Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Quản trị tiền lương của công ty cổ phần Sông Hồng số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.46 KB, 60 trang )

mục lục
1.ĐặC đIểM Về SảN PHẩM 14
Lơng tuần = Tiền lơng ngày x số ngày làm việc/tuần 18
LơNG THáNG 18
SảN LẻNG THC HIệN 21
L + 100 21
II. XâY DNG Kế HOạCH QUĩ TIềN LơNG 24
Sẩ TIềN BHXH PHảI NẫP = LơNG Cơ BảN THEO Hệ Sẩ CấP BậC X 20% 36
1. HON THIệN PHơNG PHáP XâY DNG QUĩ LơNG Kế HOạCH 50
2. BIệN PHáP HON THNH CôNG TáC địNH MỉC LAO đẫNG 51
3. Biện pháp giảm chi phí tiền lơng tăng thu nhập cho ngời lao động 51
4. Biện pháp quản lý, bố trí lại lao động 52
5. Biện pháp tiền thởng 53
6. Biện pháp đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ CBCNV 53
danh mục các bảng
1.ĐặC đIểM Về SảN PHẩM 14
Lơng tuần = Tiền lơng ngày x số ngày làm việc/tuần 18
LơNG THáNG 18
SảN LẻNG THC HIệN 21
L + 100 21
II. XâY DNG Kế HOạCH QUĩ TIềN LơNG 24
Sẩ TIềN BHXH PHảI NẫP = LơNG Cơ BảN THEO Hệ Sẩ CấP BậC X 20% 36
1. HON THIệN PHơNG PHáP XâY DNG QUĩ LơNG Kế HOạCH 50
2. BIệN PHáP HON THNH CôNG TáC địNH MỉC LAO đẫNG 51
3. Biện pháp giảm chi phí tiền lơng tăng thu nhập cho ngời lao động 51
4. Biện pháp quản lý, bố trí lại lao động 52
5. Biện pháp tiền thởng 53
6. Biện pháp đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ CBCNV 53
Lời nói đầu
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng hiện nay, các doanh nghiệp muốn
tồn tại, đứng vững và ngày càng pquản trị tiề lohát triển, đòi hỏi các doanh


nghiệp phải có một khả năng quản trị hợp lý trên tất cả các linh vực để tiến
hành sản xuất kinh doanh và cạnh tranh có hiệu quả. Mặt khác theo đà phát
triển của nền kinh tế, các ván đề quản trị ngày càng trở nên mới mẻ, và đa
dạng đòi hỏi phải có năng lực thực sự để làm tròn trách nhiệm.
Vì vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải thơng xuyên tiến hành
đổi mới các vấn đề quản trị và không ngừng cải tiến, hoàn thiện nó.
Trên cơ sở đó, định hớng cho các quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, cải thiện vấn đề quản trị tiền lơng trong doanh nghiệp.thực tế
đã cho thấy, nếu các nhà quản trị quan tâm đúng mức đến vấn đề quản trị tiền
lơng thì họ có những quyết định đúng đắn và thành công trong kinh doanh và
ngợc lại sẽ khó tránh khỏi những sai lầm và thất bại.
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới, hội nhập kinh tế khu vực và thế
giới. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp trong nớc phải nỗ lực không ngừng
trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả quản trị tiền lơng trong
doanh nghiệp. Hiện nay, hoàn thiện quản trị tiền lơng bớc đầu đã đợc các
doanh nghiệp quan tâm thực hiện. Song những vớng mắc gặp phải là không
nhỏ và hạn chế nhiều đến hiệu quả của vấn đề này.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, qua một thời gian qua lại
nghiên cứu thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng số 8, với sự giúp
đỡ của ban giám đốc, anh chị em công nhân viên trong công ty, em đã lựa
chọn đề tài :Quản trị tiền lơng của công ty cổ phần Sông Hồng số 8.
1
Chơng 1: tổng quan về công ty cổ phần
sông hồng số 8
I . Thông tin chung về công ty.
1. Giới thiệu về công ty
1.1 Tên công ty:
Tên tiếng việt: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Sông Hồng số 8
Tên tiếng anh: Song Hong No 8 joint stock company
Tên viết tắt giao dịch: ShNo8.,jsc

1.2. Tổng giám đốc hiện tại: nguyễn văn tiềm
1.3 Địa chỉ : Số 70 An Dơng-Phờng Yên Phụ Tây Hồ Hà Nội
Điện thoại: 0437172145
Fax: 043717246
Website:
Email:
Tài khoản số: 3111000196686300 NH Thơng Mại CP Quân Đội chi
nhánh Điện Biên Phủ.
1.4. Cơ sở pháp lý của công ty.
- Ngày quyết định thành lập: Tiền thân là Công ty cổ phần Metroco Sông
Hồng đợc thành lập ngày 19/7/2007.
- Vốn điều lệ: 270.000.000.000 đồng (hai trăm bẩy mơI tỷ đồng)
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
- Vốn pháp định:6.000.000.000 đồng (sáu tỷ đồng)
1.5. Loại hình công ty: Công ty cổ phần
2. Ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Đầu t hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị, khách sạn resort
- Xây dựng các công trình giao thông (cầu, cống các loại) thủy lợi, thủy
điện, công nghiệp dân dụng, lắp đặt các trạm biến áp trung, cao thế, công trình
cấp thoát nớc khu đô thị.
2
- Chuẩn bị mặt bằng công trình (san ủi, đào đắp, bốc xúc đất đá)
- T vấn đầu t (không bao gồm t vấn pháp luật và t vấn tài chính ) đấu
thầu, quản lý dự án đầu t.
- Kinh doanh vật t, thiết bị, xe, máy công trình xây dựng, máy có động cơ
các loại.
- Khai thác chế biến quặng các loại và vật liệu phi quặng.
- Khai thác đá, cát sỏi, đóng ép cọc công trình xây dựng
- Mua bán nguyên nhiên vât liệu phi nông nghiệp, phế liêụ và và đồ phế thải
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, sơn và phụ gia các loại.

- Đại lý kinh doanh xăng dầu
- Gia công cơ khí, sơn mạ cao cấp, chế tạo lắp đặt thiết bị máy dân dụng
và công nghiệp
- Xuất khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
3. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Tiền thân là công ty cổ phần Metroco đợc thành lập ngày 19/7/2007. Từ
ngày 28/6/2010 đến nay đợc đổi tên thành công ty cổ phần Sông Hồng số 8,
có sự hậu thuẫn mạnh mẽ về nguồn lực và tài chính từ các cổ đông sáng lập là
Tổng công ty cổ phần tài chính dầu khí, Công ty mua bán nợ và tài sản tồn
đọng của doanh nghiệp. Bộ tài chính (DATC) là định chế tài chính ngân hàng
và phi ngân hàng, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ trong việc cấp vốn cho các dự
án mà công ty đã và đang triển khai.
- Công ty có năng lực về thiết bị, kinh nghiệp thi công và xây lắp trên cơ
sở kế thừa từ tổng công ty cổ phần Sông Hồng Tập đoàn xây dựng công
nghiệp Việt Nam.
- Dựa trên nền tảng đó cùng với định hớng kinh doanh, đầu t các khu
công nghiệp, khu đô thị và cao ốc văn phòng. Đầu t khác mỏ, đầu t khai thác
các công trình thủy điện, xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp,thủy
lợi thủy điện, hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh vật t thiết bị xăng dầu ,than
Công ty cổ phần Sông Hồng số 8 tin tởng thực hiện thành công sứ mệnh
3
trở thành doanh nghiệp lớn mạnh, hội nhập thành công với nền kinh tế của đất
nớc, khu vực và thế giới.
Phơng châm của chúng tôI là phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn thông
qua công nghệ tiên tiến sự hợp tác của khách hàng sự giúp đỡ của cơ quan
trung ơng và địa phơng và đặc biệt là tinh thần trách nhiệm, sự nhiệt tình sáng
tạo của đội ngũ công nhân viên trong quá trình thực hiện công việc.
4. Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty.
4.1(Sơ đồ: 1) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị Công ty cổ phần xây dựng
Sông Hồng 8:

4.2 Cơ cấu nhân lực của công ty.
4
Ghi chú : Chỉ đạo trực tuyến
Quan hệ phối hợp
HI NG QUN TR
GIM C
Phũng
kinh
doanh
Phũng ti
chớnh kt
toỏn
Phũng t
chc hnh
chớnh
Phũng
kinh t
k thut
i
xõy
dng
s 1
i
xõy
dng
s 2
i
xõy
dng
s 3

i
xõy
dng
s 4
i
xõy
dng
s 5
i
xõy
dng
s 6
i
xõy
dng
s 7
i
xõy
dng
s 8
P.GIM C P.GIM CP.GIM C
(Bảng 1 ) Bảng nhân lực của công ty
Phân loại Tổng số Năm
< 5
Thâm
5 - 10
Liên
> 10
I Trên đại học 10
Thạc sỹ, tiến sỹ 10 5

2 3
II Hệ đại học 31 8
12 11
Kiến trúc s 3 1
1 1
Kỹ s xây dựng 5 1
2 2
Kỹ s máy xây dựng 2 0
1 1
Kỹ s Thủy lợi 4 1
2 1
Kỹ s kết cấu 3 1
1 1
Kỹ s cơ khí 3 1
1 1
Kỹ s Điện & Điện tử 3 1
1 1
Kỹ s kinh tế Xây dựng 3 1
1 1
Cử nhân TC & kinh tế 3 1
1 1
Cử nhân luật 2 0
1 1
III Công nhân kỹ thuật bậc cao 350 60
70 50
Thợ mộc 20 5
10 5
Thợ Nề 50 15
20 15
Thợ sắt 40 20

10 10
Thợ vận hành máy các loại 10 0
5 5
Thợ điện, nớc 20 5
10 5
Thợ cơ khí, sửa chữa 15 5
5 5
Thợ hoàn thiện và trang trí nội thất 25 10
10 5
Phòng Hành chính tổ chức cung cấp năm 2007
4.3 Cơ cấu máy móc của công ty.
(Bảng 2) Bảng năng lực máy móc của công ty
TT
Mô tả thiết bị
( loại kiểu nhãn hiệu )
Số lợng
Năm
sản xuất
Thuộc
Sở hữu
Công
suất hoạt
động
1 Cẩu Kato tự hành TADANO 01 2005
X 25 tấn
5
2 Máy đào Hitachi 01 2004
X 2,6 m3
3 Máy lu 12T 01 2004
X 12 tấn

4 Lu rung Sakai 01 2005
X 50 tấn
5 Máy trộn bê tông 03 2004
X 500L
6 Ô tô tảI Huyndai 4 2003
X 5: 7 tấn
7 Xe VCBT chuyên dùng 01 2003
X Tốt
8 Máy thủy bình SOKKIA 4 2003
X Tốt
9 Máy kinh vĩ NIKON 2 2006
X Tốt
10 Trạm trộn bê tông 60m3/h 01 2005
X Tốt
11 Cẩu xích 50 tấn 02 2003
X Tốt
12 Máy khoan ED 4500 + 5500 03 2005
X Tốt
13 Máy xúc lật 02 2007
X Tốt
14 Trạm trộn bê tông 01 2005
X Tốt
15 Trạm nghiền 01 2007
X Tốt
16 Cần cẩu tháp TCT 5512 02 2010
X Tốt
17 Vận thăng lồng đôi SC 100/ 100 02 2010
X Tốt
6
II. tình hình sản xuất kinh doanh của công ty

trong nhng năm vừa qua.
1. Tình hình sản xuất kinh doanh .
Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng số 8, là doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực đầu t xây dựng, kinh doanh, xuất khẩu các mặt hàng nh xăng
quặngvì vậy phụ thuộc rất nhiều vào sự lên xuống của thị trờng, sự chồi sụt
của nền kinh tế, sự biến động tài chính khu vực cũng nh thế giới .
Tính từ năm 2007 trở lại đây, các cổ đông của công ty đã thực hiện nhiều
các dự án lớn trải dài từ bắc vào nam trị giá hàng nhiều tỷ đồng.
Dới đây là một số dự án sản phẩm của công ty đã và đang thực hiện trong
những năm gần đây:
1.1 các dự án đầu t xây dựng
Bảng 3: Bảng thống kê các dự án đã và đang thi công.
Tập đoàn xây dựng công nghiệp Việt Nam
Tên công trình
Tổng kinh
phí (Tỷ
Đồng)
Thời gian
khởi
công
Thời gian
hoàn
thành
Đơn vị ký
hợp đồng
Thủy điện Ngòi Hút 1 170 2007 2009
Cty cổ phần năng
lợng Sông Hồng -
TCTSH
Thủy điện Ngòi Hút 2 450 2007 2009

Cty cổ phần năng
lợng Sông Hồng -
TCTSH
Dự án xây dựng đầu
t thơng mại và VP
dịch vụ công cộng
215 2007 2008
Cty cổ phần xây
dựng Sông Hồng
Nhà máy cán thép
Bạch Hạc
234 2007 2009 Cty cổ phần THS
Đầu t dự án KĐT
Nhơn Trạch - Đồng
Nai
2700 2008 2011
BQL dự án Nhơn
Trạch - Đồng Nai
Đầu t dự án KĐTViệt
Trì - Phú Thọ
1300 2008 2010
BQL dự án Việt
Trì -Phú Thọ
Nguồn cung cấp: Phòng tài chính kế toán năm 2008.
7
Tên công trình
Tổng
kinh phí
(tỷ
đồng)

Thời
gian
khởi
công
Thời
gian
hoàn
thành
Đơn vị ký hợp đồng
Chủ đầu t
Công ty sản xuất kinh
doanh vật liệu xây
dựng cần thơ
(Sadico Cần Thơ)
54.5 2007 2008 Công ty sản xuất kinh
doanh vật liệu xây dựng
cần thơ
(Sadico Cần Thơ)
Nhà máy Gạch Thiên
Thạch ( Nam Định)
12 2007 2008 Nhà máy Gạch Thiên
Thạch ( Nam Định)
Công ty Mía đờng
Sơn La
31 2007 2008 Công ty Mía đờng
Sơn La
Dự án xây dựng khách
sạn Tân Đô ( 4 sao) tại
thành phố Cần Thơ
120 2008 Công ty Thơng Mại dầu

khí Đồng Tháp
( PETIMEX)
Dự án khách sạn Hòa
Bình ( 5 sao) Tại Đồng
Tháp
160 2008 Công ty Thơng Mại dầu
khí Đồng Tháp
( PETIMEX)
Dự án nhà cao tầng 17
Lạc Long Quân Hà
Nội
60 2007 Công ty cổ phần phát triển
ĐT& TM
8
1.2 Một số dự án cung cấp xăng dầu
Chức năng cung cấp
Sản lợng
Đơn vị (t đồng/năm)
a. Tổng đại lý
Công ty xăng dầu Quân đội 180
Công ty Xuân Hòa 70
b Khách hàng lớn
Nhà máy thép Việt ý 42
Nhà máy thép Việt úc 32
Công ty Lâm nông sản Yên Bái 60
c. Bán lẻ 80
d. Dịch vụ cung cấp khác: Bột giặt
Omo, Trạm trộn, TCT Sông Hồng,
TCT Sông Đà
30

- Dự án xây dựng khu trung tâm thơng mại văn phòng và nhà ở cao cấp
Hapulico
Địa điểm : số 1 Nguyễn Huy Tởng - Thanh Xuân - Hà Nội
Diện tích khu đất : 6.000m2
Diện tích xây dựng: 5.500m2
Giá trị xây lắp : 300.000 triệu đồng
- Dự án xây dựng nhà ở vận động viên và chuyên gia thuộc dự án đầu t
xây dựng công trình mở rộng trờng Đại học thể dục thể thao I - Trung tâm
huấn luyện vận động viên trẻ.
Địa điểm : Trờng Đại học thể dục thể thao - Từ Sơn - Bắc Ninh
Diện tích khu đất : 4.600 m2
Diện tích xây dựng : 1.200 m2
Tổng mức đầu t : 85.000 triệu đồng
- Dự án xây dựng Trụ sở làm việc 02 tầng UBND Xã Xuân Kiên - Huyện
Xuân Trờng - Nam Định
- Địa điểm : Xã Xuân Kiên - Huyện Xuân Trờng - Nam Định
Diện tích khu đất : 3.000 m2
9
Diện tích xây dựng : 1.000 m2
Giá trị xây lắp : 4.500 m2
- Dự án xây dựng trụ sỏ làm việc Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, ủy ban
nhân dân Xã Mỹ Hng - Huyện Mỹ Lộc - Tỉnh Nam Định
Địa điểm : Xã Xuân Kiên - Huyện Xuân Trờng - Nam Định
Diện tích khu đất : 4.000 m2
Diện tích xây dựng: 1.500 m2
Tổng mức đầu t : 4.239 triệu đồng
- Dự án xây dựng Chợ Lau Sáu - Xã Xuân Kiên - Huyện Xuân Trờng -
Nam Định
Địa điểm : Xã Xuân Kiên - Huyện Xuân Trờng - Nam Định
Diện tích khu đất : 5.000 m2

Diện tích xây dựng : 3.000 m2
Tổng mức đầu t : 3.000 m2
- Dự án xây dựng khu hành chính Nhà máy nhiệt điện Vũng án 1 - Hà Tĩnh
Địa điểm : Vũng án - Hà Tĩnh
Diện tích khu đất : 4.000 m2
Diện tích xây dựng : 2.000 m2
Tổng mức đầu t : 40.000 m2
- Dự án xây dựng chung c cao tầng văn phòng cho thuê 9 tầng
Chủ đầu t : Công ty Aquana Việt Nam
Diện tích : 1.345 m2
Địa điểm : 107 Đê La Thành - Đồng Đa - Hà Nội
Mức đầu t : 109.000 triệu đồng
Kế hoạch : Tổng thầu xây lắp.
- Xây dựng Hạ tầng Khu công nghiệp
Dự án : Khu công nghiệp Mỹ Hào - Hng Yên
Chủ đầu t : Tổng công ty cổ phần Sông Hồng
Địa điểm : Huyện Mỹ Hào - Hng Yên
10
Mức đầu t : 870.000 triệu đồng
- Xây dựng khu Liên hợp Thơng mại Dịch vụ Nghi Sơn
Dự án : khu Liên hợp Thơng mại Dịch vụ Nghi Sơn
Chủ đầu t : Công ty cổ phần Sông Hồng số 8
Địa điểm : Xã Hải Thợng - Tĩnh Gia - Thanh Hóa
Mức đầu t : 300.000 triệu đồng
- Khai thác mỏ vật liệu xây dựng tại Thạch Thất - Hà Nội
Dự án : Khai thác mỏ đá
Chủ đầu t : Công ty cổ phần Sông Hồng số 8
Địa điểm : Yên Bình - Thạch Thất - Hà Nội
Diện tích : 30 ha
Mức đầu t : 30.000 triệu đồng

- Khai thác mỏ vật liệu tại Hà Nam
Dự án : khai thác mỏ đá trắng
Chủ đầu t : Công ty cổ phần Sông Hồng số 8
Diện tích : 40 ha
Địa điểm : Thanh Thủy - Thanh Liêm - Hà Nam
Mức đầu t : 45.000 triệu đồng
- Xây dựng công trình chung c táI định c Trung Văn - Hà Nội
Dự án : Nhà ở cao tầng tái định c CT Trung Văn
Chủ đầu t : Công ty cổ phần đầu t xây dựng Hà Nội
Địa điểm : Khu đô thị mới Trung Văn - Từ Liêm - Hà Nội
Diện tích : 800 m2
Mức đầu t : 56.947 triệu đồng
- Dự án đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định c phục vụ hợp phần
thoát nớc ma và hợp phần thoát nớc thải thuộc dự án thoát nớc ma nớc thải và
quản lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng giai đoạn1
Hạng mục : Nhà trẻ, nhà mẫu giáo
Chủ đầu t : thành phố HảI Phòng
11
Diện tích : 3000 m2
Địa điểm : Thành phố HảI Phòng
Mức đầu t : 9.358 triệu đồng
2. Các chỉ tiêu đạt đợc trong năm 2010.
Bảng 4: Bảng các chỉ tiêu, thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh
CC CH TIấU CHủ
YU
VT
K hoch
2010
Thc hin
2010

%so vi
KH
2010
1 2 3 4 5
I.TNG GI TR SX-
KD
tỷ.g 90,000 81,548 90,61%
1.Giỏ tr sn xut xõy
lp
Nt 73,000 72,026 98,67%
+Cụng ty Nt 63,000 65,392 103,8%
+B ph Nt 10,000 6,633 66,34%
2.Ngoi xõy lp Nt 17,000 9,522 56,02%
KDVT,HH,DV khỏc Nt 17,000 9,522 56,02%
II.TNG DOANH THU Nt 81,000 41,148 56,97%
1. Doanh thu Nt 73,636 41,953 56,97%
- xõy lp Nt 60,000 33,295 55,49%
- ngoài xây lắp
Nt 13,636 8,656 63,48%
+ KDVT,HH,DV khỏc Nt 13,636 8,656 63,48%
2.Thu GTGT u ra Nt 7,363 4,296 58,34%
III.TNG LI NHUN Tỷ.g 2,277
IV.TS LI NHUN
Li nhun/ Doanh thu % 2.74 5.43
Lợi nhuận/ vốn điều lệ
%
Lợi nhuận/ NG TSCD
% 15,99 18,05
V.CC KHON NP Tỷ.
1.Np Nh Nc Tỷ. 1,067 0,896 84,02%

+Np ngõn sỏch Triu. 595,000 689,505 115,88%
+Thu GTGT phi np NT 120,000 94,132 78,44%
+Thu GTGT u nm NT 0 45,389
+ GTGT u ra NT 7,363 4,296 58,34%
+ GTGT c khu tr NT 7,243 4,247 58,63%
+ Thu TNDN NT 569,405
12
+ Thu mụn bi NT 3,000 3,000
2. Cỏc khon np khỏc Triu. 472,000 206,990 43,85%
BHXH,BHYT,BHTN NT 472,000 206,990 43,85%
VI.U T XDCB
- Đ.t phỏt trin nh, ụ
th
Tỷ.g 50,000 -
-Đ.t m rng sn xut Nt 1.400 -
-.t chiu sõu thit b Nt 8.512,000,000 -
VII.TS C NH Nt 13,018
Tài sản cố định hữu hình Tỷ.g 9,651
Nguyên giá
Nt 11,841
- Mc khõu hao Nt 2,189
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
Nt 3,367
VIII.PHN CHIA LI
NHUN
T. 1.450
-Qu u t phỏt trin Tr.g - 347 -
-Qu d phũng T.chinh Tr.g - 69 -
-Qu khen thng phỳc

li
Tr.g - 278 -
-Chia c tc Tr.g - 756 -
CC CT CH YU VT
K hoch
2010
Thc hin
2010
%so vi
KH
2010
IX.LAO NG V
TIN LNG
1.L cú n cui k bỏo
cỏo
Ngi 391 391 100
2.L s dng bỡnh
quõn( C H)
Nt 861 570 66
Trong ú: -L ang
qun lý(cú úng BHXH)
Nt 265 236 89
-L hp
ng thi v
Nt 470 179 38
13
3.Tin lng
Tng qu lng chung
Tỷ
đồng

1,104 1,059 95,99%
4.Thu nhp bỡnh quõn
ngi/thỏng
Nt 4,000 3,839 95,99%
Trong ú: -lao ng
trong nc
Nt 4,000 3,839 95,99%
Nguồn: ( báo cáo tổng kết cuối năm 2010 công ty cổ phần xây dựng Sông
Hồng số 8)
Qua số liệu trên cho ta thấy mức độ công việc hàng năm tăng lên vì vậy
mức ảnh hởng tác động đến cũng lớn lên, tuy nhiên Công ty đã cố gắng đáp
ứng đợc các nhu cầu, cân bằng những biến động kinh tế Làm hài lòng các
đối tác khó tính nhất, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các đối tác thực hiện
nhiệm vụ của mình. Hoàn thành đúng tiến độ từng hạng mục đảm bảo công
trình hoàn thành đúng thời gian hợp đồng
iii. những đặc điểm của công ty có ảnh hởng đến
công tác quản trị tiền lơng.
1. Đặc điểm về sản phẩm.
Có thể nói yếu tố đầu tiên mang tính chất quyết định đối với việc lựa chọn
hình thức trả lơng cho mỗi doanh nghiệp chính là đặc điểm về sản phẩm của
doanh nghiệp mình. Là một công ty xây dựng, luôn có những công trinh, dự án
ở kháp mọi miền đất nớc, vì vậy việc bố trí nhân công là điều rất quan trọng
trong quá trình thực hiện thi công, việc bố trí nh vậy sẽ gây nên những phụ cấp
khu vực cao và ảnh hởng nhiều tới quỹ tiền lơng của công ty.
2. Đặc điểm về máy móc thiết bị.
Những năm gần đây,máy móc thiết bị,công nghệ đã đợc công ty chú ý
14
quan tâm đầu t đúng mức, trong số đó có nhiều loại máy móc có tính năng
công nghệ cao và tất cả đều còn vận hành tốt. Thực hiện mục tiêu công nghiệp
hóa hiện đại hóa máy móc thiết bị, trong năm 2010 Công ty đã hiện đại hóa

máy móc thiết bị bằng cách mua thêm 02 cẩu tháp TCT5512, 02 vận thăng
lồng đôi SC100/100.vì đợc đầu t đúng mức nên hàng năm công ty luôn ổn
định và đảm bảo trong mọi tình huống.
Máy móc thiết bị công nghệ luôn là bộ phận quan trọng của Công ty, nó
thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh, trình độ kỹ thuật của công ty. Hiện nay
năng lực máy móc thiết bị của công ty cha nhiều nhng cũng đã đáp ứng đợc
hoạt động sản xuất, trong năm 2010 tuy công ty đã nâng cấp cải tạo mua thêm
máy móc mới vào ứng dụng để nâng cao năng lực nhng để đáp ứng đợc nhu
cầu phát triển nhanh và mạnh, mang lại năng xuất chất lợng sản phẩm, hiệu
quả công việc tăng lên, do đó mang lại lợi ích cho công ty , quỹ lơng luôn đợc
phát triển đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
3. Đặc điểm về lao động
Lao động luôn đợc công ty coi trọng vì nhân tố lao động vừa là động lực
vừa là mục tiêu của sự phát triển .Đảm bảo về số lợng,chất lợng lao động là
mục tiêu luôn đợc công ty đa lên hàng đầu. Để đạt đợc hiệu quả cao trong
hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải hình thành đợc một lực lợng lao động
hùng hậu,giỏi về năng lực,và đảm bảo đợc bố trí lao động một cách hợp lý
nhất. Hiện nay công ty vẫn không ngừng sắp xếp bố trí sao cho có đợc đội ngũ
cán bộ CNV chính quy, nòng cốt, có đủ trình độ văn hóa khoa học, kỹ thuật và
tay nghề cao, có đủ sức khỏe để đảm bảo những công việc công ty giao phó.
Có thể nói lao động là nguồn lực vô cùng quan trọng trong quá trình sản xuất
của bất cứ doanh nghiệp nào. Bên cạnh những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng
thì lao động là một trong những nhân tố ảnh hởng nhiều nhất.
Qua những năm qua ta thấy số lợng công nhân tuyển vào không nhiều,
tập trung chủ yếu là nam giới, nữ giới chỉ chiếm số lợng ít trong công ty ở các
vị trí nh văn phòng Trình độ và tay nghề của công nhân cũng ảnh hởng rất
15
nhiều đến tiền lơng và vấn đề quản trị lơng của Công ty . Để khuyến khích ng-
ời lao động trong sản xuất, mỗi năm công ty đều tổ chức thi nâng bậc, tạo điều
kiện cho những ngời thực sự có năng lực có thể phát huy hết mọi tiềm năng

của mình. Qua đó ta thấy bậc thợ của công nhân cũng đã đợc nâng lên theo
kinh nghiệm, nó ảnh hởng trực tiếp tích cực tới năng xuất và chất lợng sản
phẩm sản xuất kinh doanh của công ty, kéo theo sự tăng trởng của cán bộ
công nhân viên của công ty, làm ảnh hởng tới quỹ tiền lơng của công ty.
Chơng 2: thực trạng hoạt động quản trị tiền lơng
của công ty cổ phần xây dựng sông hồng số 8
I. Cơ sở lý luận của quản trị tiền lơng
1. Các nguyên tắc trả lơng trong doanh nghiệp.
Để có thể tiến hành trả lơng một cách chính xác và có thể phát huy đợc
một cách hiệu quả nhất những chức năng cơ bản của tiền lơng thì việc trả công
lao động cần phải dựa trên những nguyên tắc cơ bản sau:
- Trả lơng ngang nhau cho lao động ngang nhau.
Đây là nguyên tắc cơ bản hàng đầu, nó phản ánh việc phân phối theo lao
động, dựa trên số lợng và chất lợng lao động, đảm bảo tính công bằng, không
phân biệt tuổi tác, giới tính dân tộc.
- Đảm bảo tăng tốc độ, tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng
tiền lơng bình quân.
Đây là nguyên tắc làm cơ sở cho việc hạ giá thành sản phẩm, tăng tích
luỹ để tái sản xuất mở rộng, tăng năng xuất lao động là điều kiện để phát triển
sản xuất.
Tăng tiền lơng bình quân là để tăng sự tiêu dùng.
16
Tiền lơng phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, vì khi ngời lao động
làm việc sẽ tiêu hao sức lao động do đó cần có sự bù đắp phần hao phí đó. Vì
vậy trong tiền lơng phải tính đến điều đó để duy trì sức lao động bình thờng
cho ngời lao động để họ tiếp tục làm việc.
- Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng giữa các nghành, các lĩnh vực
kinh tế quốc dân.
Nhằm đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành, các lĩnh vực cũng
nh tầm quan trọng về ý nghĩa của nó (tiền lơng), trong nền kinh tế quốc dân.

Nguyên tắc này hiện nay chúng ta cha vận dụng một cách đầy đủ, dẫn đến bậc
lơng cao. Tay nghề giỏi bỏ doanh nghiệp đi làm ngoài, nơi có tiền lơng cao
hơn. Hoặc chuyển từ ngành này sang ngành khác, gây mất cân đối về lao động
trong các ngành.
2. Các hình thức trả lơng trong doanh nghiệp hiện nay.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà có hình thức
trả lơng thích hợp.
- Trả lơng theo thời gian:
Đây là hình thức trả lơng căn cứ vào thời gian lao động và cấp bậc để tính
lơng cho từng ngời lao động. Hình thức này thờng áp dụng chủ yếu cho lao
động gián tiếp, còn lao động trực tiếp thờng áp dụng đối với những bộ phận
không định mức đợc sản phẩm.
Hình thức này có 2 cách:
-Trả lơng theo thời gian lao động giản đơn.
Trả lơng theo lao động giản đơn: Đây là phơng thức mà tiền lơng nhận đ-
ợc của ngời lao động tuỳ thuộc vào cấp bậc và thời gian làm việc thực tế nhiều
hay ít, bao gồm:
Lơng tháng: Là lơng trả cho ngời lao động theo tháng, theo bậc lơng đã
sắp xếp và các khoản phụ cấp (nếu có) áp dụng đối với ngời lao động không
xác định chuẩn xác đợc khối lợng công trình hoàn thành.
Ta có:
17
Lơng tháng =
Mức lơng theo bảng lơng
của Nhà nớc
+
Các khoản phụ cấp
(nếu có)
Ngày làm việc thực tế Lơng ngày: Là lơng trả cho ngời lao động theo mức
lơng ngày và số của họ.

Lơng tuần = Tiền lơng ngày x số ngày làm việc/tuần
Lơng ngày = Lơng tháng
26 ngày hoặc 22 ngày làm việc tuỳ theo chế độ
Lơng công nhật: Là tiền lơng thoả thuận giữa ngời sử dụng lao động với
ngời lao động, làm việc ngày nào hởng lơng ngày ấy theo quy định đối với
từng loại công việc.
Hình thức trả lơng theo thời gian có u điểm, để tính toán giản đơn.
Nhng mang tính bình quân, thờng không khuyến khích đợc tính tích cực
của ngời lao động, ít quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động.
-Trả lơng theo thời gian có thởng:
Thực chất là sự kết hợp trả lơng theo thời gian giản đơn với tiền thởng,
khi đạt đợc những chỉ tiêu về số lợng hoặc chất lợng và điều kiện thởng quy
định.
Lơng tháng =
Tiền lơng theo thời
gian lao động
+ Tiền thởng
Hình thức này không những phản ánh đợc trình độ thành thạo, thời gian
thực tế mà còn gắn liền với những thành tích công tác của từng ngời thông qua
chỉ tiêu xét thởng đã đạt đợc. Do đó nó là biện pháp khuyến khích vật chất đối
với ngời lao động, tạo cho họ tinh thần trách nhiệm cao với công việc.
- Trả lơng sản phẩm:
Đây là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo số lợng và chất lợng
công việc hoàn thành. Là hình thức trả lơng khá phổ biến hiện nay trong các
đơn vị sản xuất kinh doanh. Tiền lơng của công nhân phụ thuộc vào đơn giá
tiền lơng của đơn vị sản phẩm và số sản phẩm hợp quy cách đã đợc sản xuất
18
ra.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm khá phù hợp với nguyên tắc phân phối
theo lao động, gắn thu nhập với ngời lao động với kết quả sản xuất kinh

doanh, khuyến khích ngời lao động hăng say lao động. Hình thức trả lơng này
tỏ ra hiệu quả hơn so với việc trả lơng theo thời gian.
Công thức tính:
L
SP
= q
i
g
i
Trong đó:
L
SP
: Tiền lơng theo sản phẩm
q
i
: Số lợng sản phẩm loại i sản xuất ra
g
i
: Đơn giá tiền lơng một sản phẩm loại i
I : Số loại sản phẩm.
Hình thức này bao gồm:
+ Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp cá nhân: Là hình thức mà số tiền th-
ởng phải trả cho ngời lao động bằng đơn giá tiền lơng trên một đơn vị sản
phẩm nhân với số lợng sản phẩm hoàn thành.
Cách áp dụng đối với ngời trực tiếp sản xuất trong điều kiện quá trình lao
động của họ mang tính tơng đối độc lập, có thể tính mức kiểm tra, nghiệm thu
sản phẩm một cách cụ thể riêng biệt.
Tiền lơng sản phẩm trực tiếp cá nhân đợc tính đơn giản dễ hiểu, khuyến
khích ngời lao động nâng cao trình độ lành nghề, nâng cao năng xuất lao động
nhằm tăng thu nhập. Tuy nhiên chế đọ lơng này làm cho ngời lao động ít quan

tâm đến máy móc thiết bị, chỉ chạy theo số lợng, không chú ý đến chất lợng,
tiết kiệm nguyên vật liệu và không chú ý đến tập thể.
+ Trả lơng theo sản phẩm tập thể: Hình thức tiền lơng này áp dụng đối
với công việc yêu cầu một nhóm ngời phối hợp thực hiện nh lắp ráp thiết bị,
sản xuất các bộ phận, làm việc theo dây chuyền, sửa chữa cơ khí.
Trờng hợp công việc đa dạng có thể tiến hành theo mức lao động trên cơ
sở khoa học, nhng thực tiễn tiền lơng dựa trên cơ sở kinh nghiệm đơn giá tiền
19
lơng. Cách tính nh sau:
Nếu tổ chức sản xuất hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ:
Đ
g
= L
CB
x Q
o
Nếu tổ hoàn thành sản phẩm trong kỳ:
Đ
g
= L
CB
x T
o
Trong đó:
Đ
g
: Đơn giá tiền lơng sản phẩm trả theo tổ
L
CB
: Tiền lơng cấp bậc của công nhân

Q
o
: Mức lơng của cả tổ
T
o
: Mức thời gian của cả tổ
Tiền lơng thực tế nhận đợc cả tổ:
L
1
= Q
1
x T
1
Trong đó:
L
1
: Tiền lơng thực tế nhận đợc cả tổ nhận đợc.
Q
1
: Số lợng thực tế tổ hoàn thành.
T
1
: Mức thời gian thực tế của tổ.
Vấn đề quan trọng đặt ra với hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm là xây
dựng quy chế, phơng thức phân phối tiền lơng đến từng ngời trong nhóm.
Tiền lơng theo sản phẩm tập thể có tác dụng khuyến khích mỗi ngời lao
động trong nhóm nâng cao trách nhiệm với tập thể, quan tâm kết quả cuối
cùng của nhóm, khuyến khích các tổ làm việc theo mô hình tổ chức lao động
tự quản. Nhng sản phẩm của mỗi lao động không trực tiếp quyết định đến tiền
lơng của họ, nên ít kích thích ngời lao động nâng cao năng suất lao động cá

nhân. Mặt khác cha tính đợc tình hình của từng ngời lao động cũng nh cố
gắng của mỗi ngời nên cha thể hiện đợc đầy đủ phân phối theo số lợng và chất
lợng lao động.
+ Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng tiền lơng cho những ngời
làm công việc phục vụ, cho hoạt động công nhân chính.
20
- Tiền lơng của công nhân phụ đợc tính bằng cách nhân đơn giá tiền với
lơng cấp bậc của công nhân phục vụ với tỷ lệ % hoàn thành định mức sản lợng
bình quân của công nhân chính.
- Hình thức tiền lơng đợc tính bằng công thức:
L
p
= L
CB
x T
C
Trong đó:
L
p
: Tiền lơng của công nhân phục vụ
L
CB
: Mức lơng phụ cấp của công nhân
T
C
: Tỉ lệ % hoàn thành định mức sản lợng của công
nhân chính.
T
C
=

Sản lợng thực hiện
Định mức sản xuất
Cách tính tiền lơng này kích thích công nhân phục vụ tốt hơn cho công
nhân chính nâng cao năng suất lao động. Nhng vì tiền lơng phụ thuộc vào kết
quả của công nhân chính, do đó việc trả lơng cha đợc chính xác, cha đợc đảm
bảo đúng hao phí mà công nhân phụ bỏ ra.
+ Tiền lơng sản phẩm có thởng:
Là tiền lơng trả theo sản phẩm kết hợp với tiền thởng khi công nhân thực
hiện đợc các chỉ tiêu trên.
Trả lơng theo sản phẩm có thởng gồm:
- Phần trả theo sản phẩm cố định là số lợng sản phẩm hoàn thành.
- Phần tiền thởng đợc tính dựa vào mức độ hoàn thành vợt mức các chỉ
tiêu (thời gian, số lợng, chất lợng)
Tiền lơng sản phẩm có thởng đợc tính theo công thức:
L
TT
=
L
(M x h)
L + 100
Trong đó:
L : Tiền lơng sản phẩm có thởng.
L : Tiền lơng trả theo đơn giá cố định.
21
M : Tỉ lệ % tiền lơng (tính theo lơng sản phẩm với đơn giá cố định)
H: Tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch vợt mức đợc tính thởng.
Chế độ tiền lơng này kích thích ngời lao động nâng cao năng suất lao
động, chất lợng sản phẩm, rút ngắn thời gian hoàn thành các mức lao động.
Tăng thu nhập cho ngời lao động, nâng cao đời sống vật chất.
+ Tiền lơng theo sản phẩm luỹ tiến.

Là hình thức trả lơng dùng bằng hai loại đơn giá.
Đơn giá cố định dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành.
Đơn giá luỹ tiến dùng để tính tiền lơng cho những sản phẩm vợt định
mức đơn giá cố định nhân với tỉ lệ tăng đơn giá. Tỉ lệ đánh giá đợc quy định.
Khi tổ chức tiền lơng theo đơn giá luỹ tiến phải tuân theo nguyên tắc sau:
Xác định đúng đắn tỉ lệ tăng đơn giá tiền lơng đảm bảo chi phí cố định.
Phải giảm nhiều hơn hoặc bằng mức lơng tăng lên.
Số lợng sản phẩm vợt mức luỹ tiến phải tính theo kết quả cả tháng tránh
tình trạng có ngày vợt định mức đợc hởng lơng luỹ tiến, ngày không ổn định
mức hởng lơng cố định, do vậy mỗi tháng cộng lại vẫn không hoàn thành định
mức.
Hình thức này áp dụng trong trờng hợp doanh nghiệp cần hoàn thành gấp
một số công việc trong một khoảng thời gian nhất định (ví dụ để kịp giao sản
phẩm cho khách hàng). Với cách trả lơng này, tốc độ tăng tiền lơng có thể vợt
trên tốc độ tăng sản phẩm và tạo ra tình hình vợt chi quỹ lơng.
- Trả lơng khoán:
Hình thức này áp dụng với các công việc nếu giao từng chi tiết, bộ phận
sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lợng công việc cho cả nhóm nhân
viên hoàn thành trong một thời gian nhất định. Tiền lơng khoán áp dụng cho
công việc đơn giản, có tính chất đột xuất mà xét không có vụ lợi về mặt kinh
tế khi chúng ta tính theo tiền lơng sản phẩm cá nhân. Hình thức khoán gọn áp
dụng cho những doanh nghiệp mà quy trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn
công nghệ nhằm khuyến khích ngời công nhân quan tâm đến sản phẩm cuối
22
cùng.
Hình thức lơng khoán áp dụng trong xây dựng cơ bản, trong nông nghiệp
và sửa chữa cơ khí.
Tiền lơng khi nào đợc tính:
L
1

= Đ
g
x Q
1
Trong đó:
L
1
: Tiền lơng thực tế của công nhân đợc nhận
Đ
g
: Đơn giá khoán cho một sản phẩm hoặc công việc.
Q
1
: Số lợng sản phẩm hoàn thành.
Giống nh trả lơng theo sản phẩm tập thể. Sau khi nhận đợc tiền công do
hoàn thành công việc, việc chia tiền lơng cho các thành viên trong nhóm th-
ờng căn cứ vào mức lơng của từng thành viên và mức độ tham gia đóng góp
của ngời đó đối với công việc hoàn thành chung của cả nhóm cách tính tiền l-
ơng này làm cho ngời lao động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để tối u
hoá quá trình sản xuất, giảm bớt thời gian lao động, hoàn thành công việc đợc
giao khoán. Mà còn quan tâm nhắc nhở các thành viên khác tích cực trong sản
xuất, hoàn thành công việc thông qua hợp đồng khoán.
3. Vai trò, ý nghĩa của tiền lơng đối với ngời lao động trong việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đối với các chủ doanh nghiệp, tiền lơng là một yếu tố của chi phí sản
xuất, còn đối với ngời lao động tiền lơng là một nguồn thu nhập chủ yếu. Tiền
lơng dùng để trang trải mua sắm t liệu sinh hoạt, các dịch vụ và nhu cầu cần
thiết phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của ngời lao động nh ăn ở đi lại. Tiền
lơng không chỉ đảm bảo cho cuộc sống vật chất mà còn đảm bảo cho cuộc
sống vật chất mà còn đảm bảo cho cuộc sống tinh thần nh: văn hóa, nghỉ ngơi,

tham quan du lịch.
Mục đích của nhà sản xuất là muốn tối đa hóa lợi nhuận, còn mục đích
của ngời lao động là tiền lơng. Vì thế phấn đấu để tăng tiền lơng là một nhu
cầu tất yếu của ngời lao động. Với ý nghĩa đó tiền lơng không chỉ mang tính
23

×