Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

sline bài giảng quản trị rủi ro tài chính chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.86 KB, 17 trang )

Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 2005
3.1
Các chiến lược phòng ngừa
sử dụng hợp đồng giao sau
Chương 3
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.2
Phòng ngừa vị thế mua và vị thế
bán

Phòng ngừa vị thế mua bằng hợp đồng
giao sau là trường hợp bạn dự định mua
một tài sản trong tương lai và muốn cố
định giá mua

Phòng ngừa vị thế bán bằng hợp đồng
giao sau là trường hợp bạn dự định bán
một tài sản trong tương lai và muốn cố
định giá bán
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.3
Lập luận ủng hộ nghiệp vụ phòng
ngừa
Các công ty cần tập trung vào các hoạt
động chính của họ đồng thời cần tối thiểu
hoá những rủi ro có thể tăng lên do lãi
suất, tỷ giá, và những nhân tố khác
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.4
Những lập luận chống lại nghiệp
vụ phòng ngừa

Cổ đông thường tự mình đa dạng hoá
cũng như quyết định phòng ngừa cho


chính mình

Điều đó có thể làm tăng rủi ro cần phải
phòng ngừa trong khi những đối thủ cạnh
tranh không gặp phải

Việc giải thích tình hình trong đó lỗ do sử
dụng phái sinh để phòng ngừa và lời trên
sản phẩm cơ sở trở nên khó khăn
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.5
Sự hội tụ của giao sau và giao
ngay
(Phòng ngừa bắt đầu vào thời điểm t1 và kết thúc vào
thời điểm t2)

Thời gian
Giá giao
ngay
Giá giao sau
t1 t2
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.6
Rủi ro cơ sở (basis)

Mức cơ sở (Basis) là sự chênh
lệch giữa giá giao sau và giá
giao ngay

Rủi ro cơ sở tăng lên do tính
không chắc chắn về mức cơ
sở khi nghiệp vụ phòng ngừa

kết thúc
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.7
Phòng ngừa vị thế mua

Giả định rằng
F1 : Giá giao sau khởi điểm
F2 : Giá giao sau khi kết thúc
S2 : Giá cuối cùng của tài sản

Bạn phòng ngừa rủi ro cho việc mua 1 tài
sản trong tương lai bằng cách mua hợp
đồng giao sau

Giá của tài sản =S2 – (F2 – F1) = F1 + mức
cơ sở
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.8
Phòng ngừa vị thế bán

Giả định rằng
F1 : Giá giao sau khởi điểm
F2 : Giá giao sau khi kết thúc
S2 : Giá cuối cùng của tài sản

Bạn phòng ngừa rủi ro cho việc mua 1 tài
sản trong tương lai bằng cách mua hợp
đồng giao sau

Giá thực hiện =S2+ (F1 – F2) = F1 + mức cơ
sở
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.9

Lựa chọn hợp đồng

Lựa chọn tháng đáo hạn càng gần ngày
kết thúc nghiệp vụ phòng ngừa càng tốt
nhưng thời điểm đáo hạn phải sau ngày
kết thúc phòng ngừa

Khi không có hợp đồng giao sau trong tài
sản cần phòng ngừa hãy chọn nào hợp
đồng mà giá tương lai có hệ số tương
quan cao nhất với giá tài sản. Điều này
còn gọi là phòng ngừa chéo.
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.10
Hệ số phòng ngừa tối ưu
hệ số phòng ngừa tối ưu :
trong đó,
σS là độ lệch chuẩn của ∆S, ∆S là mức thay đổi giá
giao ngay trong thời kỳ phòng ngừa ,
σF là độ lệch chuẩn của ∆F, ∆F là mức thay đổi giá
giao sau trong thời kỳ phòng ngừa
ρ là hệ số tương quan giữa ∆S và ∆F.
F
S
σ
σ
ρ
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.11
Phòng ngừa bằng cách sử dụng
hợp đồng giao sau về chỉ số
(trang 63)

Để phòng ngừa rủi ro của một danh mục, số
hợp đồng cần bán sẽ là
trong đó P là giá trị của danh mục, β là beta,
và A là giá trị tài sản cơ sở trong một hợp đồng
giao sau
β
P
A
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.12
Lý do phải phòng ngừa rủi ro cho
một danh mục cổ phiếu

Mong muốn ra khỏi thị trường chỉ trong
một khoảng thời gian ngắn (Phòng ngừa
có thể rẻ hơn là bán một danh mục rồi sau
đó lại mua chúng).

Mong muốn phòng ngừa rủi ro hệ thống
(thích hợp khi bạn nghĩ rằng bạn đã chọn
những cổ phiếu sẽ có mức sinh lợi tốt hơn
mức của thị trường).
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.13
Ví dụ
Giá trị của chỉ số S&P 500 là 1,000
Giá trị của danh mục là 5 triệu USD
Beta của danh mục là 1.5
Cần phải có vị thế nào tại thị trường giao
sau về chỉ số S&P 500 (cần phải bán bao
nhiêu hợp đồng giao sau về chỉ số S&P 500
mới đủ) để phòng ngừa cho danh mục ?

Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.14
Thay đổi beta

Cần phải có vị thế như thế nào để giảm
beta của danh mục xuống 0.75?

Cần phải có vị thế như thế nào để tăng
beta của danh mục lên 2.0?
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.15
Giá phòng ngừa rũi ro cho một cổ
phiếu cá biệt

Tương tự như phòng ngừa cho một danh
mục

Cơ chế vận hành không tốt bằng (phòng
ngừa danh mục) do chỗ chỉ phòng ngừa
được rủi ro hệ thống

Rủi ro phi hệ thống là rủi ro riêng có của
cổ phiếu nên không thể phòng ngừa
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.16
Tại sao phải phòng ngừa rủi ro
suất sinh lợi cổ phiếu

Có thể là do muốn ra khỏi thị trường một thời gian
ngắn rồi lại quay trở lại. Phòng ngừa tránh được chi
phí phát sinh do bán một rồi lại mua lại một danh mục

Giả định rằng cổ phiếu trong danh mục của bạn có hệ

số beta trung bình là 1.0, nhưng bạn nghĩ rằng chúng
đã được lựa chọn một cách đúng đắn và sẽ có mức
sinh lợi cao hơn thị trường cả trong thời điểm khó
khăn cũng như thuận lợi. Phòng ngừa sẽ đảm bảo với
bạn rằng suất sinh lợi mà bạn đạt được sẽ bằng suất
sinh lợi phi rủi ro cộng với mức chênh lệch về suất
sinh lợi giữa danh mục của bạn và thị trường
Options, Futures, and Other Derivatives 6th Edition, Copyright © John C. Hull 20053.17
Tiến thêm một bước về phòng ngừa
rủi ro (trang 67-68)

Chúng ta có thể sử dụng một seri các hợp
đồng giao sau để tăng thêm thời gian cho
nghiệp vụ phòng ngừa

Mỗi lần chuyển từ một hợp đồng giao sau
sang một hợp đồng khác, chúng ta phải chịu
một loại rủi ro cơ sở mới

×