Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại TNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.51 KB, 72 trang )

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH M C CÁC KÝ HI U VI T T TỤ Ệ Ế Ắ 3
DANH M C S , BI UỤ ƠĐỒ Ể 4
L I M UỜ ỞĐẦ 1
CH NG 1: C I M S N PH M, T CH C S N XU T VÀ QU N LÝ ƯƠ ĐẶ Đ Ể Ả Ẩ Ổ Ứ Ả Ấ Ả
CHI PH T I CÔNG TY CÔ PHÂN XÂY D NG VA TH NG MAI TNT̀ ̀Í Ạ ̉ Ự ƯƠ ̣ 3
1.1. c i m s n ph m c a Công ty Đặ đ ể ả ẩ ủ 3
1.1.1.Danh muc san phâṃ ̉ ̉ 3
1.1.2.Tiêu chuân chât l nǵ̉ ượ 3
1.1.3.Tinh chât san phâḿ ́ ̉ ̉ 4
1.1.4. c iêm san phâm d dangĐặ đ ̉ ̉ ̉ ở 4
1.2. c i m t ch c s n xu t s n ph m c a Công ty TNTĐặ đ ể ổ ứ ả ấ ả ẩ ủ 4
1.2.1. Quy trình công nghệ 4
1.2.2. C c u t ch c s n xu t ơ ấ ổ ứ ả ấ 7
1.3. Qu n lý chi phí s n xu t c a Công ty ả ả ấ ủ 8
CH NG 2: TH C TR NG K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ự Ạ Ế Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M T I CÔNG TY CÔ PHÂN XÂY D NG VA TH NG ̀ ̀Ả Ẩ Ạ ̉ Ự ƯƠ
MAI TNṬ 12
2.1. K toán chi phí s n xu t t i công ty TNTế ả ấ ạ 12
2.1.1. K toán chi phí nguyên v t li u tr c ti pế ậ ệ ự ế 12
2.1.1.1. N i dungộ 12
2.1.1.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 12
2.1.1.3. Quy trình ghi s k toán chi ti t ổ ế ế 13
2.1.1.4. Quy trình ghi s t ng h p ổ ổ ợ 20
2.1.2. K toán chi phí nhân công tr c ti pế ự ế 23
2.1.2.1. N i dungộ 23
2.1.2.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 24
2.1.2.3. Quy trình ghi s k toán chi ti tổ ế ế 24
2.1.2.4. Quy trình ghi s t ng h p ổ ổ ợ 32
2.1.3. K toán chi phí s d ng máy thi côngế ử ụ 33


2.1.3.1. N i dungộ 33
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1.3.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 34
2.1.3.3. Quy trình ghi s k toán chi ti t ổ ế ế 34
2.1.3.4. Quy trình ghi s t ng h p ổ ổ ợ 37
2.1.4. K toán chi phí s n xu t chung ế ả ấ 37
2.1.4.1. N i dungộ 37
2.1.4.2. T i kho n s d ngà ả ử ụ 38
2.1.4.3. Quy trình ghi s k toán chi ti t ổ ế ế 38
2.1.4.4. Quy trình ghi s t ng h p ổ ổ ợ 44
2.1.5. K toán t ng h p chi phí s n xu t, ki m kê v ánh giá s n ế ổ ợ ả ấ ể à đ ả
ph m d dangẩ ở 45
2.1.5.1. Ki m kê tính giá s n ph m d dangể ả ẩ ở 45
2.1.5.2. T ng h p chi phí s n xu t ổ ợ ả ấ 47
2.2. Tính giá th nh s n xu t c a s n ph m t i công ty TNTà ả ấ ủ ả ẩ ạ 50
2.2.1. i t ng v ph ng pháp tính giá th nh c a công tyĐố ượ à ươ à ủ 50
2.2.2. Quy trình tính giá th nh à 51
CH NG 3: HOÀN THI N K TOÁN CHI PH S N XU T VÀ T NH GIÁ ƯƠ Ệ Ế Í Ả Ấ Í
THÀNH S N PH M T I CÔNG TY CÔ PHÂN XÂY D NG VA TH NG ̀ ̀Ả Ẩ Ạ ̉ Ự ƯƠ
MAI TNṬ 55
3.1. ánh giá chung v th c tr ng k toán CFSX v tính giá th nh SP Đ ề ự ạ ế à à
t i công ty v ph ng h ng ho n thi nạ à ươ ướ à ệ 55
3.1.1. u i mƯ đ ể 55
3.1.2. Nh c i mượ đ ể 57
3.1.3. Ph ng h ng ho n thi n ươ ươ à ệ 58
3.2. Gi i pháp ho n thi n k toán chi phí s n xu t v tính giá th nh ả à ệ ế ả ấ à à
s n ph m t i công ty TNTả ẩ ạ 59
K T LU NẾ Ậ 64
DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả 65

NH N XÉT C A GIÁO VIÊN H NG D NẬ Ủ ƯỚ Ẫ 66
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
SP Sản phẩm
XD Xây dựng
CP Cổ phần
PS Phát sinh
SL Số lượng
CT Công trình
CFSX Chi phí sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Công cụ dụng cụ
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPMTC Chi phí máy thi công
CPSXC Chi phí sản xuất chung
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
Sơ đồ:
S ô 1.1: Quy trinh san xuât san phâm cua Công tỳ ̀ ́ơ đ ̉ ̉ ̉ ̉ 5
S ô 1.2: C câu tô ch c san xuât cua Công TNT̀ ́ ́ ́ơ đ ơ ̉ ư ̉ ̉ 7
S ô 1.3: Mô hinh tô ch c bô may quan ly công ty TNT̀ ̀ ́ ́ ́ơ đ ̉ ư ̣ ̉ 9
Biểu:
Biêu 1.1: Danh muc san phâm cua Công ty TNT̉ ̣ ̉ ̉ ̉ 3
Bi u 2.1ể 14

GI Y NGH T M NGẤ ĐỀ Ị Ạ Ứ 14
14
Bi u 2.2ể 15
HOÁ N GTGT Mâu sô: ̃ ́ĐƠ
01GTKT3/001 15
Bi u 2.3 ể 15
PHI U NH P KHOẾ Ậ 16
Bi u 2.4ể 16
PHI U XU T KHOẾ Ấ 16
Bi u 2.5ể 18
B NG KÊ CHI PH NGUYÊN V T LI U TR C TI PẢ Í Ậ Ệ Ự Ế 18
Bi u 2.6ể 18
B NG T NG H P NGUYÊN V T LI U TR C TI PẢ Ổ Ợ Ậ Ệ Ự Ế 18
Bi u 2.7ể 19
S CHI TI T TÀI KHO NỔ Ế Ả 19
Bi u 2.8ể 20
SÔ NHÂT KY CHUNǴ̉ ̣ 20
Thang 7-N m 2011́ ă 20
(Trich CPNVLTT-CT3-PSTH)́ 20
Bi u 2.9ể 21
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 21
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Bi u 2.10ể 25
H P NG GIAO KHOÁN CÔNG VI CỢ ĐỒ Ệ 25
Bi u 2.11ể 27
BIÊN B N NGHI M THU KH I L NG HOÀN THÀNHẢ Ệ Ố ƯỢ 27
Bi u 2.12ể 28
BIÊN B N THANH LÝ KHOÁN VI CẢ Ệ 28
Bi u 2.13ể 29

B NG T NH GIÁ H P NG GIAO KHOÁNẢ Í Ợ ĐỒ 29
Bi u 2.14ể 30
B NG THANH TOÁN KH I L NG THUÊ NGOÀIẢ Ố ƯỢ 30
Bi u 2.15ể 31
B NG CH M CÔNGẢ Ấ 31
Bi u 2.16ể 32
S CHI TI T TÀI KHO NỔ Ế Ả 32
Bi u 2.17ể 32
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 32
Bi u 2.18ể 35
NH T TRÌNH THEO DÕI CA XEẬ 35
Bi u 2.19ể 36
B NG KÊ H P NG THUÊ MÁY MÓC THI T BẢ Ợ ĐỒ Ế Ị 36
Bi u2.20ể 36
S CHI TI T TÀI KHO NỔ Ế Ả 36
Bi u 2.21ể 37
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 37
Bi u 2.22ể 40
B NG THANH TOÁN L NG NHÂN VIÊN QU N LÝẢ ƯƠ Ả 40
Bi u 2.23ể 41
B NG KÊ CHI PH CÔNG CU DUNG CUẢ Í ̣ ̣ ̣ 41
Bi u 2.24ể 42
B NG KÊ CHI PH DICH VU MUA NGOAÌẢ Í ̣ ̣ 42
Bi u 2.25ể 43
B NG KÊ CHI PH KHÁC B NG TI NẢ Í Ằ Ề 43
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Bi u 2.26:ể 43
B NG T NG H P CHI PH S N XU T CHUNGẢ Ổ Ợ Í Ả Ấ 43
Bi u 2.27ể 44

S CHI TI T TÀI KHO NỔ Ế Ả 44
Bi u 2.28ể 44
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 45
Bi u 2.29ể 47
S CHI TI T TÀI KHO NỔ Ế Ả 47
Bi u 2.30 ể 49
S CÁI TÀI KHO NỔ Ả 49
Bi u 2.31ể 49
B NG T NG H P CHI PH S N XU T TH C TẢ Ổ Ợ Í Ả Ấ Ự Ế 49
Bi u 2.32ể 53
B NG T NG H P CHI PH VÀ T NH GIÁ THÀNH S NẢ Ổ Ợ Í Í Ả
PH M XÂY L PẨ Ắ 53
Thang 7 - N m2011́ ă 53
(Trích) 53
Bi u 2.33 ể 54
S NH T KÝ CHUNGỔ Ậ 54
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển nền kinh tế là một trong những mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu
trong công cuộc phát triển của một đất nước . Trong những năm gần đây, với sự
biến động không ngừng của thế giới, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển
biến tích cực.
Đứng trước xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế, mở cửa hội nhập tạo nên sự
cạnh tranh cùng phát triển thì mỗi doanh nghiệp luôn tạo ra những chiến lược kinh
doanh sao cho đạt hiệu quả và tốn ít chi phí nhất. Tuy nhiên, để đạt được yêu cầu đó
là điều không phải dễ dàng. Các doanh nghiệp cần phải biết kết hợp các yếu tố đầu
vào một cách tối ưu để không chỉ cho ra những sản phẩm đảm bảo chất lượng, đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật-mỹ thuật mà còn phải có một giá thành hợp lý để làm tăng lợi

nhuận cho doanh nghiệp và nâng cao tính cạnh tranh đối với các doanh nghiệp
cùng ngành khác. Chính vì vậy, trong công tác hạch toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm luôn đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong chiến lược kinh doanh.
Hoàn thiện kế toán chi phí sẽ giúp doanh nghiệp tính chính xác chi phí với
phương pháp phù hợp, ít tốn kém nhất. Còn hoàn thiện giá thành, xác định chính
xác kết quả hoạt động của sản xuất kinh doanh. Cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác cho bộ máy lãnh đạo của doanh nghiệp giúp đề ra các chiến lược đầu tư phát
triển trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo tính chủ động trong sản xuất
và chủ động về mặt tài chính. Điều này còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng hơn đối
với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng vì đặc điểm của loại hình
doanh nghiệp này là phải thi công các công trình trong thời gian dài, địa điểm thi
công luôn thay đổi nên việc quản lý chi phí phát sinh gặp rất nhiều khó khăn.
Xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nên qua quá trình học tập tại trường cùng
với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại TNT em đã lựa
chọn đề tài: “Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần xây dựng và
thương mại TNT” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
2
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung của chuyên đề thực tập tốt nghiệp bao gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí của Công
Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại TNT.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại TNT.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Thương Mại TNT.
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
3
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TNT
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Công ty cổ phần xây dựng và thương mại TNT hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng cơ bản và kinh doanh thương mại. Tuy là đơn vị thành lập chưa lâu song đã
có nỗ lực rất lớn trong việc đa dạng hóa các ngành nghề và mở rộng lĩnh vực kinh
doanh. Các sản phẩm của hoạt động xây dựng cơ bản và kinh doanh thương mại
được thể hiện cụ thể như sau:
Biểu 1.1: Danh mục sản phẩm của Công ty TNT
Sản phẩm xây dựng nổi bật
Mã
hiệu Danh mục sản phẩm
Đơn vị tính
4100 Xây dựng nhà các loại: nhà cao tầng, biệt thự, xí nghiệp, chung cư,…
Công trình
4210 Xây dựng đường sắt và đường bộ: xây dựng các tuyến đường liên xã,…
4220 Xây dựng công trình công ích: trường học, trạm xá, bệnh viện, nhà trẻ
4290 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
4311 Phá dỡ
4312 Chuẩn bị mặt bằng
4321 Lắp đặt hệ thống điện
4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
4330 Hoàn thiện công trình xây dựng
4390
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác: làm móng, đóng cọc, kiểm tra và các
công việc thử nước, chống ẩm, chống nón, dựng giàn giáo,…
(Trích từ nguồn Phòng kinh doanh)

1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Với phương châm hoạt động: “Chất lượng là số một” nên trong những năm
vừa qua công ty TNT đã luôn luôn tạo được niềm tin và uy tín với các bạn hàng.
Cùng với đội ngũ cán bộ chuyên viên, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật với nhiều năm kinh
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
4
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, dân dụng, công
nghiệp tại nhiều tỉnh thành trong cả nước đã luôn hoàn thành xuất sắc các dự án,
đảm bảo tiến độ, đạt chất lượng tốt, luôn được Chủ đầu tư và các đối tác đánh giá
cao về chất lượng và tiến độ thi công.
1.1.3. Tính chất sản phẩm
Công ty cổ phần Xây Dựng và Thưong Mại TNT là một loại hình của doanh
nghiệp xây lắp nên có tính đặc thù khác với các ngành sản xuất khác. Địa điểm sản
xuất không cố định, sản phẩm là những công trình, hạng mục công trình có kết cấu
kỹ thuật phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài và phải lập dự
toán riêng cho từng công trình, nơi sản xuất cũng chính là nơi tiêu thụ.
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục
công trình dở dang chưa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tư chưa nghiệm thu hoặc
chưa chấp nhận thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất trong
kỳ cho khối lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Muốn đánh
giá một cách chính xác trước hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lượng công
tác xây lắp hoàn thành theo quy ước ở từng giai đoạn thi công để xác định khối
lượng công tác xây lắp dở dang từ đó phát hiện tổn thất trong quá trình thi công.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNT
1.2.1. Quy trình công nghệ
Doanh nghiệp xây lắp là doanh nghiệp sản xuất đặc biệt, sản phẩm xây lắp
sau khi hoàn thành trở thành tài sản bàn giao cho các chủ đầu tư, vì vậy giá trị của

sản phẩm là rất lớn. Do đó để sản xuất ra một sản phẩm thì tại Công ty cổ phần
(CTCP) xây dựng và thương mại TNT được thực hiện theo quy trình như sau:
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
5
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất sản phẩm của Công ty
+ Chủ đầu tư mời thầu thi công công trình: Đây là giai đoạn công tìm hiểu về
gói thầu của chủ đầu tư.
+ Lập phương án thi công và dự toán: Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu Phòng
kế hoạch – kỹ thuật (KH-KT) có trách nhiệm phối hợp vơi các phòng nghiệp vụ, đội
công trình để hoàn chỉnh hồ sơ dự thầu theo sự chỉ đạo của Giám đốc hoặc Phó
giám đốc công ty. Các văn bản số liệu về tài chính do Phòng kế toán cấp, các văn
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
Thanh lý hợp đồng với chủ đầu tư
Chủ đầu tư mời thầu thi công công trình
Chuẩn bị nguồn lực, máy móc, thiết bị, vốn nguyên
vật liệu
Lập kế hoạch thi công và phân công nhiệm vụ cho
từng tổ, đội
Tiến hành thi công công trình
Lập phương án thi công và dự toán
Ký hợp đồng nhận thi công công trình
Nghiệm thu, bàn giao, xác định kết quả các hạng
mục hoàn thành
Quyết toán công trình với chủ đầu tư, tổ đội
6
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
bản về tổ chức, nhân sự do phòng Tổ chức hành chính cấp, các văn bản về đơn giá
dự thầu, biện pháp tiến độ thi công, … do phòng KH-KT phối hợp với các bộ phân
chức năng và đội công trình dự thảo. Hồ sơ dự thầu sẽ phải trình ban lãnh đạo phê

duyệt trước khi tham dự đấu thầu.
+ Ký hợp đồng nhận thi công công trình: Công ty chính thức nhận công trình.
Trong giai đoạn này công ty sẽ tiến hành lên kế hoạch triển khai thực hiện công
trình. Phòng kinh doanh phối hợp với phòng kế hoạch và các phòng ban khác trong
công ty soạn thảo hợp đồng thi công công trình để trình Ban giám đốc phê duyệt và
sau đó tiến hành ký kết hợp đồng với đối tác.
+ Chuẩn bị nguồn lực, máy móc thiết bị, vốn, nguyên vật liệu: Từ kế hoạch triển
khai ở bước trên công ty chuẩn bị các máy móc, thiết bị, nhân lực, vốn, nguyên vật
liệu để đáp ứng cho việc thi công công trình.
+ Lập kế hoạch thi công, phân công nhiệm vụ cho từng tổ đội: Công ty tiến hành
lập kế hoạch chi tiết cụ thể cho tiến độ từng hạng mục và giao kế hoạch nhiệm vụ
cho từng tổ đội trong công ty để hoàn thành công trình theo kế hoạch.
+ Thi công công trình: Công ty và các phòng ban và tổ đội trực tiếp tiến hành thi
công công trình cụ thể.
+ Nghiệm thu, bàn giao, xác định kết quả các hạng mục hoàn thành: Phòng kế
hoạch chủ trì cùng tổ đội và phòng kế toán tài chính lập hồ sơ thanh toán từng hạng
mục hoàn thành của công trình. Quyết toán công trình đối với chủ đầu tư và tổ đội:
Sau khi công trình về cơ bản đó hoàn thành, tổ đội và phòng kế hoạch, phòng tài
chính lập báo cáo quyết toán về giá trị công trình trình lên cho ban giám đốc cùng
hội đồng quản trị phê duyệt. Đồng thời, phòng kế hoạch thực hiện quyết toán với
Chủ đầu tư; phòng kế toán tài chính thực hiện quyết toán với cơ quan thuế.
Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi của mình đối với công trình và với
chủ đầu tư (như hoàn thành quá trình bảo hành…) công ty và chủ đầu tư công trình
tiến hành thanh lý hợp đồng, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp
đồng đó được ký kết trước đó.
Thực tế cho thấy quy trình sản xuất thi công xây lắp tại công ty được tiến
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
7
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hành có kế hoạch từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. Khi trúng thầu công ty sẽ

chuẩn bị các công tác để tiến hành thi công đó là thuê nhân công xây lắp sau đó tiến
hành các công đoạn thi công theo đúng quy trình kỹ thuật hiện hành và đó được phê
duyệt, các khâu này đều theo một trật tự nhất định mang tính chất dây chuyền nên
giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng trệ thì sẽ làm
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của các khâu khác. Chính vì vậy trong quá trình
thi công người quản lý của các khâu phải giám sát chặt chẽ, nắm bắt được tình hình
của từng khâu để đưa ra cách làm hiệu quả nhất.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Do đặc thù của ngành xây dựng nên Công ty cổ phần Xây Dựng và Thương
Mại TNT tổ chức sản xuất theo tổ đội thi công theo từng công trình dưới sự hướng
dẫn chuyên môn của đội trưởng, kỹ sư và các kỹ thuật viên.
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công TNT
Ban quản lý và điều động xây dựng công trình: sau khi nhận được công trình
cần thi công, ban quản lý và điều động xây dựng công trình phối hợp với các phòng
ban khác phân công nhiệm vụ và trách nhiệm của từng đội thi công. Giám sát chặt
chẽ tiến trình thi công của từng đội thi công và điều chỉnh khi có sự thay đổi về
nhân lực, máy móc, thiết bị,… để thông báo kịp thời với cấp trên.
Các đội thi công: đứng đầu là các đội trưởng, có trách tổ chức, giám sát thi
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
BAN LÃNH ĐẠO
Các phòng ban
tham mưu
Đội công trình 1 Đội công trình 3
Đội công trình 2
Ban quản lý và điều động xây dựng công trình
8
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
công các công trình, phân công công việc cho công nhân viên trong đội của mình và
chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo của công ty về những điều khoản đã ký trong
mỗi hợp đồng thi công được giao. Cùng làm việc với đội trưởng có các giám sát

viên, kỹ thuật viên, họ có nhiệm vụ hỗ trợ cho đội trưởng trong việc thực thi và
giám sát công trình, các công nhân có nhiệm vụ thực thi theo chỉ đạo của đội trưởng
và các giám sát viên, kỹ thuật viên.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của công ty và đặc điểm của ngành xây dựng
công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại TNT tổ chức quản lý chi phí sản xuất
theo phương pháp trực tuyến, dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
9
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.3: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty TNT
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các phòng ban:
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết,
là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Có quyền quyết định mức cổ tức hàng
năm đối với từng loại cổ phần, có quyền bầu, miễn bãi nhiệm các thành viên trong
HĐQT, phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm, thông qua các định hướng phát triển
của công ty,
Hội đồng quản trị (HĐQT): là đại diện pháp nhân duy nhất của công ty, có
quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền
lợi của công ty, có quyền quyết định các chiến lược kế hoạch phát triển và kế hoạch
kinh doanh hàng năm của công ty. Có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó GĐ
kinh doanh
Phó GĐ
Thi công
Phòng

KH
Phòng
KT
Phòng
TC-KT
Phòng vật

Đội công trình 1 Đội công trình 3
Phòng TC-HC
Ban kiểm
soát
Đội công trình 2
Ban quản lý và điều động xây dựng công trình
10
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, quyết định mức thù lao và lợi ích khác đối với Giám
đốc và người quản lý quan trọng khác, Giám sát chỉ đạo Giám đốc và người quản
lý trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty.Trình báo cáo quyết
toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
Ban Giám đốc: gồm 1 giám đốc, 2 phó giám đốc
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt
động của công ty. Trực tiếp phụ trách các phòng kế hoạch, vật tư, tài chính, tổ chức
hành chính nhân sự.
Các phó giám đốc giúp việc cho giám đốc giải quyết các vấn đề chủ yếu
trong lĩnh vực chuyên môn và phụ trách các phòng ban có liên quan.
Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt hội đồng quản trị để kiểm soát mọi hoạt
động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty. Kiểm tra tính trung thực và hợp
pháp trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, kiểm soát chi
phí
Phòng Kế hoạch (KH): Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong việc đầu

tư, xây dựng, giám sát thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu chiến
lược phát triển công ty một cách toàn diện.Tổ chức hệ thống thông tin kinh tế cho
công ty. Kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch tổng thể các mặt hoạt động của hệ
thống công ty.Đề xuất các biện pháp chính sách, dự kiến các biện pháp tình thế.
Phòng Kỹ Thuật (KT): Có nhiệm vụ thiết kế các bản vẽ thi công của từng
hạng mục công trình, hỗ trợ về mặt kỹ thuật đối với các đội thi công, giám sát tiến
độ thực hiện từng công trình.
Phòng tài chính kế toán (TC-KT): gồm 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tổng hợp,
1 thủ quỹ và 4 kế toán phần hành. Có nhiệm vụ cung cấp thông tin về chi phí về
việc sử dụng tài sản, tiền vốn của công ty, tập hợp các khoản chi phí và tính giá
thành của các công trình do công ty thực hiện. Tham mưu cho Ban giám đốc công
ty về công tác thu chi tài chính, bảo toàn và phát triển vốn, đầu tư nâng cấp dây
chuyền thi công hiện đại và hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nước.
Phòng Tổ chức – hành chính (TC-HC): Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
11
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
công ty trong việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý tài sản, quản trị văn phòng,
công tác bảo vệ, an toàn lao động; Bố trí sắp xếp đội ngũ cán bộ trong công ty một
cách hợp lý theo trình độ khả năng của mỗi người, giải quyết các chế độ chính sách
cho cán bộ công nhân viên, tuyển dụng lao động của công ty. Tổ chức đào tạo nâng
lương, nâng bậc cho cán bộ công nhân viên .
Phòng vật tư: cung cấp các thiết bị, vật tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Quản lý, theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn của các thiết bị, vật tư. Quản
lý và điều động xe phục vụ và chuyên chở vật tư thiết bị cho từng công trình xây
dựng.
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
12
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TNT
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNT
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Công ty TNT là đơn vị xây dựng cơ bản nên chi phí nguyên vật liệu luôn
chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp (khoảng từ 45-
60%).
Công ty TNT hạch toán CPNVLTT theo các công trình, hạng mục công trình
liên quan. Liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì kế toán tập hợp
trực tiếp cho công trình đó theo giá trị thực tế. Đối với chi phí đà giáo, cốp pha liên
quan tới nhiều công trình, hạng mục công trình được phân bổ cho từng đối tượng
theo tiêu chuẩn chi phí dự toán của từng công trình.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho các công trình ở Công ty bao
gồm nhiều chủng loại khác nhau nhưng chủ yếu được chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: Sắp, thép, xi măng, đá, gạch cát…
- Nguyên vật liệu phụ: Vôi, sơn, đinh, dây thừng, ống nhựa…
- Nhiên liệu: Xăng, dầu, nhớt, Gas, oxy…
- Vật liệu kết cấu: kèo, cột, khung, cốp pha
- Các vật liệu trực tiếp khác…
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để phản ánh các chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đến việc xây dựng các công
trình. Do Công ty thi công nhiều công trình cùng lúc, để thuận tiện cho việc quản lý chi
tiết tới từng công trình, hạng mục công trình và tính đúng giá thành sản phẩm xây lắp
Công ty đã mở chi tiết TK 621 cho từng công trình, hạng mục công trình.
Ví dụ: TK62102 (CT3-PSTH): chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình xây
nhà CT3 Chung cư Phú Sơn- Thanh Hóa.
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
13

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Sau khi đấu thầu thành công công trình Nhà CT3 Khu đô thị Phú Sơn, Thanh
Hóa. Công ty tiến hành thi công tập trung, công ty đã tổ chức đội công trình số 2 thi
công. Đội công trình số 2 này có bao gồm nhiều tổ với những công việc được
chuyên môn hoá khác nhau:
- Tổ thợ nề: Phụ trách việc xây dựng, trát các công trình.
- Tổ cơ giới thiết bị: Phụ trách máy móc thiết bị phục vụ công trình.
- Tổ sắt hàn: Phụ trách những hạng mục công trình liên quan đến sắt, thép
- Tổ bê tông:Phụ trách việc nhào, trộn, đúc khối bê tông phục vụ công trình
- Tổ điện nước: Phụ trách việc lắp đặt hệ thống nước cho công trình
- Tổ đập đầu cọc: Phụ trách việc chôn cọc làm móng.
- Tổ máy: Phụ trách máy thi công của công trình.

Để quản lý tốt việc xuất nhập vật tư, cũng như vật tư xuất dùng trực tiếp cho
các công trình công ty đã áp dụng cả hai hình thức là mua vật tư qua kho và không
qua kho. Kho của công ty được đặt trực tiếp tại công trường đang tiến hành thi công
tạo thuận lợi cho việc xuất dùng nguyên vật liệu một cách nhanh chóng phù hợp
tiến độ thi công.
Đối với các nguyên vật liệu chính: Sau khi trúng thầu công trình Nhà CT3 Khu đô
thị Phú Sơn, Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa công ty giao cho phòng kỹ thuật thi công
nhiệm vụ khảo sát và lên bản vẽ kỹ thuật dựa vào yêu cầu của chủ đầu tư. Sau đó, dựa
vào khối lượng bản vẽ phòng quản lý vật tư sẽ tính số nguyên vật liệu cần sử dụng để
lên kế hoạch mua hàng. Bên bán phải giao hàng theo đúng tiến độ thi công tại công
trường và được sự giám sát chặt chẽ của phòng quản lý vật tư thiết bị.
Đối với các nguyên vật liệu khác: Đội trưởng công trình giao cho nhân viên kỹ
thuật của đội viết giấy đề nghị tạm ứng để mua nguyên vật liệu. Giấy xin tạm ứng
phải được phòng quản lý vật tư thiết bị giám sát, theo dõi về số lượng, chủng loại,
quy cách vật tư xem có đúng với dự toán hay không và phải được Giám đốc ký
duyệt mức tạm ứng. Sau đó, Phòng tài chính- kế toán kiểm tra nếu đầy đủ các thủ

Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
14
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
tục thì sẽ giải quyết tiền tạm ứng cho đội trưởng đội thi công. Kế toán lập Phiếu chi
có đầy đủ chữ ký của những người liên quan rồi tiến hành chi tiền. Người nhận tiền
tạm ứng có trách nhiệm đi mua nguyên vật liệu và nhận hoá đơn về rồi giao cho
nhân viên kế toán công trình. Kế toán công trình lưu lại hoá đơn, cuối tháng gửi về
cho kế toán vật tư tại phòng Tài chính- kế toán của công ty.
Biểu 2.1
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
(Ngày 04 tháng 07 năm 2011)
Số: 085
Kính gửi: Ban Giám đốc công ty cổ phần Xây Dựng và Thương Mại TNT
Tôi tên là: Phạm Văn Minh.
Chức vụ: Kỹ sư công trình
Đề nghị tạm ứng số tiền là: 35.000.000VNĐ
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu đồng chẵn/
Lý do tạm ứng: Mua thép bản mã phục vụ công trình Nhà CT3 Khu đô thị Phú Sơn,
Phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa
Giám đốc Kế toán trưởng Đội trưởng Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Anh Phạm Văn Minh sau khi nhận được tiền tạm ứng, sẽ chịu trách nhiệm đi
mua vât tư, vật liệu mua về có thể được lưu tại kho hoặc xuất thẳng tới công trình
đang thi công. Kho của công ty thường được đặt ngay ở tại nơi thi công để thuận
tiện cho việc quản lý và sử dụng vật tư. Thông thường, vật tư được sử dụng ngay
cho công trình nhưng để thuận tiện cho công tác quản lý, Đội cũng phải viết Phiếu
nhập kho. Trong trường hợp vật tư mua về mang tới nơi thi công để sử dụng ngay
thì Phiếu nhập kho được viết đồng thời với Phiếu xuất kho.

Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B

15
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Biểu 2.2
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001
(Liên 2: Giao người mua) Ký hiệu: 01AA/11P
Ngày 05 tháng 07 năm 2011 Số: 0000072
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Kim Khí Hà Nội
Địa chỉ: 12A- Tập Thể Công Ty Sứ Thanh Trì- Hà Nội
Số Tài khoản: 43110101477 Tại Ngân Hàng Công Thương Hà Nội
Điện thoại: 04.6441110
Mã số thuế: 0101519112
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Minh
Tên Đơn vị: Công ty CP XD và Thương Mại TNT
Địa chỉ: Số 165 Đường Nguyễn Trãi, Phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hóa
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số thuế: 2801569063
ST
T
Tên hàng hoá
dịch vụ
ĐV
T
Số
lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
A B C 1 2 3=1*2
1 Thép cuộn D6 Kg 2.600 11.350 29.510.000

Cộng tiền hàng 29.510.000
Thuế GTGT (10%) 2.951.000
Tổng cộng tiền thanh toán 32.461.000
Sô tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu bốn trăm sáu mốt nghìn đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Ngay sau khi anh Phạm Văn Minh mua Thép về, do nhu cầu công trường
đang cần gấp nên anh Minh chuyển số thép đến nơi đang thi công công trình.
Chứng từ phát sinh lúc này là Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho vật tư.
Biểu 2.3
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
16
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHIẾU NHẬP KHO
(Ngày 05 tháng 07 năm 2011)
Họ tên người giao vật tư: Phạm Văn Minh
Địa chỉ: Công ty CP XD và Thương Mại TNT
Nhập tại kho: Nhà Công trình CT3 Khu đô thị Phú Sơn, TP Thanh Hóa
ST
T
Tên vật tư

số
ĐV
T
Số lượng
Theo
chứng từ
Thực
nhập

1 Thép cuộn D6 D6 Kg 2.600 2.600 11.350 29.510.000
Cộng 2.600 2.600 29.510.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn./
Đội trưởng Người giao vật tư Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.4
PHIẾU XUẤT KHO
(Ngày 05 tháng 07 năm 2011)
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
17
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên người nhận vật tư: Mai Thế Việt
Địa chỉ: Đội trưởng đội sắt hàn. Công trình Nhà CT3 Khu đô thị Phú Sơn, TP Thanh
Hóa
Lý do xuất kho: Phục vụ gia công và lắp dựng cốt thép tại công trình Nhà Công
trình CT3 Khu đô thị Phú Sơn, TP Thanh Hóa
Xuất tại kho: Nhà Công trình CT3 Khu đô thị Phú Sơn, TP Thanh Hóa
STT Tên vật tư

số
ĐVT
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
Theo yêu
cầu
Thực
xuất
1
Thép cuộn

D6
D6 Kg 2.600 2.600 11.350 29.510.000
Cộng 29.510.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu năm trăm mười nghìn đồng chẵn./

Đội trưởng Thủ kho Người nhận vật tư
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Dựa trên các chứng từ về nhập, xuất kho vật tư thì thủ kho lập thẻ kho, kế toán
công trình lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn cho công trình mà công ty đang thi
công. Các chứng từ này là cơ sở hỗn hợp cho công tác quản lý về chủng loại, khối
lượng, giá trị vật tư tại kho và dùng đúng cho mục đích thi công đã đề ra, đáp ứng
đầy đủ yêu cầu kế toán.
Cuối tháng, kế toán theo dõi công trình Nhà Công trình CT3 Khu đô thị Phú
Sơn, TP Thanh Hóa thực hiện công tác tập hợp các chứng từ tại các đội xây dựng
gửi về Phòng Tài chính- kế toán của công ty. Kế toán vật tư sau khi xem xét kiểm
tra tính hợp lý, hợp lệ và khớp đúng giữa các chứng từ mà kế toán công trình gửi
lên. Sau đó, kế toán tiến hành ghi bút toán nhập xuất nguyên vật liệu và định kỳ
hàng tháng lập Bảng kê chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và Bảng kê hoá đơn bán
hàng hoá, dịch vụ mua vào phục vụ cho thi công công trình. Đây là những bảng kê
quan trọng không chỉ phục vụ cho việc theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mà
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
18
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
còn dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu được chặt chẽ, cung cấp thông tin cho quản
lý về các vấn đề như chi phí, thuế, quản lý chứng từ. Mẫu các bảng kê của công ty
như sau:
Biểu 2.5
BẢNG KÊ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 07 năm 2011
Công trình Nhà CT3 Khu đô thị Phú Sơn, TP Thanh Hóa

STT Nội dung Giá chưa thuế VAT Cộng
1 Thép D10 SD390 14.800.000 1.480.000 16.280.000
2 Thép D12 SD295 7.600.000 760.000 8.360.000
3 Thép cuộn D6 29.510.000 2.951.000 32.461.000
……… …… …. ……
Cộng 1.523.475.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Đội trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.6
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 7 - Năm 2011
Công trình Tên NVL ĐVT Số lượng Thành tiền
Công trình
I.Nguyên vật liệu chính 522.489.893
1.Thép D10 SD390 Kg 1.500 19.635.000
2. Thép D12 SD295 Kg 1.200 12.847.000
3. Thép cuộn D6 Kg 3.800 43.130.000
…………. … …. …
II.Nguyên vật liệu phụ 183.326.237
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B
19
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Đinh Kg 620 11.627.000
2. Thép buộc Kg 850 16.387.000
…………
III.Nhiên liệu 40.977.039
1. Xăng Lít 800 14.546.000
2. Gas Bình 20 6.200.000
……………. ….
Tổng Cộng 1.523.475.000

Căn cứ vào hóa đơn chứng từ do các đội thi công công trình chuyển lên, các
chứng từ do nhà cung cấp hoặc khách hàng chuyển đến, kế toán công ty kiểm tra,
đối chiếu giữa các chứng từ sau đó phản ánh vào Sổ chi tiết tài khoản Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Biểu 2.7
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 62102: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nhà CT3 Khu đô thị Phú Sơn, TP Thanh Hóa
Năm 2011 (ĐVT: đồng)
Chứng từ
Diễn
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
……… … …… ….
VL07-01 06/07 Xuất thép D10 Phục
vụ CT Nhà CT3
KĐT Phú Sơn, TP
Thanh Hóa
152 14.800.000
VL07-02 06/07 Xuất thép D12 Phục
vụ CT Nhà CT3
152 7.600.000
Sinh viên: Cao Thị Hiền Lớp KT4-K11B

×