Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tiểu luận môn Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý bán vé máy bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.85 KB, 15 trang )

8/4/2014
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông, Hà Nội, Việt Nam
Quản lý bán vé máy bay
Chuyên đề – Giảng viên: Nguyễn Duy Phương
Nhóm CWM – D10CNPM2
Đổng Thị Duyên
Phạm Thị Thanh Giang
Nhóm CWM – D10CNPM2
MỤC LỤC
2
Nhóm CWM – D10CNPM2
TÓM TẮT NỘI DUNG
Chuyên đề này trình bày về quy trình nghiệm vụ của quá trình đặt vé máy bay qua mạng.
Trên cơ sở đó sẽ phân tích thiết kế hệ thống đặt vé máy bay. Hệ thống hoàn thành sẽ giúp cho
việc mua bán vé máy bay thuận lợi hơn cũng như trợ giúp đại lý vé báy bay quản lý các hoạt
động hiệu quả hơn. Hệ thống có các chức năng sau: Quản lý khách hàng, quản lý danh mục,
quản lý người dùng và quản trị hệ thống.
Khóa luận gồm các phần sau :
Mô tả bài toán nghiệp vụ: Mô tả hoạt động chính của quy trình đặt mua vé qua mạng.
Nắm bắt yêu cầu hệ thống: Xác định các chức năng chính của hệ thống, các nhóm người
sử dụng, các yêu cầu về hệ thống.
Phân tích thiết kế hệ thống: Phân tích hệ thống theo hướng đối tượng, phân rã các chức
năng hệ thống.
Cài đặt thử nghiệm hệ thống: Cài đặt một số chức năng của hệ thống.
3
Nhóm CWM – D10CNPM2
Danh mục chữ viết tắt, ký hiệu
1. Từ tiếng anh
UML Unified Modeling Language
2. Từ tiếng việt
CNTT Công Nghệ Thông Tin


CSDL Cơ Sở Dữ Liệu
NSD Người Sử Dụng
NV Nhân Viên
QL Quản Lý
4
Nhóm CWM – D10CNPM2
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1.1. Cơ sở lựa chọn đề tài
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh, sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế giữa các vùng miền ngày càng cao. Cơ cấu lao động cũng có sự dịch chuyển
mạnh mẽ. Từ đó kéo theo sự di chuyển chỗ ở, chỗ làm việc của rất nhiều người. Mọi người có
nhu cầu đi lại ngày càng nhiều. Mặt khác, do kinh tế phát triển nên nhu cầu đi thăm quan, thăm
viếng người nhà ở xa tăng.
Ngày nay việc sử dụng tin học trong tất cả các công việc đã không còn xa lạ. Đối với ngành
hàng không, việc cần có một phần mềm giúp hỗ trợ cho các hoạt động quản lý và không thể thiếu
“Phần Mền Quán Lý Bán Vé Máy Bay” là phần mềm giúp các nhân viên bán vé có thể thực hiện
tốt công việc của mình một cách nhanh chóng và chính xác.
Khi hệ thống đưa vào hoạt động không sẽ mạng lại sự tiện lợi cho người dân trong việc.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài này là xây dựng và triển khai hệ thống đặt vé xe khách chất lượng
cao.
Mục tiêu của đề tài:
• Xây dựng một hệ thống giúp khách hàng có thể đặt vé máy bay trực tuyến
• Hệ thống hỗ trợ phân quyền người dùng, đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ
thống.
• Giúp nhân viên quản lý lập các báo cáo phục vụ lãnh đạo trong việc quản lý.
1.3. Phạm vi của đề tài
Tạo ra một hệ thống website cho một đại lý bán vé cho phép khách hàng đặt mua vé trực
tuyến. Khách hàng có thể chọn đặt thông tin về chuyến bay mình cần đi; nhân viên bán vé có thể
xem thông tin về những khách hàng trên chuyến xe đó.

Hệ thống website sẽ bao gồm những trang web chính như sau:
Phần trang dành cho khách hàng
5
Nhóm CWM – D10CNPM2
• Form đăng ký tài khoản đăng nhập gồm các thông tin: Họ tên, tên tài khoản, mật
khẩu, số điện thoại, địa chỉ, email.
• Form đăng nhập hệ thống gồm: Tài khoản và mật khẩu.
• Xem, tìm kiếm thông tin khuyến mại, thông tin về các chuyến bay như: Hãng hàng
không, ngày đi, giờ đi, điểm đến, giá vé.
• Form đặt vé, hủy vé đã đặt, hoặc sửa đổi thông tin đặt vé.
• Form thanh toán trực tuyến.
Phần trang dành cho nhân viên quản lý
• Form đăng nhập vào hệ thống.
• Nhân viên bán vé:
o Cập nhật sửa thông tin đặt vé của khách hàng.
o Hủy vé của khách hàng nếu quá hạn không thanh toán.
o Lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên.
• Nhân viên quản lý
o Cập nhật các chuyến bay.
o Cập nhật các địa điểm đến.
• Nhân viên quản trị
o Tạo mới, xóa tài khoản đăng nhập hệ thống.
o Cấp quyền cho tài khoản.
1.4. Yêu cầu chức năng:
Tạo ra một chương trình quản lý bán vé và thông tin chuyến bay nhằm hỗ trợ
nhân viên cũng như hàng khách có thể thực hiện được những chức năng sau:
Phân quyền cho hệ thống: hệ thống phân làm 3 quyền cơ
bản: người
 Phân quyền cho hệ thống, hệ thống được phân làm 2 quyền cơ bản: người
quản trị, và người sử dụng thường( khách hàng).

 Hỗ trợ nhập và xử lý CSDL.
 Tìm kiếm thông tin chuyến bay nhanh gọn và chính xác.
 Hỗ trợ chức năng bán vé trực tuyến cho khách hàng.
1.5. Yêu cầu phi chức năng:
 Xây dựng một hệ thống đảm bảo tính bảo mật cao, đảm bảo độ tin cậy của
thông tin.
6
Nhóm CWM – D10CNPM2
 Cập nhật thông tin chính xác, nhanh chóng và kịp thời thông qua các chức
năng tự động.
 Đáp ứng được yêu cầu tiến hóa của chương trình, phục vị việc bảo trì.
1.6. Bài toán:
Đề tài nhóm em là : Xây dựng hệ thống bán vé máy bay.
Một đại lý bán vé máy bay cần xây dựng hệ thống quản lý việc đặt vé và bán vé cho
khách, hệ thống được mô tả như sau:
- Đại lý này bán vé cho nhiều hãng máy bay khác nhau, thông tin của các hãng bao
gồm: Mã hãng tên hãng(Việt Nam Airline, Pacific, Airline,…).
- Mỗi hãng có các tuyến bay nhất định. Thông tin về chuyến bay bao gồm: Mã chuyến
bay, sân bay cất cánh, giờ cất cánh, sân bay hạ cánh, giờ hạ cánh, hãng hàng không.
- Thông tin về sân bay bao gồm: Mã sân bay, tên sân bay, thành phố nơi sân bay đó
đóng.
- Một lộ trình bao gồm nhiều tuyến bay và một tuyến bay có thể thuộc nhiều lộ trình
khác nhau. Thông tin về lộ trình bao gồm: Mã lộ trình, tên lộ trình.
- Một lịch bay chỉ đáp ứng cho một tuyến bay và có thể được thực hiện bởi các chuyến
bay.
- Thông tin của chuyển bay bao gồm: mã chuyến bay, trạng thái, mã máy bay.
- Trước khi mua vé, khách hàng phải đặt vé. Thông tin của khách hàng bao gồm: mã
khách hàng, tên địa chỉ, giới tính, số điện thoại.
- Khi đặt vé khách hàng có thể đặt vé theo từng chuyến bay riêng lẻ hay theo cả lộ trình
và nêu rõ hạng ghế mà mình muốn đặt.

7
Nhóm CWM – D10CNPM2
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH YÊU CẦU
2.1. Use Case tổng quan của hệ thống.
8
Nhóm CWM – D10CNPM2
Danh sách Actor:
STT Tên Actor Quyền hạn
1
Người đăng kí Đăng kí là thành viên của hệ
thống, thực hiện được chức
năng tìm kiếm: tìm kiếm hãng
hàng không, tìm kiếm thông
tin chuyến bay, xem thông tin
về lịch trình các chuyến bay.
2 Khách hàng Kế thừa các chức năng của người đăng kí, ngoài ra khách
hàng còn có thể thực hiện các chức năng sau: đặt vé qua
mạng, kiểm tra thông tin đặt vé, sửa thông tin đặt vé, hủy đặt
vé, thanh toán qua mạng, gửi ý kiến thắc mắc.
3 Nhân viên Ngoài các chức năng của người đăng kí, nhân viên có thể thực
hiện các chức năng khác: xem thông tin cá nhân của khách
hàng, bán vé, xác nhận thông tin thanh toán từ phía khách
hàng, trả lời các thắc mắc của khách hàng.
4 Nhân viên quản lý Ngoài các chức năng của nhân viên, người quản lý có them
các chức năng sau: Cập nhật: thêm, sửa, xóa thông tin chuyến
bay, nhập chuyến bay mới, thống kê số lượng vé bán, xuất báo
cáo.
Danh sách Use Case :
STT Tên Use Case Mô tả
1 UC1-DangNhap Người đăng ký đăng ký tài khoản để đăng nhập vào hệ

thống.
2 UC2-TinKiem Tìm kiếm thông tin.
3 UC3-XemTTKH Xem thông tin khach hang
4 UC4-BanVe Bán vé máy bay
5 UC5-XacNhanThanhToan Xác nhận thông tin thanh toán từ phía khách hàng.
6 UC6-PhanHoi Trả lời các câu hỏi mà khách hàng gửi tới.
7 UC7-CapNhat Cập nhật thông tin
9
Nhóm CWM – D10CNPM2
8 UC8-ThemTTChuyenBay Thêm thông tin chuyến bay
9 UC9-SuaTTChuyenBay Sửa thông tin chuyến bay
10 UC10-XoaChuyenBay Xóa chuyến bay
11 UC11-ThongKe Thống kê
12 UC12-XemBCDoanhThu Xem báo cáo doanh thu
13 UC13-XemTKVe Xem thống kê vé bán
14 UC14-XuatBC Xuất báo cáo
15 UC15-GuiCauHoi Gửi câu hỏi thắc mắc
16 UC16-HuyVe Hủy đặt vé
17 UC17-TraCuuChuyenBay Tra cứu thông tin chuyến bay
18 UC18-SuaTTDatVe Sửa thông tin đặt vé.
19 UC19-ThanhToan Thanh toán qua mạng
20 UC20-DatVe Đặt vé qua mạng
21 UC21-KTTTDatVe Kiểm tra thông tin đặt vé
Kịch bản:
a. Thêm mới lịch trình
Tên ca sử dụng: Thêm mới lịch trình
Tác nhân: Nhân viên quản lý
Đảm bảo thối
thiểu
Thêm thành công

Điều kiện trước: Nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản của
nhân viên quản lý
Điều kiện sau: - Thành công: Thông tin về lịch trình mới được lưu vào CSDL.
- Không thành công: Trạng thái của hệ thống không thay đổi
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý chọn chức năng thêm chuyến bay trên giao diện của hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện thên chuyến bay
10
Nhóm CWM – D10CNPM2
3. Nhân viên quản lý nhập thông tin chuyến bay: mã chuyến bay, sân bay cất cánh, sân bay
hạ cánh, giờ cất cánh, giờ hạ cánh, hãng máy bay và nhấn nút thêm
4. Hệ thống tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và thông báo thêm thành công
5. Nếu muốn thêm tiếp lặp lại các bước 2-4
Ngoại lệ:
3 Nhân viên chọn hủy thêm
3.1Ca làm việc kết thúc
b. Hủy vé
Tên ca sử dụng: Hủy vé
Tác nhân: Khách hàng
Đảm bảo tối thiểu Khách hàng có thể hủy lại nếu không thành công
Mô tả chung: Cho phép khách hàng hủy vé mình đã đặt
Điều kiện trước: Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện sau: - Thành công: Thông tin về vé bị xóa vào CSDL, thông báo
thành công
- Không thành công: Trạng thái của hệ thống không thay đổi
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn chức năng hủy vé trên giao diện hệ thống
2. Hệ thống hiển thị bản ghi về vé
3. Khách hàng chọn vé cần hủy
4. Hệ thống yêu cấu xác nhận hủy

5. Khách hàng xác nhận hủy
6. Hệ thống tiếp nhận, kiểm tra thông tin, và chỉnh sửa lại trong cơ sở dữ liệu đồng thời
thông báo xóa vé thành công.
7. Nếu muốn hủy tiếp lặp lại từ 2-6
Ngoại lệ:
2. Xác nhận hủy
3.1 Hệ thống không xóa trong cơ sở dữ liệu, thông báo lỗi và kết thúc ca sử dụng
11
Nhóm CWM – D10CNPM2
c. Thanh toán trực tuyến
Tên ca sử dụng: Thanh toán trực tuyến
Tác nhân: Khách hàng
Đảm bảo tối thiểu Khách hàng không bị trừ tiền trong tài khoản nếu đặt vé không
thành công
Điều kiện trước: Sau khi khách hàng đặt vé thì thực hiện được thanh toán trực tuyến
Điều kiện sau: - Thành công: Thông tin về vé đã thanh toán được lưu vào
CSDL, thông báo thành công.
- Không thành công: Trạng thái của hệ thống không thay đổi
Chuỗi sự kiện chính:
1. Khách hàng chọn chức năng thanh toán trực tuyến trên giao diện của hệ thống
2. Hệ thống hiển thị gia diện thanh toán và yêu cầu khách hàng nhập thông tin
3. Khách hàng nhập thông tin :tài khoản, số chứng minh thư và chọn thanh toán
4. Hệ thống tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và thông báo thanh toán thành công
Ngoại lệ:
4, Hệ thống tiếp nhận, thông tin không hợp lệ, yêu cầu khách hàng xác nhận lại thông tin
chưa đúng
4.1 Khách hàng điền lại thông tin chưa hợp lệ và nhấn nút thanh toán
4.2 Hệ thống xác nhận lại và thông báo thành công
12
Nhóm CWM – D10CNPM2

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ
3.1. Sơ đồ lớp thực thể của hệ thống:
13
Nhóm CWM – D10CNPM2
3.2. CSDL của hệ thống:
14
Nhóm CWM – D10CNPM2
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT
4.1. Giao diện chính của hệ thống:
15

×