Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Quản lý tiền lương tại Công ty CP NADECO (Công ty CP tư vấn thiết kế giao thông Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 102 trang )

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Mục lục
LCT = TTN-( LTƯ + BHXH + BHYT + THUẾ + KHẤU TRỪ ) 11
Nhân viên 35
Nhà quản 35
lý 35
3.4.4Bảng 4: Theodoithuongphat 46
Lời nói đầu
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Bước vào bất kỳ một lĩnh vực nào dù là để tìm hiểu, khai thác hay phát
triển nó thì mỗi chúng ta đều cần những phương tiện và công cụ hữu ích.
Ngày nay khi mà xã hội có xu hướng thay thế lao động chân tay bằng máy
móc thì công nghệ thông tin thực sự trở thành một chìa khoá vạn năng. Công
nghệ thông tin nói chung và lĩnh vực tin học nói riêng là một bước đột phá
của trí tuệ con người trong thế kỷ 21 này. Tin học đã lấn sâu vào tất cả các
lĩnh vực và ngày càng phát huy hiệu quả rõ rệt.
Trong lĩnh vực quản lý, tin học cũng đã trở thành một công cụ hữu ích, nó
giúp cho công việc quản lý nhanh gọn, chính xác. Đó cũng là mong muốn lớn
nhất của những nhà quản lý nói chung. Bất kỳ một bộ máy nào muốn hoạt
động thì cũng cần phải có con người, do đó vấn đề quản lý nhân sự cũng như
tiền lương của họ là vô cùng quan trọng và cần thiết trong công tác quản lý.
Là sinh viên của khoa Tin học kinh tế, với mục tiêu của chuyên ngành
được đào tạo là ứng dụng tin học có hiệu quả vào các hoạt động quản lý và
tác nghiệp của một tổ chức kinh tế- xã hội. Qua thời gian ngắn tìm hiểu về
công ty, được sự giúp đỡ nhiệt tình tận tụy của các anh chị em trong Công ty


CP NADECO và sự hướng dẫn của TS.Trần Thị Thu Hà, em đã quyết định
chọn đề tài “ Quản lý tiền lương tại Công ty CP NADECO (Công ty CP tư
vấn thiết kế giao thông Nam Định)” bằng ngôn ngữ VisualBasic làm đề tài
cho chuyên đề thực tập của mình với mục tiêu tiếp cận thực tế, đi sâu công tác
tổ chức quản lý tiền lương tại công ty.
Chuyên đề của em bao gồm:
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty CP NADECO (Công ty Cổ
phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Nam Định) và lý do chọn đề tài.
Chương 2: Một số phương pháp luận về xây dựng phần mềm Quản lý
tiền lương tại Công ty CP NADECO
Chương 3: Xây dựng phần mềm Quản lý tiền lương tại Công ty CP
NADECO.
CHƯƠNG 1
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP NADECO
(CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ GIAO THÔNG NAM ĐỊNH)
VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty CP NADECO (Công ty CP tư vấn thiết kế giao thông Nam Định)
tiền thân là Công ty tư vấn xây dưng giao thông Nam Định , được thành lập
theo quyết định số 394/QĐ –UB ngày 07/04/1995 của UBND Tỉnh Hà Nam

(nay là tỉnh Nam Định ) trực thuộc sở giao thông vận tải Nam Định .
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc cổ phần hoá các
doanh nghiệp nhà nước với mục đích : huy động vốn để đầu tư, thay đổi cơ
cấu doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập cho người
lao động, thúc đẩy nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển hoà nhập với các
nước có nền kinh tế phát triển trên thế giới. Nhận thức được lợi ích của việc
cổ phần hoá từ một công ty nhà nước công ty đã chuyển đổi thành công ty cổ
phần với 100% vốn cổ đông đóng góp.
Công ty hoạt đông theo hình thức Công ty CP theo quyết định số
1922/QĐ-UB ngày 16/07/2003 của UBND tỉnh Nam Định. Công ty hoạt động
theo các nội dung sau:
- Tên Công ty: Công ty CP NADECO (Công ty CP tư vấn thiết kế giao
thông Nam Định )
- Tên đối ngoại:NADECO
- Trụ sở chính: Km 2-đường Ninh Bình – TP Nam Định
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000
Nhiệm vụ của Công ty:
- Tư vấn về điều tra, khảo sát, lập dự án đầu tư.
- Khảo sát thiết kế quy hoạch giao thông.
- Khảo sát, thiết kế lập dự án xây dựng công trình.
- Giám sát, kiểm định chất lượng xây dựng công trình giao thông,
kiểm định công trình cũ.
- Thẩm tra đồ án thiết kế và dự toán công trình.
- XD công trình ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vừa và nhỏ.
- Khoan thăm dò địa chất công trình và thí nghiệm xác định tính

chất cơ lý của đất.
- Thí nghiệm tính chất cơ lý vật liệu dùng cho xây dựng công trình.
- Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật công trình trước và sau
khi thi công.
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu.
Sơ đồ tổ chức
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty CP NADECO
Trong sự chuyển biến của nền kinh tế thị trường, sức canh tranh ngày
một gay gắt.Tuy vậy Công ty đã từng bước đi lên và phát triển theo đúng
hướng, phù hợp với cơ chế thị trường. Công ty hiện có 65 cán bộ công nhân
viên bao gồm những kỹ sư giỏi về chuyên môn và có kinh nghiệm - một sản
phẩm có sản phẩm mang tính đặc thù cao là sản phẩm trí tuệ, với tinh thần
sáng tạo, chủ động với đọi ngũ kỹ sư trẻ nhiệt tình năng động, trình độ chuyên
môn cao cùng với sự đầu tư hiện đại, đầy đủ về trang thiết bị và máy móc
cùng với mô hình hoạt động hêt sức sáng tạo nên Công ty đã ngày càng phát
triển đứng vững trên thị trường, sản xuất kinh doanh ngày một cao.
1.2Khảo sát hiện trạng và đánh giá hệ thống Quản lý tiền lương của
công ty.
Tuy công ty chỉ có 65 cán bộ công nhân viên nhưng công tác quản lý tiền
lương cũng tương đối phức tạp. Hiện nay mỗi phòng ban đều có 1 máy vi
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________

tính, riêng phòng Kế toán có 2 máy sử dụng chương trình phần mềm riêng
“INSOURCE ACCOUTING”.
• Ưu , nhược điểm của hệ thống quản lý tiền lương hiện tại:
* Hệ thống quản lý tiền lương hiện tại có ưu điểm sau :
- Việc quản lý lương của công ty tuy có thủ công nhưng dễ làm cho
nhiều người trong công ty vì nó phù hợp với khả năng, trình độ học
vấn của nhiều cán bộ công nhân viên chức trong công ty.
- Việc thay đổi điều chuyển cán bộ cũng như tiền lương của họ không
mấy khó khăn.
* Bên cạnh đó hệ thống quản lý tiền lương hiện tại có rất nhiều nhược
điểm sau :
- Tốn nhiều thời gian, công sức cho việc tổng hợp, thống kê báo cáo
từ cấp trên.
- Việc lưu trữ thông tin phức tạp, phải nhiều phòng ban, từ đó dẫn đến
cơ cấu tổ chức bất hợp lý, gây ra ùn tắc quá tải.
- Việc chỉnh sửa, nâng cấp gặp nhiều khó khăn bởi vì mỗi khi thay
đổi phải hủy toàn bộ hồ sơ cũ và viết lại toàn bộ. Giấy tờ trình bày
kém không có tính thẩm mỹ.
- Việc quản lý phải qua nhiều khâu trung gian, nhiều phòng ban, từ đó
dẫn đến cơ cấu tổ chức bất hợp lý, gây ra ùn tắc quá tải, truyền
thông tin liên lạc không trong suốt, mất nhiều thời gian không đáp
ứng được nhu cầu thông tin nhanh chóng.
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
- Việc tra cứu, tìm kiếm chọn lọc thông tin về nhân sự cũng như các
vấn đề liên quan mất nhiều công sức, không thuận tiện, không đầy
đủ chính xác.

- Không đáp ứng được nhu cầu thông tin về tiền lương phục vụ cho
việc chỉ đạo của Giám đốc cũng như việc kiểm tra của các cơ quan
chức năng kém hiệu quả.
1.3 Lý do chọn đề tài.
Xã hội phát triển đòi hỏi mỗi ngành, mỗi nghề, mỗi công việc phải có
sự đổi mới tiến bộ. Trong lĩnh vực quản lý nói chung và quản lý tiền lương
nói riêng sự tiến bộ vượt bậc có thể thấy đó là quản lý bằng các phần mềm tin
học hoặc các chương trình máy tính ứng dụng hiệu quả.
Nhằm đáp ứng tốt nhu cầu cần thiết về tính chính xác, đầy đủ, nhanh
chóng với hoạt động thực tế sản xuất đa dạng phong phú cũng như khắc phục
các nhược điểm của phương pháp thủ công, các nhà quản lý kinh tế đã thấy
rằng : Vấn đề tự động hóa công tác quản lý của công ty mà bước đầu là tư
động hóa về công tác quản lý con người là hết sức cần thiết. Công tác quản lý
tiền lương của cán bộ công nhân viên chức phải có sự đổi mới về kỹ thuật
nghiệp vụ, về quy trình công nghệ, áp dụng công nghệ thông tin, đưa máy tính
vào phục vụ công tác tổ chức cán bộ yêu cầu cấp bách. Việc cải tiến quản lý
tiền lương theo phương pháp mới này đáp ứng chủ trương tin học hóa công
tác quản lý nói chung của Đảng và Nhà nước ta trong tình hình mới hiện nay.
Trong giai đoạn mới hiện nay việc đào tạo và tuyển chọn nhân viên
điều hành máy tính là một việc làm không mấy khó khăn nhưng điều quan
trọng là phải xây dựng một phần mềm quản lý tiền lương phù hợp với đặc
điểm của công ty nhằm nâng cao độ tin cậy, tính nhất quán trong dữ liệu trên
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
máy tính một cách đồng bộ, đáp ứng yêu cầu thống kê báo cáo tra cứu tìm
kiếm.
Qua việc khảo sát thưc tế tại cơ quan, em nhận thấy tại thời điểm hiện tại

cơ quan đã có những thay đổi so với phương pháp thủ công truyền thống song
vẫn chưa thoát ly hẳn phương pháp thủ công và vẫn còn những nhược điểm.
Vấn đề cần thiết hiện nay là cần xây dựng một phần mềm quản lý tiền lương tại
Công ty.
Vì những lý do nêu trên, em chọn “Xây dựng phần mềm Quản lý tiền
lương Công ty CP NADECO” làm đề tài cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của mình, với mong muốn góp một phần công sức trong việc phục vụ công
tác quản lý tiền lương dễ dàng ,nhanh chóng, mang độ chính xác cao, cập nhật
thông tin một cách nhanh nhất khi có sự thay đổi.
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
CHƯƠNG 2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VỀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM
QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP NADECO
2.1 Tổng quan về quản lý tiền lương tại Công ty CP NADECO.
Hàng tháng, nhân viên phụ trách mảng tiền lương của phòng Tài chính kế
toán phải tiến hành cập nhập tổng số ngày làm việc trong tháng đã được quy
định và tổng số ngày làm việc có lương hoặc không lương của toàn bộ nhân
viên toàn cơ quan. Cập nhật những khoản trừ lương như: đi làm muộn, nghỉ
việc không có lý do, làm việc kém hiệu quả….
Tính lương tạm ứng: Lương tạm ứng được tính vào ngáy 15 hàng tháng.
Lương tạm ứng của nhân viên bằng 50% mức lương chính không có các
khoản phụ cấp kèm theo.
Công thức tính lương tạm ứng:
Trong đó: + LTƯ: Lương tạm ứng.
+ LCB: Lương cơ bản.
+ HSL: Hệ số lương.

Lương cơ bản được tính theo thời điểm hiện tại của cơ quan theo Doanh
nghiệp là 800.000đồng/1người/ 1 tháng.
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
LTƯ = (LCB * HSL ) / 2
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Ngoài ra khi tăng ca công ty sẽ tính với mức giá tăng ca khác nhau:
- Tăng ca ba (Tangcab) là 50.000VNĐ/Ca
- Tăng ca bình thường(TangcaBT) là 40.000VNĐ/Ca
- Tăng ca Lễ tết (tăngcaLT)70.000VNĐ/Ca
Tính lương cuối tháng: Được tính vào cuối tháng, bao gồm tất cả các khoản
tiền liên quan đến nhân viên trong cơ quan.
Công thức:

Trong đó: + TTN = LC + PCCV +TangcaBT+ Tangcab+TangcaLT)
LC = LCB * HSL*( NLV / SNQĐ ).
PCCV = LC * HSCV.
+ LTƯ = ( LCB * HSL ) / 2.
+ BHXH = LC * 5%.
+ BHYT = LC * 1%.
Trong đó:
+ LCT: Lương được lĩnh khi hết tháng.
+ TTN: Tổng thu nhập trong tháng cua nhân viên.
+ LTƯ: Lương tạm ứng(Lương giữa kỳ).
+ BHXH: Số tiền trích nộp bảo hiểm xã hội.
+ BHYT: Số tiền trích nộp bảo hiểm y tế.
+ KTL: Các khoản khấu trừ vào lương.
+ LC: Lương chính.

_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
LCT = TTN-( LTƯ + BHXH + BHYT + THUẾ + KHẤU TRỪ )
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
+ PCCV: Tiền phụ cấp chức vụ.
+ NLV: Tổng ngày làm việc được hưởng lương.
+ SNQĐ: Số ngày làm việc quy định trong tháng (22)
+ HSCV: Hệ số chức vụ.
Báo cáo lương hàng tháng: Hàng tháng phòng Tài chính kế toán tiến hành
làm các bảng báo cáo sau:
+ Bảng lương tạm ứng cho từng phòng ban, dùng để phát lương tạm ứng
giữa tháng.
+ Bảng thanh toán lương và phụ cấp, dùng để thanh toán nốt số lương còn
lại mà cơ quan còn nợ trong tháng đó.
+ Bảng lương chi tiết được sắp xếp theo thứ tự phòng ban
* Sau đây là một trong số bảng biểu báo cáo tiêu biểu cho cách thức quản
lý trên:
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Mã NV Họ và tên Lương tạm ứng

nhận
TC01 Lê Thị Lan Anh 1.000.000
TC02 Trần Thị Hiền 500.000
TC03 Nguyễn Hoài Nam 800.000

TC04 Trần Văn Hiệp 700.000
TC05 Trần Thị Hoài 900.000
K01 Ngô Văn Tiến 820.000
K02 Trần Văn Quang 850.000
HC01 Lê Hải Nam 800.000
HC02 Hoàng Thu thủy 1.000.000
HC03 Nguyễn Duy Phương 700.000
MT01 Nguyễn Việt Anh 1.000.000
MT02 Bùi Văn Hoan 600.000
MT03 Nguyễn Mạnh Linh 650.000
Tổng cộng 10.320.000
Lập biểu Giám Đốc
Hiền Hồng
Trần thị Hiền Nguyễn Văn Hồng
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
* Xét nâng lương là công việc thường xuyên hàng năm, nhằm đảm bảo
chế độ chính sách cho cán bộ về chức vụ và hệ số lương được hưởng, thời
gian xét nâng lương còn tùy thuộc vào thời gian công tác, khẳ năng hoàn
thành công việc, không vi phạm pháp luật, kỷ luật lao động hoặc đạo đức
nghề nghiệp…
* Cách thức khen thưởng.
Trong thời gian thực tập em thấy cơ quan áp dụng hai phương pháp khen
thưởng cho toàn cán bộ công nhân viên.
-Khen thưởng : Bằng hình thức tuyên dương, Bằng khen
-Khen thưởng : Bằng hình thức thưởng tiền
* Cách thức Quản lý vi phạm kỷ luật: tùy theo hình thức vi phạm kỷ luật

khác nhau, nhẹ thì cảnh cáo, nặng thì phạt tiền.
2.2Một số phương pháp luận về xây dựng phần mềm quản lý tiền lương
tại Công ty CP NADECO.
2.2.1Các khái niệm cơ bản về phần mềm và công nghệ phần mềm.
2.2.1.1Khái niệm phần mềm [1]
Theo Tiến sỹ Riger Presman một chuyên gia về công nghệ phần mềm
của Mỹ thì phần mềm là
- Các chương trình máy tính
- Các cấu trúc có dữ liệu cho phép chương trình sử lý thông tin thích hợp
- Các tài liệu mô tả phương thức sử dụng các chương trình ấy
2.2.1.2Khái niệm công nghệ phần mềm [1]
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Công nghệ phần mềm ( Softwarre Technology) bao gồm một tập hợp với
ba yếu tố chủ chốt – phương pháp, công cụ và thủ tục – giúp cho người quản
lý có thể kiểm soát được quá trình phát triển phần mềm và cung cấp cho kỹ sư
phần mềm một nền tảng để xây dựng một phần mềm chất lượng cao.
Cấu hình phần mềm:
Các phương pháp của công nghệ phần mềm đưa ra cách làm về mặt kỹ thuật ,
để xây dưng phần mềm .Nội dung các phương pháp gôm:
- Lập kế hoạch và ước lượng dự án phần mềm
- Phân tích yêu cầu hệ thống và phần mềm
- Thiết kế cấu trúc dữ liệu
- Thiết kế chương trình và các thủ tục
- Mã hóa và bảo trì
Các công cụ của công nghệ phần mềm cung cap sự hỗ trợ tự động hay bán tự
động cho các phương pháp

Các thủ tục của công nghệ phần mềm là chất keo dán phương pháp và công
cụ lai với nhau
2.2.1.3Vòng đời phát triển của phần mềm [1]
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
Chương trình
làm việc
Cấu trúc
dữ liệu
Văn bản chương trình
Kế hoạch
Đặc tả
yêu cầu
Thiết kế
Đặc tả thực nghiệm
Hình 2.1 biểu diễn cấu hình phần mềm
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Vòng đời phát triển của phần mềm được biểu diễn bằng mô hình dưới
đây gọi là mô hình thác nước:
Công nghệ hệ thống : phần mềm là một bộ phận của một hệ thống quản lý
nói chung .Do đó , công việc nghiên cứu phần mềm phải được đặt trong mối
liên hệ chặt chẽ với các thành phần khác của hệ thống quản lý như phần cứng,
nhân tố con người ,CSDL…
Phân tích yêu cầu phần mềm: kỹ sư phần mềm tiến hành phân tích chức
năng cần có của phần mềm , các giao diện.
Thiết kế : thiết kế phần mềm là một tiến trình nhiều bước tập trung vào 4
thuộc tính phân biệt của chương trình là:
+ Cấu trúc dữ liệu

+ Kiến trúc phần mềm
+ Các thủ tục
+ Các đặc trưng giao diện
Tài liệu thiết kế phần mềm là một bộ phân của cấu hình phần mềm
- Mã hóa: mã hóa trong công nghệ phần mềm được hiểu là từ bản dịch
từ bản vẽ thiết kế thành bản vẽ lập trình cụ thể
- Kiểm thử: Tiến trình kiểm thử tập trung vào phần logic bên trong của
phần mềm, đảm bảo rằng tất cả các câu lệnh đều được kiểm thử nhằm
phát hiện ra các lỗi và kết quả phù hợp với dữ liệu vào.
- Bảo trì: Là công đoạn thực hiện sau khi phần mềm đã được đưa vào sử
dụng và được tiến hành dưới ba hình thức:
+ Bảo trì sửa đổi
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
Công nghệ
hệ thống
Phân tích

Kiểm thử
Thiết kế

Mã hóa

Bảo
trì

Hinh 2.2 sơ đồ vòng đời phát triể phần mềm
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________

+ Bảo trì thích nghi
+ Bảo trì hoàn thiện
2.2.2Nền tảng của thiết kế phần mềm[1]
2.2.2.1Vai trò của thiết kế phần mềm [1]
Thiết kế phần mềm nằm ở trung tâm kỹ thuật của tiến trình kỹ nghệ phần
mềm và được áp dụng , bất kể tới khuôn cảnh phát triển được sử dụng
.Một khi các yêu cầu phần mểm đã được phân tích và đặc tả thì thiết kế
phần mềm là một trong ba hoạt động kỹ thuật – thiết kế ,lập trình và kiểm
thử - những hoạt động cần để xây dựng và kiểm trứng phần mềm . Từng
hoạt động này biến đổi thông tin theo cách cuối cùng tạo ra phần mềm
máy tính hợp lệ .
Thiết kế , lập trình và kiểm thử chiếm 75% của chi phí kỹ nghệ phần mềm
.Chính tại các bước này mà chúng ta quyết định rằng sự thành công của việc
cài đặt phần mềm , sẽ bị ảnh hưởng và điều quan trọng là làm để cho việc bảo
trì phần mềm được thuận lợi.Những quyết định này được thực hiện trong thiết
kế phần mềm , làm cho nó thành bước thử nghiệm trong giai đoạn phát
triển .Tầm quan trọng của thiết kế phần mềm có thể được phát triển bằng một
từ - chất lượng.
2.2.2.2Tiến trình thiết kế [1]
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
Thiế
t kế
Lập
trìn
h
Kiể
m
thử
Mô hình

chức năng
Mô hình
hành vi
Các yêu
cầu khác
Thiết kế
thủ tục
Modul
chương trình
Phần mề đã tích
hợp và kiểm thử
Hình 2.3 biểu diễn hoạt động và kiểm trứng phần mềm
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Thiết kế phần mềm là một tiến trình qua đó các yêu cầu được dịch
thành một biểu diễn phần mềm. Ban đầu biểu diễn mô tả cho quan điểm toàn
bộ về phần mềm. Việc làm mịn tiếp sau dẫn tới một biểu diễn thiết kế rất gần
với chương trình gốc
Thiết kế phần mềm được tiến hành theo hai bước:
Thiết kế sơ bộ
Thiết kế chi tiết
Trong pham vi thiết kế sơ bộ và chi tiết có suất hiện một số hoạt động
thiết kế khác nhau . Bên cạnh việc thiết kế dữ liệu, kiến trúc và thủ tục nhiều
ứng dụng hiện đại có hoạt động thiết kế giao diện phân biệt . Thiết kế giao
diện lập ra cách bố trí tương tác giữa người – máy . Mối quan hệ giữa các
khía cạnh kỹ thuật và quản lý của các thiết kế được minh họa trong hình dưới
đây:
2.2.2.3Các phương pháp thiết kế [1]
+ Phương pháp Top Down Design

Đ ây là phương pháp thiết kế giải thuật dựa trên tư tưởng modul hóa nội
dung. Nội dung của phương pháp này như sau: Trước hết người ta xác
định các vấn đề chủ yếu nhất mà việc giải quyết bài toán yêu cầu bao quát
được toàn bộ bài toán. Sau đó phân chia nhiệm vụ cần giải quyết thành các
nhiệm vụ cụ thể hơn, tức là chuyển dần từ Modul chính đến Modul con từ
trên xuống. Do đó phương pháp có tên gọi là thiết kế từ đỉnh xuống
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
Thiết kế sơ bộ
Thiết kế chi tiết
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế kiến trúc
Thiết kế thủ tục
Thiết kế giao diện
Khía cạnh kỹ thuật
Khía cạnh quản lý
Hình 2.4 Tiến trình thiết kế
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
+ Phương pháp Bootom Up Design
Tư tương của phương pháp thiết kế này ngược lạ với phương pháp Top
down Design. Trước hết người ta tiến hành giải quyết các vấn đề cụ thể,
sau đó trên cơ sở đánh giá mức độ tương tự về chức năng của các vấn đề
này trong việc giải quyết bài toán người ta gộp chúng lại thành từng nhóm
cùng chức năng từ dưới lên trên cho đến modul chính. Sau đó thiết kế
thêm một số chương trình làm phong phú hơn đầy đủ hơn chức năng của
các phân hệ và cuối cùng là thiết kế một chương trình làm nhiệm vụ tập
hợp các modul thành một hệ trong hệ chương trình thống nhất, hoàn chỉnh
2.2.3Một số công cụ mô hình hóa

Tồn tại một số công cụ tương đối chuẩn cho việc mô hình hóa và xây dựng
tài liệu cho hệ thống. Đó là sơ đồ luồng thông tin, sơ đồ luồng giữ liệu và từ
điển hệ thống
2.2.3.1Sơ đồ luồng thông tin (IFD: Infoemation Flow Diagram)
Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức
động . Tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ trong
thế giới vật lý bằng các sơ đồ
Các ký pháp của các sơ đồ luồng thông tin như sau :

Thủ công giao tác người máy tin học hóa hoàn
toàn
Xử lý : có chức năng xử lý dữ liệu thành thông tin hữu ích .Khi xử lý, ta có
thể xử lý thủ công, giao tác người máy , hay tn học hóa hoàn toàn .

Thủ công Tin học hóa
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
- Kho lưu trữ dữ liệu: Kho lưu trữ dữ liệu có nhiệm vụ lưu trữ các thông
tin sau khi đã được xử lý và làm cơ sở để kiết xuất đầu ra. Tương tự
kho lưu trữ có thể thủ công hoặc tin học hóa
- Dòng thông tin: Dùng để dẫn thông tin từ nơi nguồn đến nơi đích
(dòng thông tin vào ra kho dữ liệu không cần phải có mũi tên chỉ
hướng )
- Điều khiển: Dùng để thực hiện phép toán logic và thường có hai lựa
chọn đúng hoặc sai
2.2.3.2Sơ đồ luồng dữ liệu DFD
Sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả chính hệ thống thông tin, như sơ đồ luồng

thông tin nhưng trên góc độ trừu tượng.Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ
liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề quan tâm
tới nơi, thời điểm và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ liệu
chỉ mô tả đơn thuần hệ thống thông tin làm gì nà để làm gì .
Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
Hình 2.13 các ký pháp sơ đồ luồng thông tin
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản sau: thực
thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu
• Dòng dữ liệu là các dữ liệu di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác trong
hệ thống. Được biểu diễn bằng một mũi tên chỉ hướng của dòng dữ liệu, trên
mũi tên là tên của dòng dữ liệu
• Tiến trình (Process) là một công việc hay một hành động có tác động lên
các dữ liệu làm cho chúng di chuyển, được lưu trữ, thay đổi hay được phân
phối. Được biểu diễn bằng một hình tròn và tên của xử lý được bắt đầu bằng
một động từ thể hiện khái quát công việc mà nó thực hiện .
• Kho dữ liệu ( Data Store) là các dữ liệu được lưu trữ tại một chỗ. Kho dữ
liệu được dùng để lưu trữ các dữ liệu tạo nguồn dữ liệu cho xử lý.
Hình 2.15 Các ký pháp cơ bản của ngôn ngữ DFD
Các mức của DFD
Sơ đồ ngữ cảnh ( Context Diagram) Thể hiện khái quát nội dung chính của hệ
thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao cho chỉ một
lần nhìn thấy là nhận ra nội dung chính của hệ thống. Để cho sơ đồ sáng sủa,
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
Tên người / bộ phận

Phát /nhận tin
Tên tiến
trình xử

Tên dòng dữ liệu
Tệp dữ liệu
Nguồn hoặc đích
Dòng dữ liệu
Tiến trình xử lý
Kho dữ liệu
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
dễ nhìn có thể bỏ qua các kho dữ liệu, bỏ qua các xử lý cập nhật. Sơ đồ
khung cảnh còn gọi là sơ đồ mức 0
Sơ đồ phân rã
Để mô tả hệ thống chi tiết hơn, người ta dùng kỹ thuật phân rã (Explosion) sơ
đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh, người ta phân rã thành sơ đồ mức 0 tiếp sau
mức 0 là mức 1 …
2.2.4 Tổng quan về cơ sở dữ liệu
2.2.4.1Các khái niệm cơ bản
Trước khi có máy tính, tất cả những thông tin kể trên vẫn đượ thu thập, lưu
sổ sách , catalog ….thậm chí ngay trong trí não của nhân viên làm việc.Làm
như vậy cần rất nhiều người, cần rất nhiều không gian nhớ và rất khó khăn
khi tìm kiếm và xử lý và các kết quả tìm kiếm được thường không còn
nguyên vẹn
Ngày nay người ta sử dụng máy tính và các hệ quản trị co sở dữ liệu. Hệ
quản trị co sở dữ liệu là một phần mềm ứng dụng, giúp chúng ta tạo ra, lưu
trữ tổ chức và tìm kiếm dữ liệu từ một dữ liệu đơn lẻ hoặc từ một số cơ sở dữ
liệu Microsoft, Access, Foxpro là những ví dụ về những hệ quản trị cơ sở dữ

liệu thông dụng trên các máy tính cá nhân
Cơ sở dữ liệu bắt đầu từ những khái niệm sau đây:
- Thực thể (Entity): Thực thể là một đối tượng nào đó mà nhà quản lý
muốn lưu trữ thông tin về nó. Chẳng hạn như nhân viên, máy móc thiết bị,
hợp đồng mua bán khách hàng …Khi nói đến thực thể cần hiểu rõ là nói dến
một tập hợp các thực thể cùng loại
- Trường dữ liệu(Field): Để lưu trữ thông tin về từng thực thể người ta
thiết lập cho nó một thuộc tính, để ghi giá trị cho các thuộc tính đó.
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
- Khóa ( Key) là một hoặc nhiều trường kết hợp lại mà giá trị của trường
đó xác định một cách duy nhất thực thể mà nó mô tả
Ví dụ mã nhân viên là một khóa .
- Bản ghi( Record): tập hợp bộ giá trị của các trường của một thực thể cụ
thể làm thành bản ghi .
- Bảng (tables) : toàn bộ các bản ghi lưu trữ thông tin cho một thực thể, tạo
ra một bảng mà mỗi dòng là một bản ghi và mỗi cột là một trường.
- Cơ sở dữ liệu ( Data base ): đượ hiểu là tập hợp các bảng có liên quan
với nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị hiện đại của tin học, chịu sự
quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin
cho nhiều người sử dụng khác nhau với những mục đích khác nhau.
2.2.4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.2.4.2.1Thiết kế cơ sở dữ liệu từ các thông tin đầu ra
 Bước 1: Liệt kê toàn bộ các thông tin đầu ra
 Bước 2: Xác định các tệp cần thiết cung cấp đủ dữ liệu cho việc tạo ra
từng đầu ra
- Liệt kê từng phần tử thông tin trên đầu ra . Trên mỗi thông tin đầu ra

bao gồm các phần tử thông tin như: Họ tên ngày tháng năm sinh, giới
tính… gọi là các thuộc tính. Ta phải liệt kê toàn bộ các thuộc tính
thành một danh sách.
- Đánh dấu các thuộc tính từng đầu ra, thứ sinh – Là những thuộc tính
được tính toán ra hoặc suy ra từ các thuộc tính khác.
- Gạch chân các thuộc tính khóa cho thông tin đầu ra.
- Loại bỏ các thuộc tính thứ sinh khỏi danh sách. Chỉ để lại các thuộc tính
cơ sở
Chuẩn hóa mức 1(1.NF)
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Chuẩn hóa bước một nhằm đảm bảo rằng trong mỗi danh sách không
được phép chứa những thuộc tính lặp. Nếu có các thuộc tính lặp thì phải
tách các thuộc tính lặp đó ra thành các danh sách con có một ý nghĩa theo
quan điểm quản lý; Gắn thêm cho nó một tên, tìm cho nó một thuộc tính
định danh riêng và thêm thuộc tính định danh của danh sách gốc.
Chuẩn hóa mức 2(2.NF)
Chuẩn hóa bước 2 đảm bảo rằng trong một danh sách mỗi thuộc tính
phải phụ thuộc hàm vào toàn bộ khóa chứ không chỉ phụ thuộc vào một
phần của khóa. Nếu có sự phụ thuộc như vậy thì phải tách những thuộc
tính phụ thuộc hàm vào bộ phận của khóa thành một danh sách mới. Lấy
bộ phận khóa đó làm khóa cho danh sách mới. Đặt cho danh sách mới này
một tên riêng cho phù hợp với nội dung của các thuộc tính trong danh
sách.
Chuẩn hóa mức 3(3.NF)
Chuẩn hóa bước 3 bảo đảm rằng trong một danh sách không được phép
có sự phụ thuộc bắc cầu giữa các thuộc tính. Nếu thuộc tính Z phụ thuộc

hàm vào thuộc tính Y và Y phụ thuộc vào hàm X thì phải tách chúng vào
2 danh sách chứa quan hệ Z, Y và danh sách chứa quan hệ Y với X.
Xác định khóa và tên cho mỗi danh sách mới.
2.2.4.2.2Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hóa
Theo phương pháp này ta không mô tả và liệt kê các thông tin đầu ra mà
ta sẽ dùng các mô hình để biểu diễn.
Thực thể ( Entity): Thực thể trong mô hình lô gic dự liệu được dùng để
biểu diễn những đối tượng cụ thể hoặc trừu tượng trong thế giới thực mà
ta muốn lưu trữ thông tin về chúng.
Liên kết ( association): Một thực thể trong thực tế không tồn tại độc lập
với các thực thể khác. Có sự liên hệ qua lại giữa các thưc thể khác nhau.
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên
25
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD:TS Trần Thị Thu Hà
___________________________________________
Cũng có thể gọi là có quan hệ qua lại với nhau. Khái niệm liên kết hay
quan hệ được dùng để trình bày, thể hiện những mối liên hệ tồn tại giữa
các thực thể.
• Các mức của liên kết
1@1 Liên kết loại Một – Một
Một lần xuất của thực thể A được liên kết với chỉ một lần xuất của
thực thể B và ngược lại.
1@ N Liên kết loại Một – Nhiều
Mỗi lần xuất của thực thể A được liên kết với một hoặc nhiều của
thực thể B và mội lần xuất của thực thể B chỉ liên kết với duy nhất một lần
xuất của thực thể A.
N@ N Liên kết Nhiều – Nhiều
_________________________________
Quản lý lương SVTH: Trần Thị Liên

Trưởng phòng
Lãnh
đạo
Phòng công tác
1
1
Hình 2.15 hình biểu diễn mối liên kết Một – Một(1@1)
Phòng công tác
Nhân viên

1
N
Hình 2.16 Hình biểu diễn mối liên kết Một – Nhiều ( 1@ N)
Nh©n viªn
Dù ¸n
Tha
m
gia
vµo
N
N
H×nh 2.17 H×nh biÓu diÔn mèi liªn kÕt NhiÒu- NhiÒu (N@N)

×