Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

ĐỒ án CUNG cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.23 KB, 69 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghiệp là ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta và chiếm một
vị trí rất lớn trong cơ cấu kinh tế. Theo thời gian sự phát triển của công nghiệp gắn
kèm với nó đó là điện năng, nguồn năng lượng cung cấp cho tất cả các hoạt động
của nhà máy, xí nghiệp, lượng lớn nhân lực trong nghành điện đang hoạt động
trong lĩnh vực thiết kế, giám sát, thi công và vận hành các hệ thống điện.
Phải có điện năng thì mới có các nhà máy sản xuất, do đó cung cấp điện
năng là một phần hết sức quan trọng và cần thiết.
Từ tính cấp thiết đó, việc trang bị những kiến thức ngành điện nói chung và
môn cung cấp điện nói riêng cho sinh viên là rất cần thiết. Những kiến thức này có
thể vận dụng tính toán vào công việc trong các khu công nghiệp và cả khu vực sinh
hoạt của dân cư. Một phương án thiết kế càng tối ưu thì càng mang lại lợi ích khi
sử dụng, lợi ích cho vốn đầu tư, sửa chữa và bảo dưỡng.
Dưới đây em xin trình bày bài đồ án thiết kế cung cấp điện cho một xí
nghiệp công nghiệp gồm 12 phân xưởng.
1


CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐIỆN
1.1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG N
1.1.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
).
+ Phân xưởng N số thiết bị n = 8 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 5,6 + 4,5 + 10 + 7,5 + 10 + 2,8 + 5 + 7,5 = 52,9 (KW)
P


max
= 10


5
2
max
=
P

(KW)


Số thiết bị có
2
max
P
P ≥
là n1 = 6
(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 5,6 + 10 + 7,5 + 10 + 5 + 7,5 = 45,6 (KW)
Theo [trang 35 ; 1] ta có:
2
n* =
75,0
8
6
1

==
n
n
; P* =
86,0
9,52
6,45
1
==


đmn
đmn
P
P
(1.1)
+ Tương ứng với n* =0,75 và P* = 0,85 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,9


nhq = n.n*hq = 8.0,9 = 7,2 (thiết bị)


n
hq
= 7 (thiết bị)
+ Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) [trang 30 ; 1]
k
sdtb

=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.
(1.2)
k
sdtb
=
9,52
38,0.5,783,0.587,0.8,268,0.1056,0.5,746,0.1062,0.5,465,0.6,5 +++++++


k
sdtb
= 0,6
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:



k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (7; 0,6) = 1,33
- Theo [trang 30 ; 1] ta có 1.3, 1.5, 1.6:
P
ttđl
= k
nc
. ΣP
đmi
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
(1.3)
trong đó: k
nc
= k
max
. k
sdtb
P
ttđl
= 1,33.0,6.52,9 = 42,21 (KW)

ta có: cos
tb
=


=
=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ
(1.4)
cos
tb
=
9,52
69,0.5,777,0.584,0.8,279,0.1064,0.5,768,0.1081,0.5,478,0.6,5 +++++++
3
cos
tb
= 0,735


tg
tb
= 0,922
Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
(1.5)

Q
ttđl
= 42,21 . 0,922 = 38,92 (KVAR)
S
ttđl
= = 56,69 (KVA) (1.6)
1.1.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
P
ttcs
= P

0
. F = 0,012.14.22 = 3,7 (KW) (1.7)
(công thức 3-29 [trang 38 ; 1])
Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 3,7. 0,484 = 1,79 (KVAR) (1.8)
S
ttcs
=
2222
79,17,3 +=+
ttcsttcs
QP
= 4,11 (KVA) (1.9)
1.1.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng N
P
tt
= P
ttđl
+ P
ttcs
(1.10)
P
tt(N)
= 42,21 + 3,7 = 45,91 (KW)

- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng N
Q
tt
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
(1.11)
Q
tt(N)
= 38,92 + 1,79 = 40,17 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng N
S
tt
=
22
tttt
QP +
(1.12)
S
tt(N)
=
22
17,4091,45 +
= 61 (KVA)
1.2. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG G
1.2.1. Phụ tải động lực
4
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq

) :
+ Phân xưởng G số thiết bị n = 9 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 10 + 2,8 + 4,5 + 6,3 + 7,2 + 6 + 5,6 + 4,5 + 10 = 55,9 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)


Số thiết bị có
2
max
P
P ≥
là n1 = 6
(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 10 + 6,3 + 7,2 + 6 + 5,6 + 10 = 45,1 (KW)
n* =
67,0

9
6
1
==
n
n
; P* =
81,0
9,55
1,45
1
==


đmn
đmn
P
P

+ Tương ứng với n* =0,65 và P* = 0,8 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,86


nhq = n.n*hq = 9.0,86 = 7,74 (thiết bị)


n
hq
= 8 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb

) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.

9,55
46,0.1062,0.5,465,0.6,567,0.649,0.2,747,0.3,656,0.5,454,0.8,243,0.10 ++++++++
=


k
sdtb
= 0,53
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:



k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (8; 0,5) = 1,4
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,4.0,53.56,9 = 42,22 (KW)
5
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=


=
=
n
i
i

n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ

=
9,55
68,0.981,0.5,478,0.6,576,0.683,0).2,73,6(82,0.5,469,0.8,274,0.10 ++++++++
cos
tb
= 0,768

tg
tb
= 0,834
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
= 42,22 . 0,834 = 35,21 (KVAR)
- S

ttđl
= = 54,98 (KVA)
1.2.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
+ Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.14.28 = 4,7 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 4,7. 0,484 = 2,27 (KVAR)
+ S
ttcs
=
2222
27,27,4 +=+
ttcsttcs

QP
= 5,42 (KVA)
1.2.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng G
P
tt(G)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 42,22 + 4,7 = 46,92 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng G
Q
tt(G)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 35,21 + 2,27 = 37,48 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng G
S
tt(G)
=
22
tttt
QP +
=
22
48,3792,46
+

= 60,05 (KVA)
6
1.3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG U
1.3.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
):
+ Phân xưởng U số thiết bị n = 8 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 8,5 + 4,5 + 6,5 + 10 + 4 + 10 + 4,5 + 3 = 51 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)


Số thiết bị có
2
max
P
P ≥
là n1 = 4

(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 8,5 + 6,5 + 10 + 10 = 35 (KW)
n* =
5,0
8
4
1
==
n
n
; P* =
68,0
51
35
1
==


đmn
đmn
P
P

+ Tương ứng với n* =0,5 và P* = 0,65 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,89


nhq = n.n*hq = 8.0,89 = 7,12 (thiết bị)



n
hq
= 7 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.
=
51
75,0.37,0.5,437,0.1066,0.441,0.1062,0.5,656,0.5,455,0.5,8
+++++++



k
sdtb
= 0,53
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:
7


k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (7; 0,5) = 1,45
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,45.0,53.51 = 39,19 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=



=
=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ


=
51
75,0.373,0.5,48,0.1067,0.465,0.1073,0.5,676,0.5,481,0.5,8
+++++++
cos
tb
= 0,74

tg
tb
= 0,909
- Theo công thức 1.5 có:


Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
= 39,19 . 0,909 = 35,62 (KVAR)
- S
ttđl
= = 52,96 (KVA)
1.3.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
+ Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.18.34 = 7,34 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg


= 7,34. 0,484 = 3,55 (KVAR)
+ S
ttcs
=
2222
55,334,7 +=+
ttcsttcs
QP
= 8,15 (KVA)
1.3.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng U
P
tt(U)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 39,19 + 7,34 = 46,53 (KW)
8
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng U
Q
tt(U)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 35,62 + 3,55 = 39,17 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng U
S

tt(U)
=
22
tttt
QP +
=
22
17,3953,46 +
= 60,82 (KVA)
1.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG Y
1.4.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
)
+ Phân xưởng Y số thiết bị n = 10 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 4 + 10 + 4,5 + 3 + 5 + 4,5 + 6 + 3,6 + 4,2 + 7 = 51,8 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)



Số thiết bị có
2
max
P
P ≥
là n1 = 4
(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 10 + 5 + 6 + 7 = 28 (KW)
n* =
4,0
10
4
1
==
n
n
; P* =
54,0
8,51
28
1
==


đmn
đmn
P

P

+ Tương ứng với n* =0,4 và P* = 0,5 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,91


nhq = n.n*hq = 10.0,91 = 9,1 (thiết bị)


n
hq
= 9 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1

1
.
9

8,51
8,0.749,0.2,472,0.6,365,0.656,0.5,463,0.575,0.367,0.5,437,0.1066,0.4 +++++++++
=
k
sdtb
= 0,61
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:


k
max
= f (n
hq
, k
sdtb
) = f (9; 0,6) = 1,28
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,28.0,61.51,8 = 40,45 (KW)

Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=


=
=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ
8,51
75,0.768,0.2,467,0.6,382,0.68,0.5,467,0.575,0.373,0.5,48,0.107,0.4 +++++++++
=
cos
tb
= 0,747

tg
tb
= 0,89

- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
= 40,45 . 0,89 = 36 (KVAR)
- S
ttđl
= = 54,15 (KVA)
1.4.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.14.28 = 4,7 (KW)
+ Q
ttcs
= P

ttcs
. tg

= 4,7. 0,484 = 2,27 (KVAR)
+ S
ttcs
=
2222
27,27,4 +=+
ttcsttcs
QP
= 5,22 (KVA)
10
1.4.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng Y
P
tt(Y)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 40,45 + 4,7 = 45,15 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng Y
Q
tt(Y)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 36 + 2,27 = 38,27 (KVAR)

- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Y
S
tt(Y)
=
22
tttt
QP +
=
22
27,3815,45 +
= 59,19 (KVA)
1.5. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG Ê
1.5.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
) với n ≤ 5.


n
hq
=
( )
42,4
3,65,48,2107
3,65,48,2107
22222
2
1
2
2

1
=
++++
++++
=








=
=
n
i
đmi
n
i
đmi
P
P
(1.13)


n
hq
= 4 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k

sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.
552,0
3,65,48,2107
47,0.3,656,0.5,454,0.8,243,0.108,0.7
=
++++
++++
=
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:



k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (4; 0,6) = 1,46
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,46.0,552.30,6 = 24,66 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
11
cos
tb
=


=
=
n
i
i
n

i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ

3,65,48,2107
83,0.3,682,0.5,469,0.8,274,0.1075,0.7
++++
++++
=
cos
tb
= 0,768

tg
tb
= 0,834
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
= 24,66 . 0,834 = 20,57 (KVAR)

- S
ttđl
= = 31,92 (KVA)
1.5.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.12.20 = 2,88 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 2,88. 0,484 = 1,39 (KVAR)
+ S
ttcs
=
= 3,2 (KVA)
1.5.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng

- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng U
P
tt(Ê)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 24,66 + 2,88 = 27,54 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng U
Q
tt(Ê)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 20,57 + 1,39 = 21,96 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng U
S
tt(Ê)
=
22
tttt
QP +
=
22
96,2154,27
+
= 35,22 (KVA)
1.6. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG O
1.6.1. Phụ tải động lực

- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
)
12
+ Phân xưởng O số thiết bị n = 7 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 4,5 + 10 + 7,5 + 10 + 2,8 + 5 + 7,5 = 47,3 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)


Số thiết bị có
2
max
P
P ≥
là n1 = 5 (thiết bị)
ΣP
đmn1
= 10 + 7,5 + 10 + 5 + 7,5 = 40 (KW)

n* =
71,0
7
5
1
==
n
n
; P* =
85,0
3,47
40
1
==


đmn
đmn
P
P

+ Tương ứng với n* =0,7 và P* = 0,85 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,86


nhq = n.n*hq = 7.0,86 = 6,02 (thiết bị)


n
hq
= 6 (thiết bị)

- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.

588,0
3,47
38,0.5,783,0.587,0.8,268,0.1056,0.5,746,0.1062,0.5,4
=
++++++
=
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:



k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (6; 0,6) = 1,37
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,37.0,588.47,3 = 38,1 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
13
cos
tb
=


=
=
n
i
i

n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ
3,47
69,0.5,777,0.584,0.8,279,0.1064,0.5,768,0.1081,0.5,4 ++++++
=
cos
tb
= 0,73

tg
tb
= 0,936
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
= 38,1 . 0,936 = 35,66 (KVAR)
- S
ttđl

= = 52,18 (KVA)
1.6.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.16.28 = 5,38 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 5,38. 0,484 = 2,6 (KVAR)
+ S
ttcs
=
2222
6,238,5 +=+
ttcsttcs
QP

= 5,98 (KVA)
1.6.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng O
P
tt(O)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 38,1 + 5,38 = 43,48 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng O
Q
tt(O)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 35,66 + 2,6 = 38,26 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng O
S
tt(O)
=
22
tttt
QP +
=
22
26,3848,43
+
= 57,92 (KVA)

1.7. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG V
1.7.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
) với n ≤ 5.
14


n
hq
=
( )
4,4
5,4104105,6
5,4104105,6
22222
2
1
2
2
1
=
++++
++++
=









=
=
n
i
đmi
n
i
đmi
P
P



n
hq
= 4 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n

i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.
5,0
5,4104105,6
67,0.5,437,0.1066,0.441,0.1062,0.5,6
=
++++
++++
=
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:


k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (4; 0,5) = 1,65
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl

= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,65.0,5.35 = 28,88 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=


=
=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ
5,4104105,6
73,0.5,48,0.107,0.465,0.1073,0.5,6
++++

++++
=
cos
tb
= 0,724

tg
tb
= 0,953
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
= 28,88 . 0,953 = 26,89 (KVAR)
- S
ttđl
= = 39,46 (KVA)
1.7.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
15
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2

), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.14.22 = 3,7 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 3,7. 0,484 = 1,79 (KVAR)
+ S
ttcs
=
= 4,11 (KVA)
1.7.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng V
P
tt(V)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 28,88 + 3,7 = 32,58 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng V
Q
tt(V)

= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 26,89 + 1,79 = 28,68 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng V
S
tt(V)
=
22
tttt
QP +
=
22
68,2858,32
+
= 43,4 (KVA)
1.8. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG Ă
1.8.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
) với n ≤ 5.


n
hq
=
( )
79,4
65,4535,4

65,4535,4
22222
2
1
2
2
1
=
++++
++++
=








=
=
n
i
đmi
n
i
đmi
P
P




n
hq
= 5 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.
64,0
65,4535,4
65,0.656,0.5,463,0.575,0.367,0.5,4
=

++++
++++
=
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:
16


k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (5; 0,6) = 1,41
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,41.0,64.23 = 20,76 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=



=
=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ
65,4535,4
82,0.68,0.5,476,0.575,0.373,0.5,4
++++
++++
=
cos
tb
= 0,776

tg
tb
= 0,813
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl

= P
ttđl
. tg
tb
= 20,76 . 0,813 = 16,88 (KVAR)
- S
ttđl
= = 26,76 (KVA)
1.8.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.16.30 = 5,76 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 5,76. 0,484 = 2,79 (KVAR)

+ S
ttcs
=
= 6,4 (KVA)
1.8.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng Ă
P
tt(Ă)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 20,76 + 5,76 = 26,52 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng Ă
Q
tt(Ă)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 16,88 + 2,79 = 19,67 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Ă
17
S
tt(Ă)
=
22
tttt
QP +
=

22
67,1962,26 +
= 33,1 (KVA)
1.9. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG Ơ
1.9.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
)
+ Phân xưởng Ơ số thiết bị n = 10 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 10 + 7,5 + 10 + 2,8 + 5 + 7,5 + 6,3 + 8,5 + 4,5 + 6,5 = 68,6 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)


Số thiết bị có
2
max
P
P ≥

là n1 = 8
(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 10 + 7,5 + 10 + 5 + 7,5 + 6,3 + 8,5 + 6,5 = 61,3 (KW)
n* =
8,0
10
8
1
==
n
n
; P* =
89,0
6,68
3,61
1
==


đmn
đmn
P
P

+ Tương ứng với n* =0,8 và P* = 0,85 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,94


nhq = n.n*hq = 10.0,94 = 9,4 (thiết bị)



n
hq
= 9 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.
6,68
62,0.5,656,0.5,455,0.5,845,0.3,638,0.5,783,0.587,0.8,268,0.1056,0.5,746,0.10 +++++++++
=
k

sdtb
= 0,57
18
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:


k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (9; 0,6) = 1,28
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,28.0,57.68,6 = 50,05 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=


=

=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ
6,68
73,0.5,676,0.5,481,0.5,87,0.3,669,0.5,777,0.584,0.8,279,0.1064,0.5,768,0.10
+++++++++
=
cos
tb
= 0,734

tg
tb
= 0,925
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl
= P
ttđl

. tg
tb
= 50,05 . 0,925 = 46,3 (KVAR)
- S
ttđl
= = 68,18 (KVA)
1.9.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.12.20 = 2,88 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 2,88. 0,484 = 1,4 (KVAR)
+ S
ttcs

=
2222
4,188,2 +=+
ttcsttcs
QP
= 3,2 (KVA)
1.9.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng Ơ
P
tt(Ơ)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 50,05 + 2,88 = 52,39 (KW)
19
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng Ơ
Q
tt(Ơ)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 46,3 + 1,4 = 47,7 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Ơ
S
tt(Ơ)
=
22
tttt

QP +
=
22
7,4739,52 +
= 70,85 (KVA)
1.10. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG T
1.10.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
)
+ Phân xưởng T số thiết bị n = 6 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 6,3 + 8,5 + 4,5 + 6,5 + 10 + 4 = 39,8 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)


Số thiết bị có
2
max

P
P ≥
là n1 = 4
(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 6,3 + 8,5 + 6,5 + 10 = 31,3 (KW)
n* =
67,0
6
4
1
==
n
n
; P* =
79,0
8,39
3,31
1
==


đmn
đmn
P
P

+ Tương ứng với n* =0,65 và P* = 0,75 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,91



nhq = n.n*hq = 6.0,91 = 5,46 (thiết bị)


n
hq
= 5 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.
=
8,39

66,0.441,0.1062,0.5,656,0.5,455,0.5,845,0.3,6 +++++
= 0,52
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:
20


k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (5; 0,5) = 1,57
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,57.0,52.39,8 = 32,5 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=


=

=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ

=
8,39
7,0.465,0.1073,0.5,676,0.5,481,0.5,87,0.3,6 +++++
cos
tb
= 0,723

tg
tb
= 0,955
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl
= P
ttđl

. tg
tb
= 32,5 . 0,955 = 31,04 (KVAR)
- S
ttđl
= = 45,19 (KVA)
1.10.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.16.20 = 3,84 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 3,84. 0,484 = 1,86 (KVAR)
+ S
ttcs

=
2222
86,184,3
+=+
ttcsttcs
QP
= 4,27 (KVA)
1.10.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng T
P
tt(T)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 32,5 + 3,84 = 36,34 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng T
Q
tt(T)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 31,04 + 1,86 = 32,9 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng T
S
tt(T)
=
22
tttt

QP +

=
22
9,3234,36 +
= 49,02 (KVA)
21
1.11. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG H
1.11.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
)
+ Phân xưởng H số thiết bị n = 8 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 2,8 + 4,5 + 6,3 + 7,2 + 6 + 5,6 + 4,5 + 10 = 46,9 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)


Số thiết bị có

2
max
P
P ≥
là n1 = 5
(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 6,3 + 7,2 + 6 + 5,6 + 10 = 35,1 (KW)
n* =
62,0
8
5
1
==
n
n
; P* =
67,0
9,46
1,35
1
==


đmn
đmn
P
P


+ Tương ứng với n* =0,6 và P* = 0,65 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,94


nhq = n.n*hq = 8.0,94 = 7,52 (thiết bị)


n
hq
= 8 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1
.

=
9,46
46,0.1062,0.5,465,0.6,567,0.649,0.2,747,0.3,656,0.5,454,0.8,2 +++++++
= 0,54
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:


k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (8; 0,5) = 1,4
- Theo công thức 1.3 ta có:
22
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,4.0,54.46,9 = 34,46 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=



=
=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ

=
9,46
68,0.1081,0.5,478,0.6,576,0.683,0.2,783,0.3,682,0.5,469,0.8,2 +++++++
cos
tb
= 0,772

tg
tb
= 0,823
- Theo công thức 1.5 có:

Q
ttđl

= P
ttđl
. tg
tb
= 34,46 . 0,823 = 28,36 (KVAR)
- S
ttđl
= = 44,63 (KVA)
1.11.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.13.26 = 4,06 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg

= 7,34. 0,484 = 1,97 (KVAR)

+ S
ttcs
=
2222
97,106,4 +=+
ttcsttcs
QP
= 4,51 (KVA)
1.11.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng H
P
tt(H)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 34,46 + 4,06 = 38,52 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng H
Q
tt(H)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 28,36 + 1,97 = 30,33 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng H
S
tt(H)
=
22

tttt
QP +
=
22
33,3052,38
+
= 49,03 (KVA)
23
1.12. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG Ư
1.12.1. Phụ tải động lực
- Sử dụng phương pháp số thiết bị tiêu thụ điện năng hiệu quả (n
hq
)
+ Phân xưởng Ư số thiết bị n = 8 (thiết bị)
ΣP
đmn
= 4,5 + 6,5 + 10 + 4 + 10 + 4,5 + 3 + 5 = 47,5 (KW)
P
max
= 10


5
2
max
=
P
(KW)



Số thiết bị có
2
max
P
P ≥
là n1 = 4
(thiết bị)
ΣP
đmn1
= 6,5 + 10 + 10 + 5 = 31,5 (KW)
n* =
5,0
8
4
1
==
n
n
; P* =
66,0
5,47
5,31
1
==


đmn
đmn
P
P


+ Tương ứng với n* =0,5 và P* = 0,65 [trang 36 ; 1] được n*hq = 0,89


nhq = n.n*hq = 8.0,89 = 7,12 (thiết bị)


n
hq
= 7 (thiết bị)
- Hệ số sử dụng trung bình (k
sdtb
) (theo CT 1.2) :
k
sdtb
=


=
=
n
i
i
n
i
sdii
P
kP
1
1

.
=
5,47
63,0.575,0.37,0.5,437,0.1066,0.441,0.1062,0.5,656,0.5,4 +++++++
= 0,54
Tra bảng PL1.6 [trang 256 ; 2] ta có:


k
max
= f ( n
hq
, k
sdtb
) = f (7; 0,5) = 1,45
24
- Theo công thức 1.3 ta có:
P
ttđl
= k
max
. k
sdtb
. ΣP
đmi
= 1,45.0,54.47,5 = 37,19 (KW)
Theo công thức 1.4 có:
cos
tb
=



=
=
n
i
i
n
i
ii
P
P
1
1
cos.
ϕ


=
5,47
76,0.575,0.373,0.5,48,0.107,0.465,0.1073,0.5,676,0.5,4 +++++++
cos
tb
= 0,733

tg
tb
= 0,928
- Theo công thức 1.5 có:


Q
ttđl
= P
ttđl
. tg
tb
= 37,19 . 0,928 = 34,51 (KVAR)
- S
ttđl
= = 50,73 (KVA)
1.12.2. Phụ tải chiếu sáng
- Phương pháp tính công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích:
Chọn: P
0
= 12 (W/m
2
) = 0,012 (KW/m
2
), cos = 0,9 tg = 0,484
- Tính phụ tải công suất: (với F là diện tích mặt bằng bố trí thiết bị)
+ P
ttcs
= P
0
. F = 0,012.14.28 = 4,7 (KW)
+ Q
ttcs
= P
ttcs
. tg


= 4,7. 0,484 = 2,27 (KVAR)
+ S
ttcs
=
2222
27,27,4 +=+
ttcsttcs
QP
= 5,22 (KVA)
1.12.3. Tổng hợp phụ tải của phân xưởng
- Công suất tính toán tác dụng của phân xưởng Ư
P
tt(Ư)
= P
ttđl
+ P
ttcs
= 37,19 + 4,7 = 41,89 (KW)
- Công suất tính toán phản kháng của phân xưởng Ư
Q
tt(Ư)
= Q
ttđl
+ Q
ttcs
= 34,51 + 2,27 = 36,78 (KVAR)
- Công suất tính toán toàn phần của phân xưởng Ư
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×