Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây dựng Tây Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.85 KB, 98 trang )

Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đinh Thị Mai
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
1.5. Sổ sách kế toán. 30
1.5.1. Hình thức nhật ký chung 30
* Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung 30
1.5.2. Hình thức nhật ký - sổ cái 32
1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ : 35
1.5.5. 40
Hình thức kế toán trên máy vi tính 40
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 95
SV: Chử Mạnh Hà - Lớp: CĐ - KT7
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Đinh Thị Mai
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
1.5. Sổ sách kế toán. 30
1.5.1. Hình thức nhật ký chung 30
* Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung 30
1.5.2. Hình thức nhật ký - sổ cái 32
1.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ : 35
1.5.5. 40
Hình thức kế toán trên máy vi tính 40
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 95
SV: Chử Mạnh Hà - Lớp: CĐ - KT7
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
LI M U
Xõy dng c bn l mt ngnh sn xut vt cht c lp, cú chc nng
tỏi sn xut ti sn c nh cho tt c cỏc ngnh trong nn kinh t quc dõn.
Bờn cnh ú, u t xõy dng c bn luụn l mt l hng ln lm tht
thoỏt ngun vn u t ca Nh nc. Do ú, qun lý vn u t xõy dng c
bn l mt trong nhng vn cp bỏch trong giai on hin nay.


Trong cỏc doanh nghip sn xut vt cht núi chung, cỏc doanh nghip
u t xõy dng c bn núi riờng thỡ khon mc chi phớ nguyờn liu, vt liu
chim mt t trng ln trong ton b chi phớ ca doanh nghip, ch cn mt
bin ng nh ca chi phớ ny cng gõy nh hng khụng nh n giỏ thnh
sn phm. iu kin kinh t th trng ngy cng phỏt trin ũi hi doanh
nghip mun tn ti phi thc hin ch hch toỏn hot ng sn xut kinh
doanh ca mỡnh v cú trỏch nhim v hot ng ti chớnh ca doanh nghip.
Vỡ vy doanh nghip cn thc hin tt vic qun lý v k toỏn nguyờn vt liu
gi vai trũ ht sc quan trng giỳp cho doanh nghip tit kim chi phớ, h giỏ
thnh sn phm, tng doanh thu v li nhun cho doanh nghip.
Nhn thc rừ c v trớ, vai trũ vụ cựng quan trng ca cụng tỏc k
toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty. Vi t cỏch l mt sinh viờn thc tp, c
s hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo Phó Giáo s-Tiến sỹ Đinh Thị Mai cựng vi
s giỏp nhit tỡnh ca cỏc anh, ch phũng k toỏn ca Cụng ty em ó chn
ti K toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty C phn xõy dng Tây Tiến
cho khoá luận thc tp ca mỡnh.
Mc ớch ca khoá luận nhm hc hi thc t cụng tỏc k toỏn nguyờn
vt liu ti cụng ty, ng thi thụng qua vic nghiờn cu khoá luận ny em
mnh dn xut xut mt s bin phỏp nhm hon thin cụng tỏc k toỏn
nguyờn vt liu ti Công ty Cổ phần xây dựng Tây Tiến.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
1
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
Khoá luận gm 3 chng:
Chng 1: Lý luận cơ bản về kế toán nguyờn vt liệu trong các Doanh
nghiệp xây lắp.
Chng 2: Thc trng k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng ty cổ phần Xây
dựng Tây Tiến.
Chng 3: Một số ý kién hon thin k toỏn nguyờn vt liu ti Cụng
ty Cổ phần Xây dựng Tây Tiến.

Mc dự trong quỏ trỡnh nghiên cứu lý lun v thc t em ó nhn c
s giỳp hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo PGS -Tiến sỹ Đinh Thị Mai cùng
cỏc anh, ch phũng k toỏn cng nh cỏc phũng ban chc nng khỏc ca Cụng
ty cựng vi s n lc ca bn thõn. Nhng do nhn thc hn ch nờn chc
chn trong bi vit ca em khụng trỏnh khi nhng thiu sút. Vỡ vy em
mong nhn c s gúp ý, ch bo ca thy cụ, cỏc anh , ch phũng k toỏn
ca Cụng ty em b sung v hc hi kinh nghip phc v cho cụng tỏc k
toỏn thc t sau ny.
Em xin chõn thnh cm n s giỳp , ch bo ca cụ giỏo Phó Giáo s
-Tiến sỹ Đinh Thị Mai, cỏc anh, ch trong phũng k toỏn ca Cụng ty Cổ
phần Xây dựng Tây Tiến trong thi gian thc tp em cú th hon thnh tt
khoá luận thc tp ca mình.
Em xin chõn thnh cm n!
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
2
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
CHNG 1
Lý luận cơ bản về kế toán NGUYấN VT LIU
TRong các Doanh nghiệp xây lắp
1.1. Một số vấn đề chung về Nguyên vật liệu:
1.1.1 c im phân loại NVL trong các doanh nghiệp xây lắp:
*Khái niệm, đc im Nguyên vt liu:
Nguyờn vt liu l i tng lao ng, l mt trong ba yu t c bn
ca quỏ trỡnh sn xut l c s vt cht cu thnh nờn thc th ca sn phm.
c im ni bt ca nguyờn vt liu l khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh, nguyờn vt liu ch tham gia vo mt chu k sn xut kinh doanh
v b tiờu hao ton b vo quỏ trỡnh sn xut, khụng gi li nguyờn hỡnh thỏi
hiện vt ban u, giỏ tr ca chỳng c chuyn ton b mt ln vo chi phớ
sn xut kinh doanh.
Mi doanh nghip hay loi hỡnh doanh nghip, c bit l trong ngnh

xõy dng c bn do tớnh c thự trong sn xut kinh doanh nờn s dng cỏc
loi Nguyên liệu, vật liệu cng khỏc nhau c v t trng cng nh v danh
im tng loi. cú th qun lý cht ch v t chc hch toỏn chi tit tng
loi Nguyên liệu, vật liệu thỡ cn phi tin hnh phõn loi tng loi nguyờn
liu ,vt liu.
* Cn c vào phân loại Nguyên vật liệu yờu cu qun lý, nguyờn liu
,vt liu bao gm :
- Nguyờn liu, vt liu chớnh: l i tng lao ng ch yu trong
doanh nghip xõy lp ,khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh s cu
thnh nờn thc th chớnh ca sn phm nh : Xi măng , st, thộp vv
Trong ngnh xõy dng c bn cũn phi phõn bit vt liu xõy dng v
thit b xõy dng. Cỏc loi vt liu ny u l c s vt cht ch yu hỡnh
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
3
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
thnh lờn sn phm ca n v xõy dng ,cỏc hng mc ca cụng trỡnh xõy
dng nhng chỳng vn cú s khỏc nhau:
+ Vt liu xõy dng : l sn phm ca cụng nghip ch bin c s
dng trong n v xõy dng to nờn sn phm xõy dng ,hng mc cụng
trỡnh .Vớ d nh: gch ,ngúi ,xi mng, st, thộp
+ Vt kt cu: l nhng b phn ca cụng trỡnh xõy dng m n v xõy
dng t sn xut hoc mua ca cỏc n v khỏc lp vo sn phm xõy dng
ca n v mỡnh . Vớ d nh : Thit b v sinh, thụng giú, h thng thu lụi
- Vt liu ph: L loi vt liu tham gia vo quỏ trỡnh sn xut nhng
khụng cu thnh lờn thc th chớnh ca sn phm, c s dng trong sn
xut lm tng cht lng sn phm ,hon thin sn phm hoc phc v cho
cụng tỏc qun lý ,bao gúi sn phm Vớ d nh: cỏc loi sn, bao bỡ
-Nhiờn liu: Cú tỏc dng cung cp nhit lng trong quỏ trỡnh sn xut
kinh doanh .Nhiờn liu cú th tn ti th lng,th rn v th khớ nh: xng
,du, than ci, hi t phc v cho cụng ngh sn xut sn phm v cỏc mỏy

múc thit b ,phng tin vn ti hot ng.
-Ph tựng thay th: l nhng loại vt t dựng thay th, sa cha
mỏy múc , thit b ,phng tin vn ti ,cụng c dng c.
-Vt liu v thit b xõy dng c bn: Bao gm c thit b cn lp v
thit b khụng cn lp,cụng c ,khớ c v vt kt cu lp t cho cụng trỡnh
xõy dng c bn.
-Ph liu : l cỏc loi vt liu b loi ra trong quỏ trỡnh thi cụng xõy lp
nh: st, thộp vn ,g hay ph liu thu hi trong quỏ trỡnh thanh lý tài sản cố
định.Tu thuc vo yờu cu qun lý v t chc k toỏn chi tit ca tng cụng
ty m trong từng loi vt liu trờn li c chia thnh tng nhúm ,tng th
mt cỏch chi tit hn bng cỏch lp cỏc s danh im vt liu. Trong ú, mi
loi ,nhúm ,th vt liu li c s dng mt ký hiu riờng bng h thng cỏc
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
4
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
ch s thp phõn thay th tờn gi ,nhón hiu ,quy cỏch ca vt liu. Ký
hiu ú c gi l s danh im ca Nguyên vật liệu v c s dng thng
nht trong phm vi ton doanh nghip .
* Cn c vo ngun gc , nguyờn liu ,vt liu c chia thnh :
+ Nguyờn liu ,vt liu mua ngoi .
+ Nguyờn liu ,vt liu t ch bin, gia cụng .
* Cn c vo mc ớch v ni s dng ,nguyờn liu ,vt liu c chia thnh :
+ Nguyờn liu ,vt liu dựng trc tip cho sn xut kinh doanh.
+ Nguyờn liu ,vt liu dựng cho cụng tỏc qun lý .
+ Nguyờn liu ,vt liu dựng cho mc ớch khỏc .
Do Cụng ty cú rt nhiu chng loi vt t nờn k toỏn ó lp s danh
mc nguyờn vt liu phõn loi vt t mt cỏch khoa hc khi lm bỏo cỏo
nhp - xut - tn kho.
1.1.2 Tính giá Nguyên vật liệu:
Tính giá NVL là một trong những công tác quan trọng trong việc tổ

chức kế toán vật t. Tính giá NVL là dùng tiền để biểu hiện giá trị của NVL.
Việc tính giá NVL phải tuân thủ chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho.
Theo chuẩn mực này hàng tồn kho phải đợc đánh giá theo giá thực tế (giá gốc)
và trong trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải
tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc.
Giá trị thực tế của NVL là loại giá đợc hình thành trên cơ sở chứng từ
hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra NVL.
Giá trị thuần có thể thực hiện đợc của NVL là giá ớc tính của NVL
trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thờng trừ đi chi phí ớc tính để hoàn chỉnh
sản phẩm và chi phí ớc tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm.
* Giá trị thực tế của NVL nhập kho
Giá trị thực tế của NVL nhập kho đợc xác định tùy theo từng nguồn
nhập.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
5
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
- Đối với NVL mua ngoài thì giá trị thực tế bao gồm: Giá mua ghi trên
hóa đơn công (+) với thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu
phải nộp (nếu có), cộng (+) với chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, kho
bãi công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập,
các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL và số hao hụt tự
nhiên trong định mức (nếu có):
+ Nếu NVL mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dich
vụ chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua ghi trên hóa
đơn là giá cha có thuế GTGT đầu vào.
+ Nếu NVL mua ngoài dùng vào sản xuất kinh daonh hàng hóa, dich vụ
thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT hoặc dùng
cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá mua ghi trên hóa đơn là tổng
giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
- Đối với NVL tự gia công chế biến thì giá thực tế bao gồm giá thực tế

của NVL xuất chế biến cộng (+) với chi phí gia công chế biến.
- Đối với NVL thuê ngoài gia công chế biến thì giá thực tế bao gồm giá
thực tế của NVL xuất thuê ngoài chế biến, cộng (+) với chi phí vận chuyển từ
doanh nghiệp đến nơi chế biến và ngợc lại, cộng (+) chi phí thuê gia công chế
biến.
- Đối với NVL nhận vốn góp liên doanh, liên kết thì giá thực tế của
NVL là giá trị NVL đợc các bên tham gia góp vốn thống nhất đánh giá chấp
thuận.
- Đối với NVL vay, mợn tạm thời của các đơn vị khác, thì giá thự tế
nhhập kho đợc tính theo giá thị trờng tơng đơng của số NVL đó.
- Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của daonh
nghiệp thì giá thực tế đợc tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị
trờng.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
6
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
* Giá thực tế của NVL xuất kho
Để xác định giá thực tế của NVL xuất kho trong kỳ, tùy theo đặc điểm của
từng doanh nghiệp về số lợng danh điểm, số lần nhập-xuất NVL yêu cầu quản lý
và trình độ của nhân viên kế toán, thủ kho, hệ thống kho tàng có thể lựa chọn và
áp dụng một trong các phơng pháp sau đây để tính giá thực tế NVL xuất kho.
- Phơng pháp giá thực tế đích danh (tính trực tiếp): Phơng pháp này
thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng đơn chiếc hay
từng lô NVL nhập kho. Vì vậy, khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế
nhập kho đích danh của lô đó. Phơng pháp này có u điểm là công tác tính giá
NVL đợc thực hiện kịp thời và thông qua việc tính giá NVL xuất kho, kế toán
có thể theo dõi đợc thời hạn bảo quản đơn chiếc hay từng lô NVL. Tuy nhiên,
để áp dụng đợc phơng pháp này, thì điều kiện cốt yếu là hệ thống kho tàng của
doanh nghiệp cho phép bảo quản riêng từng lô NVL nhập kho.
- Phơng pháp Nhập trớc- Xuất trớc (FIFO): Theo phơng pháp này,

NVL đợc tính giá thực tế xuất kho tren cơ sở giả định là lô NVL nào nhập kho
trớc sẽ đợc xuất dùng trớc, vì vậy lợng NVL xuất kho thuộc lần nhập nào thì
tính theo giá thực tế của lần nhập đó. Phơng pháp này có u điểm là cho phép
kế toán có thể tính giá NVL xuất kho kịp thời.
Nhợc điểm của phơng pháp Nhập trớc - Xuất trớc là phải tính giá theo
từng danh điểm NVL và phải hạch toán chi tiết NVL tồn kho theo từng loại
giá nên tốn nhiều công sức. Ngoài ra, phơng pháp này làm cho chi phí kinh
doanh của daonh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trờng của
NVL. Phơng pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm
NVL số lần nhập kho của mối danh điểm không nhiều.
- Phơng pháp Nhập sau - Xuất trớc (LIFO): Theo phơng pháp này NVL
đợc tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô NVL nào nhập vào kho
sau sẽ đợc xuất dùng trớc, vì vậy việc tính giá xuất của NVL đợc làm ngợc lại
với phơng pháp Nhập trớc - Xuất trớc.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
7
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
Về cơ bản u, nhợc điểm và điều kiện vận dụng của phơng pháp Nhập
sau - Xuất trớc cũng giống nh phơng pháp Nhập trớc - Xuất trớc, nhng sử
dụng phơng pháp Nhập sau - Xuất trớc giúp chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp phản ứng kịp với giá cả thị trờng của NVL.
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân: Theo phơng pháp này, giá thực tế
của NVL xuất trong kỳ đợc xác định căn cứ vào giá thực tế bình quân của một
đơn vị NVL và lợng NVL xuất trong kỳ.
Giá thực tế của Giá đơn vị Số lợng từngloại
NVL = bình quân của x NVL
xuất kho NVL xuất kho
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể đợc tính theo một trong 3 cách,
tùy theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình
của doanh nghiệp.

+ Tính theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Theo cách này, đến cuối
kỳ mới tính trị giá vốn của NVL xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của
doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập,
lợng NVL tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân:
Giá đơn vị bình quân Giá trị thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

cả kỳ dự trữ =
Số lợng thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm NVL nh-
ng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. Cách này tuy đơn giản, dễ làm nhng
độ chính xác không cao. Hơn nữa công việc tính toán dồn vào cuối tháng, gây ảnh
hởng đến công tác kế toán nói chung. Hơn nữa, cách này cha đáp ứng yêu cầu kịp
thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Tính theo giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc: Theo cách này, kế toán
xác định giá đơn vị bình quân dựa trên giá thực té và lợng NVL tồn kho cuối
kỳ trớc. Dựa vào giá đơn vị bình quân nói trên và lợng NVL xuất kho trong kỳ
để kế toán xác định giá thực tế NVL xuất kho theo từng danh điểm.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
8
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
Giá đơn vị bình quân Giá trị thực tế NVL tồn kho cuối kỳ trớc cuối kỳ trớc
Số lợng thực tế NVL tồn kho cuối kỳ trớc

Cách này có u điểm đơn giản , dễ tính toán và khối lợng tính toán của
kế toán đợc giảm nhẹ nhng trị giá hàng xuất không chịu ảnh hởng của sự thay
đổi giá cả trong kỳ hiện tại. Vì vậy, cách này làm cho chi tiêu trên báo cáo kết
quả kinh doanh không sát với giá thực tế. Trờng hợp giá cả thị trờng NVL có
sự biến động lớn thì việc tính giá NVL xuất kho theo cách này có thể gây ra
bất hợp lý (tồn kho âm).
+ Tính theo giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mối lần nhập

NVL kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình
quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lợng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để
tính giá xuất theo công thức sau:
Giá đơn vị bình quân Giá trị thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập =
Số lợng thực tế NVL tồn kho sau mỗi lần nhập
Cách này có u điểm là khắc phục đợc những hạn chế của cách trên nhng
việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do vậy, cách này thờng
đợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lu lợng
nhập xuất ít.
+ Tính theo trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: Với cách tính trên, để xác định
đợc lợng NVL xuất kho đòi hỏi kế toán phải xác định đợc lợng NVL xuất kho
căn cứ vào các chứng từ xuất. Tuy nhiên trong thực tế có những doanh nghiệp
có nhiều chủng loại NVL với mẫu mã khác nhau, giá trị thấp, lại đợc xuất
dùng thờng xuyên thì sẽ không có điều kiện để kiểm kê từng nghiệp vụ xuất
kho. Trong điều kiện đó, doanh nghiệp phải tính giá cho số lợng NVL tồn kho
cuối kỳ trớc, sau đó mới xác định đợc giá thực tế của NVL xuất kho cuối kỳ:
Giá trị thực tế NVL Số lợng NVL Đơn giá thực tế NVL
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
9
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
tồn kho cuối kỳ = tồn kho cuối kỳ x nhập lần cuối
Giá trị thực tế Giá trị thực tế Giá trị thực tế Giá trị thực tế
NVL = NVL + NVL - NVL
xuất kho nhập kho trong kỳ kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ

* Phơng pháp giá hạch toán:
Đối với các doanh nghiệp có nhiều loại NVL giá cả thờng xuyên biến
động, nghiệp vụ nhập -xuất vật liệu diễn ra thờng xuyên thì việc hạch toán
theo giá thực tế trở nên phức tạp tốn nhiều công sức và nhiều khi không thực

hiện đợc. Do đó việc kế toán hàng ngày nên sử dụng giá hạch toán.
Giá hạch toán là loại giá ổn định doanh nghiệp có thể sử dụng trong
thời gian dài để kế toán nhập, xuất, tồn kho NVL trong khi cha tính giá thực tế
của nó. Doanh nghiệp có thể sử dụng giá kế hoạch hoặc giá mua vật liệu ở
một thời điểm nào đó hay giá NVL bình quân tháng trớc để làm giá hạch toán.
Sử dụng giá hạch toán để giảm bớt khối lợng công việc cho công tác kế toán
nhập, xuất NVL hàng ngày nhng cuối tháng phải tính chuyển giá hạch toán
của NVL xuất, tồn kho theo giá thực tế. Việc tính chuyển dựa trên cơ sở hệ số
giá giữa giá thực tế và giá hạch toán.
Giá thực tế Hệ số giá Giá hạch toán NVL
NVL = NVL x xuất kho
xuất kho
Hệ số giá NVL Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
= Giá hạch toán NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Phơng pháp giá hạch toán cho phép kết hợp chặt chẽ kế toán chi tiêt và
kế toán tổng hợp về NVL trong công tác tính giá, nên công việc tính giá đợc
tiến hành nhanh chóng và không bị phụ thuộc vào số lợng danh điểm NVL số
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
10
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
lần nhập, xuất của mỗi loại nhiều hay ít.
Phơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại
NVLvà đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao.
Việc áp dụng phơng pháp nào để tính giá thực tế của NVL xuất kho là
do doanh nghiệp tự quyết định. Song cần đảm bảo sự nhất quán trong niên độ
kế toán và phải thuyết minh trong Báo cáo tài chính.
1.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
NVL trong doanh nghiệp đợc hạch toán theo từng chi tiêt theo từng ng-
ời chịu trách nhiệm vật chất và theo từng lô, từng loại, từng thứ vật t. Tùy theo
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp để lựa chọn phơng pháp kế toán chi

tiết thích hợp.
Tổ chức kế toán chi tiết vật t trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt
chẽ với kế toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng
lặp giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cờng công tác kiểm tra giám sát
của kế toán đối với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
Hiện nay, các doanh nghiệp thờng kế toán chi tiét vật t theo một trong
ba phơng pháp chủ yếu, đó là: phơng pháp thẻ song song, phơng pháp đối
chiéu luân chuyển và phơng pháp số d.
1.2.1. Phơng pháp thẻ song song:
Theo phơng pháp thẻ song song, kế toán chi tiết NVL tại các doanh
nghiệp đợc tiến hành nh sau:
- ở kho: Thủ kho dùng Thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
NVL về mặt số lợng. Hàng ngày khi nhận đợc chứng từ nhập, xuất NVL thủ
kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ thực
nhập, thực xuất vào Thẻ kho. Định kỳ, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số
tồn kho cuối kỳ của từng loại NVL trên Thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế
toán chi tiết NVL.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở Sổ hoặc Thẻ chi tiết NVL ghi chép sự
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
11
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
biến động nhập, xuất, tồn của tong loại NVL cả về hiện vật và giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ sau khi nhận đợc các chứng từ nhập, xuất kho NVL do thủ
kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ
vào Sổ chi tiết NVL.
Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho tong loại
vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ kế toán chi tiết vật liệu
với Thẻ kho tơng ứng. Căn cứ vào các Sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy
số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu.
Phơng pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ

phapts hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho cuat
tong danh điểm NVL kịp thời chính xác. Tuy nhiên phơng pháp này việc ghi
chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lợng, làm tăng khối lợng
công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian. Do vậy, phơng pháp
này chit thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện kế toán bằng tay trong điều
kiện doanh nghiệp có ít danh điểm vật t, trình độ chuyên môn của cán bộ còn
hạn chế.
Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp thẻ song song đợc khái quát qua
sơ đồ 1.2.1.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
12
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
Sơ đồ 1.2.1: Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp thẻ song song

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu

1.2.2 Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán chi tiết NVL tại các
doanh nghiệp đợc tiến hành nh sau:
- Tại kho: Công việc cụ thể tại kho giống nh thẻ song song ở trên.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở Sổ đối chiếu luân chuyển NVL theo
từng kho, cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất NVL theo từng
danh điểm và theo từng kho, kế toán lập Bảng kê nhập NVL .Bảng kê xuất
NVL rồi ghi vào sổ đối chiéu luân chuyển. Cuối kỳ đối chiếu thẻ kho với sổ
đối chiếu luân chuyển.
Phơng phấp này đã có cải tiến hơn phơng pháp thẻ song song, tiết kiệm
công tác lập sổ kế toán, giảm nhẹ khối lợng ghi chép của kế toán, tránh việc

SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
13
Th kho
S k toỏn
chi tit
Bng tng
hp NXT
S k toỏn
tng hp
Phiu xut
kho
Phiu nhp kho
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
ghi chép trùng lặp. Tuy nhiên, thực hiện theo phơng pháp này khó kiểm tra,
đối chiếu, khó phát hiện sai sót và dồn công việc vào cuối kỳ nên hạn chế
chức năng kiểm tra thờng xuyên, liên tục, hơn nữa làm ảnh hởng đến tiến độ
thực hiện các khâu kế toán khác. Phơng pháp này thích hợp với những doanh
nghiệp có nhiều danh điểm vật t nhng số lợng chứng từ nhập, xuất không
nhiều, không có điều kiện bố trí riêng tong nhân viên kế toán chi tiết NVL để
theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày.
Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển đợc
khái quát qua sơ đồ 3.2.
1.2.3. Phơng pháp sổ số d:
Theo phơng pháp sổ số d, kế toán chi tiết NVL tại các doanh nghiệp đ-
ợc tiến hành nh sau:
- Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng Thẻ kho để ghi chép tình hình nhập,
xuất, tồn. Ngoài ra, định kỳ 5 đến 10 ngày, thủ kho phải tập hợp toàn bộ
chứng từ nhập kho, xuất kho phát sinh theo tong NVL quy định. Sau đó, lập
phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế toán kèm theo các chứng từ nhập,
xuất kho NVL. Cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lợng tồn kho trên Thẻ kho

váo Sổ số d.
- Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do
thủ kho chuyển đến. Căn cứ vào đó, kế toán lập Bảng lũy kế nhập, xuất, tồn.
Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên Sổ số d do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn
kho từng danh điểm NVL trên Sổ số d với Bảng lũy kế nhập xuất tồn.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
14
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
Sơ đồ 1.2.3: Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp sổ đối chiếu
luân chuyển:
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
Bảng kê nhập
VL

Sổđối chiếu
luânchuyển
Sổ kế toán
tổng hợp

Bảng kê xuất
NVL

15
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
Phơng pháp này tránh đợc việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công việc
ghi sổ trong kỳ, nên không bị dồn việc vào cuối kỳ, nhng sử dụng phơng pháp
này sẽ gặp khó khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót. Vì vậy
phơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có nhiều danh điểm NVLvà
đồng thời số lợng chứng từ nhập xuất của mỗi loại khá nhiều nhng đòi hỏi
nhân viên kế toán và thủ kho phải có trình độ chuyên môn cao.
Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp sổ số d đợc khái quát qua sơ đồ
1.2.4
Sơ đồ 1.2.4: Kế toán chi tiết NVL theo phơng pháp sổ số d.

Phiếu xuất
kho
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
Phiếu nhập
kho
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng lũy kế
NXT
Thẻ kho Sổ kế toán
tổng hợp
Sổ số d
Phiếu giao nhận chứng từ
xuất
16
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối kỳ
: Đối chiếu
1.3 .Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
1.3.1: Các phơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
NVL là một trong số hàng tồn kho thuộc tài sản ngắn hạn của daonh
nghiệp và đợc nhập, xuất kho thờng xuyên. Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm
NVL của từng doanh nghiệp mà các doanh nghiệp có các phơng thức kiểm kê
khác nhau, có doanh nghiệp thực hiện kiểm kê theo từng nghiệp vụ nhập, xuất
kho (mỗi lần nhập, xuất kho đều có cân, đo, đong, đếm) nhng cũng có những
doanh nghiệp chỉ kiểm kê một lần vào thời điểm cuối kỳ bằng cách cân, đo,
đong, đếm, ớc lợng NVL tồn cuối kỳ. Tơng ứng với hai phơng thức kiểm kê
trên, trong kế toán NVL nói riêng và kế toán hàng tồn kho nói chung có 2 ph-
ơng pháp hạch toán tổng hợp là kê khai thờng xuyên (KKTX) và kiểm kê định
kỳ (KKĐK).
* Phơng pháp KKTX
Phơng pháp KKTX là phơng pháp theo dõi, phản ánh thờng xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật t, hàng hóa trên sổ kế toán.
Trong trờng hợp áp dụng phơng pháp KKT X thì các tài khoản hàng tồn
kho nói chung và tài khoản NVL nói riêng đợc dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động tăng, giảm của vật t, hàng hóa. Vì vậy giá trị vật t, hàng
hóa trên sổ kế toán có thể xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật t, hàng hóa
tồn kho, so sánh đối chiếu với số liệu tồn trên sổ kế toán để xác định số lợng
vật t thừa, thiếu và truy tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp thời.
Phơng pháp KKTX áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất
và các doanh nghiệp thơng mại kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
17
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
1.3.2 Chứng từ kế toán:

Theo chế độ kế toán hiện hành, để kế toán NVL kế toán sử dụng chủ yếu
các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 - VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 - VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03 - VT)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ ( Mẫu 04 - VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 05 - VT)
- Bảng kê mua hàng (Mẫu 06 - VT)
- Bảng phân bố nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (Mẫu 07 - VT)
v.v
* Tài khoản kế toán sử dụng:
* Tài khoản 152 Nguyên liệu, vật liệu: Tài khoản này dùng để ghi
chép, phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại NVL
theo giá thực tế. Kết cấu và nội dung của TK 125 nh sau:
Bên Nợ:
- Giá thực tế của NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia
công, chế biến, nhận góp vốn, đợc cấp hoặc từ các nguồn khác.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ (trờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK).
Bên có:
- Giá thực tế NVL xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, thuê
ngoài gia công chế biến, hoặc đa đi góp vốn.
- Trị giá NVL trả lại ngời bán hoặc đợc giảm giá, chiết khấu thơng mại.
- Trị giá NVL hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá thực tế của NVL tồn kho đầu kỳ (trờng hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK).
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
18
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai

Sổ d Nợ: Giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ.
TK 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng
loại, nhóm thứ vật liệu tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, thông
thờng các doanh nghiệp chi tiết TK này theo vai trò và công dụng của NVL nh:
- TK 1521: Nguyên vật liệu chính.
- TK 1522: Vật liệu phụ.
- Tk 1523: Nhiên liệu. v.v
* Tài khoản 151 Hàng mua đang đi trên đờng: Tài khoản này dùng
để phản ánh trị giá các loại hàng hóa, vật t (NVL hàng hóa) mua ngoài đã
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đờng vận chuyển, ở bến
cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhng đang chờ kiểm nhận nhập
kho. TK 151 có kết cấu, nội dung nh sau:
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hóa, vật t đã mua đang đi đờng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng vật t mua đang đi đờng cuối kỳ (tr-
ờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK).
Bên có:
- Trị giá hàng hóa, vật t đi đờng đã về nhập kho hoặc đẫ chuyển giao
cho các đối tợng sử dụng hay khách hàng.
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, vật t đã mua đang đi đờng đầu
kỳ (trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKĐK).
Số d Nợ: Trị giá hàng đi đờng cha nhập về kho.
* Kế toán nghiệp vụ nhập kho NVL:
* Nhập kho NVL do mua ngoài: Trong nghiệp vụ nhập kho NVL do
mua ngoài thì doanh nghiệp phải có 2 loại chứng từ bắt buộc đó là Hóa đơn
(do ngời bán lập và gửi cho doanh nghiệp) và Phiếu nhập kho (do cán bộ
nghiệp vụ của doanh nghiệp lập), trờng hợp NVL là nông, lâm, thủy, hải sản
mua trực tiếp của ngời sản xuất thì doanh nghiệp lập Bản kê thu mua hàng
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
19

Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
hóa mua vào không có hóa đơn thay cho hóa đơn. Ngoài ra, trong trờng hợp
đặc biệt, doanh nghiệp còn phải lập một số loại chứng từ khác nh Biên bản
kiểm nghiệm vật t, Biên bản xử lý vật t thiếu
Việc ghi chép nghiệp vụ nhập kho NVL do mua ngoài của kế toán phụ
thuộc vào tình hình thu nhận các chứng từ trên.
- Trờng hợp hàng và hóa đơn cùng về:
Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập và các chứng từ có liên quan, kế toán
ghi:
Nợ TK 152: Giá thực tế của NVL nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 311, 331,: Tổng giá thanh toán.
Đối với NVL mua vào đùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dich vụ
chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp hoặc dùng để sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc phục vụ
cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án, giá thực tế của NVL mua vào là giá
bao gồm cả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152: Tổng giá thanh toán.
Có TK 111, 112, 311, 331,: Tổng giá thanh toán.
- Trờng hợp hàng đang đi đờng:
Khi kế toán chỉ nhận hóa đơn mà cha nhận đợc phiếu nhập kho thì kế
toán lu hóa đơn vào cặp hồ sơ Hàng đang đi đờng, nếu trong tháng hàng về
thì ghi bình thờng nh trờng hợp trên, nhng nếu đến ngày cuối tháng, hàng vẫn
cha về thì căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 151: Giá mua cha có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Hóa đơn cha trả tiền cho ngời bán
Có TK 111, 112, 311,: Hóa đơn đã thanh toán.
Sang các tháng sau, khi số hàng trên đã vể kho, căn cứ vào phiéu nhập
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7

20
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 151.
- Trờng hợp hàng về cha có hóa đơn: Khi kế toán chỉ nhận đợc phiếu
nhập kho, cha nhận đợc hóa đơn thì căn cứ vào số lợng NVL thực tế nhập kho
và giá tạm tính (giá hạch toán), kế toán ghi:
Nợ TK 152
Có TK 331.
Khi nhận đợc hóa đơn kế toán dùng bút toán ghi bổ sung, hoặc ghi số
âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hóa đơn và phản ánh số thuế GTGT đ-
ợc khấu trừ (nếu tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ). Chẳng hạn, khi
giá hóa đơn lớn hơn giá tạm tính, kế toán ghi bút toán bổ sung:
Nợ TK 152: Giá nhập thực tế trừ giá tạm tính
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Giá thanh toán trừ giá tạm tính.
- Trờng hợp doanh nghiệp ứng trớc tiền hàng cho ngời bán: Khi ứng tr-
ớc tiền, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 311,
Khi ngời bán chuyển hàng cho doanh nghiệp, căn cứ vào hóa đơn, phiếu
nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Phần đợc ghi vào giá nhập kho
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 331: Giá thanh toán theo hóa đơn.
- Trờng hợp doanh nghiệp thanh toán sớm tiền hàng theo quy định của hợp
đồng, đợc bên bán dành cho một khoản chiết khấu thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Ghi giảm số phải trả cho ngời bán
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã nhận

Có TK 515: Phần đợc hởng chiết khấu thanh toán.
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
21
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
- Trờng hợp NVL đã nhập kho nhng do chất lợng kém và đang trong
thời hạn bảo hành thì doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất kho số NVL đó để
trả lại cho ngời bán. Căn cứ vào giá hóa đơn của số vật liệu này, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
Có TK 152: Theo giá nhập kho đích danh
Có TK 133: Thuế GTGT tơng ứng (nếu có).
- Trờng hợp doanh nghiệp đợc hởng chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng mua thì kế toán ghi giảm giá NVL nhập kho trong kỳ:
Nợ TK 111, 112, 331: Giá thanh toán
Có TK 152: Ghi giảm giá NVL nhập kho trong kỳ
Có TK 133: Thuế GTGT tơng ứng (nếu có).
- Trờng hợp NVL nhập khẩu, doanh nghiệp phải tính thuế nhập khẩu
theo giá nhập khẩu và tính thuế GTGT phải nộp cho ngân sách nhà nớc:
+ Căn cứ phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá có thuế nhập khẩu
Có TK 331: Số phải trả cho ngời bán
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp (chi tiết thuế nhập
khẩu).
+ Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 333 (33312): Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Trờng hợp NVL nhập khẩu dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dich vụ chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp hoặc dùng để sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dich vụ không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc
phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án, số thuế GTGT của hàng
nhập khẩu không đợc khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 152:
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312).
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
22
Khoỏ lun tt nghip GVHD: PGS.TS inh Th Mai
- Nếu NVL phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế tiêu thụ đặc biệt
phảI nộp đợc phản ánh vào giá gốc NVL nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá có thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Khi nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nớc, kế toán ghi:
Nợ TK 333 (3332, 3333, 33312)
Có TK 111, 112
- Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình thu mua NVL, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Phần đợc tính vào giá NVL
Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331,
- Trờng hợp nhập kho phát hiện thấy NVL thừa so với hóa đơn:
+ Nếu nhập kho toàn bộ số thừa, ghi:
Nợ TK 152: Số thực nhập
Nợ TK 133: Thuế đầu vào theo hóa đơn
Có TK 331: Số phải trả theo hóa đơn
Có TK 338 (3381): Số thừa.
+ Khi xử lý số thừa:
Trả lại số thừa cho ngời bán, ghi:
Nợ TK 338 (3381)
Có TK 152.
Mua lại số thừa, ghi:
Nợ TK 338 (3381)
Nợ TK 133: Thuế GTGT của số thừa mua lại.

Có TK 111, 112, 331,: Tổng giá thanh toán phải trả thêm.
Trờng hợp thừa không rõ nguyên nhân, kế toán ghi tăng thu nhập khác:
Nợ TK 338 (3381)
SV: Ch Mnh H - Lp: C - KT7
23

×