Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Báo cáo thực tập hầm lò lớp xây dựng CTN mỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.57 KB, 57 trang )

Trờng đại học Mỏ địa chất
Bộ môn xây dựng công trình ngầm và mỏ
=======***=======
Báo cáo
thực tập sản xuất
Nhóm sinh viên thực hiện: Phạm Văn Hiệp
Giảng viên hớng dẫn : Nguyễn Văn Quyển
Lớp : xây dựng ctn & mỏ k51
Qu¶ng Ninh th¸ng 5 n¨m 2010
2
Lời nói đầu
Qua quá trình bốn năm học tập và rèn luyện, nhờ sự giảng dạy nhiệt tình của
các thầy cô giáo tại trờng giúp tập thể những sinh viên trờng đại học Mỏ - Địa
Chất nói chung và lớp XDCTN & Mỏ - K51 chúng em nói riêng đã có những
kiến thức chuyên môn cơ bản.
Với tiêu chí học đi đôi với hành, ban Giám hiệu nhà trờng, Khoa Xây Dựng,
đã tạo điề kiện cho chúng em đợc đi thực tế sản xuất tại Công ty Xây Dựng Hầm
Lò I - TKV trong thời gian năm tuần. Nhằm mục đích củng cố lý thuyết chuyên
môn, học hỏi kinh nghiêm thi công thực tế sản xuất, bớc đầu có những kỹ năng
thực hành cơ bản nhất về lĩnh vực thi công, quản lý thi công các công trình ngầm
và mỏ.
Khoảng thời gian không phải là nhiều nhng đã giúp chúng em có đợc những
kinh nghiệm nhất định trong thi công các công trình ngầm, mỏ, định hớng đợc
vai trò nhiệm vụ của một ngời kỹ s trong quá trình sản xuất của công ty, xí
nghiệp.
Qua đây em cũng xin chân thành cám ơn nhà trờng, trơng Đại Học Mỏ Địa
Chất, khoa Xây Dựng đã tạo điều kiện cho chúng em đợc đi thực tế sản xuất. Em
xin cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Văn Quyển ngời đã tận tình hớng dẫn chúng
em, chân thành cảm ơn Công ty Xây Dựng Mỏ Hầm Lò I - TKV, Phòng kỹ
thuật, và các phòng ban và cán bộ công nhân viên trong công ty đã giúp đỡ em
hoàn thành tốt đợt thực tập và viết báo cáo này.


Sinh Viên
Phạm Văn Hiệp
3
Mục lục
Khái quát chung về tình hình xí nghiệp
I.1 Khái quát chung về tình hình công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1-TKV
I.2 Khái quát chung về hệ thống công trình ngầm thực tế sản xuất - Công
ty than Quang Hanh
Những khâu chủ yếu của quá trình sản xuất
II.1 Sơ đồ công nghệ xây dựng công trình ngầm đang đợc áp dụng tại cơ
sở thực tập. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
II.2 Phơng pháp phá vỡ đất đá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
II.3 Công tác thông gió . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
II.4 Công tác xúc bốc và vận chuyển đất đá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
21
II.5 Chống giữ công trình ngầm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
24
II.6 Công tác phụ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
Tổ chức sản xuất
III.1. Tổ chức nhân lực. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
III.2. Chế độ làm việc: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
33
Biện pháp an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
Các vấn đề liên quan đến xây dựngcông trình
ngầm mỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
phần chuyên đề so sánh hiệu quả của kết cấu
bê tông liền khối đổ tại chỗ và kết cấu
neo - bê tông phun
VI.1 Đặt vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
36

VI.2 Đề xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
38
VI.3 Phân tích, tính toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
VI.4. So sánh hiệu quả chống giữ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .56
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
4
5

Khái quát chung về tình hình xí nghiệp
!" #$%
Công ty Xây dựng mỏ hầm lò 1-TKV, đơn vị thành viên của Tập đoàn Công
nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam, tiền thân Xí nghiệp là Xí nghiệp Xây lắp
mỏ Cẩm Phả, đợc thành lập theo Quyết định số 2579/QĐ-HĐQT ngày 31 tháng 10
năm 2007 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam V/v thành lập Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản
Việt Nam - Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 - TKV, kể từ ngày 1/12/2007. Và
Công đoàn Công ty đợc thành lệp theo Quyết định số 552/QĐ-CĐTKV ngày 22
tháng 11 năm 2007 của Chủ tịch Công đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam V/v
thành lập Công đoàn cơ sở - Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1 - TKV trực thuộc
Công đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam.
Trải qua 39 năm xây dựng và phát triển. Công ty đã khôi phục và xây
dựng nhiều công trình lớn cho các mỏ ( Nay là các Công ty than của Tập đoàn
Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam). Chủ yếu Công ty đã xây lắp các
công trình Công nghiệp và dân dụng phục vụ khai thác than trên vùng Đông bắc
của Tổ quốc và Mỏ than Khe Bố Miền trung. 39 năm qua Công ty đã thi công
trên hơn 200 hạng mục công trình công nghiệp mỏ và dân dụng lớn, nhỏ, sản
xuất và tiêu thụ trên 800 ngàn tấn than các loại, trong đó công trình đầu tiên
cũng là công trình thi công trong thời gian lâu dài nhất trong suốt 15 năm, đó là
là công trình mỏ lò giếng đứng Mông dơng, ngoài ra thi công xây dựng mỏ than

Khe Chàm, Công trình hầm thoát nớc mỏ than Cọc 6, mỏ than Khe Bố Nghệ
tĩnh, mỏ than Tân Lập Công ty than Hòn Gai, tuyến băng tải mỏ Cọc 6, Đèo Nai,
Bàng Nâu Cao Sơn, Lắp đặt nhà sàng Uc theo công nghệ kỹ thuật hiện đại cho
Xí nghiệp Tuyển Than Cửa Ông. Thi công cặp tàu cảng Cửa Ông, bồn dầu Cửa
Ông, kho cảng Chùa vẽ Hải Phòng, thi công đào lò XDCB đối hớng Tuy - Nen
Tây Khe Sim- Lép Mỹ cho mỏ than Dơng Huy.
6
- Trong những năm gần đây Công ty đã và đang thi công một loạt các công
trình đào lò XDCB quan trọng có vốn đầu t lớn cho các Công ty than trong Tập
đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam nh:
- Công trình lò xuyên vỉa 38.1, 38.2, 38.3, giếng chính và giếng phụ của Công
ty than Dơng Huy.
- Công trình lò giếng chính, giếng nghiêng băng tải cho Công ty than Thống
Nhất.
- Công trình lò giếng nghiêng Công ty than Hòn Gai.
- Công trình lò giếng nghiêng mức + 25 - - 250 Công ty Than Khe Chàm.
- Công trình lò giếng nghiêng Công ty than Mông Dơng.
Trải qua 39 năm xây dựng và phát triển Công ty Xây dựng mỏ Hầm lò 1-
TKV đã không ngừng phát huy truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân
ngành Than. Nhiều đồng chí đã phấn đấu trởng thành ở các vị trí lãnh đạo quan
trọng của Trung ơng và Bộ, ngành. Nhiều tập thể, cá nhân đã đợc Đảng, Nhà nớc
đánh giá cao và tặng nhiều phần thởng cao quý, trong đó có:
- 01 Huân chơng lao động hạng Nhì cho tập thể Xí nghiệp.
- 03 Huân chơng lao động hạng Nhì cho tập thể các Phân xởng, tổ đội sản
xuất.
- 01 Huân chợng lao động hạng Ba cho tập thể Xí nghiệp và 02 Huân chơng
lao động hạng Ba cho tập thể Phân xởng, tổ đội.
- 01 cá nhân đợc Nhà nớc phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động, 01
chiến sỹ thi đua toàn quốc, 01 chiến sỹ thi đua cấp ngành, đồng thời tập thể Xí
nghiệp đợc tặng thởng nhiều cờ thởng luân lu của Bác Hồ, của Bộ, ngành và cờ

thởng của mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam. Năm 1979 Xí nghiệp vinh dự
đợc đón nhận lẵng hoa của Chủ tịch Tôn Đức Thắng. Bên cạnh đó CNVC Công
ty đợc thởng hàng trăm Huân, Huy chơng kháng chiến chống Mỹ cứu nớc các
loại, cùng nhiều Bằng khen của Chính phủ, của Bộ, ngành và của Trung ơng
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trao tặng cho tập thể và một số đoàn viên tiêu biểu
xuất sắc. Tiêu biểu gần đây Công ty đã đợc Nhà nớc tặng Huân chơng lao động
hạng Nhì ( năm 1999 ) và những năm gần đây năm 2004, 2005, 2007 Công đoàn
Công ty và nhiều tập thể, cá nhân đã đợc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng
sản Việt Nam tặng nhiều Bằng khen cùng phần thởng quý giá.
7
&'()" *+,-.%
/0/1/
I.2.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội
1.Vị trí địa lý.
Mỏ than Ngã Hai (Công ty than Quang Hanh) thuộc xã Dơng Huy - Thị xã
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đợc giới hạn bởi ô toạ độ địa lý nh sau:
X = 25700 ữ 29400
Y= 416500 ữ 421800
(Theo hệ toạ độ và độ cao Nhà nớc 1972).
Ranh giới khai trờng của khu mỏ đợc giới hạn bởi các mốc toạ độ từ 25.1 đến
25.9, theo quyết định số: 1413/QĐ - ĐCTĐ ngày 24/10/2002 của Tổng công ty
than Việt Nam nay là Tập đoàn công nghiệp than - Khoáng sản Việt Nam giao
cho Công ty Địa chất và khai thác khoáng sản nay là Công ty than Quang Hanh
quản lý, bảo vệ và tổ chức thăm dò khai thác khoáng sàng Ngã Hai .
2. Địa hình
Khu mỏ có địa hình đồi núi có độ cao thuộc loại thấp đến trung bình. Phần lớn
có độ cao từ 50m ữ 150m. Khu vực phía nam và phía tây khu mỏ núi có độ cao
200 ữ 250m. Địa hình bị phân cắt bởi mạng sông suối, về mùa ma ảnh hởng
nhiều đến giao thông đi lại trong khu mỏ.
Vào những năm trớc 1990, rừng phát triển khá phong phú, từ sau năm 1990

việc khai thác than với nhiều hình thức qui mô khác nhau, rừng bị khai thác bừa
bãi. Hầu hết những diện tích rừng hiện có trong khu mỏ là rừng tái sinh và rừng
keo, bạch đàn mới trồng của dân và các mỏ.
3. Khí hậu
Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt, mùa ma bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9.
Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng
năm 19
o
C. Hàng năm có gió mùa đông bắc vào các tháng 10, 11, 12 đến tháng 1
năm sau. Vào dịp rét đậm có những ngày nhiệt độ xuống tới 0
o
C. Lợng ma lớn
nhất trong tháng là 1126,1mm (tháng 8 năm 1995), lợng ma lớn nhất của năm là
2915,4 mm (năm 1973).
4. Giao thông liên lạc
8
Khu mỏ có đờng trục nối liền với quốc lộ 18A, quốc lộ 18B chạy qua giới hạn
phía Bắc khu mỏ. Sông Diễn Vọng chảy từ khu mỏ ra vịnh Quốc Bê (Hồng
Gai). Tại phía Đông Nam khu mỏ có đờng tàu qua tuynen nối liền với hệ thống
đờng sắt chạy từ km6 Cẩm Phả đi Cửa Ông.
5. Kinh tế xã hội
Thuộc phạm vi khu mỏ rất hiếm ngời bản xứ, hầu hết các gia đình nhà dân ở
đây là công nhân địa chất, thợ mỏ đã nghỉ hu sống định c.
I.2.2 Quy mô thiết kế và mở rộng công trình
Hai giếng và 1 số hạng mục công trình đợc xây dựng trong ranh giới quản lý
của mỏ than Quang Hanh. ( theo quyết định số: 1413/QĐ- ĐCTĐ ngày 24/ 10/
2002 của Tổng công ty than Việt Nam)
1.Giếng chính băng tải
Toạ độ tim cửa giếng: X = 26,818
Y = 420,166

Z = +30
= 308
o
0241
Chiều dài giếng: L = 880,35 m
2. Giếng phụ trục tải:
Toạ độ tim cửa giếng: X = 26,900
Y = 420,139
Z = +30
= 308
o
0241
Chiều dài giếng: L = 570,85 m
3. Sơ đồ quy mô thiết kế và mở rộng
9
Kế hoạch đào lò 2010
I.2.3 Mặt cắt ngang các công trình, các tuyến công trình
1.Giếng chính băng tải
a. Cổ giếng:
Cổ giếng chính băng tải từ mét 0,0 ữ 29,9 diện tích tiết diện đào S
đ
= 22,2 m
2
,
diện tích tiết diện chống S
c
= 19, 6 m
2
, góc dốc xuống = 16
0

. Chiều dài L =
29,9 m.
Lò giếng chính băng tải đợc đào trong đá có f = 6 ữ 8 bằng khoan nổ mìn, kết
hợp búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép CB-27 hình vòm bớc
chống 0,7m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 50x200x900 mm .
b. Thân giếng
Thân giếng chính băng tải từ mét 29.9ữ162.2, 182.2ữ 290, 31ữ 358.2,
438.2ữ784.2, 804.2ữ837.1, 846.9 ữ 868.47 diện tích tiết diện đào S
đ
= 21,5m
2
,
diện tích tiết diện chống S
c
= 19,6 m
2
, góc dốc xuống = 16
0
.
- Lò giếng chính băng tải đợc đào trong đá có f = 4 ữ 6 bằng khoan nổ mìn, kết
hợp búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép CB-27 hình vòm bớc
chống 0,7m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 50x200x900 mm .
- Thân giếng chính băng tải từ mét 162.2 ữ 182.2, 358.2ữ438.2, 784.2 ữ 804.2
diện tích tiết diện đào S
đ
= 22,2 m
2
, diện tích tiết diện chống S

c
= 19,6 m
2
, góc
dốc xuống = 16
0
.
- Lò giếng chính băng tải đợc đào trong đá có f = 2 ữ 4 bằng khoan nổ mìn, kết
hợp búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép CB-27 hình vòm bớc
chống 0,7m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 40x200x700 mm .
- Thân giếng chính băng tải từ mét 290 ữ 312 diện tích tiết diện đào S
đ
= 25,9
m
2
, diện tích tiết diện chống S
c
= 19,6 m
2
, góc dốc xuống = 16
0
.
- Lò giếng chính băng tải chiều dài L = 850,45 m , đợc đào trong đá có f = 4 ữ
6 bằng khoan nổ mìn, kết hợp búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép
CB-27 hình vòm bớc chống 0,7m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 40x200x700.
Đặt dầm nền BTCT đúc sẵn, trọng lợng 800 kg/ Cái.
10
Đờng xe trục tải

Bậc lên xuống
Rãnh nớc
Đờng nớc cứu hoả
Đờng ống bơm 115
Đờng khí nén 76
Tay vị lên xuống
2. Giếng phụ trục tải
a.Cổ giếng
Cổ giếng chính băng tải từ mét 0,0 ữ 35,24. Từ mét 0.0 ữ 5.695 và 28.695 ữ
35,24 , diện tích tiết diện đào S
đ
= 22,2 m
2
, diện tích tiết diện chống S
c
=
20,16m
2
, góc dốc xuống = 8
0
. Từ mét 5,695 ữ 28,695 diện tích đào Sđ = 24,5
m
2
, Sc = 23,8 m
2
.
Cổ giếng phụ trục tải chiều dài L = 35,24 m .đợc đào trong đá có f = 6 ữ 8 bằng
khoan nổ mìn, kết hợp búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép CB-27
hình vòm bớc chống 0,7m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 50x200x900 mm .

b. Thân giếng
- Thân giếng phụ trục tải từ mét 35,24ữ55,54, 65,54 ữ 115,24 125,24
ữ 181,24, 211,24 ữ 276,34, 294,34 ữ 416,14, 436,14 ữ 486,54, 526,76 ữ 544,25
diện tích tiết diện đào S
đ
= 21,5m
2
, diện tích tiết diện chống S
c
= 18,6 m
2
, góc
dốc xuống = 23
0
.
11
Lò giếng phụ trục tải đợc đào trong đá có f = 4 ữ 6 bằng khoan nổ mìn, kết hợp
búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép CB-27 hình vòm bớc chống
0,7m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 50x200x900 mm .
- Thân phụ trục tải từ mét 55,54 ữ 65,54, 115,24 ữ 125,24, 276,34 ữ 294,34 ,
416,14 ữ 436,14 diện tích tiết diện đào S
đ
= 22,2 m
2
, diện tích tiết diện chống S
c
= 19,6 m
2
, góc dốc xuống = 16

0
.
Lò giếng phụ trục tải đợc đào trong đá có f = 2 ữ 4 bằng khoan nổ mìn, kết
hợp búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép CB-27 hình vòm bớc
chống 0,5 m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 50x200x900 mm .
- Thân giếng phụ trục tải từ mét 181,24 ữ 211,24 diện tích tiết diện đào S
đ
=
25,9 m
2
, diện tích tiết diện chống S
c
= 19,6 m
2
, góc dốc xuống = 16
0
.
Lò giếng phụ trục tải chiều dài L = 535,61 m đợc đào trong đá có f = 4 ữ 6
bằng khoan nổ mìn, kết hợp búa căn khí nén, chống tạm bằng vì chống thép
CB-27 hình vòm bớc chống 0,5 m/vì.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 40x200x700.
Đặt dầm nền BTCT đúc sẵn, trọng lợng 800 kg/ Cái.
12
tiết diện hoàn chỉnh giếng phụ trục tải
ĐG1
3. Cúp tránh
Đào cúp tránh an toàn dài 2,3 m, tiết diện đào Sđ = 6,4 m
2
trong đá có f = 4

-:- 6, bằng khoan nổ mìn kết hợp búa căn khí nén, chống lò bằng thép CBII 27,
bớc chống 0,4 m/ vì hình chữ nhật.
Chèn lò bằng tấm chèn BTCT đúc sẵn loại 40x200x700 và lới thép cợc gơng
loại 0,9 x 0,5 m.
Cúp tránh đợc bố trí suất chiều dài giếng khoảng cách là: 40 m/ Cúp.
B
CTAT M395
CTAT M330
mức -40-:-49,36
Lò nối hai giếng
Cúp chứa nớc
Giếng phụ trục tải
a
M511,16
C
A - Vị trí nổ mìn
Quy định:
B - Vị trí khởi nổ AB > 250 m
C - Vị trí gác mìn AC > 250 m
Sơ đồ gác mìn
&234'56/.5758 56/.9:
13
Hệ thống suối lớn nhất là hệ thống suối Ngã Hai đợc hình thành bởi hệ thống
suối chảy từ Khe Tam ra và hệ thống suối Hữu Nghị xuống. Suối chính Ngã Hai
từ trung tâm khu mỏ theo hớng Tây đổ ra sông Diễn Vọng.
Nớc mặt: Nớc mặt có trong khu mỏ tồn tại trong các suối và những thung lũng
thấp.
Nguồn cung cấp cho nớc mặt là:
Vào mùa khô nguồn cung cấp chủ yếu cho suối là nớc ngầm.
Vào mùa ma ngoài nớc ngầm còn có lợng nớc ma rơi.

Về thành phần hoá học nớc cả hai mùa đều là nớc Bicácbônat clorua natri,
thuộc nớc trung tính, nớc nhạt, rất ít cặn, nớc không sủi bọt.
Nớc dới đất: Do đặc điểm về động thái và điều kiện tàng trữ, nớc dới đất trong
khu mỏ đợc chia thành hai tầng chứa nớc:
Tầng chứa nớc trong trầm tích đệ tứ
Tầng chứa nớc trong trầm tích chứa than.
- Tầng chứa nớc trong trầm tích đệ tứ:
Do điều kiện thành tạo, trầm tích đệ tứ có chiều dầy thay đổi từ 1m (nơi địa
hình cao) tới 10m (nơi có địa hình thấp). Nham thạch trong trầm tích đệ tứ là cát,
sét, pha sạn sỏi có mầu nâu vàng.
Tầng chứa nớc trong trầm tích đệ tứ có trữ lợng ít, không ảnh hởng nhiều cho
khai thác than, vì dễ dàng tháo khô. Nớc thuộc loại Bicácbônat clorua Natri
canxi, nớc có thể sử dụng cho ăn uống sinh hoạt.
- Tầng chứa nớc trong trầm tích chứa than.
Đá trong trầm tích chứa than có khả năng chứa nớc gồm cuội kết, sạn kết, cát
kết. Đá ít có khả năng chứa nớc, có khả năng cách nớc là bột kết, sét kết.
Nớc tàng trữ trong các khe nứt của đá là chính. Do đặc điểm trầm tích nhịp có
sự xen kẽ lớp chứa nớc và cách nớc. Do hiện tợng tái sét hoá của sét ở các lớp
bột kết, sét kết mà các kẽ nứt trong đó trở thành kín dẫn đến tính duy trì cách n-
ớc của bột kết và sét kết đợc bảo tồn làm cho nớc tàng trữ trong trầm tích chứa
than mang tính áp lực.
Nguồn cung cấp cho nớc dới đất là nớc ma. Miền cung cấp là toàn bộ diện tích
khu mỏ.
14
Miền tàng trữ là địa tầng nham thạch chứa than.
Miền thoát của tầng chứa nớc là các điểm lộ để hình thành dòng mặt tạo nên
suối.
Về thành phần hoá học nớc, thuộc nớc trung tính cả hai mùa đều là nớc nhạt,
loại hình Bicácbônát Natri Canxi, độ cứng đều nhỏ hơn 240 có xẩy ra ăn mòn
axít, nớc không sủi bọt và có cặn mềm, mức độ ăn mòn Cácbônát vào mùa khô

ăn mòn yếu, vào mùa ma từ ăn mòn yếu đến ăn mòn.
Qua tổng hợp tài liệu và thực tế điều tra khảo sát, mực xâm thực địa phơng
phần trung tâm khu Đông Ngã Hai ở mức +16.0m. Nh vậy những công trình khai
thác lò bằng ở mức > +16m đều có thể áp dụng biện pháp tháo khô tự nhiên.
15

Những khâu chủ yếu của quá trình sản xuất
5;'-)" 5/5 <=>?+@
A=
5;5BC
Đào toàn tiết diện đoạn cổ giếng và thân giếng. Tại vị trí ngã ba giao cắt
với lò nối đào theo sơ đồ đào ngã ba từ phía đờng lò chính.( đào và chống tạm
tới hết chiều dài ngã ba theo tiết diện của đờng lò chính sau đó đào đờng lò
nhánh và đào mở rộng toàn tiết diện ngã ba).
& 5;'
Sơ đồ công nghệ sử dụng khoan tay, xúc bằng máy cào đá lên goòng, kéo
goòng bằng tời trục.
&===D5.5

Hiện tại đơn vị đang áp dụng phơng pháp phá vỡ đất đá bằng khoan nổ mìn.
&4C/E
1. Thuốc nổ và ph ơng tiện nổ sử dụng
/ Thuốc nổ:
- Trên cơ sở điều kiện thực tế thi công, Công ty sử dụng loại thuốc nổ P113 do
Việt Nam sản xuất cho nổ mìn trong đá và thuốc nổ AH1 nổ mìn trong than.
- Tùy thuộc vào từng tiết diện cụ thể khối lợng thuốc nổ sử dụng cũng có sự
thay đổi:
- Đoạn lò có tiết diện: S =33 m
2
. Khi đào trong đá có hệ số kiên cố f = 6ữ8.

Lợng thuốc nổ sủ dụng trong một chu kỳ 57,55 kg, tổng số lỗ mìn trên gơng là
74 lỗ.
- Đoạn lò có tiết diện 22,2 m
2
, Khi đào trong đá có hệ số kiên cố f = 6ữ8. l-
ợng thuốc nổ sử dụng cho một chu kỳ đào là 44 kg, tổng số lỗ mìn trên gơng 70
lỗ.
- Đoạn lò có tiết diện 31,8 m
2
, tổng lợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 38,2 Kg
Số lỗ khoan một chu kỳ: 64 lỗ.
- Đoạn lò có tiết diện 27 m
2
, tổng lợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 47,9 Kg
Số lỗ khoan một chu kỳ: 71 lỗ.
- Đoạn lò có tiết diện 24,5 m
2
, , tổng lợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 34,66 Kg
Số lỗ khoan một chu kỳ: 55 lỗ.
- Đoạn lò có tiết diện 21,5 m
2
, Khi đào trong đá có hệ số kiên cố f = 4ữ 6. tổng l-
ợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 29.6 Kg. Số lỗ khoan một chu kỳ: 49 lỗ
- Đoạn lò có tiết diện 22,2 m
2
, tổng lợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 31.2 Kg
16
Số lỗ khoan một chu kỳ: 52 lỗ
- Đoạn lò có tiết diện 25,9 m
2

, tổng lợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 44 Kg
Số lỗ khoan một chu kỳ: 59 lỗ.
- Đoạn lò có tiết diện 24,5 m
2
, tổng lợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 33,75 Kg
Số lỗ khoan một chu kỳ: 59 lỗ.
- Đoạn lò có tiết diện 6,4 m
2
, tổng lợng thuốc nổ cho một chu kỳ: 12.8 Kg
Số lỗ khoan một chu kỳ: 22 lỗ.
- Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ P113.
- Trọng lợng thỏi thuốc: 300 gram.
- Kích thớc thỏi thuốc: 30 x 300 mm.
- Độ ẩm Max: 0,5 %.
- Mật độ thỏi thuốc: 1,1 ữ 1,25 g/ cm
3
- Khả năng sinh công: 320 ữ 330 cm
3
- Sức công phá: 14 ữ 16 mm.
- Khoảng cách truyền nổ: 6 cm.
- Thời hạn đảm bảo: 6 tháng.
- Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ AH1.
- Trọng lợng thỏi thuốc: 200 gram.
- Kích thớc thỏi thuốc: 30 x 200 mm.
- Độ ẩm Max: 0,5 %.
- Mật độ thỏi thuốc: 0,95 ữ 1,1 g/ cm
3
- Khả năng sinh công: 256 ữ 260 cm
3
- Sức công phá: 10 mm.

- Khoảng cách truyền nổ: 5 cm.
- Thời hạn đảm bảo: 3 tháng.

F'E
Để đảm bảo an toàn khi nổ mìn, khắc phục sự cố mìn câm khi nổ mìn và tăng
hiệu quả phá vỡ đất đá sử dụng loại kíp điện vi sai Việt Nam sản xuất.
Ví dụ lợng kíp sử dụng cho một chu kỳ nổ mìn thể hiện nh trên bảng thống kê
sau:

Bảng : Bảng thống kê
17
BC E
E4(#GH5.5F(-I

J
&&K2
E4(#GH(EJ

&JKL
&JKL
E+(4M=+/

J&L2
J&L2
N OLL%%JL
1 Khối lợng đất đá bốc xúc
m
3
70.5 23.5 3
2 Thuốc nổ P113 Kg 3 57.45 172.35

3 Kíp điện vi sai Cái 3 94.3 283
N OJL%%PL
1 Khối lợng đất đá bốc xúc
m
3
212 53 4
2 Thuốc nổ P113 Kg 4 60.4 241.6
3 Kíp điện vi sai Cái 4 77.2 309
N OPL%%QR
1 Khối lợng đất đá bốc xúc
m
3
741 78 9.5
2 Thuốc nổ P113 Kg 9.5 90.6 860.7
3 Kíp điện vi sai Cái 9.5 120.4 1144
N OQR%%&KQSR
1 Khối lợng đất đá bốc xúc
m
3
1261 103.4 12.195
2 Thuốc nổ P113 Kg 12.195 90.6 1104.9
3 Kíp điện vi sai Cái 12.195 120.4 1468
TA#' 36
(#G<UV
B
U V
W'M
U
&
V

(#G<
XFY
Sử dụng loại máy phòng nổ MFB-100(Hoặc tơng đơng)
Trong quá trình thi công thờng xuyên theo dõi sự thay đổi kiểu kiến trúc của
đất đá, diện tích tiết diện đào để lựa chọn và điều chỉnh hộ chiếu nổ mìn cho
phù hợp.
2. Thiết bị khoan:
Dùng búa khoan khí ép cầm tay loại YT-27, YT-28 (hoặc loại tơng đơng) do
Trung quốc sản xuất hoặc SiG của Thuỵ sĩ.
Trên gơng đào bố trí 2 máy khoan đồng thời làm việc, và có một máy khoan dự
phòng.
18
Bảng : 37M4ZA
T[ 36 \%&P \%&K
]I/X^
PQQR

Trọng lợng Kg 26 26 25,5
2. Chiều dài mm 668 661 720
3.
áp suất làm việc
át
4 ữ 6,3 4 ữ 6,3 4 ữ 6,3
4. Chiều rộng Max mm 80 80 76
5. Tần số đập Hz 36.7

37 34
6. Lu lợng khí L/s 83

81 55

7. Lu lợng nớc Lít/phút 6 6 6
8. Choòng khoan mm 2500 2500 2500
9.
áp suất nớc
át
2 ữ 3 2 ữ 3 2 ữ 3
10. Lỗ khoan
34 ữ 42 34 ữ 42 28 ữ 42
11. Chiều sâu lỗ khoan
max
m 5 5 5
3. Chiều sâu và đờng kính lỗ khoan
Đờng kính lỗ khoan từ 32 mm đến 45 mm.
Chiều sâu trung bình của các lỗ khoan: 1,75 m, hệ số sử dụng lỗ khoan là 0,8,
do đó tiến độ một chu kỳ là 1,4 m.
Chiều sâu cụ thể của các nhóm lỗ khoan:
- Nhóm lỗ mìn tạo biên: 1,75 m
- Nhóm lỗ mìn phá: 1,75 m
- Nhóm lỗ mìn đột phá: 1,95 m.
21[*4C/E _+5;5.O= ?E
a. Hộ chiếu khoan nổ mìn và sơ đồ đấu ghép mạng nổ phần giếng chính trục
tải.
19
19
18
17
16
15
14
13

12
11
10
9
8
20
36
37
38
39
40
42
43
44
45
46
47
48
49
21
4
3
21
22
23
24
25
26
27
28

29
30
31
32
34
35
41
6;18
4
9
49
48
47
46
2;3
1;4
45
44
43
4
0
;
4
1
;
4
2
3
1
4

2
-
4
8
16 20
3;4
1;2
6
10; 11
sơ đồ bố trí lỗ mìn
Tỉ lệ 1: 50
75
6
b. Hộ chiếu khoan nổ mìn và sơ đồ đấu ghép mạng nổ phần giếng phụ
2,5
3
3
;
3
4
20;21
11
3;4
7,8,25
4
4
-
:
-
5

0
42
43
44
45
46 47
48
49
50
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
17
18
19
20
21

22
23
24
25
8
7
14
15
16
13
12
11
6
5
43
2
1
sơ đồ bố trí lỗ mìn giếng phụ
10
9
4
9
;
5
0
Tỉ lệ: 1 : 100
4
0
-
:

-
4
2
2
6
;
2
7
;
2
8
;
5
0
49
48
47
4;5;6
46;11
1;2;3
45
44
43
1;6
&&F'==4Y=>+(
1. Các biện pháp an toàn
Nhằm đảm bảo an toàn trong lao động và sản xuất, đặc biệt trong công tác
khoan nổ mìn đơn vị sản xuất chấp hành nghiêm chỉnh các quy phạm an toàn:
- Tất cả các loại phơng tiện nổ và loại thuốc nổ sử dụng đều phải đợc kiểm định
- Khi quản lý vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ phải thực hiện theo đúng quy

định TCVN- 4586 -1997 về vật liệu nổ công nghiệp.
20
- Khi nạp nổ mìn phải nghiêm túc thực hiện các quy phạm an toàn về nổ mìn,
nh kiểm tra nồng độ CH
4
. Nếu nồng độ CH
4
1% thì không đợc nạp nổ mìn mà
phải tiến hành thông gió. Khi nào nồng đọ CH
4
<1% mới đợc nạp nổ mìn.
+ Trớc khi nạp nổ mìn phải đa ngời và thiết bị ra vị trí an toàn, nơi ẩn nấp
cách vị trí nổ mìn 200 m. Thiết bị đợc di chuyển tập kết chèn, che, kê hoặc cột
chặt chắc chắn vào hông lò cách vị trí nổ mìn 50 m. Kiểm tra đo khí thấy đảm
bảo an toàn cho phép mới đợc tiến hành nạp nổ mìn.
+ Chỉ có thợ mìn mới đợc nổ mìn, sau khi nổ mìn xong, thông gió từ tích
cực tối thiểu 30 phút kiểm tra đo khí nếu nồng độ khí cha đảm bảo điều kiện cho
phép thì phải tiếp tục thông gió đến khi kiểm tra thấy đảm bảo điều kiện cho
phép, xử lý mìn câm (nếu có) đa gơng về trạng thái an toàn mới cho ngời vào
làm việc.
- Các đờng dây dẫn, cáp điện đều phải đợc treo bên móc sắt bên hông lò không
đợc để bừa bãi dới nền lò.
- Đầu các ca sản xuất đều phải đo nồng độ khí ở gơng lò ghi lên bảng theo dõi ở
cửa lò. Cấm mang bật lửa, diêm và các vật dễ cháy vào trong lò.
- Bố trí các tram gác khi chuẩn bị cho nổ mìn
&(_BF'==4Y=>
Khi phát hiện ra mìn câm có biện pháp khắc phục là khoan một lỗ khoan
song song cách lỗ mìn câm và kích nổ.
Khi có tai nạn trong do nổ mìn thì nhanh chóng cấp cứu kịp thời ngời, và ph-
ơng tiện bị nạn.

J`
Đờng lò đào bằng cơ giới hóa là mũi nhọn thi công từ ga chân ngầm mức -50 do
vậy việc qui hoạch và xây dựng sơ đồ thông gió tổng thể cho khu vực ga chân ngầm
đã đợc triển khai. Thông gió cho quá trình đào lò chuẩn bị của khu vực hiện đang đ-
ợc Công ty sử dụng quạt chế tạo tại Trung Quốc YBT-62-2 đặt tại giếng phụ đẩy
gió sạch vào cung cấp cho gơng. Việc áp dụng dây chuyền công nghệ đào lò cơ giới
hoá sử dụng xe khoan TAMROCK 1F/E50 và máy xúc lật sau 1H-5 thực chất
là thay đổi phơng pháp khoan lỗ mìn và xúc bốc từ thủ công sang cơ giới hoá vì vậy
thiết kế chỉ tính toán giải pháp thông gió cho dây chuyền công nghệ trên cơ sở sử
dụng lại tối đa các công trình và thiết bị đã có của Công ty. Sơ đồ thông gió đợc
thực hiện nh sau: gió sạch vào giếng chính, qua hệ thống lò vòng sân ga cung cấp
gió cho các hộ tiêu thụ, gió thải qua giếng phụ ra ngoài, thông gió cho đào lò dọc
vỉa và xuyên vỉa mức -50 sử dụng quạt cục bộ. Đặc tính kỹ thuật của quạt YBT-62-
2 xem bảng
II.3.1 Thiết bị thông gió
Đờng lò thông gió bằng thông gió đẩy. Các loại quạt gió sử dụng cho thông gió
có mã hiệu YBT 62 -2-2, JBT 62- 2
21
Bảng đặc tính kỹ thuật của quạt gió YBT-62-2
T+( 36 (#<
1 Đờng kính cánh quạt mm 600
2 Lợng gió định mức m
3
/phút
250 ữ 390
3 Hạ áp định mức mmH
2
0
320 ữ 100
4 Tốc độ quay v/phút 2930

5 Điện áp V
380 ữ 660
6 Công suất kW 22
II.3.2 Vị trí đặt quạt và chế độ thông gió
Để phục vụ thi công ta chọn thông gió bằng phơng pháp thông gió đẩy. Sử dụng
quạt gió cục bộ loại JBT 62 - 2, các quạt đợc đặt nối tiếp nhau theo chiều dài
tính toán (đặt ở trong lò ). Tại các vị trí đầu ra và đầu vào của quạt, sử dụng ống
gió sắt bắt cố định bằng các ống cao su, chiều dài từ quạt đến hết ống gió sắt là 3
ữ 5 mét.
Các đoạn tiếp theo sử dụng ống gió vải 900 . Tại vị trí cuối cùng của ống gió
đợc đặt cách gơng 12 ữ 15 m để đảm bảo lu lợng gió.
Căn cứ vào sơ đồ thông gio tại mỗi vị trí thi công trớc và sau khi nổ mìn phải
tiến hành thông gió tích cực ( t = 30 ữ 45 phút), kiểm tra đo khí tới khi nồng độ
khí đảm bảo theo qui định.
Sơ đồ thông gió xem bản vẽ:
2-IF(BA85.5
II.4.1 Thiết bị xúc bôc và vận chuyển đất đá
Để phục vụ vận chuyển vật liệu, bốc xúc đất đá trong quá trình thi công Giếng
chính băng tải, Giếng phụ trục tải và Cúp tránh An toàn, công tác vận tải đợc
chia làm hai giai đoạn sau:
Giai đoạn I: Khi thi công Giếng chính băng tải, Giếng phụ trục tải, Cúp tránh
An toàn từ mét 0,0 ữ150 ta sử dụng tời trục JD 4 kéo goòng 3 T hoặc tích
chuyên dùng để vận chuyển vật liệu và đất đá.
1. Bố trí máy trục :
- Giếng nghiêng phụ trục tải:
Máy trục có kích thớc 2,5x1,965x1,425m bố trí trong nhà có diện tích S = 7
mx9m=63m
2
.
Để hớng dòng xe, trên mặt bằng đặt 1 puly, có đờng kính pu ly D=245mm.

- Giếng nghiêng chính:
Máy trục có kích thớc 2,5x1,965x1,425m bố trí trong nhà có diện tích S = 7
mx9m=63m
2
.
22
Để hớng dòng xe, trên mặt bằng đặt 1 puly, có đờng kính pu ly D=245mm.
Giai đoạn II: Khi thi công Giếng chính băng tải, Giếng phụ trục tải, Cúp tránh
An toàn từ mét 0,0 ữ150 ta sử dụng tời trục JTK 1600 kéo goòng 3 T hoặc tích
chuyên dùng để vận chuyển vật liệu và đất đá.
Trong cả hai giai đoạn công tác bốc xúc đất đá sử dụng máy cào đá P -60 B
1/ Đặc tính kỹ thuật Máy cáo đá : P 60 B
- Chiều dài máy xúc : 7725 ữ 6926 mm.
- Chiều cao máy tính từ đỉnh ray : 2240 ữ 2298 mm.
- Chiều rộng máy : 1850 mm.
- Cỡ đờng ray : 900 mm.
- Dung tích gầu : 0,6 m
3
.
- Kích thớc cục đá : 400 mm.
- Công suất động cơ chính : 30 KW.
- Trọng lợng : 6140 Kg.
- Năng suất máy cào : 80 ữ 100 m
3
/ h
2/ Đặc tính kỹ thuật Goóng 3T :
- Chiều dài tính từ đầu đấm: 3500 mm
- Chiều rông : 1300 mm
- Chiều cao tính từ đỉnh ray : 1450 mm
- Cỡ đờng ray : 900 mm

3/ Đặc tính kỹ thuật của tời trục JTK 1600
- Đờng kính tang : 1600 mm
- Chiều dài tang : 1200 mm
- Chiều dài cáp cuốn trên tang : 880 m ( 04 lớp)
- Tải trong : Lực kéo max : 45 KW
- Sai số công tơ : 30 KW
- Cáp thép :
Đờng kính max : 24,5 mm
Tổng lực kéo đứt : 405 KN
Tốc độ bình quân : 0,2 m/s
- Động cơ :
Mã hiệu : TR 126 -8
Công suất : 110 KW
Tốc độ : 725 V/phút
Điện áp : 380/660 V.
2. Thời gian và năng suất xúc bốc
Với năng suất tính toán máy cào đá P-60B là : 80 ữ 120 m
3
/h.
- Thơi gian để xúc cho một chu kỳ là: Tx = 96 (phút)
- Thời gian xúc 1 goòng : T1g = T / n = 96 / 24 = 4 phút.
Máy cào đá P 60 B đảm bảo cho công tác xúc bốc thi công hai giếng.
II.4.2. Tổ chức công tác xúc bốc, vận chuyển trao đổi goòng xe
a. Tổng quan về công tác súc bốc vận chuyển
23
Khu vực thiết kế đã đợc đào một cặp giếng nghiêng từ mặt bằng mức +27 đến
mức -50 và hệ thống lò vòng sân ga tại chân ngầm, hiện tại Công ty đang sử
dụng hệ thống tời trục JD-4 kết hợp với goòng 3T mỗi lần trục 2 goòng:
+ Giếng nghiêng chính (Ngầm đặt băng tải +27 ữ -70) đợc đào để vận tải
than có chiều dài 340 m, góc dốc 16

0
30. Giếng chính dự kiến sẽ đặt một băng
tải khi khu vực đi vào sản xuất.
+ Giếng nghiêng phụ (Ngầm đặt trục tải +27 ữ -50) vận tải gỗ, vật liệu
đất đá và các thiết bị khác, v.v Giếng phụ có đặt một đ ờng xe cỡ 900 mm,
góc dốc 23
0
, chiều dài 213 m. Thiết bị trục dùng tời JD-4. Đặc tính kỹ thuật của
tời JD-4 xem bảng
Đặc tính kỹ thuật của tời JD-4
Bảng :
TT Thông số Đơn vị Số lợng
1 Công suất động cơ KW 55
2 Vận tốc dây cáp trục m/s 1,48
3 Lực kéo Tấn 5,5
4 Lực kéo đứt cáp Tấn 26,1
5 Đờng kính dây cáp mm 21,5
6 Kích thớc mm 2850x1965x1425
- Vận tải thiết bị vào lắp đặt trong lò
Các thiết bị trong dây chguyền công nghệ đào lò sử dụng xe khoan
TAMROCK 1F/E50 và máy xúc lật sau 1H-5 đợc đa vào lò qua giếng phụ
bằng hệ thống tời trục sau đó đợc tàu điện ác quy AM-8 kéo vào vị trí lắp đặt.
Đặc tính kỹ thuật của tầu điện ác quy AM-8 xem bảnga
Đặc tính kỹ thuật của tầu điện ác qui AM-8
Bảng: a
TT Thông số Đơn vị Số lợng
1 Trọng lợng bám dính Tấn 8,7
2 Lực kéo KN 12,2
3 Tốc độ m/s 2
4 Cỡ ray mm 900

5 Kích thớc mm 4550x1350x1415
- Vận tải vật liệu trong quá trình đào lò
Để vận tải vật liệu cung cấp cho gơng đào lò cơ giới hoá thiết kế sử dụng sơ đồ
vận tải hiện có của Công ty, vật liệu đợc chứa trên tích hoặc xe goòng sau khi trục
24
xuống chân ngầm mức -50 sẽ đợc tầu điện đa đến vị trí phía sau cầu chuyển tải, từ
đây vật liệu sẽ đợc bốc dỡ thủ công ra vị trí tập kết sau đó đợc vận chuyển thủ công
vào cung cấp cho gơng.
- Vận tải đất đá trong quá trình đào lò
Đá phá nổ từ gơng lò dọc vỉa và xuyên vỉa -50 đợc xúc bốc lên xe goòng bằng
máy xúc bốc 1H-5 sau đó đợc tàu điện ác quy AM-8 kéo ra ngoài khu vực sân
ga mức -50 và đợc tời kéo ra ngoài mặt bằng.
b. Công tác xúc bốc và vận chuyển đất đá trông quá trình thi công hai giếng

Đất đá sau khi nổ mìn đợc xúc bằng máy cào đá P60-B lên goòng 3T và đợc tời
trục JTK 1600 kéo lên cửa giếng cự ly TB 25 mét với góc dốc 16
o
và đợc đẩy bộ
thủ công ra quang lật cự ly TB 100 m. Đất đá thải đợc quang lật đổ lên ô tô chở
đổ ra bãi thải của Công ty than Quang Hanh - TKV cự ly TB 2 Km. Vật liệu thi
công từ cửa lò đợc bốc thủ công lên goòng hoặc tích chuyên dùng, đợc tời đa
xuống giếng tới vị trí thi công dốc xuống 16
0
. Bốc xuống bằng thủ công.
Vận tải đất đá thải: Đất đá thải từ các gơng lò đợc tời trục tải ở giếng chính và
giéng phụ đa lên mặt bằng cửa giếng +30 và đợc tời manơ kéo ra trạm quang lật,
quang lật đa lên ô tô vận tải ra bãi thải
R (b)"
II.5.1 Công tác chống tạm
1. Hộ chiếu chống tạm

tiết diện chống tạm hoàn chỉnh
ĐG1
N1
Đờng điện
N2
K1
2. Trình tự tiến hành
Phơng pháp xây dựng khung chống tạm
Đờng lò đợc chống tạm bằng vì thép SVP-27, bớc chống 0,7 m.
25

×