Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
CHƯƠNG
I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG................................................6
1. Tiền lương và vai trò của tiền lương......................................................6
1.1 Tiền lương..............................................................................................6
1.2. Vai trò của tiền lương...........................................................................7
2. Quản lý tiền lương...................................................................................8
2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý tiền lương....................................8
2.2. Các nguyên tắc cơ bản của quản lý tiền lương trong Doanh nghiệp 11
2.3. Nội dung của quản lý tiền lương trong Doanh nghiệp......................13
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tiền lương:...................................17
3.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi:...........................................17
3.2. Yếu tố thc về Doanh nghiệp:.........................................................18
3.3. Yếu tố thuộc về công việc:.................................................................18
3.4. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động...........................................20
4. Các hinh thức trả lương:......................................................................20
4.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm:..................................................20
4.2. Hình thức trả lương theo thời gian:...................................................25
CHƯƠNG
II
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SỐ 12...................................................................27
1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần xây dựng số 12 (VINACONEX
12):..............................................................................................................27
1.1. Quá trình hình thành...........................................................................27
Nguyễn Thị Thu Hà
1
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
1.2. Những đặc điểm chủ yếu:..................................................................31
2. Thực trạng quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 12
(VINACONEX 12):...................................................................................42
2.1. Thực trạng lập kế hoạch tiền lương tại Công ty:...............................44
2.2. Thực trạng tổ chức trong quản lý tiền lương tại Công ty:................53
2.3. Thực trạng chỉ đạo trong quản lý tiền lương tại Công ty:................53
2.4. Thực trạng kiểm tra trong quản lý tiền lương tại Công ty:...............54
3. Đánh giá thực trạng quản lý tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây
dựng số 12 (VINACONEX 12).................................................................55
3.1. Ưu điểm:.............................................................................................55
3.2. Nhược điểm:.......................................................................................57
3.3. Nguyên nhân:......................................................................................58
CHƯƠNG
III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẤN XÂY DỰNG SỐ 12..................59
1. Phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý tiền lương tại Cơng ty: 59
1.1. Hồn thiện Chiến lược Nguồn nhân lực:...........................................59
1.2. Hồn thiện cơng tác xây dựng cơ chế và quy chế trả lương trong
Công ty:......................................................................................................61
2. Giải pháp hồn thiện quản lý tiền lương tại Cơng ty cổ phần xây
dựng số 12 ( VINACONEX 12 ):..............................................................65
2.1. Trong công tác lập kế hoạch tiền lương của Công ty:......................66
2.2. Trong việc tổ chức:.............................................................................66
2.3. Trong chỉ đạo:.....................................................................................66
2.4. Trong kiểm tra:...................................................................................67
3. Kiến nghị đối với Nhà nước để hoàn thiện chính sách tiền lương:...67
3.1. Quan hệ giữa tiền lương và tăng trưởng kinh tế:..............................67
Nguyễn Thị Thu Hà
2
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
3.2. Kiến nghị đối với Nhà nước về hồn thiện chính sách tiền lương:..69
KẾT LUẬN........................................................................................... 72
Nguyễn Thị Thu Hà
3
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống tiền lương có ảnh hưởng rất lớn đến sự thực hiện công việc của
người lao động, chất lượng sản phẩm, hiệu quả hoạt động của Doanh nghiệp.
Chính sách tiền lương của Doanh nghiệp phải tuỳ thuộc vào đặc điểm sản
xuất kinh doanh, cơ cấu tổ chức đồng thời phải đáp ứng được các mục tiêu:
hợp pháp, kích thích, thoả đáng, cơng bằng, bảo đảm và hiệu suất nhằm thu
hút và gìn giữ những người lao động giỏi, nâng cao sự hài lòng của người lao
động khi thực hiện công việc.
Tuy nhiên, tác dụng của tiền lương còn tuỳ thuộc vào khả năng chi trả và ý
muốn trả lương của Công ty cho người lao động tương quan với sự đóng góp
của họ. Một cơ cấu tiền lương hợp lý sẽ là cơ sở để xác định lượng tiền lương
công bằng nhất cho từng người lao động cũng như là cơ sở để thuyết phục họ
về lượng tiền lương đó.
Trong thực tế thường xảy ra mâu thuẫn: Doanh nghiệp muốn giảm tiền
lương để giảm chi phí, cịn người lao động lại muốn tăng lương. Giải quyết
mâu thuẫn này được xác định bằng cách xác định hiệu quả tiền lương, nghĩa
là phải đánh giá một đồng tiền lương bỏ ra Doanh nghiệp thu lại được những
gì từ phía người lao động.
Trong vấn đề tính hiệu quả trả lương khơng phải lúc nào cũng tính được
hiệu quả kinh tế hoặc chi phí hiệu quả kinh tế mà cần phải tính đến hiệu quả
xã hội của nó. Khơng phải chỉ có lương cao là người lao động hoàn toàn yên
tâm, phấn khởi lao động mà bên cạnh yếu tố tiền lương phải quan tâm và kết
hợp với các yếu tố khác, như sự quan tâm của lãnh đạo, tạo khơng khí việc
cởi mở, dân chủ… thì tiền lương mới thực sự phát huy được hiệu quả của nó.
Để hồn thiện cơng tác tổ chức quản lý tiền lương thì vấn đề đặt ra là áp
dụng hình thức trả lương nào, cách phân phối tiền lương ra sao cjo phù hợp
Nguyễn Thị Thu Hà
4
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
với tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp để có thể phát
huy tối đa tính kích thích của tiền lương đối với người lao động, đảm bảo hài
hồ mối quan hệ lợi ích giữa xã hội - tỏ chức - người lao động.
Nhận thức được vai trò của tiền lương nên sau quá trình thực tập tại Cơng
ty em lựa chọn đề tài “Hồn thiệc cơng tác quản lý tiền lương tại Cơng ty
Cổ phần Xây dựng số 12 (VINACONEX 12)”.
Nguyễn Thị Thu Hà
5
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG
1. Tiền lương và vai trò của tiền lương
1.1 Tiền lương
Tiền lương là một hoạt động quản lý nhân sự có ý nghĩa rất lớn trong việc
giúp cho Doanh nghiệp đạt được hiệu suất cao cũng như tác động một cách
tích cực tới đạo đức lao động của mọi người lao động.
Mức tiền lương mà mỗi Doanh nghiệp đưa ra đều nhằm thu hút những
người xin việc có chất lượng cao, động viên người lao động nâng cao năng
lực, thực hiện tốt công việc và giữ chân những người lao động giỏi nhất cho
tổ chức. Như vậy tiền lương đóng một vai trò khá quan trọng trong việc chọn
nghề, sự thoả mãn trong lao động, kết quả thực hiện công việc và hiệu quả
của Doanh nghiệp.
- Thông thường những nghề, những cơng việc có khả năng trả mức lương
cao thì sẽ thu hút đông đảo người lao động tham gia nộp đơn và chọn việc
làm. Do đó, tiền lương là một nhân tố quyết định cho lựa chọn nghề nghiệp,
lựa chọn việc làm và lựa chọn lĩnh vực lao động.
- Độ lớn của tiền lương mà người lao động nhận được sẽ làm cho họ hài
lịng hoặc khơng hài lịng về công việc. Sự công bằng về tiền lương càng
được quán triệt thì sự hài lịng về cơng việc của người lao động càng cao, hoạt
động của tổ chức càng có hiệu quả và mục tiêu càng đạt được.
- Lý thuyết và thực tế đã chỉ ra rằng khơng có mối quan hệ phù hợp tuyệt
đối hoàn toàn giữa mức tiền lương nhận được và kết quả thực hiện công việc,
mặc dù vậy cần khẳng định rằng tiền lương có ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến kết
quả thực hiện công việc. Tiền lương nhận được càng cao thường dẫn đến kết
quả thực hiện công việc càng tốt và ngược lại.
Nguyễn Thị Thu Hà
6
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
- Tiền lương có quan hệ chặt chẽ, biện chứng với hiệu quả hoạt động của
Doanh nghiệp. Tiền lương càng cao, sự hài lịng về cơng việc của người lao
động càng được tăng cường, giảm lãng phí giờ cơng, ngày cơng, người lao
động gắn bó với Doanh nghiệp, giảm thuyên chuyển lao động, tăng năng suất,
chất lượng và hiệu quả hoạt động và sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Một khi mục tiêu của Doanh nghiệp đạt được lại có điều kiện nâng cao mức
sống vật chất và tinh thần của người lao động, tạo động lực kích thích người
lao động.
Tiền lương phải nhằm tăng cường gắn bó nhu cầu của các cá nhân lao
động, đồng thời phải linh hoạt, mềm dẻo nhằm thích ứng với đa dạng hố lực
lượng lao động.
1.2. Vai trị của tiền lương
1.2.1. Vai trò của tiền lương đối với người lao động
- Tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động, giúp
cho họ và gia đình trang trải các chi tiêu, sinh hoạt, dịch vụ cần thiết.
- Tiền lương kiếm được ảnh hưởng đến địa vị của người lao động trong
gia đình, địa vị của họ trong tương quan với các bạn đồng nghiệp cũng như
giá trị tương đối của họ đối với Doanh nghiệp và đối với xã hội.
- Khả năng kiếm được tiền lương cao hơn sẽ tạo động lực thúc đẩy người
lao động ra sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với Doanh nghiệp thơng
qua sự nâng cao trình độ và sự đóng góp cho Doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trị của tiền lương đối với Doanh nghiệp
- Tiền lương là một phần quan trọng của chi phí sản xuất. Tăng tiền lương
sẽ ảnh hưởng tới chi phí, giá cả và khả năng cạnh tranh của sản phẩm của
Doanh nghiệp trên thị trường.
Nguyễn Thị Thu Hà
7
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
- Tiền lương là công cụ để duy trì, gìn giữ và thu hút những người lao
động giỏi, có khả năng phù hợp với cơng việc của Doanh nghiệp.
- Tiền lương là một trong những công cụ để quản lý chiến lược nguồn
nhân lực và có ảnh hưởng đến các chức năng khác của quản lý nguồn nhân
lực.
1.2.3. Vai trò của tiền lương đối với xã hội:
- Tiền lương có thể ảnh hưởng tới các nhóm xã hội và các tổ chức khác
nhau trong xã hội. Tiền lương cao hơn giúp cho người lao động có sức mua
cao hơn và điều đó làm tăng sự thịnh vượng của cộng đồng nhưng mặt khác
có thể dẫn tới tăng giá cả và làm giảm mức sống của những người có thu nhập
khơng đuổi kịp mức tăng của giá cả. Giá cả tăng cao lại có thể làm giảm cầu
về sản phẩm và dịch vụ, dẫn tới giảm công việc làm.
- Tiền lương đóng góp một phần đáng kể vào thu nhập quốc dân thông qua
con đường thuế thu nhập và góp phần làm tăng nguồn thu của Chính phủ cũng
như giúp cho chính phủ điều tiết được thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội.
Các Doanh nghiệp cần quản trị có hiệu quả chương trình tiền lương của
mình vì kết quả của chương trình đó có ý nghĩa đặc biệt lớn. Một cơ cấu tiền
lương hợp lý sẽ là cơ sở để xác định tiền lương công bằng nhất cho từng
người lao động cũng như là cơ sở để thuyết phục họ về lượng tiền lương đó.
2. Quản lý tiền lương
2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý tiền lương
2.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận xã hội mà người lao đơng
được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
Nguyễn Thị Thu Hà
8
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
Tiền lương là khoản thu nhập chủ yếu của cơng nhân viên chức, ngồi ra họ
cịn được hưởng chế độ trợ cấp xã hội trong thời gian nghỉ việc vì ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động…và các khoản tiền thưởng thi đua, thưởng năng
suất lao động.
2.1.2. Đặc điểm của tiền lương
- Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, tiền tệ và nền
sản xuất hàng hoá.
- Tiền lương la một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động
làm ra. tuỳ theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ
phận của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay
được xác định là một bộ phận của thu nhập - kết quả tài chính cuối cùng của
hoạt động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp.
- Tiền lương là đòn bảy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên và khuyến khích
cơng nhân viên chức phấn khởi, tích cực lao động, nâng cao hiệu quả công
tác.
2.1.3. Mục tiêu của quản lý tiền lương
Mục tiêu cơ bản của tiền lương là thu hút được những người lao động giỏi
phù hợp với yêu cầu công việc của Doanh nghiệp, gìn giữ và động viên họ
thực hiện công việc tốt nhất. Khi đưa ra các quyết định tiền lương, có một vài
mục tiêu cần phải được xem xét đồng thời. Các mục tiêu đó bao gồm:
- Hệ thống tiền lương phải hợp pháp: Tiền lương của Doanh nghiệp phải
tuân thủ các điều khoản của Bộ luật Lao động của nước CHXHCN Việt Nam.
Ví dụ:
Điều 56 quy định về tiền lương tối thiểu
Điều 61 quy định về trả lương cho người lao động khi làm thêm giờ...
Nguyễn Thị Thu Hà
9
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
- Hệ thống tiền lương phải thoả đáng: Hệ thống tiền lương phải đủ lớn để
thu hút lao động có chất lượng cao và làm việc cho Doanh nghiệp, giữ chân
họ ở lại với Doanh nghiệp vì sự hồn thành cơng việc của họ có vai trị rất
quan trọng giúp cho Doanh nghiệp đạt được mục tiêu đã đề ra và phát triển
Doanh nghiệp.
- Hệ thống tiền lương phải có tác dụng kích thích người lao động, phải có
tác dụng tạo động lực và kích thích người lao động hồn thành cơng việc có
hiệu quả cao.
- Hệ thống tiền lương phải công bằng: Nếu tiền lương không công bằng sẽ
triệt tiêu động lực lao động. Công bằng đối với bên ngồi và cơng bằng đối
với nội bộ.
+ Cơng bằng đối với bên ngồi: mức tiền lương tương tự hoặc bằng
nhau khi so sánh thù lao lao động của cùng một cơng việc trong Doanh
nghiệp mình với Doanh nghiệp khác trên cùng địa bàn.
+ Công bằng bên trong: Các công việc khác nhau trong Doanh nghiệp
phải được trả với mức tiền lương khác nhau; các công việc giống nhau có u
cầu về mức độ phức tạp, trình độ lành nghề giống nhau thì phải nhận tiền
lương như nhau. Cơng bằng cịn thể hiện sự cơng bằng về thủ tục như: thời
hạn tăng lương và điều kiện tăng lương.
- Hệ thống tiền lương phải bảo đảm: nghĩa là người lao động cảm thấy thu
nhập hàng tháng của họ được bảo đảm và có thể đốn trước được thu nhập
của họ.
- Hệ thống tiền lương phải hiệu quả và hiệu suất: đòi hỏi Doanh nghiệp
phải quản lý hệ thống tiền lương một cách có hiệu quả và phải có những
nguồn tài chính để hỗ trợ cho hệ thống đó được tiếp tục thực hiện trong thời
gian dài.
Nguyễn Thị Thu Hà
10
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
Mỗi mục tiêu trong sáu mục tiêu trên đều quan trọng trong việc xây dựng
một hệ thống tiền lương hợp lý. Tuy nhiên, những mục tiêu đó không phải
luôn luôn tương hợp với nhau và những người sử dụng lao động thường bị
buộc phải cân đối sự cạnh tranh giữa các mục đích đó.
2.2. Các ngun tắc cơ bản của quản lý tiền lương trong Doanh nghiệp
Bất cứ một Doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng đều phải dựa trên những
nguyên tắc nhất định. Các nguyên tắc là những quy định bắt buộc nhằm đảm
bảo cho hoạt động của Doanh nghiệp theo đúng hướng, mục tiêu đã quy định.
2.2.1. Nguyên tắc “Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau”
Đây là sự thể hiện của nguyên tắc cơ bản trong phân phối theo lao động
“Làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. Theo đó, lao động như nhau là lao
động có số lượng và chất lượng như nhau thì tiền lương được trả bằng nhau,
khơng phân biệt tuổi tác, dân tộc, màu da…Thực hiên nguyên tắc này giúp
cho người lao động yên tâm công hiến, yên tâm cơng tác ở vị trí của mình.
Hiện nay, việc trả lương khơng chỉ tính đến hao phí lao động của từng cá
nhân mà phải tính đến hao phí lao động của cả tập thể. Trong thực tế, lao
động cá nhân như nhau nhưng lao động tập thể có thể khác nhau, do đó tiền
lương của các cá nhân đó có thể cũng khác nhau.
Đảm bảo nguyên tắc này nhằm chống lại các tư tưởng đòi thụ hưởng cao
hơn cống hiến của mình và “bình quân chủ nghĩa” trong trả lương.
2.2.2 Nguyên tắc “Đảm bảo tốc độ tăng tiền lương bình quân phải nhỏ hơn
tốc độ tăng năng suất lao động”:
Đây là một trong những nguyên tắc nhằm đảm bảo hiệu quả của việc trả
lương. Theo nguyên tắc đó, tiền lương được trả phải dựa vào năng suất lao
động đạt được và phải nhỏ hơn chúng.
Nguyễn Thị Thu Hà
11
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
Thực hiện nguyên tắc này sẽ giúp cho các Doanh nghiệp giảm được giá
thành, hạ giá cả và tăng cường tích luỹ để thúc đẩy sản xuất phát triển.
Mối quan hệ giữa năng suất lao động, tiền lương và giá thành sản phẩm như
sau:
Z = ( Itl / Iw – 1 ) x do
Trong đó: Z - phần trăm tăng hoặc giảm giá thành
Itl - chỉ số tiền lương bình quân
Iw - chỉ số năng suất lao động
do - tỷ trọng tiền lương trong giá thành
Việc thực hiện nguyên tắc này không những là sự cần thiết khách quan, thể
hiện mối quan hệ giữa làm và ăn, giữa tích luỹ và tiêu dùng mà hồn tồn có
khả năng thực hiện được.
2.2.3. Nguyên tắc “Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các
ngành, các vùng và giữa các đối tượng trả lương khác nhau”
Nguyên tắc này là nguyên tắc bổ sung cho nguyên tắc thứ nhất: trả lương
khác nhau cho lao động khác nhau. Khi lao động có số lượng và chất lượng
khác nhau thì tiền lương được trả phải khác nhau. Để có sự phân biệt trong trả
lương địi hỏi phải xác định chính xác cả số lượng lẫn chất lượng lao động.
Chất lượng lao động khác nhau thường được thể hiện qua: Trình độ lành nghề
bình quân khác nhau; Điều kiện lao động khác nhau; Vị trí quan trọng của
từng ngành trong nền kinh tế quốc dân; Sự khác biệt giữa các vùng về điêù
kiện sống ( khí hậu, đi lại, giá cả sinh hoạt…)
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, đối với một số loại lao động đặc biệt cần
thu hút và giữ chân ( nghệ nhân, các nhà quản lý, nhà chuyên môn tài giỏi…)
mà các Doanh nghiệp đang thiếu hoặc đang cần cũng phải trả cao, thậm chí
cao hơn giá trị thực và giá trị trả trên thị trường.
Nguyễn Thị Thu Hà
12
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
2.3. Nội dung của quản lý tiền lương trong Doanh nghiệp
2.3.1. Lập kế hoạch quỹ lương trong Doanh nghiệp
Muốn lập kế hoạch quỹ lương chính xác trong điều kiện gắn chặt với thị
trường cần phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất, tiêu thụ hàng hoá trên thị
trường để xác định quỹ lương. Trước khi lập kế hoạch quỹ lương cần phân
tích chi tiêu quỹ lương trong thời gian qua để phát hiện những khoản chi
không hợp lý, khơng có trong kế hoạch nhằm điều chỉnh kế hoạch trong thời
gian tới. Để lập kế hoạch quỹ lương Doanh nghiệp có thể vận dụng các
phương pháp khác nhau phù hợp với điều kiện cụ thể của Doanh nghiệp.Có
các phương pháp lập kế hoạch quỹ lương mà các Doanh nghiệp có thể lựa
chọn:
* Phương pháp dựa vào tổng thu trừ đi tổng chi:
QLkh = DTkh – CFkh
Trong đó: QLkh - Quỹ lương kế hoạch
DTkh - Doanh thu kế hoạch
CFkh - Tổng chi phí kế hoạch
Phương pháp này khuyến khích Doanh nghiệp tăng doanh thu và giảm chi
phí nhưng khó đảm bảo quỹ lương theo kế hoạch vì hai yếu tố doanh thu và
chi phí thường xun biến động, khó xác định trước.
* Phương pháp dựa vào mức lương thịnh hành trên thị trường lao động
Đây là phương pháp gắn chặt với thị trường, nhất là thị trường lao động.
Theo đó, các nhà lập kế hoạch quỹ lương phải tìm hiểu và nắm chắc giá cả thị
trường đối với các loại lao động mà Doanh nghiệp sẽ sử dụng, từ đó tính số
lao động và số tiền cần thiết để trả cho người lao động theo giá cả thị trường.
Tuy nhiên, trong điều kiện Viêt Nam hiện nay ( giá cả sức lao động trên
thị trường thường cao hơn mức Doanh nghiệp trả; mặt khác giá cá sức lao
động trên thị trường lao động thường mang tính tự phát, khơng thống nhất và
Nguyễn Thị Thu Hà
13
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
không được dự báo trước…), nên không thể chỉ dựa vào “tín hiệu thị trường”
để xác định mức lương mà cần phải phối hợp với các phương pháp khác để
xác định.
* Phương pháp dựa vào chi phí ( đơn giá ) tiền lương cho một đơn vị hàng
hố tiêu thụ:
- Xác định mức chi phí tiền lương cho một đơn vị hnàg hoá tiêu thụ kỳ báo
cáo ( Mo )
Mo = QLo/Qo
Trong đó: Qlo - quỹ lương thực tế chi trả kỳ báo cáo
Qo - tổng doanh thu kỳ báo cáo
- Xác định mức chi phí tiền lương kỳ kế hoạch ( M1 )
M1 = Mo x Itl / Iw
Trong đó: Itl - chỉ số chi phí tiền lương bình quân
Iw - chỉ số năng suất lao động kỳ kế hoạch
- Xác định quỹ lương kế hoạch ( QL1 )
QL1 = M1 x Q1
Trong đó: Q1 - tổng doanh thu kỳ kế hoạch.
Ngồi phương pháp tính M1 như trên ta cịn có thể áp dụng phương pháp xác
định Đơn giá tiền lương tính trên tổng doanh thu:
Vđg = [ Lđb x MLmindn x ( Hcb+Hpc )+Vdt] x 12 tháng + Vtllđ / ∑Tkh
Trong đó: Lđb - tổng số lao động định biên
MLmindn - Mức lương tối thiểu của Doanh nghiệp
Hcb - Hệ số lương cấp bậc
Hpc - Hệ số lương phụ cấp
Vdt - tiền lương của cán bộ chun trách đồn thể
Vtllđ - tiền lương tính thêmkhi làm việc ban đêm
Tkh - tổng doanh thu kế hoạch
Nguyễn Thị Thu Hà
14
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
2.3.2. Tổ chức quản lý tiền lương:
- Xây dựng mạng lưới cán bộ chuyên trách công tác tiền lương từ phòng
ban đến tổ sản xuất.
- Xây dựng kế hoạch quỹ lương và tìm kiếm các giải pháp nhằm tăng
nguồn quỹ chi trả.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan trong Doanh nghiệp để thực hiện việc
tính toán và thanh quyết toán tiền lương, tiền thưởng cho các bộ phận cũng
như cho người lao động.
- Nghiên cứu, giải quyết các chính sách, chế độ quy định của Nhà nước đối
với người lao động về tiền lương, phụ cấp lương và các chế độ ưu đãi khác
liên quan.
- Phân tích, đánh giá tình hình chi trả tiền lương, hiệu quả của nó và đề ra
các giải pháp kiến nghị nhằm sử dụng có hiệu quả hơn quỹ tiền lương.
Tổ chức tiền lương phải đáp ứng yêu cầu đơn giản, dễ hiểu đối với người
lao động và có hiệu quả đối với Doanh nghiệp.
2.3.3. Chỉ đạo quản lý tiền lương
- Thiết lập và củng cố mạng lưới chuyên trách công tác quản lý lao động
tiền lương.
- Nắm chắc và vận dụng đúng đắn các chế độ, chính sách của Nhà nước về
tài chính nói chung và tiền lương nói riêng.
- Lựa chọn các hình thức và chế độ trả lương phù hợp với điều kiện sản
xuất cụ thể và đối tượng trả lương.
- Xây dựng và thực hiện đầy đủ quy chế trả lương, trả thưởng của Doanh
nghiệp.
- Công khai hoá và ghi chép đầy đủ tiền lương và thu nhập hàng tháng của
người lao động trong sổ lương của Doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Thu Hà
15
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
- Thực hiện thanh quyết toán chi tiêu quỹ lương kịp thời, đầy đủ; phân
tích, đánh giá mức độ hợp lý của các chi tiêu và đề xuất giải pháp sử dụng
quỹ lương có hiệu quả.
2.3.4. Kiểm tra quản lý tiền lương
Sau khi quỹ lương của một Doanh nghiệp được xây dựng thì vấn đề đặt ra
là phải làm sao quản lý chi tiêu quỹ lương theo đúng kế hoạch đặt ra để vừa
đảm bảo không lãng phí quỹ lương vừa đảm bảo nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Do vậy phải có cơng tác kiểm tra việc quản lý tiền lưong trong
Doanh nghiệp. Trước hết cần làm rõ:
- Ai quản lý? ( trách nhiệm của cơ quan, Doanh nghiệp, cá nhân )
- Quản lý cái gì? ( giới hạn phạm vi quản lý )
- Quản lý dựa trên cơ sở, nguyên tắc, quy chế, quy định nào?
Sau đó, tiến hành kiểm tra:
* Nguồn hình thành và phân phối quỹ lương:
- Nguồn hình thành quỹ lương trong một Doanh nghiệp bao gồm:
+ Quỹ lương theo đơn giá tiền lương được giao.
+ Quỹ lương tù các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác ngoài
đơn giá tiền lương được giao.
+ Quỹ lương dự phòng từ năm trước chuyển sang.
+ Quỹ lương bổ sung theo chế độ qui định của Nhà nước ( nghỉ phép,
nghỉ lễ tết, nghỉ việc riêng có lương…)
+ Quỹ lương làm thêm giờ.
- Phân phối tiền lương cho người lao động:
+ Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động ( ít nhất 76% ).
+ Quỹ khen thưởng từ quỹ lương: 5%.
+ Quỹ tiền lương dự phòng: 10%.
Nguyễn Thị Thu Hà
16
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
* Kiểm tra việc tổ chức thực hiện để đảm bảo tính hiệu quả trong chi trả tiền
lương, vừa tạo ra môi trường pháp lý vừa giám sát hoạt động của Doanh
nghiệp để Doanh nghiệp không vi phạm pháp luật của Nhà nước, nhất là đối
với người lao động.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tiền lương:
3.1. Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi:
- Thị trường lao động:
Tình hình cung và cầu lao động, thất nghiệp trên thị trường lao động là yếu
tố bên ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng đến số lượng tiền lương mà người
chủ sử dụng sức lao động sẽ đưa ra để thu hút và gìn giữ người lao động có
trình độ. Sự thay đổi cơ cấu đội ngũ lao động, các định chế về giáo dục và đào
tạo cũng ảnh hưởng đến mức tiền lương của Doanh nghiệp.
- Sự khác biệt về tiền lương theo vùng địa lý mà Doanh nghiệp đang cư
trú.
- Các mong đợi của xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán:
Các mong đợi của xã hội, văn hoá, phong tục, tập quán tại nơi Doanh
nghiệp đang kinh doanh cũng cần được lưu tâm xem xét khi xác định mức
tiền lương vì tiền lương phải phù hợp với chi phí sinh hoạt của vùng địa lý.
- Các tổ chức cơng đồn:
Cơng đồn là một tổ chức có thế lực mạnh mà các cấp quản trị phải thảo
luận với họ về các tiêu chuẩn được sử dụng để xếp lương; các mức chênh lệch
về tiền lương, các hình thức trả lương…Nếu Doanh nghiệp được cơng đồn
ủng hộ thì các kế hoạch đề ra rất dễ giành được thắng lợi.
- Luật pháp và các quy định của Chính phủ:
Các điều khoản về tiền lương được quy định trong Bộ Luật Lao Động đòi
hỏi các tổ chức phải tuân thủ khi xác định và đưa ra các mức tiền lương.
Nguyễn Thị Thu Hà
17
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
- Tình trạng của nền kinh tế:
Tình trạng của nền kinh tế đang suy thoái hay đang tăng trưởng nhanh sẽ
tạo cho Doanh nghiệp có khuynh hướng hạ thấp hoặc tăng lương cho người
lao động. Bởi vì, trong điều kiện nền kinh tế suy thoái nguồn cung vè lao
động tăng lên, còn trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng thì việc làm được
tạo ra và cầu về lao động tăng lên.
3.2. Yếu tố thuôc về Doanh nghiệp:
- Quy mô của Doanh nghiệp, Doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất hoặc
lĩnh vực kinh doanh nào.
- Trình độ trang bị kỹ thuật của Doanh nghiệp: Tiên tiến, hiện đại hay lạc
hậu.
- Lợi nhuận và khả năng chi trả tiền lương của Doanh nghiệp: Các Doanh
nghiệp kinh doanh thành công thường có khuynh hướng trả lương cao hơn
mức lương trung bình của thị trường lao động và ngược lại.
- Quan điểm, triết lý của Doanh nghiệp trong trả lương: Doanh nghiệp trả
luơng cao hơn mức lương trên thị trường; Một số Doanh nghiệp khác lại áp
dụng mức lương thịnh hành tức là mức lương trung bình mà hầu hết các
Doanh nghiệp khác đang trả cho người lao động. Có Doanh nghiệp lại có
chính sách trả lương thấp hơn mức lương thịnh hành trên thị trường. Tuỳ vào
điêu kiện của từng Doanh nghiệp mà lựa chọn hình thức trả lương hợp lý.
3.3. Yếu tố thuộc về công việc:
Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến tiền lương của
người lao động trong Doanh nghiệp.
3.3.1. Kỹ năng
- Mức độ phức tạp của công việc; yêu cầu kỹ năng lao động trí óc và lao
động chân tay.
Nguyễn Thị Thu Hà
18
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
- Yêu cầu về kiến thức giáo dục, đào tạo cần thiết cho công việc.
- Khả năng ra quyết định đánh giá.
- Sự khéo léo tay chân, khả năng sáng tạo, tính linh hoạt…cơng việc địi
hỏi.
- Khả năng quản lý, khả năng hội nhập mà công việc u cầu.
3.3.2. Trách nhiệm
Cơng việc địi hỏi trách nhiệm đối với các vấn đề sau:
- Tiền, tài sản, sự cam kết trung thành..
- Ra quyết định.
- Giám sát công việc của người khác hoặc của người dưới quyền.
- Kết quả tài chính.
- Quan hệ với cộng đồng, với khách hàng và với các đối tượng khác bên
trong và bên ngoài tổ chức.
- Vật tư, trang thiết bị, tài sản và máy móc thiết bị.
- Ra quyết định các chính sách của Doanh nghiệp.
- Thơng tin có độ tin cậy cao.
- Mức độ phụ thuộc và độ chính xác, chất lượng của công việc.
3.3.3. Cố gắng
- Yêu cầu về thể lực và trí lực.
- Sự căng thẳng của cơng việc.
- Quan tâm đến những điều cụ thể, chi tiết.
- Những mối quan tâm khác được yêu cầu khi thực hiện công việc.
3.3.4. Điều kiện làm việc
- Các điều kiện của công việc: ánh sáng, tiếng ồn, độ rung chuyển, nồng
độ bụi…
- Độc hại ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động.
Nguyễn Thị Thu Hà
19
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
3.4. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động
Cá nhân người lao động là yếu tố có tác động rất lớn đến việc trả lương.
Mức tiền lương phụ thuộc vào sự hồn thành cơng việc của người lao động,
trình độ, kinh nghiệm, thâm niên cơng tác, sự trung thành, tiềm năng…
- Sự hồn thành cơng việc: Người lao động giỏi, có thành tích xuất sắc,
năng suất cao thường được trả lương cao hơn.
- Thâm niên công tác: Người lao động có thâm niên lâu năm trong nghề
thường được nhận mức lương cao hơn.
- Kinh nghiệm là một yếu tố ảnh hưởng đến mức tiền lương và cần được
xem xét khi trả lương.
- Thành viên trung thành: là những người làm việc lâu năm hơn những
người khác trong Doanh nghiệp, đặc biệt trong những giai đoạn khó khăn và
thăng trầm của Doanh nghiệp, người lao động đó vẫn ln đồng cam cộng
khổ để vượt khó và giành được thắng lợi.
- Tiềm năng: Khi định mức tiền lương cần quan tâm đến tiềm năng của
người lao động và ni dưỡng tiềm năng đó. Có thể có người lao động chưa
có kinh nghiệm hoặc chưa có khả năng làm được những cơng việc khó ngay
nhưng trong tương lai họ có tiềm năng thực hiện được.
4. Các hinh thức trả lương:
Hiện nay có hai hình thức trả lương cơ bản: trả lương theo sản phẩm hoặc
trả theo thời gian. Việc lựa chọn hình thức nào cho có hiệu quả phụ thuộc vào
điều kiện và tính chất lao động cụ thể của từng Doanh nghiệp.
4.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm:
* Khái niệm:
Tiền lương của công nhân nhận được phụ thuộc vào đơn giá và số lượng sản
phẩm chế tạo đảm bảo chất lượng.
Nguyễn Thị Thu Hà
20
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
TLsp = ĐGsp x SPsp
Trong đó: SPsp - Số lượng sản phẩm được chế tạo đảm bảo chất lượng
ĐGsp – Đơn giá sản phâm
ĐGsp = MLcv / Msl hoặc ĐGsp = MLcv x Mtg
Trong đó: MLcv - Mức lương cấp bậc công việc
Msl - Mức sản lượng
Mtg - Mức thời gian
* Những điều kiện cơ bản để trả lương theo sản phẩm có hiệu quả:
- Xếp bậc cơng việc chính xác
- Định mức lao động chính xác.
- Kiểm tra chính xác số lượng và chất lượng sản phẩm.
- Tổ chức, phục vụ tốt nơi làm việc, cung cấp kịp thời đầy đủ nguyên vật
liệu.
- Thường xuyên chăm lo nâng cao trình độ lành nghề cho người lao động.
4.1.1. Chế độ trả lương trực tiếp cá nhân:
Tiền lương được trả trực tiếp cho từng người căn cứ vào đơn giá và số
lượng sản phẩm mà cơng nhân đó chế tạo được và đảm bảo chất lượng.
TLsp = ĐGsp x SPsp
Chế độ trả lương này thường áp dụng đối với những cơng nhân sản xuất
chính mà cơng việc của họ mang tính chất độc lập tương đối, có thể định mức
và kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm một cách riêng biệt.
- Ưu điểm:
Khuyến khích năng suất lao động cá nhân vì mối quan hệ trực tiếp giữa kết
quả sản phẩm của từng công nhân làm ra và tiền lương tương ứng sau mỗi ca
làm việc.
- Nhược điểm: Hạn chế tính tập thể, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.
Nguyễn Thị Thu Hà
21
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
4.1.2. Chế độ trả lương tập thể;
Tiền lương nhận được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm mà tập thể đó chế
tạo đảm bảo chất lượng, đơn giá sản phẩm và phương pháp chia lương.
TLtt = ∑ĐGtti x SPtti
Trong đó:
TLtt - Tổng tiền lương thực lĩnh của cả nhóm
SPtti - Số lượng sản phẩm i do nhóm công nhân chế tạo đảm bảo chất
lượng
ĐGtti - Đơn giá tập thể
ĐGtti = ∑MLcvi / Msltt hoặc ĐGtti = ∑MLcvi x Mtgtt
∑MLcvi - tổng mức lương cấp bậc công việc
Msltt - Mức sản lượng tập thể
Mtgtt - Mức thời gian tập thể
Chế độ này thường áp dụng với những công việc cần một nhóm cơng
nhân, địi hỏi sự phối hợp giữa các công nhân và năng suất lao động chủ yếu
phụ thuộc vào sự đóng góp của cả nhóm như lắp ráp các thiết bị, sản xuất ở
các bộ phận làm việc theo dây chuyền…
- Ưu điểm:
Khuyến khích cơng nhân trong tổ , nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập
thể, quan tâm đến kết quả cuối cùng của tổ.
- Nhược điểm:
Việc bình bầu trả lương phải có tiêu chuẩn quy định cụ thể để xếp loại,
tránh việc chủ quan, cảm tính trong bình bầu.
4.1.3. Chế độ trả lương khốn:
Khốn có nghĩa là giao cả một khối lượng công việc, yêu cầu về chất
lượng và thời hạn hồn thành cơng việc, đồng thời quy định mức tiền lương
tương ứng.
Nguyễn Thị Thu Hà
22
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
Trên thực tế, chế độ trả lương khốn khơng phải là một chế độ trong hình
thức trả lương sản phẩm mà nó được xem như một hình thức độc lập.
Khốn có thể cho từng cá nhân hoặc khoán cho tập thể. Khoán được áp
dụng ở những nơi xung yếu, cần hồn thánh nhanh; nơi khó kiểm tra, khó
theo dõi chi tiết, cụ thể hàng ngày ( trong xây dựng, trong nơng nghiệp, lâm
nghiệp…)
Mục đích của khốn là khuyến khích cơng nhân hồn thành nhanh cơng
việc hoặc sản phẩm được giao. Vì thế, phải theo dõi thường xuyên, kiểm tra
chặt chẽ chất lượng hồn thành, tránh khốn trắng. Việc trả lương phải gắn
chặt với chất lượng và tiến độ hồn thành cơng việc được khốn.
4.1.4. Chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp được trả cho công nhân phục vụ
cho cơng nhân chính làm lương sản phẩm với mục đích khuyến khích họ phục
vụ tốt hơn cơng nhân chính làm lương sản phẩm.
Tính đơn giá:
ĐGf = L / ( Mfv x Q )
Trong đó:
ĐGf – Đơn giá sản phẩm của công nhân phụ, công nhân phục vụ
L - Mức lương cấp bậc của công nhân phụ, công nhân phục vụ
Mfv - Mức phục vụ của công nhân phụ
Q - Mức sản lượng của cơng nhân chính làm lương sản phẩm
Tiền lương thực lĩnh ( TLtt ) cuẩ công nhân phục vụ được xác định:
TLtt = ĐGf x Q1
Q1 - sản lượng thực tế của cơng nhân chính làm lương sản phẩm.
Nguyễn Thị Thu Hà
23
Quản lý kinh tế 47A
Chun đề thực tập
* Ưu điểm:
Khuyến khích cơng nhân phục vụ phục vụ tốt hơn cơng nhân chính làm
lương sản phẩm, góp phần nâng cao năng suất lao động của cơng nhân chính
làm lương sản phẩm
* Nhược điểm:
Kết quả của cơng nhân chính làm lương sản phẩm khơng phải lúc nào
cũng chỉ phụ thuộc duy nhất vào công nhân phụ mà cịn có thể phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác. Vì thế, sẽ làm hạn chế sự cố gắng của công nhân phục vụ.
4.1.5. Chế độ trả lương theo sản phẩm có thưởng:
Ngồi tiền lương được nhận theo đơn giá bình thường, cơng nhân cịn
được nhận thêm tiền thưởng theo mức độ hồn thành mức sản lượng nhằm
khuyến khich cơng nhân nâng cao năng suất lao động, vượt mức sản lượng
được giao.
Tính tiền lương:
TLtt = [ TLsf + Lsf ( m x h )] / 100
Trong đó:
TLsf - Tiền lương sản phẩm theo đơn giá bình thường
m - Tỷ lệ tiền thưởng ( % )
h - Phần trăm vượt mức sản lượng được tính thưởng.
* Ưu điểm: Khuyến khích cơng nhân vượt mức sản lượng
* Nhược điểm: Nếu không xác định chính xác tỷ lệ thưởng thì sẽ khơng
khuyến khích công nhân hoặc làm vượt chi quỹ lương.
4.1.6. Chế độ trả lương theo sản phẩm luỹ tiến:
Tiền lương thực trả bao gồm hai bộ phận: trả bình thường theo đơn giá cố
định với những sản phẩm hoàn thành kế hoạch và tiền trả theo đơn giá luỹ
tiến với những sản phẩm vượt mức kế hoạch.
Công thức xác định:
Nguyễn Thị Thu Hà
24
Quản lý kinh tế 47A
Chuyên đề thực tập
TLtt = ( ĐGcđ x Q1 ) + ĐGcđ x k x ( Q1 – Qo )
= ĐGcđ x Q1 + ĐGlt ( Q1 – Qo )
Trong đó:
ĐGcđ - Đơn giá cố định
ĐGlt – Đơn giá luỹ tiến
Q1 - sản lượng thực tế đạt được
Qo - sản lượng đạt mức khởi điểm
k - tỷ lệ tăng thêm so với đơn giá cố định
* Ưu điểm: Khuyến khích mạnh cơng nhân vượt mức sản lượng quy định
vì vượt mức cành cao thì đơn giá càng cao.
* Nhược điểm: Dễ làm tốc độ tiền lương tăng nhanh hơn tốc độ tăng năng
suất lao động.
4.2. Hình thức trả lương theo thời gian:
* Khái niệm:
Tiền lương công nhân nhận được căn cứ vào mức lương phù hợp với cấp
bậc và thời gian làm việc thực tế của họ.
Cơng thức tính:
TLtgi = MLi x Ttt
Trong đó:
TLtgi - tiền lương nhận được của công nhân bậc i làm theo thời gian
Mli - mức lương của công nhân bậc i
Ttt - thời gian thực tế làm việc của công nhân
- Ưu điểm: Dễ hiểu, dễ quản lý, tạo điều kiện cho cả người quản lý và
cơng nhân có thể tính tốn tiền lương một cách dễ dàng.
- Nhược điểm: Khơng khuyến khích cơng nhân sử dụng có hiệu quả thời
gian làm việc vì thời gian làm việc càng kéo dài tiền lương càng cao.
* Phạm vi áp dụng hình thức trả lương theo thời gian:
Nguyễn Thị Thu Hà
25
Quản lý kinh tế 47A