các giải pháp, hướng giải quyết các vấn đề liên quan đến tiến độ
chung của công trình.
3 &$45%67$%&8"69"+%)%&*"+
- Tổ TVGS sẽ làm việc với Nhà thầu để xem xét kế hoạch quản lý chất lượng của
Nhà thầu, yêu cầu thay đổi khi cần, và giúp Chủ đầu tư thực thi các thay đổi đó.
8
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Giám sát toàn bộ công việc của Nhà thầu để đảm bảo phù hợp với hợp đồng của
Nhà thầu ký với Chủ Đầu tư.
: ;"+%<=<69"+%)%&*"+
Sơ đồ quy trình thực hiện công tác GSTC:
9
Tập hợp và nghiên

cứu các văn bản, Hồ sơ
có liên quan
Lập các quy định
kỹ thuật thống nhất
Lập kế hoạch giám sát xây
lắp trình Chủ đầu tư
Lập quy trình phối hợp
tư vấn quản lý dự án
Ban hành áp dụng
thống nhất các tài liệu này
trên công trường.
Chủ đầu tư
xem xét và phê
duyệt kế hoạch
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

> )%&6=&"=?@=66")%&AB4#9%&
5.1. Giúp Chủ đầu tư xét duyệt quy trình thi công và các biện pháp xây dựng
- Giúp chủ đầu tư xét duyệt quy trình thi công và các biện pháp xây lắp do các
nhà thầu lập, đề xuất ra ý kiến về sự phù hợp của các hồ sơ này với thiết kế kỹ
thuật, các tiêu chuẩn, quy phạm và các yêu cầu thi công khác quy định trong
hợp đồng với Nhà thầu. Công tác kiểm tra bao gồm các nội dung chính như sau:
- Kiểm tra sự phù hợp của các quy trình và biện pháp xây lắp với các tiêu chuẩn
qui phạm Việt Nam và Quốc tế do Chủ đầu tư và cơ quan thiết kế quy định.
Công tác giám sát thi công xây dựng được thực hiện theo lưu đồ sau :
10
Xác định nhiệm vụ cho đội ngũ
chuyên gia giám sát XL
Thực hiện công tác giám sát
Kiểm tra tập hợp toàn bộ hồ sơ

kỹ thuật và quản lý chất lượng
dự án
Thu thập, nghiên cứu và kiểm tra
các hồ sơ bản vẽ kỹ thuật
Nhà thầu lập
và trình quy
trình thi công
và các biện
pháp XL
Tổ chức hệ
thống đảm
bảo chất
lượng của
nhà thầu
Danh mục
và hồ sơ
thiết bị thi
công của
nhà thầu
Vật liệu và
nhà cung
cấp vật liệu
của nhà
thầu
Phòng thí
nghiệm và
thiết bị thí
nghiệm
Báo cáo cho chủ đầu tư và thông báo nhà
thầu để đưa ra biện pháp khắc phục

…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

5.2. Kiểm tra tổ chức đảm bảo chất lượng của Nhà thầu
- Nhà thầu phải đảm bảo chất lượng công tác thi công xây lắp của mình thông qua
một hệ thống có năng lực kiểm soát chặt chẽ chất lượng nội bộ.
- Các chuyên gia của Công ty sẽ kiểm tra và báo cáo Chủ đầu tư phê duyệt hệ
thống đảm bảo chất lượng nội bộ của nhà thầu trước khi thực hiện. Các công tác
kiểm tra hệ thống này bao gồm:
+ Sơ đồ tổ chức của đội ngũ chuyên gia đảm bảo chất lượng của Nhà thầu;
+ Năng lực chuyên môn của đội ngũ chuyên gia đảm bảo chất lượng;
- Để có thể phát hiện và ngăn chặn các sai sót kịp thời trong quá trình thi công,
đội ngũ QC phải là những người có đủ năng lực kinh nghiệm và trình độ chuyên
môn về các lĩnh vực liên quan tới phạm vi thi công của nhà thầu.
5.3. Kiểm tra các thiết bị thi công
Tổ TVGS sẽ kiểm tra các thiết bị thi công của nhà thầu về một số điểm có liên
quan đến việc đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công như: Tên, đặc tính và
chức năng của các thiết bị chủ chốt có ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng thi
công, tính phù hợp với công việc.
5.4. Kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng của mỗi hạng mục công trình
Để đảm bảo chất lượng của vật liệu sử dụng cho quá trình thi công đúng với yêu
cầu kỹ thuật của thiết kế, kiểm tra vật liệu là một công tác rẩt quan trọng và
được thực hiện theo các yêu cầu sau:
- Nguồn gốc, xuất xứ của vật liệu XD: tất cả các loại VL đều phải có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng, có địa chỉ cung cấp tin cậy.
11
Xác nhận các biên bản nghiệm thu về
chất lượng và khối lượng, tiến độ XL
Tập hợp lưu trữ các hồ sơ pháp lý, tài
liệu quản lý chất lượng thi công
Chủ đầu tư chấp thuận và yêu cầu Nhà

thầu khắc phục
Nhà thầu khắc phục và thực hiện công tác
thi công
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Chứng chỉ đảm bảo chất lượng của nhà SX, cung cấp ví dụ như: Bê tông thương
phẩm, sắt thép
- Sự phân lô, gói vật liệu theo ký hiệu (đối với các loại vật liệu như sắt thép).
- Các kết quả thí nghiệm vật liệu, đối với các chỉ tiêu cơ lý hoá và tính năng quan
trọng của vật liệu theo tiêu chuẩn sản xuất vật liệu quy định.
- Đoàn TVGS có thể yêu cầu Nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm và kiểm tra lại tại cơ
sở thí nghiệm có chức năng. Việc lựa chọn mẫu trên nguyên tắc lựa chọn xác
suất và phân bổ theo các lô, gói vật liệu.
 CDEFCGH
IJ
 5$K$L"*M")%&6=&"=?@=6%&NO""+%6PQR%&
1.1. Giai đoạn chuẩn bị thi công
- Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình. Kiểm tra và xác nhận mặt bằng và
công tác chuẩn bị thi công như thiết bị, hệ thống mốc định vị, trục và tim, cốt.
- Kết hợp cùng Nhà thầu và cán bộ kỹ thuật CĐT thiết lập lưới khống chế mặt
bằng hiện trạng phục vụ cho công tác nghiệm thu sau này.
- Lập hệ thống quản lý giám sát chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động,
vệ sinh môi trường cho phù hợp với yêu cầu của dự án: Hồ sơ pháp lý, Nhật ký
giám sát thi công xây dựng công trình; Sổ tay chất lượng; Quy trình đánh giá
chất lượng nội bộ; Quy trình kiểm soát các sai hỏng và khắc phục, phòng ngừa
sai hỏng; Quy trình kiểm tra chất lượng vật liệu, vật tư, thiết bị; Phòng thí
nghiệm hợp chuẩn; Quy trình nghiệm thu bàn giao, các biểu mẫu, lập các file tài
liệu, hồ sơ nhân sự, phân công nhiệm vụ…
- Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các doanh nghiệp xây
dựng.

- Kiểm tra về nghiệm thu và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, đối chiếu với hồ
sơ dự thầu, với hiện trường, những sai khác so với đồ án thiết kế và đề xuất của
chủ đầu tư, kiến nghị phương án xử lý.
- Thống nhất với Chủ đầu tư, Nhà thầu chia giai đoạn qui ước nghiệm thu giai
đoạn hoàn thành cho từng công việc (có biên bản thống nhất giữa các bên ).
- Lập danh mục các qui chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thi công.
1.2. Giai đoạn thực hiện thi công xây lắp
- Giám sát công tác thi công theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt, qui chuẩn xây
dựng, tiêu chuẩn xây dựng, biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động và vệ
sinh môi trường đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu nêu trong hợp đồng
giao nhận thầu xây dựng, qui trình tự kiểm tra chất lượng của doanh nghiệp xây
dựng
12
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Kiểm tra sự phù hợp về thiết bị thi công và nhân lực của doanh nghiệp xây dựng
được chọn với hồ sơ dự thầu: máy ủi, máy san, máy lu các loại, ôtô tự đổ, xe
tưới nước, máy thuỷ bình, máy kinh vĩ… (Yêu cầu về thiết bị khi vận hành trên
công trường: Phải đúng chủng loại và công suất, giấy phép sử dụng, chứng chỉ
tay nghề người điều khiển,…)
- Kiểm tra chất lượng bóc đất, vật liệu san nền tại hiện trường thông qua chứng
chỉ chất lượng của nơi sản xuất và kết quả thí nghiệm do các phòng thí nghiệm
hợp chuẩn thực hiện: vật liệu san nền, qui trình thí nghiệm chất lượng tại hiện
trường… Kiểm tra việc lấy mẫu vật liệu, các phiếu kết quả thí nghiệm. (Yêu cầu
cụ thể về vật tư, vật liệu sử dụng phải có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng thực
nguồn gốc và chất lượng gồm: Tiêu chuẩn kỹ thuật; Chứng chỉ xuất xưởng; Báo
cáo thí nghiệm ).
- Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ,
vệ sinh môi trường cho công trình và khu vực (do doanh nghiệp xây dựng lập).

- Kiểm tra quá trình thi công các hạng mục theo đúng qui hoạch, kích thước hình
học theo yêu cầu sử dụng.
- Kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ xây dựng các công việc xây dựng,
từng bộ phận, giai đoạn xây lắp để thực hiện nghiệm thu theo quy định tại Điều
18 của QĐ18/2003/QĐ-BXD.
- Đề nghị Chủ đầu tư cho tiến hành kiểm định sản phẩm xây dựng khi nghi ngờ
về chất lượng.
- Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công từng công việc, từng bộ phận, từng giai
đoạn.
- Tập hợp, kiểm tra hồ sơ, tài liệu nghiệm thu trước khi tổ chức nghiệm thu giai
đoạn xây lắp, nghiệm thu hoàn thành hạng mục. Danh mục hồ sơ, tài liệu
nghiệm thu được quy định theo phụ lục 20 của Quyết định 18/2003/QĐ-BXD.
- Lập báo cáo thường kỳ và định kỳ tháng về chất lượng, khối lượng và tiến độ
các công tác thi công.
- Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi
công.
- Khi phát hiện thiết bị thi công, nhân lực, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị công trình và thiết bị công nghệ không phù hợp hợp đồng giao nhận thầu
thì được quyền:
+ Yêu cầu doanh nghiệp xây dựng phải sử dụng thiết bị thi công, nhân lực theo
đúng cam kết đã nêu trong hợp đồng giao nhận thầu xây lắp.
+ Không cho phép đưa vào sử dụng trong công trình những vật liệu, thiết bị không
phù hợp với tiêu chuẩn về chất lượng.
+ Tạm thời dừng thi công và lập biên bản khi bên B vi phạm các điều kiện bảo
đảm chất lượng công trình, an toàn thi công xây lắp và vệ sinh môi trường.
- Trước khi nghiệm thu những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình, nếu
phát hiện các dấu hiệu không đảm bảo chất lượng thì báo cáo Chủ đầu tư để đề
13
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t


nghị Chủ đầu tư phải thuê tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng đánh giá để làm
cơ sở nghiệm thu.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp xây dựng nhằm nâng cao chất lượng thi công
và đẩy nhanh tiến độ thi công.
- Hồ sơ hệ thống đảm bảo chất lượng: Ngoài các hồ sơ phục vụ quá trình thi công
xây lắp đã nói ở trên như các kế hoạch, quy trình biện pháp thi công nhà thầu
cần phải xây dựng hệ thống các văn bản tài liệu kiểm soát chất lượng theo các
quy định hiện hành.
1.3. Chất lượng các vật tư, vật liệu sử dụng
Toàn bộ các thiết bị, vật tư sử dụng phải đảm bảo mới, có nguồn gốc rõ ràng,
chủng loại và chất lượng đúng theo yêu cầu thiết kế và được quy định trong Hồ
sơ yêu cầu.
- Khi nhà thầu thi công xây lắp đưa các thiết bị, vật tư, vật liệu vào công trình
phải báo cáo Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát để kiểm tra về chất lượng, quy
cách. Chỉ khi Chủ đầu tư, tư vấn giám sát đồng ý, Nhà thầu mới được đưa các
thiết bị, vật tư đó vào sử dụng trong công trình. Các trường hợp Nhà thầu tự ý
đưa các thiết bị, vật tư, vật liệu vào công trình mà không có sự đồng ý của Chủ
đầu tư và Tư vấn giám sát sẽ bị lập biên bản, đình chỉ việc thi công và báo cáo
Chủ đầu tư xử lý.
- Tư vấn giám sát sẽ kiểm tra tất cả các thiết bị, vật tư trước khi đưa vào sử dụng
trong công trình. Tư vấn giám sát sẽ không cho phép đưa vào sử dụng trong
công trình các vật tư, vật liệu có nguồn gốc không rõ ràng, không phù hợp với
tiêu chuẩn và quy cách, các thiết bị không phù hợp với công nghệ và chưa qua
kiểm định.
- Khi cảm thấy nghi ngờ về chất lượng, nguồn gốc của các thiết bị, vật tư, vật
liệu, Tư vấn giám sát sẽ báo cáo Chủ đầu tư và kiến nghị tiến hành lấy mẫu thí
nghiệm kiểm định chất lượng và tính năng của các thiết bị, vật tư, vật liệu đó.
Tư vấn giám sát sẽ có trách nhiệm giám sát toàn bộ quá trình thí nghiệm để đảm
bảo kết quả thí nghiệm là chính xác và khách quan.
- Đối với các thiết bị vật tư ngoại nhập cần xuất trình thêm phiếu kiểm tra chất

lượng, các chứng chỉ xuất xưởng vật liệu, hướng dẫn sử dụng cần phải được
dịch ra tiếng Việt có xác nhận của đơn vị công chứng nhà nước.
a. Kiểm tra cốt thép:
- Cốt thép dùng trong kết cấu bêtông cốt thép phải tuân theo các tiêu chuẩn
TCVN-5574:1991 và TCVN 1651:1985.
- Cốt thép cần có các chứng chỉ kỹ thuật kèm theo và lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra
theo TCVN 197: 1985 và TCVN 198: 1985.
- Mỗi lô thép không quá 120T sẽ lấy 9 mẫu: 3 mẫu tiến hành thí nghiệm lực kéo,
3 mẫu tiến hành thí nghiệm uốn nguội, 3 mẫu tiến hành thí nghiệm hàn tại công
trường.
Cốt thép trước khi gia công phải đảm bảo các yêu cầu :
+ Bề mặt thép sạch, không dính bùn đất, dầu mỡ, không có vẩy sắt và các lớp gỉ
14
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

+ Độ giảm tiết diện thanh thép do mọi nguyên nhân không vượt quá 2% đường
kính thép.
+ Cốt thép phải thẳng.
- Công trình sử dụng loại thép theo yêu cầu thiết kế. Tuy nhiên, nếu sử dụng các
loại thép khác có tính chất tương đương cần có sự chấp thuận của đơn vị thiết kế
hoặc đơn vị thí nghiệm tiến hành quy đổi về cường độ để thoả mãn các yêu cầu
thiết kế của công trình.
b. Kiểm tra xi măng
- Xi măng sử dụng phải thoả mãn các quy định của các tiêu chuẩn :
+ Xi măng Pooclăng TCVN 2682 : 1992
+ Xi măng Pooclăng Pufzơlan TCVN 4033 : 1985
+ Xi măng Pooclăng xỉ hạt lò cao TCVN 4316 : 1986
- Chủng loại và mác xi măng sử dụng phải phù hợp với thiết kế và phù hợp với
các điều kiện tính chất đặc điểm môi trường làm việc của kết cấu công trình.
- Xi măng phải có chứng chỉ kỹ thuật của nơi sản xuất. Khi cần thiết phải thí

nghiệm kiểm tra để xác nhận chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
- Không dùng Xi măng đã quá thời hạn sử dụng, bị vón cục.
- Phải kiểm tra chất lượng xi măng khi thiết kế thành phần bêtông, hoặc khi có sự
nghi ngờ về chất lượng xi măng, hoặc khi lô ximăng đó được bảo quản trên 3
tháng.
c. Kiểm tra cốt liệu nhỏ (Cát ):
- Cát dùng để làm bêtông nặng phải thoả mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
1770 : 1986 "Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật"
- Cát dùng cho bêtông phải đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Không có các đất bẩn, rác rưởi
+ Hàm lượng các muối gốc sunfát, sunfit (tính ra SO3), Cl - nhỏ hơn 1%
+ Hàm lượng mica nhỏ hơn 1.5%
+ Hàm lượng bùn, bụi, sét nhỏ hơn 3%.
- Nếu cát không đạt các yêu cầu trên thì phải loại bỏ hoặc có biện pháp xử lý rửa
cát thích hợp.
- Khi đưa cát về công trường, Nhà thầu thi công xây lắp phải có phiếu kiểm tra
chất lượng của lô hàng.
- Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt và cần có biện pháp chống
gió bay, mưa trôi làm ảnh hưởng đến chất lượng cát.
d. Cốt liệu lớn (đá, sỏi):
- Cốt liệu lớn dùng cho bêtông phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 1771-86.
- Cốt liệu phải có cường độ đạt yêu cầu thiết kế.
15
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Cốt liệu phải đảm bảo độ sạch, không lẫn chất bẩn, bùn đất, không có chất muối
mặn.
- Trước khi dùng, phải thí nghiệm cốt liệu lớn để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
trên.
e. Kiểm tra nước dùng cho bêtông, vữa:

- Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bêtông và vữa phải tuân theo yêu cầu của Tiêu
chuẩn TCVN 4506 : 1987 "Nước cho bêtông và vữa".
- Các nguồn nước uống được đều có thể sử dụng để trộn và bảo dưỡng bêtông.
Không dùng nước thải của Nhà máy, nước bẩn từ hệ thống sinh hoạt, nước hồ
ao chứa nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ để trộn và bảo dưỡng bêtông.
f. Kiểm tra phụ gia cho bêtông:
- Để tiết kiệm xi măng và cải thiện các đặc tính kỹ thuật của hỗn hợp bêtông có
thể dùng các phụ gia thích hợp, với điều kiện :
- Tạo ra hỗn hợp bêtông có tính năng phù hợp với công nghệ thi công
- Không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và không ảnh hưởng đến yêu cầu sử
dụng của công trình sau này.
- Không gây ăn mòn cốt thép.
- Các loại phụ gia sử dụng đều phải có chứng chỉ kỹ thuật được Cơ quan quản lý
Nhà nước công nhận.
g. Kiểm tra gạch đá phục vụ công tác xây móng:
- Gạch xây phải tuân thủ theo TCVN 4085 - 1985 Kết cấu gạch đá - Quy phạm
thi công và nghiệm thu.
- Gạch phải do nhà máy sản xuất theo đúng tiêu chuẩn kích thước. Gạch phải
vuông vắn, phẳng mặt và thẳng cạnh, thớ gạch đồng đều không phân lớp, cường
độ đảm bảo yêu cầu thiết kế, sai số về kích thước nằm trong phạm vi cho phép.
- Các loại gạch phải có chứng chỉ kỹ thuật được Cơ quan quản lý Nhà nước công
nhận.
1.4. Giám sát chất lượng công tác thi công:
a. Công tác chuẩn bị thi công
- Khi thiết kế tổ chức thi công cần phải kiểm tra và thu thập đầy đủ các tài liệu
sau:
+ Bản vẽ thiết kế và phương pháp kiểm tra nghiệm thu.
+ Tài liệu khảo sát về địa chất, thuỷ văn, nước ngầm.
+ Tài liệu về bình đồ, địa hình nơi thi công các công trình hạ tầng tại chỗ, như
đường giao thông, mạng điện, nguồn nước phục vụ thi công.

+ Nguồn vật liệu cung cấp cho công trình.
+ Tính năng và số lượng thiết bị thi công có thể huy động cho công trình.
+ Các ảnh hưởng có thể tác động tới môi trường và công trình lân cận .
16
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

+ Trình độ công nghệ và kỹ năng của đơn vị thi công.
- Công tác thiết kế tổ chức thi công cần thực hiện các hạng mục sau:
+ Lập bản vẽ mặt bằng thi công tổng thể bao gồm bố trí các công trình phụ tạm,
dây truyền công nghệ thiết bị thi công, cấp điện, hệ thống đường công vụ, bãi
tập kết, gia công vật liệu
+ Lập bản vẽ thể hiện các bước thi công, tài liệu hướng dẫn các thao tác thi công
đối với các thiết bị chính.
+ Lập tiến độ thi công công trình.
+ Lập biểu kế hoạch sử dụng nhân lực.
+ Lập biểu kế hoạch sử dụng thiết bị.
+ Lập bảng tổng hợp vật tư thi công công trình.
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động và chất lượng công trình.
- Vật liệu và thiết bị sử dụng trong công trình:
+ Các vật liệu thiết bị dùng trong thi công phải tuân thủ các yêu cầu trong hồ sơ
thiết kế và các tiêu chuẩn hiện hành.
+ Vật liệu sử dụng vào công trình phải có đầy đủ hướng dẫn sử dụng và các chứng
chỉ chất lượng của nhà sản xuất đối với vữa bê tông phải có kết quả thí nghiệm
đánh giá chất lượng.
- Chuẩn bị mặt bằng và các công trình phụ trợ.
Trước khi thi công, căn cứ vào bản vẽ thiết kế, mặt bằng thi công cụ thể để tiến
hành các công trình phụ trợ như :
+ Đường tạm để vận chuyển máy móc thiết bị vật tư phục vụ thi công.
+ Hệ thống cung cấp nước phục vụ thi công như nguồn nước, máy bơm, bể chứa.
+ Hệ thống cung cấp điện.

+ Mặt bằng thi công phải dựa vào địa hình, vị trí xây dựng để lập tổng mặt bằng
cho phù hợp.
b. Giám sát công tác lắp dựng cốp pha
- Yêu cầu chung:
+ Cốp pha phải được lắp dựng đúng yêu cầu thiết kế và đúng biện pháp thi công
cốp pha của nhà thầu đã đưa ra.
+ Cốp pha phải đảm bảo các kích thước của các cấu kiện theo thiết kế
+ Cốp pha phải kín khít, không bị rò rỉ nước và vữa bêtông khi thi công
+ Cốp pha phải đảm bảo ổn định, đủ khả năng chịu được trọng lượng của bản thân
kết cấu và các lực phát sinh trong thi công.
+ Đảm bảo độ cứng và không bị biến dạng (võng, cong vênh, phình ) trong quá
trình đổ bêtông.
17
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Công tác lắp dựng cốp pha:
Cốp pha khi lắp dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Bề mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông cần được chống dính tốt để tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình tháo dỡ cốp pha mà không gây sứt mẻ cho kết cấu công
trình.
+ Lắp dựng cốp pha, đà giáo sàn và các bộ phận khác cần đảm bảo có thể tháo dỡ
từng bộ phận và có thể di chuyễn dần trong quá trình đổ và đông kết bê tông.
+ Trụ chống của đà giáo phải được đặt trên nền cứng, không được biến dạng trong
quá trình thi công
- Công tác kiểm tra và nghiệm thu:
+ Sau khi lắp dựng xong cốp pha, Tư vấn giám sát sẽ tiến hành nghiệm thu. Chỉ
khi nghiệm thu xong cốp pha thì nhà thầu mới được tiến hành lắp dựng cốt thép.
;1%&@($B4&"S<6PN%&8B$8"T?6P(L<U<(*OO&"=N2
Yêu cầu kiểm tra Phương pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra
1 2 3

L<U<(VW7<#9%&
Hình dạng
Và kích thước
Bằng mắt ,
đo bằng thước
có chiều dài thích hợp
Phù hợp với kết cấu của
thiết kế
Kết cấu cốp-pha Bằng mắt Đủ chịu lực
Độ phẳng chỗ ghép nối Bằng mắt
Độ gồ ghề ≤ 3mm
Độ kín khít giữa các
tấm ghép
Bằng mắt Đảm bảo kín để không
chảy nước xi măng
Chi tiết chôn ngầm
và đặt sẵn
Xác định kích thước,
số lượng bằng phương
pháp thích hợp
Đảm bảo kích thước và vị
trí cũng như số lượng
theo thiết kế
Chống dính cốp-pha Bằng mắt Phủ kín mặt tiếp xúc với
bê tông
Độ sạch trong lòng cốp-
pha
Bằng mắt Sạch sẽ
Kích thước và cao trình
đáy cốp-pha

Bằng mắt, máy đo đạc và
thước
Trong phạm vi dung sai
Độ ẩm của cốp-pha gỗ Bằng mắt Tưới nước trước khi đổ
bê tông 1/2 giờ
O&"=NVW7<#9%&
Kết cấu đà giáo Bằng mắt theo thiết kế đà
giáo
Đảm bảo theo thiết kế
Cây chống đà giáo Lắc mạnh cây chống,
kiểm tra nêm
Kê, đệm chắc chắn
Độ cứng và ổn định Bằng mắt và đối chiếu
với thiết kế đà giáo
Đầy đủ và có giằng chắc
chắn
18
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

$%&@("6PN%&)%&6=W7<X6L<<(YO&"=N
5%@("W+ ZN<[<Y??
1. Khoảng cách giữa các cột chống
côp-pha
+ Trên mỗi mét dài
+ Trên toàn khẩu độ
2. Sai lệch mặt phẳng côp-pha và các
đường giao nhau của chúng so với chiều
thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế
+ Trên mỗi mét dài
+ Trên toàn bộ chiều cao kết cấu

• Móng
• Cột khung có liên kết bằng dầm
• Dầm và vòm
3. Sai lệch trục
• Móng
• Tường và cột
• Dầm xà và vòm
±25
±75
5
20
15
5
15
8
10
c. Giám sát công tác gia công lắp dựng cốt thép
- Yêu cầu chung:
+ Cốt thép có thể gia công bằng máy hoặc thủ công.
+ Cắt uốn thép phải tiến hành bằng phương pháp cơ học, không được dùng máy
hàn để cắt uốn thép.
+ Cốt thép phải được gia công và lắp dựng đúng vị trí và đủ số lượng theo bản vẽ
thiết kế thi công. Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt cốt thép phải được sự chấp
thuận của cơ quan thiết kế.
+ Khoảng cách giữa các cốt thép phải đảm bảo đúng quy phạm, để có thể đảm bảo
việc đổ và đầm bêtông một cách thuận lợi.
+ Cốt thép được lắp dựng phải đảm bảo lớp bêtông bảo vệ theo yêu cầu của thiết
kế. Nhà thầu phải có biện pháp kê đỡ cốt thép bằng các con kê bằng nhựa hoặc
vữa XM.
+ Nối thép theo phương pháp nối do thiết kế chỉ định và tuân thủ theo TCVN

4453-1995.
)%&6=8"T?6P(L66[<6PN%&\56)%&\(N&]?=*"+@($B42
19
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Kiểm tra độ sạch của thanh thép:
+ Cần chú ý sự bẩn do dầu, mỡ làm bẩn thép, phải lau sạch. Những thanh thép
được bôi dầu hay mỡ chống gỉ, khi sử dụng vào kết cấu phải lau sạch. Thép gỉ
phải chuốt, đánh gỉ cho sạch. Những chố bám bùn, bẩn phải lau cọ sạch.
+ Thép cong, uốn gấp, phải duỗi thẳng. Thanh thép bị dập, móp quá 2% đường
kính phải loại bỏ, không đưa vào kết cấu.
- Kiểm tra sự gia công cho thanh thép đảm bảo kích thước như thiết kế.
Khi cắt và uốn cốt thép theo lô thì cứ 100 thanh thép đã gia công sẽ lấy năm
thanh bất kỳ để kiểm tra. Trị số sai lệch không được vượt quá số liệu cho trong
bảng dưới đây:
Các sai lệch Mức cho phép ( mm)
1. Sai lệch về kích thước theo chiều dài
của cốt thép chịu lực:
a) Mỗi mét dài
b) Toàn bộ chiều dài
2. Sai lệch về vị trí điểm uốn
3. Sai lệch về chiều dài cốt thép trong
kết cấu bê tông khối lớn:
a) Khi chiều dài nhỏ hơn 10 mét
b) Khi chiều dài lớn hơn 10 mét
4. Sai lệch về góc uốn của cốt thép
5. Sai lệch về kích thước móc uốn
±5
±20
±20

+d
+(d+0,2a)
3
o
+a
trong đó : d - đường kính cốt thép
a - chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
- Kiểm tra việc tạo thành khung cốt thép của kết cấu:
+ Việc nối buộc các thanh thép chồng lên nhau đối với các loại cốt thép do thiết
kế qui định. Không nối tại những nơi mà kết cấu chịu lực lớn và chỗ kết cấu uốn
cong. Trong một tiết diện kết cấu , không nối quá 25% diện tích tổng cộng của
cốt thép chịu lực với thép tròn trơn và không quá 50% với thép vằn.
+ Dây thép buộc là dây thép mềm có đường kính 1 mm. Một đoạn chập phải được
buộc ít nhất 3 mối, một mối giữa và hai mối ở hai đầu chập.
+ Cần kiểm tra các chi tiết chôn sẵn trong bê tông và các vật cần chôn trong bê
tông. Những vật này cần cố định vào khung cốt thép hay vào cốp-pha phải thực
hiện trong quá trình tạo thành khung cốt thép của kết cấu này. Cần kiểm tra về
vị trí và số lượng cho chính xác.
+ Cần chú ý đến các cốt đai ở vùng kết cấu chịu xoắn. Phải uốn móc đúng qui
định cho đai chịu xoắn.
+ Sau khi lắp thành khung cốt thép để đưa vào côp-pha, cần treo và kê những
miếng kê bằng bê tông cốt thép hay bằng các vật kê được chế tạo chuyên dùng
để kê bằng thép hoặc thép bọc nhựa để đảm bảo chiều dày lớn bảo vệ. Mật độ
20
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

của tấm kê hoặc vật kê phải sao cho khi có xê dịch, chiều dày lớp bê tông bảo vệ
được đổ sau này cũng không bị mỏng đi.
- Kiểm tra sự đảm bảo cốt thép đúng vị trí trong suốt quá trình đổ bê tông:
+ Trong quá trình thi công có nhiều tác động làm xê dịch vị trí cốt thép đã được

nghiệm thu trước khi đổ bê tông như đi lại trên cốt thép, dẵm bẹp cốt thép, sự
đầm bê tông khi tỳ chày đầm vào cốt thép, sự va đập cơ học làm móp các khung
cốt thép, vỡ các miếng kê, lệch các miếng kê.
+ Kết cấu bê tông cốt thép là kết cấu chịu lực quan trọng đảm bảo chức năng công
trình và sự bền vững của kết cấu. Do đó tư vấn giám sát cùng với cán bộ kỹ
thuật của nhà thầu thường xuyên kiểm tra phát hiện các vị trí hư hỏng để kịp
thời sửa chữa đảm bảo đúng tiêu chuẩn và thiết kế quy định.
- Kiểm tra các lỗ chôn trong kết cấu dành cho việc luồn dây cáp hoặc các chi tiết
của việc lắp đặt thiết bị sau này và các chi tiết đặt sẵn bằng thép hay vật liệu
khác sẽ chôn trong bê tông về số lượng , về vị trí với độ chính xác.
d. Giám sát công tác trộn bêtông
- Trước khi trộn bêtông, nhất thiết phải thiết kế thành phần bêtông. Công tác thiết
kế thành phần bêtông phải do các cơ sở thí nghiệm có tư cách pháp nhân thực
hiện.
- Khi thiết kế thành phần bêtông, phải đảm bảo :
+ Sử dụng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công.
+ Độ sụt và độ cứng của hỗn hợp bêtông phải phù hợp với phương pháp thi công,
vận chuyển: từ 60-80 cm.
+ Khi độ ẩm của các nguyên liệu thay đổi, cần hiệu chỉnh thành phần bêtông tại
hiện trường theo nguyên tắc không làm thay đổi tỷ lệ N/X của hỗn hợp bêtông.
- Các nguyên liệu : Ximăng, cát, đá phải được cân đong theo khối lượng, nước và
chất phụ gia cân đong theo thể tích.
- Sai số cho phép khi cân là ±3% đối với xi măng, cát, đá sỏi, ±1% đối với nước
và phụ gia.
- Cát rửa xong phải để khô mới được đưa vào trộn.
- Hỗn hợp bêtông phải được trộn bằng máy.
- Mỗi mẻ trộn đều phải lấy mẫu kiểm tra về khả năng chịu lực của mẫu bêtông tại
thời điểm 7 ngày và 28 ngày đồng thời cũng kiểm tra về độ sụt bêtông.
- Vận chuyển bêtông phải sử dụng phương pháp vận chuyển sao cho :
- Bêtông không bị phân tầng.

- Bêtông không bị chảy nước ximăng
- Bêtông không bị mất nước do gió.
- Theo quy phạm, trong điều kiện bình thường bêtông phải được đổ trong thời
gian 45 phút kể từ khi trộn. Tư vấn giám sát sẽ không cho phép sử dụng bêtông
kém chất lượng hoặc để quá thời gian quy định nêu ở trên.
21
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

e. Giám sát công tác đổ bêtông
Quá trình đổ bê tông và đầm bê tông quyết định chất lượng của bê tông nên tư
vấn giám sát luôn luôn có mặt thường trực cùng với kỹ thuật của nhà thầu nhắc
nhở yêu cầu thi công theo chỉ dẫn.
- Việc đổ bê tông phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, cốp pha, và
chiều dày lớp bảo vệ bê tông cốt thép. Không được dùng đầm dùi để dịch
chuyển ngang bê tông.
- Chiều cao đổ bêtông tự do không vượt quá 1.5m. Nếu chiều cao đổ lớn hơn
1.5m thì phải dùng máng nghiêng, nếu lớn hơn 10m phải dùng ống vòi voi có
thiết bị chấn động.
- Chiều dầy mỗi lớp đổ không vượt quá 20 cm.
- Phải đầm bêtông bằng máy. Việc đầm bêtông phải đảm bảo sao cho bêtông sau
khi đầm được chặt, không bị rỗ.
- Thời gian đầm bêtông phải đảm bảo sao chô bêtông được đầm kỹ, nước ximăng
nổi lên bề mặt và trong bêtông không còn bọt khí.
- Các mạch ngừng khi đổ bêtông cần tuân thủ theo các quy định của TCVN 4453
- 1995 hoặc xác định trong bản vẽ.
- Nếu đổ bê tông bằng bơm phải tiến hành kiểm tra độ sụt và thành phần của
bêtông trước khi thi công nhằm tránh hiện tượng tắc bơm. Độ sụt thích hợp cho
máy bơm 12-18cm, kích thước hạt cốt liệu lớn nhất không vượt quá 1/3 đường
kính ống bơm. Di chuyễn vòi bơm để rải đều bê tông, không dùng đầm để san
hỗn hợp bê tông.

- Khi thi công phải đề phòng trời mưa và chuẩn bị phương tiện che chắn nếu có
mưa. Đang thi công gặp mưa không được thi công tiếp mà phải đợi cho cường
độ bê tông đạt đến 25 daN/cm2 (nếu thời tiết 25oC, khoảng 24 giờ) mới được
thi công tiếp và coi chỗ ngừng do mưa là khe ngừng thi công và sử lý như sử lý
khe ngừng. Vì lẽ này mà khi đổ bê tông, giải phân cách các diện tích được đổ bê
tông nên lựa chọn trùng với mạch ngừng thi công. Khi đủ cường độ để thi công
tiếp, dọn sạch mặt tiếp giáp, nếu cần thiết phải đục xờm, lấy hồ xi măng và
sikagrout (1:1) phết lên chỗ giáp mối khe ngừng với chiều dày khoảng 5 mm
làm vật liệu dán giữa lớp bê tông đã đổ và bê tông mới. Khi đầm cần chú ý
không chọc đầm vào chỗ bê tông đã đổ và phải quan sát cho bê tông mới đổ đủ
chảy làm mịn mạch nối.
- Mặt trên cùng của kết cấu bê tông vừa đổ cần được sửa sang bằng cách cán
phẳng và xoa bằng bàn xoa.
f. Giám sát công tác bảo dưỡng bêtông
- Sau khi đổ, bêtông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ
cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đóng
rắn bêtông, dẫn đến việc chất lượng bêtông bị giảm sút, hoặc tạo thành các khe
nứt.
- Bảo dưởng chống nứt co ngót: Xoa lại mặt sau 1-2.
22
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Bảo dưỡng ẩm là quá trình giữ cho bêtông có đủ độ ẩm cần thiết để ninh kết,
đóng rắn sau khi tạo hình.Phương pháp bảo dưỡng ẩm phải tuân theo TCVN
5992:1991.
- Phải tránh cho bêtông không bị va chạm, rung động và bị ảnh hưởng của các tác
động khác làm giảm chất lượng bêtông.
- Thời gian bảo dưỡng không được ngắn hơn 4 ngày.
Các yêu cầu về kiểm tra chất lượng bê tông:
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng công tác bê tông được tóm tắt như bảng dưới

đây:
;56)%&^6P!%@_%`\56)%&6Qa%&<b?c
Công tác kiểm tra
Phương pháp kiểm
tra
Yêu cầu của kiểm
tra
Tần suất kiểm tra
Hỗn hợp bê tông Xem phiếu giao
hàng
Chất lượng theo
đơn đặt hàng
Mỗi lần giao hàng
Độ sụt
Kiểm tra độ sụt
theo TCVN 3106-
1993
So với độ sụt qui
định
Lần giao hàng đầu
tiên sau đó theo tần
suất thử
Độ đồng nhất của
bê tông
Bằng mắt thường
So sánh với trạng
thái thông thường
Mỗi lần giao hàng
Cường độ nén
Thử mẫu theo

TCVN 3118-1993 So với yêu cầu
Theo yêu cầu kỹ thuật
Cường độ kéo khi
uốn
Thử mẫu theo
TCVN 3119-1993 So với yêu cầu
Khi cần thiết
Theo hợp đồng
;56)%&VZ%&
Bề mặt bê tông Bằng mắt thường
Không có khuyết
tật
Mỗi kết cấu
Độ đồng nhất
Theo 20TCN 17-
89
Xác định độ đồng
nhất thực tế
Mỗi kết cấu
1 2 3 4
Cường độ nén
Súng bật nảy và
siêu âm
So với yêu cầu
Khi có nghi ngờ
Khi thử mẫu không
đạt
Số lượng mẫu không
đủ theo qui định
lấy mẫu Cường độ thực tế

Kích thước hình
học
Phương tiện đo
thích hợp
Đảm bảo trong
dung sai
Khi có nghi ngờ
;1%&#$%&@("*M")%&6=\56)%&2
Sai lệch Dung sai ( mm)
1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của
các mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ
nghiêng thiết kế:
23
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

a) Trên 1m chiều cao kết cấu;
b) Trên toàn bộ chiều cao kết cấu
* Móng
* Tường đổ trong cốp-pha cố định và cột đổ liến với sàn
* Kết cấu khung cột
* Các kết cấu thi công bằng cốp-pha trượt hoặc cốp-pha
leo
2. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang
a) Tính cho 1 m mặt phẳng về bất cứ phương nào
b) Trên toàn bộ mặt phẳng công trình
3. Sai lệch của mặt phẳng bê tông trên cùng so với thiết kế
khi kiểm tra bằng thước dài 2 mét khi áp sát mặt bê tông
4. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết cấu
5. Sai lệch tiết diện ngang của các bộ phận kết cấu
6. Sai lệch vị trí và cao độ của các chi tiết làm gối tựa cho

kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép
5
20
15
10
1/500 chiều cao công
trình như phải < 100mm
5
20
±8
±20
±8
±5
- Nghiệm thu bê tông:
Công tác nghiệm thu bê tông tại hiện trường cần có đầy đủ các hồ sơ sau:
+ Biên bản nghiệm thu công tác cốp pha.
+ Biên bản nghiệm thu công tác cốt thép.
+ Chất lượng bê tông: Thông qua kết quả thí nghiệm mẩu tại hiện trường, quan sát
bằng mắt tại hiện trường.
+ Kích thước, hình dáng, vị trí, các chi tiết đặt sãn so với thiết kế.
+ Bản vẽ hoàn công từng cấu kiện.
+ Các văn bản xử lý thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt bằng văn bản.
g. Giám sát công tác tháo dỡ cốp pha
- Công tác tháo dỡ cốp pha phải đúng yêu cầu kỹ thuật, không được tháo cốp pha
trước khi đạt đủ cường độ cho phép theo TCVN 4453-1995.
- Khi tháo dỡ cốp pha, nhà thầu phải có biện phảm đảm bảo an toàn lao động cho
người, công trình trong khu vực công trình.
24
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t


- Không được tạo ra các xung lực trong quá trình tháo dỡ côp-pha. Cốp-pha thành
bên không chịu lực thẳng đứng được rỡ khi cường độ của bê tông đạt 50
daN/cm2.
- Cốp-pha chịu lực thẳng đứng của kết cấu bê tông chỉ được tháo dỡ khi bê tông
đạt cường độ % so với tuổi bê tông ở 28 ngày.
h. Giám sát công tác xây
- Công tác xây phải tuân thủ TCVN 4085:1985.
- Tường gạch phải đảm bảo các nguyên tắc kỹ thuật thi công như sau :
+ Khối xây phải ngang bằng, thẳng đứng, phẳng mặt.
+ Các tường giao nhau phải vuông góc.
+ Mạch vữa phải đều, thẳng, không được trùng mạch, liên kết tốt thành một khối.
Chiều dày mạch vữa phải đảm bảo khoảng 10mm.
+ Gạch xây phải nguyên viên đã chọn lọc, sạch, không dính bùn, mốc rêu. gạch
nửa chỉ được dùng để chèn kín chỗ trống trong kết cấu gạch đá chịu tải trọng
nhỏ như tường bao che, tường ngăn, tường dưới cửa sổ.
+ Mác gạch và mác vữa sử dụng phải đúng quy định của thiết kế.
+ Gạch trước khi xây phải được nhúng nước kỹ, đặc biệt là trong trời nóng.
+ Xây tường phải thành từng đợt, mỗi đợt không quá 1.2m.
+ Tường gạch dày 110 được xây theo chiều dọc viên gạch sao cho tường không bị
trùng mạch. Gạch ở góc tường phải xây kiểu cài răng lược và liên kết với nhau
tại một lớp xen kẽ.
+ Tường gạch dầy 220, cứ 5 hàng gạch quay dọc phải có một hàng quay ngang
liên kết.
+ Các lỗ bắt dàn giáo phải được chèn lại bằng vữa bêtông đá dăm cẩn thận, chính
xác trước khi tiến hành trát hoàn thiện.
+ Trong quá trình xây, chỗ giao nhau, chỗ nối tiếp của khối xây tường phải xây
đồng thời, khi tạm ngừng phải để mỏ giật, không cho phép để mỏ nanh.
+ Khi xây tiếp trên khối xây cũ, phải vệ sinh sạch bề mặt tường cũ, tưới nước rồi
mới trải vữa để xây khối xây mới.
+ Vữa xây không được trộn để lâu quá 1 giờ. Không được dùng lại những phần

vữa đã đông cứng.
+ Tường xây xong phải được bảo dưỡng ẩm bằng cách tưới nước trong 3 ngày đầu
tiên, mỗi ngày 3 lần.
 "=?@=6)%&6=6")%&2;TZ(69O%d(=4
2.1. Giám sát, nghiệm thu vật liệu đưa và thi công
- Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng vật liệu như (sắt thép, xi măng, đá )
- Kiểm tra kết quả thi nghiệm của vật liệu
25
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng của máy móc thiết bị đưa vào công trường.
- Kiểm tra về an toàn lao động trước khi thi công: Hệ thống điện, phòng cháy
chữa cháy…)
2.2. Giám sát phần thi công xây dựng
- Giám sát công tác đào móng: Đào móng phải đảm bảo kích thước móng, chiều
sâu đào móng
- Giám sát công tác đắp đất nền móng công trình: Đất đắp phải đảm bảo độ chặt
K=0.9, chiều cao đắp đất đảm bảo như thiết kê, cốt cao độ mặt móng khi đắp đất
đảm bảo nằm trong phạm vi cho phép.
- Giám sát công tác đổ bê tông lót móng: Bê tông lót móng mác 150, thành phần
cũng như tỷ lệ các thành phần phải được đảm bảo so với yêu cầu. Chiều dày lớp
Bê tông lót phải được đảm bảo so với yêu cầu thiết kê.
- Giám sát công tác thi công phần móng bể:
+ Kiểm tra công tác lắp dựng ván khuôn: Đảm bảo kích thước móng
+ Kiểm tra công tác lắp dựng cốt thép: Đảm bảo yêu cầu về cường độ, chủng loại,
sổ lượng, vị trí đặt cốt thép.
+ Kiểm tra công tác đổ bê tông: Bê tông phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng
(thành phần, tỷ lệ thành phần, độ sụt ); trong quá trình đổ bê tông phải đảm bảo
vị trí cốt thép, tránh hiện tượng đổ bê tông không đều dẫn đến bê tông bị phân
tầng

+ Kiểm tra công tác thảo dỡ ván khuôn: Ván khuôn chi được tháo dỡ khi bê tông
đạt được cường độ yêu cầu cho phép. Khi tháo dỡ tránh va đập mạnh vào khối
bê tông.
- Giám sát thi công công tác đổ cột, thành bể
+ Kiểm tra công tác lắp dựng cốp pha
+ Kiểm tra công tác lắp dựng cốt thép: Đảm bảo yêu cầu về cường độ, chủng loại,
sổ lượng, vị trí đặt cốt thép.
+ Kiểm tra lắp đặt các phụ kiên, chi tiết đặt sẵn: đúng theo bản vẽ thiết kế
+ Kiểm tra công tác đổ bê tông: Bê tông phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng
(thành phần, tỷ lệ thành phần, độ sụt ); trong quá trình đổ bê tông phải đảm bảo
vị trí cốt thép, tránh hiện tượng đổ bê tông không đều dẫn đến bê tông bị phân
tầng
+ Kiểm tra công tác thảo dỡ ván khuôn: Ván khuôn chi được tháo dỡ khi bê tông
đạt được cường độ yêu cầu cho phép. Khi tháo dỡ tránh va đập mạnh vào khối
bê tông.
- Giám sát thi công công tác thi công nắp bể
+ Kiểm tra lắp đặt tấm đan
- Giám sát công tác trát tường ngoài, tường trong, láng nền sàn đánh màu.
- Giám sát công tác ngâm nước xi măng chống thấm.
26
…………………………………… ®Ò c¬ng gi¸m s¸t

3 "=?@=6)%&6=6")%&]\a"Z$!Z$%e%
3.1. Giám sát, nghiệm thu vật liệu đưa và thi công
- Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng vật liệu như (sắt thép, xi măng, đá )
- Kiểm tra kết quả thi nghiệm của vật liệu
- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng của máy móc thiết bị đưa vào công trường.
- Kiểm tra về an toàn lao động trước khi thi công: Hệ thống điện, phòng cháy
chữa cháy…)
3.2. Giám sát phần thi công xây dựng

- Kiểm tra đào đất móng cột, trụ, hố kiểm tra
- Kiểm tra bê tông lót móng
- Kiểm tra công tác xây đá hộc móng
- Kiểm tra công tác xây gạch móng
- Kiểm tra công tác xây đá hộc mái dốc thẳng
- Kiểm tra cốt thép tấm ngăn nước
- Kiểm tra cốt ván khuôn tấm ngăn nước
- Kiểm tra bê tông tấm ngăn nước, tấm đan, bê tông chống sói.
: "=?@=66")%&AB4#9%&e%&?2@B%6f<W="d(=4Y@B%!"g%
d(=4*O6$4^%QR%&6f<d(=4
4.1. Giám sát, nghiệm thu vật liệu đưa và thi công
- Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng vật liệu như (sắt thép, xi măng, đá )
- Kiểm tra kết quả thi nghiệm của vật liệu
- Kiểm tra chứng chỉ chất lượng của máy móc thiết bị đưa vào công trường.
- Kiểm tra về an toàn lao động trước khi thi công: Hệ thống điện, phòng cháy
chữa cháy…)
4.2. Giám sát phần thi công xây dựng
- Giám sát công tác đắp đất
+ Kiểm tra cao độ đắp của từng lớp bằng máy thuỷ bình. Giám sát quá trình lu nèn
+ Giám sát quá trình thí nghiệm đầm chặt tại hiện trường, hệ số đầm chặt K≥0.95.
+ Giám sát chất lượng vật liệu bằng mắt thường.
- Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng tại hiện trường
thông qua chứng chỉ chất lượng của nơi sản xuất và kết quả thí nghiệm do các
phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện; Qui trình lấy mẫu và thí nghiệm tại hiện
trường…, các phiếu kết quả thí nghiệm. Nghiệm thu công việc của lớp trước
mới được tiến hành thi công lớp sau.
- Giám sát công tác đổ bê tông nền:
+ Giám sát chất lượng bê tông nền
27

×