Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ford Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.16 KB, 77 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LI CM N
Tụi xin gi li cm n chõn thnh ti thy giỏo Nguyn Hu ng_
ngi ó ch dn, giỳp tụi trong quỏ trỡnh hon thnh bn bỏo cỏo ny.
ng thi, tụi cng xin cm n Ban giỏm c Xớ nghip c phn i lý Ford
H Ni cựng cỏc nhõn viờn trong cụng ty, c bit l nhõn viờn phũng k toỏn
ó giỳp tụi trong sut quỏ trỡnh thc tp!
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
MỤC LỤC
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ STT Viết tắt Viết đầy đủ
1 UBND Uỷ Ban Nhân Dân 15 Cty Công ty
2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 HĐSC Hợp đồng sửa chữa
3 TC Tài chính 17 SCN Sửa chữa nhỏ
4 QHKH Quan hệ khách hàng 18 SXNHO Sửa xe nhỏ
5 XN Xí nghiệp 19 GVLD Góp vốn liên doanh
6 NSNN Ngân sách Nhà Nước 20 GBC Giấy báo Có
7 TK Tài khoản 21 NKC Nhật ký chung
8 GTGT Giá trị gia tăng 22 SH Số hiệu
9 HĐTC Hợp đồng tài chính 23 đ/ư đối ứng
10 HĐ Hợp đồng 24 STT Số thứ tự
11 BHBDSC Bảo hành bảo dưỡng
sửa chữa
25 XĐKQKD Xác định kết quả
kinh doanh
12 TM Thương mại 26 SPS Số phát sinh
13 PT Phiếu thu 27 CP Cổ phần
14 PC Phiếu chi 28 ĐHDL Đại học dân lập


29 DT Doanh thu
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU

Khái niệm kế toán đã được nhắc tới từ lâu, và bất kỳ một hoạt động kinh
tế nào cũng cần tới công tác kế toán để đánh giá kết quả của hoạt động đó. Ở
Việt Nam, trong thời kỳ thực hiện nền kinh tế kế hoạch thì công tác kế toán
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
STT Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1 Mô hình tổ chức bộ máy của Hà Nội Ford
Sơ đồ 2 Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD
tại Hà Nội Ford theo hình thức NKC
Sơ đồ 3 Tổ chức hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford
Bảng 1 Những dòng sản phẩm xe ô tô của Hà Nội Ford
Bảng 2 Bảng tổng hợp số lượng nhân viên từng phòng, ban của Hà Nội Ford
Bảng 3 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Hà Nội Ford
Bảng 4 Trích bảng kê hợp đồng bán xe
Bảng 5 Trích bảng kê nộp tiền bán phụ tùng
Bảng 6 Bảng kê nộp tiền sửa chữa theo HĐTC
Bảng 7 Bảng kê nộp tiền phiếu thu sửa chữa
Bảng 8 Trích Sổ chi tiết TK 511
Bảng 9 Trích Sổ chi tiết TK 515
Bảng 10 Trích Sổ Cái TK 511
Bảng 11 Trích Sổ Cái TK 515
Bảng 12 Trích Sổ chi tiết TK 627
Bảng 13 Trích Sổ Cái TK 627
Bảng 14 Bảng cân đối số phát sinh các tiểu khoản của TK 627
Bảng15&16 Trích Sổ chi tiết TK 632 & Sổ Cái TK 632

Bảng17&18 Trích Sổ chi tiết TK 635 & Sổ Cái TK 635
Bảng19&20 Trích Sổ chi tiết TK 641 & Sổ Cái TK 641
Bảng21&22 Trích Sổ chi tiết TK 642 & Sổ Cái TK 642
Bảng 23 Sổ Cái TK 911
Bảng 24 Trích Nhật ký chung năm 2007 của Hà Nội Ford
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cha c quan tõm mt cỏch ỳng mc. Tuy nhiờn, t nm 1986, khi Nh
Nc thc thi chớnh sỏch m ca, nn kinh t t nc chuyn sang giai on
kinh t th trng, cỏc doanh nghip bt u thc hin cụng tỏc hch toỏn
kinh doanh c lp thỡ cng t õy, cụng tỏc t chc hch toỏn k toỏn c
cỏc doanh nghip chỳ trng hn, bi ch cú k toỏn mi cung cp c cỏc
thụng tin v hot ng kinh t, ti chớnh ca cụng ty, giỳp Ban lónh o cụng
ty a ra c cỏc quyt nh kp thi v ỳng n, cú li cho s phỏt trin
ca doanh nghip. í thc c ý ngha quan trng ca cụng tỏc k toỏn vi
hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, nờn ti Xớ nghip c phn i lý
Ford H Ni_ mt i lý chớnh thc ca Cụng ty TNHH ụ tụ Ford Vit Nam,
cỏc nh lónh o ca cụng ty luụn chỳ trng xõy dng b mỏy k toỏn sao cho
va gn nh, va hiu qu. Phũng k toỏn s tr giỳp mt cỏch c lc cho
Ban giỏm c cụng ty nm c tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh , t ú a ra
cỏc quyt sỏch phự hp, cụng ty ngy mt phỏt trin hn.
L mt doanh nghip kinh doanh thng mi nờn hơn ai hết, Ban Giám
Đốc của Hà Nội Ford hiểu rằng để giữ vững và củng cố uy tín của doanh
nghiệp trong lòng khách hàng thì điều kiện tiên quyết là phải có những thông
tin chính xác, đặc biệt là những thông tin về doanh thu, chi phí và hiệu quả
kinh doanh. Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả đóng
vai trò quan trọng vào bậc nhất trong việc tạo dựng hệ thống thông tin tài
chính cho nhà quản lý. Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả không những giúp cho Ban Giám Đốc của Hà Nội Ford có đợc những
thông tin tổng hợp về tình hình ti chớnh ca hot ng sản xuất kinh doanh
của công ty, mà còn xác định đợc doanh thu, chi phí và hiệu quả kinh doanh

của từng loại hoạt động kinh doanh.
Vỡ vy trong phm vi bn bỏo cỏo ny, em xin tp trung trỡnh by cụng
tỏc t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti H
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ni Ford, t ú ỏnh giỏ nhng u im cng nh nhc im ca cụng tỏc
t chc k toỏn phn hnh ny cú nhng phng hng phự hp nhm
hon thin hn na cụng tỏc k toỏn ca H Ni Ford núi chung cng nh ca
phn hnh hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh núi
riờng.
Chuyờn Cụng tỏc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu
kinh doanh ti H Ni Ford ca em c trỡnh by bi 3 phn:
Phn I: Tng quan v H Ni Ford
Phn II: Thc trng hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu ti
H Ni Ford.
Phn III: Mt s xut nhm hon thin cụng tỏc hỏch toỏn doanh thu,
chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti H Ni Ford.
PHN I
TNG QUAN V H NI FORD
1.1 Vi nột v quỏ trỡnh hỡnh thnh v cỏc mc quan trng trong quỏ
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trỡnh phỏt trin
Cụng ty c phn Taxi H Ni c thnh lp ngy 15/8/1995 theo quyt
nh s 2001/GPUB ca UBND Thnh ph H Ni, v c i tờn thnh
Cụng ty c phn i lý Ford H Ni theo quyt nh s 3658/Q- UB ngy
22/9/1997.
phự hp vi vic qun lý kinh doanh, Cụng ty c phn i lý Ford H

Ni c i tờn thnh Cụng ty c phn Taxi CP H Ni v xớ nghip c phn
i lý Ford H Ni l chi nhỏnh trc thuc theo quyt nh s 4196/Q-UB
ngy 22/7/2003.
Xớ nghip c phn i lý Ford H Ni l tin thõn ca Cụng ty c phn
i lý Ford H Ni. Giy phộp kinh doanh s 0113002709 cp ngy
05/8/2003 vi cỏc ngnh ngh kinh doanh:
- i lý bỏn xe ụ tụ;
- Kinh doanh ụ tụ v ph tựng ụ tụ;
- Bo hnh, bo dng v sa cha xe ụ tụ;
- úng mi, ci to phng tin c gii ng b;
- úng mi xe ch khỏch n 45 ch ngi, xe ti n 25 tn trờn xe c
s ca nc ngoi hoc xe sn xut trong nc;
- Sa cha phc hi, hoỏn ci, ci to cỏc loi phng tin c gii
ng b ( k c phng tin ch hng c bit);
- Vn ti hnh khỏch bng xe Taxi, xe Bus, liờn tnh.
L i lý chớnh thc u tiờn trờn ton min Bc ca Cụng ty ụ tụ Ford
Vit Nam, H Ni Ford luụn khng nh v trớ xng ỏng ca mỡnh trờn th
trng ụ tụ ti Vit Nam.
Vi phng chõm Tt c vỡ li ớch v s hi lũng ca khỏch hng, H
Ni Ford luụn tuõn th mi quy trỡnh dch v ca Ford ton cu, Ford Chõu
Thỏi Bỡnh Dng v Ford Vit Nam, v l i lý u tiờn ti min Bc c
cp chng ch Quality Care vo thỏng 4/2003, c cp li thỏng 12/2004 v
11/2005.
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
7
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Năm 2006 đánh dấu bước phát triển mới của Hà Nội Ford về bán hàng
và dịch vụ. Hà Nội Ford đã nâng cấp cơ sở 3S tại địa điểm mới 94 Ngô Thì
Nhậm, nâng cấp chi nhánh 3S Hạ Long Ford và khai trương chi nhánh 2S
Lạng Sơn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Kể từ khi được Công ty TNHH Ford Việt Nam chọn làm đại lý chính
thức tháng 9/1997 cho đến nay, Xí nghiệp Cổ phần Đại lý Ford Hà Nội liên
tục được Ford Việt Nam công nhận là Đại lý tốt nhất trong cả nước. Tốc độ
tăng trưởng doanh số bán hàng hàng năm tăng trên 25%, thị trường ngày một
mở rộng, niềm tin với khách hàng ngày càng nâng cao, góp phần tích cực
trong việc tạo lập chỗ đứng vững chắc trên thị trường đối với sản phẩm do
Ford chế tạo.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Ngoài chức năng kinh doanh vận tải thông qua Xí nghiệp Cổ phần Taxi,
xí nghiệp còn kinh doanh đồng bộ ba chức năng: Kinh doanh ô tô và cung cấp
phụ tùng ô tô chính hãng, bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô. Hoạt động
kinh doanh của công ty được tổ chức theo mô hình 3S : Sale – Service –
Satisfaction (Bán hàng - Dịch vụ - Hài lòng khách hàng).
1.2.1 Mặt hàng kinh doanh
Được ủy quyền là một trong những đại lý chính thức chuyên kinh doanh
các sản phẩm ô tô được sản xuất và lắp ráp bởi công ty Ford Việt Nam, nên
thị trường đầu vào của công ty chính là nguồn cung cấp xe Ford từ Ford Việt
Nam. Mặt hàng kinh doanh chính của công ty là xe ô tô Ford được bán theo
giá quy định của Ford Việt Nam, đồng thời được hưởng phần lợi nhuận theo
chênh lệch giữa giá mua và giá bán.
Hiện nay, Hà Nội Ford cung cấp cho thị trường những dòng xe sau:
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
8
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Bảng 1: Những dòng sản phẩm xe ô tô Hà Nội Ford cung cấp cho
thị trường Việt Nam (tại thời điểm tháng 1 năm 2008)
Ngoài ra, công ty còn cung cấp phụ tùng chính hãng cho các loại xe Ford
nhập khẩu thông qua đặt hàng từ nguồn cung cấp nước ngoài. Đặc biệt, công
ty còn cung cấp các loại phụ tùng cho các loại xe khác nhau dựa trên nguồn
cung cấp trong nước của các đại lý hay trung tâm phụ tùng.

1.2.2 Thị trường đầu vào
Là đại lý của Ford Việt Nam – một công ty liên doanh lắp ráp ô tô tại
Việt Nam nên thị trường đầu vào của Hà Nội Ford chính là nguồn cung cấp ô
tô trong nước từ Ford Việt Nam. Ngoài ra, do công ty còn cung cấp phụ tùng
chính hãng cho các loại xe Ford và các nhãn hiệu xe khác nên đầu vào của
công ty còn có thêm kênh nhập khẩu từ nhà cung cấp bên ngoài thông qua chi
nhánh 2S Lạng Sơn.
1.2.3 Thị trường đầu ra
Do công ty kinh doanh ở hai mảng bán xe cùng các phụ tùng xe, bảo
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
hành, bảo dưỡng và cung cấp dịch vụ sửa chữa nên thị trường tiêu thụ của
công ty là những khách hàng có nhu cầu mua xe Ford, thêm vào đó là những
khách hàng có nhu cầu bảo dưỡng, sửa chữa hoặc hoán cải, cải tạo xe. Trên
thực tế, khách hàng của Hà Nội Ford hiện nay không chỉ giới hạn trên địa bàn
Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn _ nơi Hà Nội Ford đặt chi nhánh, mà thị
trường đầu ra của công ty còn lan rộng ra nhiều tỉnh thành ở phía Bắc như Hà
Tây, Thanh Hoá, Thái Nguyên, Hải Dương, Hải Phòng Một đặc điểm nổi
bật ở những khách hàng của Hà Nội Ford, đó là những tổ chức, doanh nghiệp
nhà nước hoặc tư nhân và những cá nhân có khả năng thanh toán cao. Cùng
với sự phát triển chung của đất nước, đời sống cũng như thu nhập của người
dân ngày càng được nâng cao làm nhu cầu tiêu dùng ô tô của không chỉ các tổ
chức, cơ quan doanh nghiệp mà cả các cá nhân ngày càng tăng cao. Thị
trường đầu ra này trực tiếp ảnh hưởng đến doanh số bán, từ đó ảnh hưởng đến
lợi luận của công ty nói riêng cũng như sự phát triển của công ty nói chung.
Bằng những biện pháp Marketing, những chính sách khuyến mãi, hậu mãi,
chăm sóc khách hàng một cách chu đáo, tận tình và hợp lý, Hà Nội Ford đã
tạo dựng được uy tín và vị thế của mình trong lòng đội ngũ những khách hàng
thường xuyên của doanh nghiệp, đồng thời thu hút được sự quan tâm của rất

nhiều những khách hàng tiềm năng và ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mình.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1 Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Chúng ta có thể khái quát bộ máy quản lý của Hà Nội Ford theo sơ đồ
dưới đây:
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
10
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức bộ máy của Hà Nội Ford.
Có thể nói một trong những yếu tố làm nên thành công trong hoạt động
quản lý kinh doanh của Hà Nội Ford là ở bộ máy tổ chức quản lý của công ty,
sự phân công lao động, sắp xếp lao động được tiến hành một cách hợp lý và
hiệu quả phù hợp với năng lực của từng cán bộ, công nhân viên, phát huy
được tinh thần làm việc tự chủ, sáng tạo vì hiệu quả công việc.
Tính đến tháng 1/2008, Hà Nội Ford có tất cả 119 cán bộ công nhân
viên, trong đó tỉ lệ nữ của công ty chiếm 21.8%. Cụ thể số nhân viên của từng
phòng ban như sau:
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CÔNG TY CỔ PHẦN
TAXI CP HÀ NỘI
XN CỔ PHẦN ĐẠI LÝ
FORD HÀ NỘI
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÒNG KINH DOANH
94 Ngô Thì Nhậm
TRUNG TÂM BHBDSC
94 Ngô Thì Nhậm
Số 1 Cảm Hội

PHÒNG TÀI VỤ
PHÒNG NHÂN CHÍNH
TRUNG TÂM QHKH
Chi nhánh Hạ Long
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Phòng, ban
Tổng số nhân viên
(người)
Nhân viên nam
(người)
Nhân viên nữ
(người)
Phòng kinh doanh 37 25 12
Trung tâm bảo hành,
bảo dưỡng, sửa chữa 63 59 4
Trung tâm quan hệ
khách hàng 3 0 3
Phòng tài vụ 4 0 4
Phòng nhân chính 12 9 3
Bảng 2: Bảng tổng hợp số lượng nhân viên từng phòng, ban của Hà
Nội Ford ( tại thời điểm tháng 1/2008)
Với mô hình tổ chức tinh giản, gọn nhẹ, cùng sự quan tâm của Ban lãnh
đạo, mức lương, thưởng hợp lý nên Hà Nội Ford đã tạo được sự gắn bó chặt
chẽ giữa lợi ích của từng nhân viên với lợi ích của toàn công ty: “Tất cả vì sự
phát triển của công ty”.
Bên cạnh việc áp dụng một phong cách lãnh đạo hợp lý, sự quản lý tập
trung của các cán bộ quản lý cấp trên thì chính sự tự kiểm tra, đôn đốc cùng
thực hiện mục tiêu chung của công ty giữa các thành viên trong từng phòng,
ban đã tạo điều kiện đảm bảo công việc được tiến hành một cách thông suốt

và hiệu quả.
1.3.2 Các phòng ban chức năng trong đơn vị
1.3.2.1 Giám đốc điều hành
Là người trực tiếp lãnh đạo, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Hà
Nội Ford đồng thời giám đốc điều hành cũng là người chịu trách nhiệm cao
nhất về kết quả kinh doanh trước Ford Việt Nam.
1.3.2.2 Phòng kinh doanh ô tô
Đây là bộ phận quan trọng nhất của công ty bởi phòng kinh doanh là nơi
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
tạo ra doanh thu chủ yếu cho Hà Nội Ford. Khi có một khách hàng mua xe,
phòng bán xe không chỉ mang lại lợi nhuận cho công ty ngay lúc đó mà còn
tạo ra một khách hàng tiềm năng cho mảng kinh doanh dịch vụ, có khả năng
mang lại lợi nhuận kép trong việc cung cấp các dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa
sau bán hàng. Chính vì vậy có thể thấy vấn đề nhân sự của phòng kinh doanh
ngày càng được chú trọng đào tạo và phát triển nhằm không ngừng nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng. Với đội ngũ hơn 30 cán bộ, công nhân viên
và những người làm marketing đều tốt nghiệp đại học và được đào tạo, huấn
luyện từ các chuyên gia của Ford moto và Ford Việt Nam, với vốn kiến thức
chuyên môn và kinh nghiệm sẵn có, sự tôn trọng, lại được đào tạo kết hợp với
phương châm “sự hài lòng của khách là hạnh phúc của chúng tôi”, chắc chắn
sẽ mang lại cho quý khách sự hài lòng và niềm tin vào sản phẩm của Ford.
Cùng với sự nỗ lực của đội ngũ nhân viên và các chính sách marketing như
mua xe trả góp, thuê mua tài chính, các chương trình khuyến mãi, hỗ trợ đặc
biệt hàng tháng và các quà tặng hấp dẫn khi mua xe và các chính sách mua xe
và các chính sách giá đặc biệt cho các tổ chức chính phủ, xã hội, doanh
nghiệp mua bằng vốn ngân sách, tổ chức lái thử xe miễn phí cho khách hàng
trước khi quyết định mua xe nên tốc độ tăng trưởng doanh số bán hàng năm
luôn đạt trên 25%, thị trường ngày một mở rộng, niềm tin với khách hàng

ngày càng được nâng cao, góp phần tích cực trong việc thiết lập vững chắc
trên thị trường của Hà Nội Ford.
1.3.2.3 Trung tâm bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa
Được xây dựng trên diện tích gần 2500 m2 ngay tại trung tâm thành phố
với hệ thống phòng trưng bày và xưởng dịch vụ hiện đại, đạt tiêu chuẩn Brand
@ Retail của Ford toàn cầu, nhà xưởng được bố trí theo một hệ thống dịch vụ
liên hoàn hiện đại, bao gồm:
+ Phòng trưng bày, giới thiệu và bán phụ tùng, phụ kiện ô tô.
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Khu vc bn giao v kim tra cht lng xe trc khi giao xe cho
khỏch hng.
+ H thng kho ph tựng ph kin ỏp ng nhu cu ca quý khỏch.
+ Trung tõm dch v sau bỏn hng, bo hnh, bo dng, sa cha v
thay th vi trang thit b sa cha v kim tra hin i.
Cựng vi i ng trờn 60 k s v k thut viờn ang cụng tỏc ti trung
tõm u c o to mang tớnh chuyờn nghip cao t cỏc chuyờn gia ca
Ford mụ tụ v Ford Vit Nam, trm bo hnh, bo dng, sa cha ụ tụ luụn
thc hin tt chc nng kinh doanh ph tựng v dch v bo hnh bo dng
xe Ford v c cho cỏc loi xe khỏc, bờn cnh ú trm cũn thc hin chc nng
ci to phng tin nhm ỏp ng nhu cu a dng ca khỏch hng.
Thỏng 4 nm 2003, H Ni Ford vinh d l i lý u tiờn ti min Bc
c cp chng ch Quality Care v vic ỏp dng quy trỡnh nghip v chuyờn
nghip, ngy nay H Ni Ford ó c bit n l i lý tiờu chun v c
trang b hin i nht Vit Nam.
1.3.2.4 Trung tõm quan h khỏch hng
Trung tõm quan h khỏch hng chớnh l cu ni gn kt gia H Ni
Ford vi khỏch hng. Ti õy quý khỏch cú th nhn c s t vn ton din
bi cỏc nhõn viờn c o to chuyờn nghip v ụ tụ, dch v sau bỏn hng

v cỏc chớnh sỏch ca Ford Vit Nam núi chung cng nh H Ni Ford núi
riờng.
1.3.2.5 Phũng ti v
Phũng ti v thc hin chc nng nghip v ti chớnh k toỏn. õy l
mt b phn bt buc phi cú i vi mi doanh nghip. Phũng ti v cú
trỏch nhim thc hin cỏc cụng vic nghip v ti chớnh k toỏn giỏm sỏt
cỏc hot ng kinh t cụng ty theo quy nh ca Nh Nc . Cỏc hot ng
kinh t ca cụng ty u gn vi hot ng ti chớnh, do vy thụng qua cỏc
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hot ng ti chớnh, cỏc c quan ti chớnh ca nh nc s thc hin kim tra,
thanh tra cỏc hot ng ca cụng ty theo phỏp lut quy nh.
Trc thuc cụng ty hot ng theo mụ hỡnh hch toỏn kinh doanh c
lp, phũng ti v ca H Ni Ford phi dựng cỏc nghip v chuyờn mụn
hch toỏn kinh t. Hch toỏn kinh doanh ũi hi phi dựng ng tin lm
thc o tớnh toỏn cỏc hot ng kinh t. Phũng ti v phi tớnh toỏn cỏc
chi phớ, doanh thu v a ra kt qu cui cựng thụng qua ch tiờu li nhun.
Vỡ vy, phi thc hin qun lý bng ng tin cỏc hot ng kinh doanh ca
cụng ty v qua ú kim tra vic thc hin cỏc ch tiờu kinh t. S dng ch
k toỏn, phũng ti v phi qun lý v phn ỏnh c cỏc hot ng kinh t ti
chớnh ca cụng ty. Cú ngha l, phi phn ỏnh v qun lý mt cỏch liờn tc,
ton din v cú h thng tt c cỏc loi vt t, tin vn v mi hot ng kinh
t. Thc cht l theo dừi ngun vn kinh doanh v ỏnh giỏ quỏ trỡnh vn
ng ca vn cụng ty. Qua ú, phũng ti v s thc hin c s qun lý liờn
hon c trc, trong v sau quỏ trỡnh sn xut kinh doanh v s dng vn.
Ngoi ra, phũng ti v phi cung cp c cỏc ch tiờu tng hp phc v cho
vic qun lý tỡnh hỡnh thc hin k hoch kinh t ti chớnh. Cn c vo thụng
tin ca phũng ti v, giỏm c cụng ty s nh ra k hoch, d ỏn, nm c
hiu qu kinh doanh v tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty, t ú s quyt nh

hng u t cho sn xut kinh doanh v s dng vn.
1.3.2.6 Phũng nhõn chớnh
Mt mt, phũng nhõn chớnh cú nhim v thc hin cỏc cụng tỏc t chc
nhõn s- hnh chớnh- tin lng. õy l b phn chu s iu hnh trc tip
ca Giỏm c cụng ty, h tr cho Giỏm c cụng ty trong cụng tỏc qun lý, s
dng ngi lao ng trong cụng ty, hng dn v thc hin cỏc ch chớnh
sỏch lao ng, tin lng cho ngi lao ng theo quy nh ca Nh Nc.
Cú th núi phũng nhõn chớnh theo dừi qun lý nhõn s ca ton cụng ty. õy
cng l ni gi cỏc thụng tin v kh nng, trỡnh , kinh nghim, s trng,
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
quá trình công tác của cán bộ công nhân viên toàn công ty.
Mặt khác, phòng nhân chính còn thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng lao
động, ký kết và chấm dứt hợp đồng lao động, theo dõi người lao động trong
suốt quá trính làm việc tại công ty.
Bên cạnh đó, phòng nhân chính là nơi nắm giữ các quy định, văn bản
của Nhà Nước về vấn đề lao động – tiền lương, từ đó hướng dẫn việc thực
hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng và các chế độ chính sách khác do Nhà
Nước quy định. Ngoài ra, Phòng nhân chính còn chịu trách nhiệm soạn thảo
các văn bản hướng dẫn, quyết định nhân sự và các vấn đề khác theo lệnh của
Giám đốc công ty, đồng thời sẽ triển khai và theo dõi việc thực hiện các văn
bản và quyết định đó.
Phòng nhân chính còn là nơi quản lý con dấu của công ty. Do đó, phòng
nhân chính phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về các văn bản giấy
tờ được đóng dấu phải hoàn toàn hợp lệ, hợp pháp.
Như vậy, có thể nói Phòng nhân chính là nơi trung gian để kết nối các
phòng ban với nhau trong một dây chuyền sản xuất, giải quyết các vấn đề trục
trặc để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả
cao nhất.

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh một số năm gần đây
Kể từ khi được Công ty TNHH Ford Việt Nam chọn làm đại lý chính
thức tháng 9/1997 cho đến nay, Xí nghiệp cổ phần đại lý Ford Hà Nội liên tục
được Ford Việt Nam công nhận là đại lý tốt nhất cả nước.Tốc độ tăng trưởng
doanh số bán hàng năm trên 25%, thị trường ngày một mở rộng, niềm tin với
khách hàng ngày một nâng cao.
Để đánh giá được cụ thể hơn nữa hiệu quả kinh doanh của Hà Nội
Ford, chúng ta cùng theo dõi bảng sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bng 3: Bng mt s ch tiờu phn ỏnh kt qu hot ng kinh
doanh ca H Ni Ford nm 2005, 2006, 2007.
T bng trờn chỳng ta cú th thy rng kt qu kinh doanh ca H Ni
Ford rt kh quan. Tc tng trng doanh thu nm 2006 l 17.4%, v ca
nm 2007 l 21.6%. Cỏc ch tiờu v li nhun trc thu v phi np NSNN
cng tng ỏng k. Riờng ngun vn kinh doanh ca cụng ty vn n nh do
cụng ty cha cú k hoch tng vn m rng hot ng kinh doanh. õy
cng l mt im m Ban lónh o cụng ty cn lu ý, vỡ cựng vi vic gia
tng nhu cu ca khỏch hng khi thu nhp tng thỡ doanh nghip cng cn
phi m rng quy mụ c v chiu rng ln chiu sõu cú th ỏp ng tt
nht v nhanh nht nhu cu ca khỏch hng.
Khụng ch gúp phn to v th ca chớnh cụng ty trong lũng khỏch hng,
m H Ni Ford cũn gúp phn tớch cc trong vic to lp ch ng vng chc
trờn th trng vi sn phm do Ford ch to. c bit, t nm 2002 ti nay,
cụng ty liờn tc nhn c Bng khen ca Chi cc thu H Ni vỡ ó cú thnh
tớch hon thnh xut sc ngha v np thu vi Nh Nc. Nm 2003, H Ni
Ford nhn c Bng khen ca UBND Thnh ph H Ni v vic thc hin
tt Lut Doanh Nghip trờn a bn H Ni v chp hng tt chớnh sỏch thu.

1.5 c im v b mỏy k toỏn v t chc cụng tỏc k toỏn ti n v
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
So sỏnh vi nm 2005 (%)
Nm 2006 Nm 2007
Vn kinh doanh 25 25 25 100 100
Doanh thu 315 370 450 117.46 142.85
Li nhun trc thu 2.5 3.2 3.8 140 152
Phi np NSNN
(bao gm c VAT) 7 12 15 171.43 214.29
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.5.1 Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn v phõn cụng lao ng k toỏn
1.5.1.1 Mụ hỡnh t chc cụng tỏc k toỏn ca n v
Nh ó trỡnh by trờn, phũng k toỏn l mt b phn trong b mỏy
qun lý ca H Ni Ford, v c lp vi cỏc phũng, ban khỏc trong ton cụng
ty. Phũng k toỏn cú trỏch nhim theo dừi tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca
cụng ty thụng qua mt h thng cỏc chng t, ti khon, s k toỏn, bỏo cỏo
k toỏn tr giỳp Ban lónh o ca cụng ty trong vic nm bt thc trng
hot ng kinh doanh cng nh thc hin ngha v cụng khai hot ng ti
chớnh theo quy nh ca Nh Nc.
c im t chc b mỏy ca H Ni Ford l t chc theo tng chc
nng, thờm vo ú H Ni Ford cũn cú 2 chi nhỏnh trc thuc ti H Long v
Lng Sn nờn cú th nm bt chớnh xỏc v kp thi tỡnh hỡnh ti chớnh ca
doanh nghip thỡ cụng ty ó la chn mụ hỡnh t chc k toỏn tp trung. Theo
ú, tt c cỏc chng t ghi nhn cỏc nghip v din ra hng ngy u c
chuyn v phũng k toỏn ti tr s cụng ty tip tc x lý s liu, k c cỏc
chng t ca 2 i lý ti H Long v Lng Sn. u im ca hỡnh thc k
toỏn tp trung ny l phũng k toỏn cú th bao quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca
cụng ty, cung cp y v chớnh xỏc thụng tin v tỡnh hỡnh kinh doanh ca
cụng ty cho Giỏm c cng nh Ban lónh o mt cỏch nhanh nht. Tuy

nhiờn, nhc im ca mụ hỡnh k toỏn theo phng phỏp tp trung ú l
khi lng cụng vic ca phũng k toỏn ln, v cho vic phỏn ỏnh thụng
tin c kp thi v chớnh xỏc thỡ ũi hi phi cú s phi hp n ý gia cỏc
phũng ban v gia cỏc chi nhỏnh vi phũng k toỏn.
1.5.1.2 Phõn cụng lao ng k toỏn
Hin nay, phũng k toỏn ca H Ni Ford gm 4 nhõn viờn v c t
chc theo mụ hỡnh sau:
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Theo mô hình trên chúng ta có thể khái quát về nhiệm vụ của từng nhân
viên trong phòng kế toán như sau:
- Thủ quỹ có trách nhiệm bảo quản và quản lý két tiền mặt tại doanh
nghiệp, thực hiện các nghiệp vụ nhập, xuất tiền mặt và phát hành các phiếu
thu, phiếu chi tiền mặt, đồng thời thủ quỹ còn có nhiệm vụ kiểm kê số dư tiền
mặt tại két cuối mỗi ngày.
- Nhân viên kế toán các nghiệp vụ thanh toán có trách nhiệm theo dõi tất
cả các nghiệp vụ liên quan tới việc thanh toán của doanh nghiệp đối với các
đối tượng công nợ như thanh toán với người bán, thanh toán với người mua,
thanh toán với cán bộ công nhân viên, các nghiệp vụ liên quan tới tài khoản
112_ Tiền gửi Ngân Hàng.
- Nhân viên kế toán các nghiệp vụ kho có trách nhiệm vụ theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn kho về cả mặt số lượng cũng như giá trị của các loại
nguyên vật liệu theo từng chủng loại và từng kho. Đồng thời nhân viên này
cũng có trách nhiệm theo dõi tình hình về TSCĐ, lập bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ.
- Kế toán trưởng có trách nhiệm đôn đốc, quản lý từng nhân viên trong
phòng kế toán, đồng thời sẽ tổng hợp số liệu của từng nhân viên đó để đưa
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
Phòng kế toán

Kế toán trưởng
Nhân viên kế toán
TSCĐ và kho
Thủ quỹ Nhân viên kế toán
thanh toán
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vo cỏc bng tng hp cng nh cỏc bỏo cỏo k toỏn theo yờu cu ca Giỏm
c. Mt khỏc, cựng vi Ban lónh o cụng ty thỡ k toỏn trng l ngi
chu trỏch nhim v tớnh chớnh xỏc ca cỏc bỏo cỏo k toỏn bt buc theo quy
nh ca Nh Nc.
1.5.2 T chc cụng tỏc k toỏn ti n v
1.5.2.1 H thng chng t k toỏn
Cng nh cỏc doanh nghip khỏc, H Ni Ford cng s dng h thng
chng t k toỏn phỏn ỏnh cỏc nghip v kinh t phỏt sinh. H thng
chng t k toỏn ca H Ni Ford hon ton phự hp vi Ch k toỏn Vit
Nam. Do c thự ca H Ni Ford l doanh nghip kinh doanh thng mi v
cung cp dch v sau bỏn hng nờn cỏc chng t thng c s dng trong
cụng tỏc k toỏn ú l cỏc hoỏ n bỏn hng v cung cp dch v.
1.5.2.2 H thng ti khon k toỏn
Nh chỳng ta ó bit, ti khon k toỏn cú tỏc dng phõn loi v h
thng hoỏ cỏc nghip v kinh t, ti chớnh theo ni dung kinh t ca tng
nghip v. Ti H Ni Ford, h thng ti khon cp mt c xõy dng da
trờn cn c h thng ti khon k toỏn do B Ti Chớnh quy nh. i vi h
thng ti khon cp hai, n v thc hin vic chi tit theo ni dung ca tng
nghip v, tng i tng cụng n
Nh vy cú th núi rng h thng ti khon ca H Ni Ford c xõy
dng phự hp vi ch k toỏn hin hnh,vic chi tit cỏc tiu khon tng i
thun tin trong s dng v phự hp vi c thự ca bn thõn doanh nghip.
1.5.2.3. Cụng tỏc t chc s k toỏn

Hin nay H Ni Ford ang s dng phn mm k toỏn mỏy
Fastaccounting trong cụng tỏc k toỏn ti n v. Tuy phn mm ny c
thit k phự hp vi c bn hỡnh thc k toỏn nhng H Ni Ford la chn
hỡnh thc Nht ký chung bi õy l hỡnh thc n gin, d lm, d hiu m
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
vn cung cp c cỏc thụng tin mt cỏch y , chớnh xỏc v kp thi.
Theo hỡnh thc ny, trỡnh t ghi s k toỏn ca H Ni Ford cú th c
chi tit thnh s sau:
Ghi chỳ:
Nhp s liu hng ngy.
In s, bỏo cỏo cui thỏng, cui nm.
1.5.2.4. Cụng tỏc lp v cụng khai cỏc bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip
K k toỏn ca doanh nghip bt u vo ngy 1/1 v kt thỳc vo ngy
31/12 hng nm. Theo ch k toỏn hin hnh thỡ H Ni Ford cng phi
np v cụng khai 4 bỏo cỏo ti chớnh bt buc l Bng cõn i k toỏn, Bỏo
cỏo kt qu kinh doanh, Bỏo cỏo lu chuyn tin t, Bn thuyt minh bỏo cỏo
ti chớnh trc ngy 31/3 ca nm k tip.
Bờn cnh nhng bỏo cỏo bt buc theo quy nh ca B Ti Chớnh thỡ
phũng k toỏn, phũng kinh doanh v cỏc phũng, ban khỏc cũn cú nhim v
cung cp cho Ban lónh o ca cụng ty cỏc bỏo cỏo k toỏn qun tr. Chng
hn nh cui mi thỏng, k toỏn trng phi hon thnh v trỡnh lờn Giỏm
c Bng tng hp doanh thu ca thỏng ú.
PHN II
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
Chng t
k toỏn
Bng tng
hp chng t

k toỏn cựng
loi
PHN MM
K TON
S K TON
- S chi tit
- S tng hp
- Bỏo cỏo ti chớnh
- Bỏo cỏo k toỏn
qun tr
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THC TRNG HCH TON DOANH THU, CHI PH V
XC NH KT QU TI H NI FORD
2.1 Sự cần thiết và nhiệm vụ của công tác tổ chức hạch toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả
2.1.1 Sự cần thiết của công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả
Hiện nay, Hà Nội Ford là một trong những chi nhánh có uy tín vào bậc
nhất ở miền Bắc của Công ty TNHH Ford Việt Nam. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty liên tục tăng trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, từ sau
khi Việt Nam gia nhập tổ chức thơng mại thế giới WTO đa nền kinh tế đất nớc
hội nhập vào dòng chảy chung của nền kinh tế thế giới, cùng với sự xâm nhập
của nhiều hãng ô tô mới vào thị trờng Việt Nam và sự mở rộng hệ thống đại lý
bán xe của các hãng xe đang có mặt trên thị trờng thì tính cạnh tranh trong
ngành công nghiệp ô tô ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Muốn giữ vững vị thế
của doanh nghiệp trên thị trờng đòi hỏi Ban Giám Đốc của H Ni Ford phải
có đợc những thông tin chính xác, từ đó sẽ đánh giá đợc thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh để đa ra các quyết sách hợp lý cho sự phát triển lớn mạnh
của doanh nghiệp trong tơng lai.

Hơn ai hết, Ban Giám Đốc của Hà Nội Ford hiểu rằng để giữ vững và
củng cố uy tín của doanh nghiệp trong lòng khách hàng thì điều kiện tiên
quyết là phải có những thông tin chính xác, đặc biệt là những thông tin về
doanh thu, chi phí và hiệu quả kinh doanh. Tổ chức hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả đóng vai trò quan trọng vào bậc nhất trong việc tạo
dựng hệ thống thông tin tài chính cho nhà quản lý. Tổ chức hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả không những giúp cho Ban Giám Đốc của Hà
Nội Ford có đợc những thông tin tổng hợp về tình hình sản xuất kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của công ty, mà còn xác định đợc doanh thu, chi phí và hiệu quả kinh doanh
của từng loại hoạt động: bán xe, bán phụ tùng, dịch vụ bảo hành và bảo dỡng,
dịch vụ sửa chữa xe. Khi đã có đợc những thông tin đó thì Ban Lãnh Đạo
doanh nghiệp có thể đa ra các quyết định hợp lý khi xem xột nờn tng cng
nhng hot ng no, nờn thay i nhng khõu no cú c hiu qu
hot ng kinh doanh cao nht.
Thụng qua cụng tỏc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu
hot ng kinh doanh, tham gia giỏm sỏt quỏ trỡnh hỡnh thnh doanh thu v
phỏt sinh chi phớ ti doanh nghip, Ban Giỏm c doanh nghip s phỏt hin
c cỏc kh nng tim tng ca doanh nghip mỡnh trong vic tỡm kim cỏc
ngun to doanh thu v ct gim cỏc khon chi phớ khụng hiu qu, t ú
nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca cụng ty. Do ú, vi H Ni Ford,
cụng tỏc t chc hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu l khụng th
thiu v ngy cng tr nờn quan trng.
2.1.2 Nhiệm vụ của công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả
ỏp ng yờu cu ca qun lý, cụng tỏc t chc hch toỏn doanh thu,
chi phớ v xỏc nh kt qu cn thc hin tt nhng nhim v sau:
_ Phn ỏnh y , kp thi v chi tit cỏc khon doanh thu phỏt sinh

ca tng hot ng kinh doanh theo ỳng nguyờn tc ghi nhn doanh thu v
chun mc k toỏn hin hnh.
_ Phn ỏnh y , kp thi v chi tit cỏc khon chi phớ phỏt sinh ca
tng hot ng kinh doanh ỳng nguyờn tc phự hp v cỏc chun mc k
toỏn cú liờn quan.
_ Xỏc nh kt qu kinh doanh ca tng hot ng theo ỳng nguyờn
tc k toỏn.
SV: Nguyễn Thị Uyên Lớp: Kế toán B - K46
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Muốn thực hiện được các nhiệm vụ trên đòi hỏi công tác kế toán của
công ty phải được quan tâm đúng mức. Bộ máy kế toán phải được xây dựng
một cách hợp lý theo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả, việc vận dụng hệ
thống tài khoản, sổ và báo cáo kế toán một cách hợp lý nhằm thực hiện tốt các
nhiệm vụ của hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả nói riêng.
2.2 Thực trạng tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
tại Hà Nội Ford
Tại Hà Nội Ford, công tác tổ chức sổ kế toán được thực hiện theo hình
thức Nhật ký chung. Công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Hà
Nội Ford theo hình thức Nhật ký chung.
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
Chứng từ gốc
Nhật ký bán
hàng
Nhật ký chung
Sổ chi tiết doanh
thu, chi phí

Sổ cái TK 511,
154, 515, 111,
112, 131, 627,
632, 641, 642,
911
Bảng tổng hợp chi tiết
doanh thu, chi phí
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng kê nộp tiền
doanh thu
24
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Ghi chú : Cập nhật hàng ngày.
Cập nhật cuối kỳ.
Đối chiếu số liệu.
2.2.1 Thực trạng tổ chức hạch toán doanh thu tại Hà Nội Ford
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu tổng hợp quan trọng, góp phần
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Doanh thu
chịu tác động của nhiều yếu tố như khách hàng, thời hạn thanh toán, các điều
kiện thanh toán Vấn đề đặt ra với nhà quản lý là phải có cơ chế doanh thu như
thế nào để đảm bảo thu hồi vốn một cách nhanh nhất với hiệu quả cao nhất.
Do đặc thù của doanh nghiệp là kinh doanh thương mại và cung cấp
dịch vụ sửa chữa nên doanh thu của Hà Nội Ford bao gồm: doanh thu từ hoạt
động bán xe, doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng xe, doanh thu từ hoạt động
sửa chữa xe và doanh thu từ hoạt động tài chính. Một điểm cần lưu ý đó là tại
Hà Nội Ford không thực hiện hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hạch toán trực tiếp làm
giảm doanh thu của hoạt động đó, chiết khấu thanh toán không có trong các

điều khoản của hợp đồng được ký kết giữa doanh nghiệp và khách hàng, hàng
bán của doanh nghiệp nếu có sai sót hay hỏng hóc thì sẽ được sửa chữa hoặc
đổi nếu vẫn trong thời hạn bảo hành và được hạch toán làm tăng chi phí bảo
hành của kỳ đó.
Doanh thu của Hà Nội Ford được theo dõi trên tài khoản 511(doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ) và doanh thu hoạt động tài chính(TK 515).
TK 511 lại được chi tiết theo từng loại hình hoạt động:
TK 5111: Doanh thu từ hoạt động bán xe (TK này được chi tiết tới cấp
3 theo từng loại xe).
TK 5112 : Doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng xe.
TK 5113 : Doanh thu từ sửa chữa xe.
SV: NguyÔn ThÞ Uyªn Líp: KÕ to¸n B - K46
25

×