Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ Phần Phát triển Hạ Tầng và Xây Dựng Hanco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.32 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước xu hướng hoà nhập và phát triển của kinh tế
thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với rất nhiều
nước trong khu vực và thế giới. Đi cùng vơi sự mở cửa của nền kinh tế là sự thay đổi
của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình
đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nước không còn
bảo hộ cho các doanh nghiệp nhà nước như trước đây nữa. Việc này tạo ra cơ hội phát
triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra rất nhiều thách thức
đối với các doanh nghiệp nhà nước. Để tồn tại và ổn định được trên thị trường đòi hỏi
các doanh nghiệp nhà nước phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng
động để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới
có đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí
bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ
giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh
doanh từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhắm giúp cho doanh nghiệp nâng
cao được lợi nhuận.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận cũng còn nhiều bất hợp lý gây nên các hiện tượng “lãi giả lỗ thật”
hoặc “lỗ giả lãi thật”, việc sử dụng các quỹ vốn còn nhiều tuỳ tiện chưa theo đúng
mục đích của chúng. Do đó để khắc phục những mặt tồn tại nêu trên yêu cầu kế
toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là
kế toán kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ
Phần Phát triểnHạ Tầng và xây dựng Hanco, em đã đi sâu nghiên cứu về kế toán kết
quả kinh doanh trong công ty. Em thấy đề tài này là rất cần thiết, có tác dụng củng


cố một số kiến thức về kế toán kết quả kinh doanh và giúp cho công ty hạch toán tốt
hơn về kết quả kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
1
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Do đó em chọn đề tài: “ kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ Phần Phát
triển Hạ Tầng và Xây Dựng Hanco”
Em hy vọng các ý kiến và giải pháp đưa ra trong đề tài này sẽ có ý nghĩa về
mặt lý luận và có tính khả thi về mặt thực tế.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của công ty
Công ty cổ Phần Phát triển Hạ Tầng và Xây Dựng Hanco, đặc biệt là bộ phận kế
toán. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ đầy hiệu quả của các cán bộ kế toán
công ty và các nhân viên kế toán ở Công ty cổ Phần Phát triển Hạ Tầng và Xây
Dựng Hanco.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
PHẦN I
TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
I.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng và xây dựng Hanco tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này, toàn bộ công việc kế toán
được thực hiện tập trung ở phòng kế toán của công ty còn ở các đơn vị trực thuộc ở
các bộ phận kế toán làm nhiệm vụ riêng và chỉ bố chí các nhân viên kế toán làm
nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán. Ban đầu thu nhập kiểm tra chứng từ và
định kỳ gửi chứng từ về văn phòng kế toán tập trung tại công ty .
Hình thức kế toán tập trung là hình thức mà toàn bộ công tác kế toán trong
doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán. Ở các bộ phận khác không
tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn

kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách
hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh ở từng bộ
phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán
để xử lý và tiến hành công tác kế toán.
Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4 nữ
với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và có trình độ chuyên
môn cao.Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, vì toàn
bộ các công việc kế toán (gồm phân loại và xử lð chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi
sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính, …) đều được thực hiện tập trung tại phòng kế
toán. Mối quan hệ giữa các kế toán trong phòng kế toán được bỉểu hiện trên sơ đồ
sau:
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
KÕ to¸n trëng
3
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy kế toán trong Công ty cổ Phần Phát triển Hạ Tầng và
Xây Dựng Hanco
2.QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN KẾ TOÁN
2.1 Kế toán trưởng.
Chịu trách nhiệm mọi hoạt động về kế toán của phòng tài chính kế toán.
Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán và báo cáo kế toán ở
phòng kế toán theo đúng quy định hiện hành.
Chịu sự lãnh đạo và giúp đỡ người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
quản lý và giám sát công tác tài chính tại đơn vị mình.
Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
Thực hiện các quyết định về tài chính kế toán trong công ty.
Lập các báo cáo tài chính
Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ.
Tham gia ý kiến với ban giám đốc về việc thuyên chuyển, tăng lương, khen
thưởng đối với nhân viên trong phòng kế toán.

Yêu cầu các các bộ phận có liên quan cung cấp đầy đủ các thông tin có liên
quan về hoạt động kế toán.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
KÕ to¸n trëng
KÕ to¸n tæng hîp
Kế toán
Xuất
nhập
khẩu
KÕ to¸n
Tiªu
thô
KÕ to¸n
ThuÕ
KÕ to¸n
c«ng nî
&tt
Thñ
Quü&
kế toán
kho
4
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
2.2 Kế toán tổng hợp.
Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng tài chính của công ty. Lập các báo cáo
cho cấp trên theo đúng các quy định hiện hành.
Thường xuyên đôn đốc đối chiếu sổ sách kế toán nvowis các kế toán viên khác
theo từng kỳ kế toán đã quy định. Kiểm tra và toàn bộ hồ sơ thanh toán và báo cáo
quyết toán tài chính của công ty theo quy định hiện hành.
2.3 Kế toán thuế.

Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước.
Lập các hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra. Căn cứ vào yêu cầu của bộ phận
kinh doanh và các bộ phận khác kế toan công nợ xác định tính đúng sai của các
phiếu yêu cầu và bảng báo giá, biên bản bàn giao. Sau đó chuyển qua kế toán thuế
viết hóa đơn tài chính.
Lập các báo cáo thực hiện với cơ quan thuế và các đơn vị chức năng. Như báo
cáo tháng: kê khai thuế GTGT, tình hình sử dụng HĐTC… Báo cáo quý quyết toán
tạm tính thuế TNDN…báo cáo năm: Quyết toán sử dụng hóa đơn , quyết toản thuế
GTGT,báo cáo tài chính…
Giao dịch với cơ quan thuế : mua hóa đơn ,lập báo cáo tài chính…
Lưu giữ các hóa đơn tài chính:HĐTC, chứng từ ngân hàng…
Theo dõi và giám sát việc nộp thuế GTGT, thuế môn bài…
Cập nhận các thông tin về chính sách thuế để cùng báo cáo cho kế toán trưởng
để có phương án giải quyết.
Thực hiện các công việc khác khi được sự phân công của ban giam đốc.
2.4 Kế toán kho.
Phản ánh tình hình biến động vật tư hàng hóa của đơn vị.
Phản ánh giá trị khấu hao của TSCĐ, CCDC…các đơn vị.
Cùng phòng thiết bị kiểm tra và đánh giá lại tài sản của đơn vị mình.
Kiểm tra vật tư hàng hóa khi nhập.
Xuất kho khi có yêu cầu của các đơn vị được sự đồng ý của cấp trên.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
5
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
2.5 Kế toán quỹ.
Phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động của các tài sản và các loại
vốn bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, ngoại tệ và các chứng chỉ có giá khác.
Chịu trách nhiệm bảo quản tốt và tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
Thường xuyên đối chiếu với các kế toán khác để xác định chính xác tiền mặt
của đơn vị.

Theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng nội tệ và ngoại tệ.
2.6 Kế toán công nợ.
Kế toán công nợ nắm rõ tình hình công nợ của công ty một cách chính xác
nhất, theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản thu chi của từng đối tượng phát sinh.
Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các chứng từ và các cam kết thanh toán….để kế
toán phản ánh kịp thời các khoản phải thu, phải trả trong kỳ.
Phải theo dõi thường xuyên từng khoản công nợ theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra và đôn đốc kịp thời các khoản phải thu, thanh
toán các khoản phải trả.
Kiểm tra đối chiếu đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải
thu phải trả phát sinh, đã thu, đã trả, số còn phải thu phải trả .Đặc biệt là các đối tượng
có giao dịch thường xuyên, các đối tượng có công nợ lớn. Kế toán công nợ phải đối
chiếu thường xuyên để tránh sự nhầm lẫn, để kịp thời phát hiện và sửa chữa sai sót.
Đố với các khoản công nợ có nguồn gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về
nguyên tệ và theo theo dõi cả đồng Việt Nam. Cuối mỗi kỳ phải điều chỉnh số dư
theo tỷ giá hối đoái thực tế.
Phải chi tiết theo cả giá trị và hiện vật đối với các khoản công nợ bằng vàng,
bạc, đá quý. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo giá trị thực tế.
Phải phân loại các khoản công nợ theo thời gian thanh toán cũng như theo đối
tượng phải thu, phải trả.
2.7 Kế toán xuất nhập khẩu
Kế toán xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm về các giấy tờ thủ tục hải quan, bảo
lãnh chuyển tiền.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
6
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
II.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1. Hình thức nhật ký chung
1.1 Sơ đồ trình tự ghi chép của hình thức nhật ký chung
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng,
hoặc định kỳ:

Quan hệ đối chiếu:
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
7
Chứng từ gốc
Số nhật ký chungSổ nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký
chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán
chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ đươc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3,5.10,….ngày) hoặc cuối tháng tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từ sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lắp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số

phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo
tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật
ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng
lắp trên các sổ nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Đặc điểm của hình thức nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều phải ghi vào nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ và
theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ ban
đầu ( phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho…) đã kiểm tra để làm
căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái
tài khoản liên quan đến các tài khoản bán hàng như: TK 511, TK 632, TK 157, TK
131…Đồng thời ghi vào các sổ chi tiết như sổ chi tiết thanh toán với người mua, thẻ
kho… Căn cứ vào sổ nhật ký bán hàng ,nhật ký thu tiền để ghi vào các TK 511, TK
131, TK 111, TK 112…Cuối tháng,cuối kỳ, cuối quý tính tổng số phát sinh nợ có
và số dư trên từng tài khoản trên sổ cái và sổ chi tiết. căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu sổ cái TK 511 Với bảng tổng hợp chi tiết doanh
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
thu, sổ cái TK 131 với bảng thanh toán chi tiết với người mua,sổ cái TK 156 với
bảng chi tiết hàng hóa, sổ cái TK 156 với bảng chi tiết hàng hóa… Các sổ cái này
được dùng để lập báo cáo tài chính.
1.2 Các sổ sách sử dụng theo hình thức nhật ký chung tại công ty
Công ty còn sử dụng các mẫu sổ như : Nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, sổ
nhật ký chung, bảng kê phiếu nhập, bảng kê phiếu xuất, sổ nhật ký mua hàng, sổ
nhật ký bán hàng, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản…
2.Các chế độ kế toán áp dụng:
2.1 .Kỳ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo

quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/06 của Bộ Tài Chính.
- Kỳ lập báo cáo theo tháng, quý.
- Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để phục vụ cho công tác kế toán.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
2.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
+Số khấu hao:
Số khấu hao
phải trích
tháng này
=
Số khấu hao tài
sản cố định đã
tính tháng trước
+
Số khấu hao
TSCĐ tăng
trong tháng
-
Số khấu hao
TSCĐ giảm
trong tháng
Số khấu hao tăng,
giảm trong tháng
=
Giá trị phải tính khấu hao TSCĐ tăng, giảm và trong
tháng
Thời gian sử dụng(tháng)
2.3.Phương pháp chi tiết hàng tồn kho

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:
ơ
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Đơn giá bình quân
= Trị giá HH tồn đầu kỳ + trị giá HH nhập trong kỳ
Số lượng HH tồn đầu kỳ + Số lượng HH nhập trong kỳ
Trị giá hàng xuất kho =
Đơn giá bình quân
hàng xuất kho
*
Số lượng hàng
hoá xuất kho
2.4.Phương pháp tính thuế GTGT
- Công ty hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định
như sau:
- Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định
như sau:
Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra
=
Doanh số hàng bán chưa
tính thuế
x
Thuế suất thuế GTGT
(5%, 10%)

- Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỉ giá: chênh lệch tăng- doanh thu (515),
chênh lệch giảm- chi phí (635).
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:Doanh thu bán hàng: 5 điều kiện theo chuẩn
mực kế toán số 14-“Doanh thu và thu nhập khác”.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
10
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.Chứng từ kế toán sử dụng:
 Hoá đơn giá trị gia tăng.
 Phiếu xuất kho.
 Phiếu nhập kho.
 Phiếu thu.
 Phiếu chi.
 Uỷ nhiệm chi.
 Giấy đề nghị tạm ứng.
 Giấy thanh toán tiền tạm ứng
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
 Giấy báo nợ
 Giấy báo có.
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
 Bảng kê nhập-xuất - tồn.
 Biên bản thanh lý TSCĐ.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo quyết toán tài chính:
 Báo cáo thuế GTGT.
 Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Bảng cân đối kế toán.

 Thuyết minh báo cáo tài chính.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
4.Sổ sách kế toán sử dụng:
 Sổ chi tiết bán hàng.
 Sổ thanh toán với người mua- TK131.
 Sổ thanh toán với người bán_ TK331.
 Sổ kế toán tỏng hợp
 Sổ kế toán chi tiết.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
11
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
………
TKKT sử dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/06 của
BTC.
-Quá trình luân chuyển chứng từ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Kiểm tra, quan hệ đối chiếu.
Hàng ngày căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị tạm ứng, hoá
đơn giá trị gia tăng….kế toán viết phiếu thu, phiếu chi.
Phiếu thu được lập thành 3 liên: một liên lưu trữ nội bộ, một liên giao người
nộp tiền, một liên giao chuyển cho kế toán trưởng duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ
để thu tiền, thủ quỹ giữ liên này để ghi vào sổ quỹ, cuối tháng chuyển cho kế toán
để ghi sổ.
Phiếu chi được lập thành 3 liên: một liên lưu lại nơi lập phiếu, một liên đưa
cho thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi tiền sau khi có đủ chữ ký của kế
toán trưởng, thủ trưởng đơn vị. Một liên giao cho người nhận tiền. Sau khi nhận dủ
tiền người nhận tiền phải ký và ghi rõ họ tên. Vào phiếu.
Căn cứ vào số thực chi, thực thu, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ. Kế toán tiến hành
ghi vào nhật ký chung rồi vào sổ cái TK111.

Đối với kế toán tiền gửi nhân hàng phải căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ
của ngân hàng hoặc bảng sao kê kèm các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm
chi…). Khi nhận được các chứng từ của ngân hàng, kế toán kiểm tra chứng từ có
liên quan rồi kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng, đồng thời vào nhật ký chung rồi
vào sổ cái TK112.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
12
Sổ quỹ tiền mặt, sổ
tiền gửi ngân hàng
Sổ cái TK 111
112,131,
… 141,….
Phiếu thu, chi,
các ctừ khác
Nhật ký chung
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Đối với các khoản phải thu, phải trả thì khi phát sinh nghiệp vụ kế toán căn cứ
vào các chứng từ gốc rồi vào nhật ký chung, từ đó vào sổ cái các TK 131, TK
331,TK141….
5. Tµi kho¶n kÕ to¸n sử dụng:
TKKT sử dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/06 của
BTC.
1. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
13
TK 911
TK 632
TK 635
TK511
TK 512

TK 811
TK 515
TK 711
TK 421
TK 641
TK 642
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
Kết chuyển c\p tài chính
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển DT
hoạt động bán
hàng, cung cấp
dịch vụ
Kết chuyển thu nhập thuần
của các hoạt động khác
Kết chuyển DTT hoạt
động tài chính
Kết chuyển DT thuần bán
hàng nội bộ
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển CPBH
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
9.2
9.1





 


Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
6.Chứng từ kế toán sử dụng:
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
-Hoá đơn bán hàng.
-Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
-Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
-Phiếu thu
-Phiếu chi.
-Hoá đơn hàng bán bị trả lại…
7.Trình tự luân chuyển chứng từ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
14
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
nhạp, xuất, tồn
Kế toán tổng
hợp
Sổ cái
TK511,632,911,
Sổ thẻ chi tiết
TK511,TK512….
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp

1.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2011
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 (IV.08) 27.721.175.598 25.567.498.436
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01-02)
10 27.721.175.598 25.567.498.436
4.Giá vốn hàng bán 11 24.937.908.204 23.356.782.138
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11)
20 2.783.627.394 2.389.716.385
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 187.181.009 186.569.518
7.Chi phí tài chính 22 1.196.212.261 1.129.141.136
8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.462.962.947 1.247.137.674
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22-24)
30 311.273.195 200.007.093
10.Thu nhập khác 31
11.Chi phí khác 32 9.678.000 9.125.800
12.Lợi nhuận khác
(40=31-32)
40 (9.678.000) (9.125.800)

13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=40+30)
50 (IV.09) 301.595.195 190.881.293
14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 75.398.798 53.446.762
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50-51)
60 226.196.397 137.434.531
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
15
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG VÀ XÂY DỰNG HANCO
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
1.Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty sử dụng tài khoản 911.
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của công ty trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
I.1 Hoạt động bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty sử dụng một số tài
khoản chủ yếu sau đây:
 TK511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ":
 TK521 - "Chiết khấu thương mại":
 TK 531 - "Hàng bán bị trả lại":
 TK532 - "Giảm giá hàng bán":
 TK632 - "Giá vốn hàng bán":
 TK641 - "Chi phí bán hàng":

 TK642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp":
Kết quả hoạt động bán hàng: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng xác định theo công thức:
Kết quả Doanh thu Giá vốn (CPQLDN+CPBH)
bán hàng thuần hàng bán phát sinh trong kỳ
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
16
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
1.2 Hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Để xác định kết quả hoạt động tài chính kế toán công ty sử dụng hai tài khoản:
 TK515 - "Doanh thu hoạt động tài chính”
 TK635-“Chi phí hoạt động tài chính"
1.3 Hoạt động khác
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
chi phí khác.
Để xác định kết quả hoạt động khác kế toán công ty sử dụng hai tài khoản:
 TK711 - "Thu nhập khác”
 TK811-“Chi phí khác"
2.Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ kinh doanh kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh, nhằm
cung cấp thông tin liên quan đến lợi nhuận về tiêu thụ cho quản lý. Công việc đó
được tiến hành như sau:
Sau khi tập hợp đầy đủ các chứng từ liên quan đến doanh thu, giá vốn hàng
bán, chi phí…
-Kết chuyển doanh thu thuần về hàng hoá và dịch vụ:
Nợ TK 511- doanh thu thuần về tiêu thụ bên ngoài doanh nghiệp
Nợ TK 512 – doanh thu thuần nội bộ

Có TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Nếu phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, triết khấu hàng bán, hàng bán
bị trả lại thì:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - chiết khâu thương mại.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
17
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
-Kết chuyển giá vốn hàng hoá, dịch vụ dã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư kế toán ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
-Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
-Kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
-Cuối kì kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ và số phát dinh

bên có của TK 8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại
+Nếu số phát sinh nợ TK8212 lớn hơn phát sinh có thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Có TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
+Nếu số phát sinh nợ TK8212 nhỏ hơn phát sinh có thì số chênh lệch ghi:
NợTK911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK8212- Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
-Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh
trong kỳ:
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
18
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
+ Nếu lãi ghi:
Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
+ Nếu lỗ ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
3. Sổ cái các tài khoản
3.1 Sổ cái tài khoản 511
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPT HT VÀ XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
Địa chỉ: 37Đê La Thành, Phương Liên- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối

Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
497 11/01 Xuất bán hàng cho khách 131 16.168.970
392 14/07 Xuất bán hàng cho khách 131 30.000.600
395 16/09 Xuất bán hàng cho khách 131 28.749.060

1 31/12 Kết chuyển đoanh thu thuần 911 27.721.175.598
- Cộng phát sinh 27.721.175.598 27.721.175.598
- Dư cuối kỳ
Ngày31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
3.3 Sổ cái tài khoản 642
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT và XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
19
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Địa chỉ: 37Đê La Thành, Phương Liên- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền
SH NT Nợ Có

- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
102 15/05 Chi điên,nước 111 15.284.095
589 23/08 Trích khấu hao TSCĐ 111 78.598.452

326 31/12 Kết chuyển chi phí qldn 911 1.462.962.947
- Cộng phát sinh 1.462.962.947 1.462.962.947
- Dư cuối kỳ
Ngày31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
20
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.4 Sổ cái tài khoản 515
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT & XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
Địa chỉ: 37Đê La Thành, Phương Liên- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
45 25/02 Lãi tiền gửi 112 56.256.487

87 16/07 Chiết khấu thanh toán 111 25.265.121

156 31/12 Kết chuyển đoanh thu hđtc 911 187.181.009
- Cộng phát sinh 187.181.009 187.181.009
- Dư cuối kỳ
Ngày31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
21
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.5 Sổ cái tài khoản 635
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT & XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
Địa chỉ: 37 Đê La Thành, Phương Liên, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
325 11/02 Trích lập dự phòng 131 15.284.095
356 14/05 Triết khấu thanh toán 131 78.598.452

194 31/12 Kết chuyển chi phí hđtc 911 1.196.212.261
- Cộng phát sinh 1.196.212.261 1.196.212.261

- Dư cuối kỳ
Ngày31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
22
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.6 Sổ cái tài khoản 811
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT & XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
Địa chỉ: 37 Đê La Thành, Phương Liên, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 811- Chi phí khác
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
56 12/04 Chi trả tiền hàng gửi 111 1.526745
95 25/10 Trả tiền hàng gửi 111 2.598.452

259 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 9.678.000
- Cộng phát sinh 9.678.000 9.678.000
- Dư cuối kỳ
Ngày31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
23
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.7 Sổ cái tài khoản 911
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT &XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
Địa chỉ: 37Đê La Thành, Phương Liên, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
BTKC 31/12/11 Kết chuyển DTBH 511 27.721.17.598
BTKC 31/12/11 Kết chuyển GVHB 632 24.937.908.204
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CPQLDN 642 1.462.962.947
BTKC 31/12/11 Kết chuyển DTHĐTC 515 187.181.009
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CPHĐTC 635 1.196.212.261
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CP KHÁC 811 9.678.000
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CPTTNDN 821 75.398.798
BTKC 31/12/11 Kết chuyển LÃI 421 226.196.397
- Cộng phát sinh
- Dư cuối kỳ
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
24

×