Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Kế toán tiền lương người lao động tại Công ty CP Xây dựng công trình giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.18 KB, 79 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU V
PHẦN 1 7
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ 7
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY 7
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 7
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 810 7
Cơ cấu lao động của Công ty 7
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 810
14
CÔNG TY CP XÂY DỰNG CPXD 810 SỬ DỤNG HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG 17
18
PHẦN 2 19
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 19
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 19
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 19
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810

19
Với cách tính lương tương tự như trên, cán bộ nhân viên khối văn
phòng cơ quan được tính tương tự
Sau khi tập hợp tất cả số tiền phải trả cho nhân viên khối văn
phòng , kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào “ bảng thanh toán
tiền lương” và bảng “ tạm ứng” sau đó nhập số liệu vào sổ
cái, sổ chi tiết TK 334, TK 338
2.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

39


2.1.4. QUY TRÌNH KẾ TOÁN

40
2.1.4.1 Hạch toán thời gian lao động 41
41
2.1.4.2 Hạch toán kết quả lao động 43
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 810

47
2.2.1.Chứng từ sử dụng 47
2.2.2. Tài khoản sử dụng 48
2.2.3.1 Trình tự ghi sổ trong việc hạch toán tiền lương tại Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao
thông 810: 50
2.2.3.2. Nội dung các khoản trích theo lương tại Công ty 52
2.2.3.3. Tính các khoản trích theo lương 53
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
i
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
PHẦN 3 64
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ 64
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 64
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 64
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 64
3.1.1 – ƯU ĐIỂM 64
3.1.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 65
3.1.2.2. Về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 67
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 68
3.2.6.Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 74

KẾT LUẬN 76

Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
ii
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
iii
GTGT
TSCĐ
BHXH
VPP
CCDC
CNV
DV
KH

NVQL
TL
PT
PC
NH
BĐS
BHYT
TNCN
giá trị gia tăng
tài sản cố định
bảo hiểm xã hội
văn phòng phẩm
công cụ dụng cụ

công nhân viên
dịch vụ
khấu hao
lao động
nhân viên quản lý
tiền lương
phiếu thu
phiếu chi
ngân hàng
bất động sản
bảo hiểm y tế
thu nhập cá nhân
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU V
PHẦN 1 7
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ 7
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY 7
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 7
1.1. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 810 7
Cơ cấu lao động của Công ty 7
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 810
14
CÔNG TY CP XÂY DỰNG CPXD 810 SỬ DỤNG HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG 17
18
PHẦN 2 19
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 19

VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 19
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 19
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810

19
Với cách tính lương tương tự như trên, cán bộ nhân viên khối văn
phòng cơ quan được tính tương tự
Sau khi tập hợp tất cả số tiền phải trả cho nhân viên khối văn
phòng , kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào “ bảng thanh toán
tiền lương” và bảng “ tạm ứng” sau đó nhập số liệu vào sổ
cái, sổ chi tiết TK 334, TK 338
2.1.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

39
2.1.4. QUY TRÌNH KẾ TOÁN

40
2.1.4.1 Hạch toán thời gian lao động 41
41
2.1.4.2 Hạch toán kết quả lao động 43
2.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 810

47
2.2.1.Chứng từ sử dụng 47
2.2.2. Tài khoản sử dụng 48
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
iv
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
2.2.3.1 Trình tự ghi sổ trong việc hạch toán tiền lương tại Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao

thông 810: 50
2.2.3.2. Nội dung các khoản trích theo lương tại Công ty 52
2.2.3.3. Tính các khoản trích theo lương 53
PHẦN 3 64
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ 64
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY 64
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 64
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810 64
3.1.1 – ƯU ĐIỂM 64
3.1.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 65
3.1.2.2. Về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 67
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 68
3.2.6.Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương 74
KẾT LUẬN 76
HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao
thông 810 theo hợp đồng lao động Error: Reference source not
found
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
v
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực của
các Doanh nghiệp khi tiến hành Sản xuất – Kinh doanh. Để đảm bảo cho Doanh
nghiệp có lợi nhuận và phát triển không ngừng, từ đó nâng cao lợi ích của người lao
động thì trong chính sách quản lý, các Doanh nghiệp phải tìm mọi cách để tiết kiệm
chi phí trong đó có chi phí tiền lương.
Về phía người lao động, tiền lương là thu nhập chính của họ, thúc đẩy họ
trong công việc sắp tới, đồng thời là tiêu chuẩn để họ quyết định để họ có làm việc

tại một Doanh nghiệp hay không. Về phía Doanh nghiệp, tiền lương là một phần
của chi phí Sản xuất – Kinh doanh. Do đó, các Doanh nghiệp luôn tìm cách đảm
bảo mức tiền lương tương xứng với kết quả của người lao động để làm động lực
thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao động, gắn bó với Doanh nghiệp nhưng cũng
đảm bảo tối thiểu hoá chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm dịch vụ, tốc độ
tăng tiền lương nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động để tạo thế cạnh tranh cho
Doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều đó thì công tác hạch toán tiền
lương là công cụ quản lý hữu hiệu của Doanh nghiệp mà thông qua việc cung cấp
chính xác số lượng, thời gian và kết quả lao động cho các nhà quản trị có thể quản
lý được chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm và dịch vụ.
Dựa trên các chế độ tiền lương do Nhà nước ban hành, mỗi Doanh nghiệp
tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức và tính chất công việc để có những
vận dụng phù hợp nhằm đạt được hiệu quả công việc cao nhất. Đây là một công
việc không đơn giản đòi hỏi các kế toán viên phải luôn tìm tòi để hoàn thiện hơn
công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương nhằm đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác cho nhà quản trị đồng thời là chỗ dựa cho người
lao động.
Trong những năm gần đây, hoạt động ngành quản lý, đấu thầu và giám sát
thi công công trình đang phát triển mạnh ở nhiều nước cũng như ở Việt Nam. Cơ
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
v
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
cấu của ngành đã giải quyết được một lượng lớn lao động nhàn rỗi trong Xã hội,
góp phần đảm bảo thu nhập nâng cao đời sống cho họ. Vì vậy công tác Kế toán tiền
lương trong mỗi Doanh nghiệp Xây dựng Cơ bản cũng đặc biệt được quan tâm.
Từ vai trò, ý nghĩa trên của công tác tiền lương, BHXH đối với người lao
động, qua quá trình thực tâp, em đã nghiên cứu chuyên đề: “Hoàn thiện kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Xây dựng công
trình giao thông 810 ”.
Ngoài lời nói đầu và kết luận , kết cấu chuyên đề thực tập bao gồm ba phần:

Phần 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
của công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 810
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 810
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 810
Do kiến thức còn nhiều hạn chế, chuyên đề không thể tránh khỏi sai sót, em
rất mong nhận được sự đánh giá đóng góp của thầy giáo.
Em xin chân thành cảm ơn thầy!
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
vi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình giao thông 810
Cơ cấu lao động của Công ty
Hiện nay, Công ty có hai bộ phận chính là bộ phận quản lý hành chính và bộ
phận kỹ sư quản lý công trường. Số lượng lao động của Công ty có 195 người, trong
đó lao động có đóng BHXH của Công ty là 160 người, lao động thời vụ là 35 người.
Trong cơ cấu lao động tại đơn vị, số lượng lao động có trình độ trên đại học là 9 người
chiếm gần 6%, 149 người trình độ đại học chiếm hơn 93% chỉ có 2 người trình độ
trung cấp. Tỷ lệ này chứng tỏ đội ngũ nhân viên của công ty có trình độ chuyên môn
cao, đây cũng là lợi thế của Công ty hiện nay so với các Công ty xây dựng khác. Trong
tổng số lao động hiện tại có khoảng 40% là lao động dài hạn, còn lại là lao động ngắn
hạn được công ty ký hợp đồng từ 1- 3 năm.
Đặc điểm kinh doanh của Công ty là quản lý và điều hành dự án, nên các dự án
phát sinh theo thời điểm, chính vì vậy nhiều khi công ty dựa trên nhu cầu công việc mà
tiến hành tuyển thêm lao động.

Tùy theo đặc điểm của công việc mà tuyển chọn nhân viên cho phù hợp. Các
quy định cụ thể về tiền lương, tiền thưởng, các hình thức trả lương, thời gian làm việc,
các chế độ ưu đãi được thể hiện rõ ràng trong hợp đồng lao động. Hiện nay Công ty
đang áp dụng 3 loại hợp đồng lao động
* Hợp đồng lao động thời hạn từ 1 đến 3 năm
Đây là loại hợp đồng được Công ty ký với người lao động làm việc cho công ty
trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 năm, người lao động có trình độ chuyên môn phù
hợp với hoạt động của công ty đã được qua tuyển chọn và thử việc, có nhận xét, đánh
giá của cán bộ nhân sự.
* Hợp đồng lao động ngắn hạn và hợp đồng thử việc
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Hợp đồng này được ký kết với người lao động trong trường hợp doanh nghiệp
cần người theo mùa vụ, làm việc theo các dự án trong một thời gian ngắn hoặc với
người lao động đang trong quá trình thử việc. Loại hợp đồng này thường gặp ở Công
ty.
* Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hợp đồng này thường được ký với người lao động giữ các vị trí chủ chốt trong
bộ máy lãnh đạo, hoặc những người lao động có trình độ chuyên môn và tay nghề cao
đóng góp lâu dài cho sự phát triển của Công ty.
Hình 1.1: Cơ cấu lao động của Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông
810 theo hợp đồng lao động
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
30%
5%
65%
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh

Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
9
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Trn c Vinh
Bng 1.2: C cu lao ng ca cụng ty quý IV nm 2011 v quý I nm 2012
Phõn loi
Quý IV Quý I
SL
(ngi)
T l
(%)
SL
(ngi)
T l
(%)
Tng s lao ng 187 100 195 100
Theo gii tớnh 100 100
Nam 130 69.5 135 69.2
N 57 30.5 60 30.8
Theo loi hp ng 100 100
Hp ng t 1-3 nm 119 63.6 127 65
L ngn hn v th vic 7 3.7 9 5
L di hn 61 32.6 59 30
Theo trỡnh hc vn 100 100
Trờn i hc 9 4.8 9 4.6
i hc 176 94.1 184 94.4
Trung cp 2 1.1 2 1
( Ngun: Phũng Hnh chớnh tng hp)
Qua bng trờn ta thy tỡnh hỡnh bin ng v s lng v cht lng lao ng
ca Cụng ty trong quý IV nm 2011 v quý I nm 2012. Do c im ngnh ngh ca
Cụng ty hot ng trong lnh vc xõy dng v qun lý d ỏn, nhõn viờn thng xuyờn

phi i cụng tỏc xa nờn cú th thy t l nam gii luụn ln hn nhiu so vi t l n
gii. Xột v trỡnh Cụng ty cú s lng ch yu lao ng l tt nghip i hc v trờn
i hc, chuyờn mụn v trỡnh tay ngh ca ngi lao ng trong Cụng ty l khỏ cao,
hon thnh nhim v m Ban lónh o ca Cụng ty giao cho.
1.2. Cỏc hỡnh thc tr lng trong Cụng ty C phn Xõy dng cụng trỡnh giao
thụng 810
Đối với một doanh nghiệp, đều có cách tính và trả lơng khác nhau.Ti Công ty áp
dụng 2 hỡnh thức trả lơng:
Hình thức trả l ơng theo thời gian.
Hình thức này áp dụng đối với những ngời làm ở bộ phận gián tiếp sản xuất sản
phẩm áp dụng cho các phòng ban, cho khối quản lý trong công ty.
Là cơ quan nhà nớc do vậy cách tính lơng trả theo thời gian đợc tính theo đúng
Triu Th Trang - Lp: 2K11
10
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Trn c Vinh
hệ số lơng và theo thang bảng lơng do nhà nớc quy định.
Nhng do đặc thù hoạt động của công ty, khi tính lơng cho công nhân viên của
bộ phận gián tiếp, ngoài áp dụng công thức tính do nhà nớc quy định, công ty cũng
có một hệ số khác hệ số lơng đó là hệ số kinh doanh của công ty và do công ty quy
định.
Cách tính lơng cho bộ phận gián tiếp:
Thu nhập hệ số lơng cơ bản mức lơng hệ số
hàng tháng = (phụ cấp) * tối thiểu * kinh doanh
Hệ số lơng cơ bản do nhà nớc quy định, phụ thuộc vào ngành nghề, trình
độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của từng ngời và thâm niên công tác.
Mức lơng tối thiểu hiện tại theo quy định của nhà nớc là 830.000đ (T ngy
1/5/201).
Hệ số kinh doanh công ty quy định cho bộ phận gián tiếp là 3.
Ưu điểm của hình thức này là đơn giản, dễ tính toán, song nhợc điểm là
không gắn chặt tiền lơng với kết quả lao động, hạn chế kích thích ngời lao động.

Hình thức này mang tính bình quân.
VD: Nguyễn Duy Trụ thuộc phòng khoa học kỹ thuật có hệ số lơng là 4,66,
hệ số phụ cấp là 0,4. Nh vậy lơng hàng tháng là:
Lơng hàng tháng =( 4,66 + 0,4) * 830.000*3 = 12.599.400.
Hình thức trả l ơng theo năng suất lao động.
Đây là hình thức trả lơng áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất, do nhân
viên kế toán tại xí nghiệp theo dõi và tính toán, chi trả lơng cho ngời lao động, do
vậy mỗi xí nghiệp đều có bảng thanh toán lơng riêng biệt.
Với cách tính lơng này, căn cứ vào hệ số lơng cơ bản, mức lơng ti thiu và
ngoài ra, còn căn cứ vào doanh thu của xí nghiệp, năng suất lao động, chất lợng sản
phẩm của một ngời trong xí nghiệp và đợc quy đổi ra điểm tính lơng.
Tổng lơng sản phẩm
Triu Th Trang - Lp: 2K11
11
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Trn c Vinh
Mức tiền quy đổi 1 điểm =
Tổng điểm
Trong đó: Tổng lơng sản phẩm là doanh thu về lơng sản phẩm của xí nghiệp
trong tháng đó
Tổng điểm do mỗi xí nghiệp quy định khác nhau.
Lơng gồm lơng cứng và lơng mềm:
Lơng cứng là số tiền lơng tính trên hệ số lơng và mức lơng nh nht
Lơng mềm là lơng sản phẩm tính trên hệ số điểm
Lơng mềm = điểm tính lơng * mức tiền quy đổi 1 điểm
Điểm tính lơng là số điểm của công nhân có đợc trong quá trình làm việc có
bảng điểm quy định và do xí nghiệp quy định, thông qua Giám đốc.
Tổng lơng = lơng mềm + lơng cứng
Lơng đợc tính ở xí nghiệp, sau đó kế toán xí nghiệp lập bảng báo cáo thu
nhập của xí nghiệp trong tháng.
VD: Lê Tiến Hoành thuộc xí nghiệp t vấn thiết kế I có hệ số lơng là 5,32, PC 0,5,

điểm tính lơng sản phẩm là 31,87,điểm tính lơng QĐ là: 48.586.500
250
Lơng cứng = (5,32 + 0,5)*830.000= 4.830.600đ
48.586.500
Lơng mềm = *31,87 = 6.193.800
250
Tổng lơng =4.830.600 + 6.193.800 = 11.024.400đ
1.3. Ch trớch lp, np v s dng cỏc khon trớch theo lng ti cụng ty C
phn Xõy dng cụng trỡnh giao thụng 810
Qu BHXH l khon tin c trớch lp theo ch ti chớnh k toỏn hin
hnh, c hỡnh thnh bng cỏch trớch theo t l 24% trờn tng qu lng cp bc v
Triu Th Trang - Lp: 2K11
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
các khoản phụ cấp thường xuyên của người lao động thực tế trong kỳ hạch toán.Trong
đó, người sử dụng lao động phải nộp 17% trong tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh, còn 7% trên tổng quỹ lương thì do người lao động trực tiếp đóng góp
(trừ vào thu nhập của họ). Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh
nghiệp trong các trường hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân nghỉ đẻ
hoặc thai sản …. được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có
chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH,
kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán
BHXH để làm cơ sở thanh toán với quỹ BHXH.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng góp
trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động.
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tiền lương

phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực
hiện trích quỹ BHYT bằng 4.5% trên tổng thu nhập tạm tính của người lao động, trong
đó doanh nghiệp phải chịu 3% (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh) còn người lao
động trực tiếp nộp 1.5% (trừ vào thu nhập của họ). Quỹ BHYT được chỉ tiêu trong
trường hợp : khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang Quỹ BHYT do cơ quan BHYT
thống nhất quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
Vì vậy, khi trích BHXH, BHYT Công ty phải nộp cho cơ quan bảo hiểm qua tài
khoản của mình ở kho bạc nhà nước.
Kinh phí Công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp.Theo
chế độ tài chính hiện hành, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số
tiền lương phải trả cho người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh . Hàng
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
năm, công đoàn công ty phải nộp kinh phí công đoàn lên công đoàn cấp trên ( công
đoàn tổng công ty).
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp hình thành
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình
giao thông 810
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, nguồn nhân lực luôn đóng một vai trò
quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Thấy rõ được điều
này, Ban lãnh đạo cùng với phòng Hành chính tổng hợp của Công ty đã đưa ra biện
pháp nhằm quản lý và sử dụng nguồn nhân lực sao cho có hiệu quả. Theo Bộ luật lao
động, Công ty quy định nhân viên văn phòng trong Công ty làm việc 8 tiếng một ngày,
được nghỉ thứ 7 và chủ nhật. Công ty hiện nay không tổ chức sản xuất theo ca, nhưng
có các đội kỹ sư giám sát và quản lý tại công trường. Đặc điểm này cũng dẫn đến căn
cứ tính lương của Công ty cũng có những điểm cần chú ý.
Bảng 1.3: Quy định thời gian làm việc của Công ty
Ngày Sáng Chiều
Thứ 2 - Thứ 6 8h – 11h30 13h- 17h30

Thứ 7 Nghỉ Nghỉ
Chủ nhật Nghỉ Nghỉ
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Cũng theo quy định của Công ty, người lao động đi muộn về sớm, nghỉ làm quá
thời gian quy định hoặc không có phép đều chịu các hình thức kỷ luật nhất định, Công
ty áp dụng chủ yếu là hình thức trừ lương. Tùy theo mức độ sai phạm mà tiền phạt đối
với mỗi nhân viên khác nhau. Trong trường hợp nhân viên vi phạm nhiều lần hoặc cố
tình vi phạm có thể dẫn tới chấm dứt hợp động lao động giữa Công ty và người lao
động. Đối với các nhân viên giám sát các công trình ở xa, được nhận thêm các khoản
phụ cấp và các hỗ trợ về chi phí đi lại. Người lao động làm thêm giờ hoặc làm vào các
ngày chủ nhật do tiến độ thi công công trình, tùy theo tính chất công việc mà công ty sẽ
tiến hành trả thêm lương cho họ và được quy định rõ ràng trong hợp đồng lao động.
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Các chế độ phụ cấp cho người lao động, chế độ tăng bậc lương, chế độ về
BHXH, BHYT, BHTN được Công ty thực hiện theo Luật lao động và các Nghị định do
Chính phủ ban hành. Để có thể theo dõi đánh giá năng lực của các lao động trong Công
ty, vào dịp cuối năm Công ty thường xuyên tiến hành đánh giá, xếp loại người lao động
theo các tiêu chí. Năng lực của người lao động sẽ được đánh giá thông qua “Phiếu đánh
giá chất lượng lao động”. Các phiếu này là căn cứ để phòng Hành chính tổng hợp tập
hợp kết quả để xét lên lương đối với những người lao động có kết quả lao động tốt và
tham mưu cho Ban giám đốc trong việc điều chuyển nhân sự sao cho phù hợp với năng
lực của từng người. Đây là một biện pháp rất hiệu quả trong việc khích lệ tinh thần làm
việc cho người lao động.
Ngoài chế độ phụ cấp, cuối năm Công ty cũng tiến hành thưởng tháng lương thứ
13 cho người lao động dựa trên số giờ công tác của họ.
Bảng 1.4: Mức lương thưởng tháng thứ 13 cho người lao động tại Công ty cổ phần
Xây dựng công trình giao thông 810
Thời gian công tác Mức thưởng

Trên 240 ngày công 100% mức lương tháng
Từ 180 đến 240 ngày công 85% mức lương tháng
Từ 120 đến dưới 180 ngày 50% mức lương tháng
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
1.5. Đặc điểm hệ thống tài khoản và sổ kế toán
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Hệ thống Tài khoản kế toán cấp 1 được áp dụng thống nhất theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 gồm 10 loại, trong đó:
TK loại 1, 2 là TK phản ánh Tài sản
TK loại 3, 4 là TK phản ánh Nguồn vốn
TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn
TK loại 6 và loại 8 mang kết cấu TK phản ánh Tài sản
TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định KQKD
TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng Cân đối kế toán
Cụ thể như sau:
B ảng 1.5:H ệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản Tên tài khoản
111 Tiền mặt
112 Tiền gửi ngân hàng
113 Tiền đang chuyển
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
136 Phải thu nội bộ
138 Phải thu khác
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngắn hạn
144 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
152 Nguyên liệu, vật liệu

153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
211 TSCĐ hữu hình
214 Hao mòn TSCĐ
241 Xây dựng cơ bản dở dang
242 Chi phí trả trước dài hạn
311 Vay ngắn hạn
315 Nợ dài hạn đến hạn trả
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
336 Phải trả nội bộ
338 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
411 Nguồn vốn kinh doanh
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
414 Quỹ đầu tư phát triển
421 Lãi chưa phân phối
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
623 Chi phí sử dụng máy thi công
627 Chi phí sản xuất chung
635 Chi phí tài chính

642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
711 Thu nhập khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
911 Xác định kết quả kinh doanh

Công ty CP xây dựng CPXD 810 sử dụng hình thức kế toán nhật ký
chung
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
17
Chuyờn thc tp tt nghip GVHD: Trn c Vinh

Triu Th Trang - Lp: 2K11
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ hạch toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh

PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 810
2.1. Kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần Xây dựng công trình giao thông 810
Công tác tính lương và các khoản trích theo lương hiện nay đang do phòng
Hành chính tổng hợp đảm nhiệm. Việc phân công lao động này xuất phát từ thực tế
công tác tính lương, tính thưởng hiện nay còn liên quan đến quá trình quản lý, điều
động nhân sự, đánh giá kết quả lao động của nhân viên trong Công ty. Trên cơ sở đó
tham mưu cho Ban giám đốc về các vấn đề nhân sự.
2.1.1.Chứng từ sử dụng
Để tính toán được lương cho người lao động, trước hết Công ty phải theo dõi
được số lượng lao động và thời gian lao động mà mỗi nhân viên làm được. Các chứng
từ được sử dụng bao gồm:
* Hợp đồng lao động: là văn bản được ký kết giữa người lao động với công ty.
Đây là loại giấy tờ quan trọng nhất, lưu trữ các thông tin về từng nhân viên trong doanh
nghiệp, đồng thời trong hợp đồng lao động thoả thuận mức lương chính mà người lao
động được hưởng nếu làm việc đầy đủ. Hợp đồng lao động là tài liệu được sử dụng
trong công tác tính lương để đảm bảo rằng công ty thực hiện đúng các khoản lương
thưởng theo như hợp đồng lao động đã ký kết.
* Bảng chấm công: Công ty dùng Bảng chấm công để theo dõi ngày công làm
việc thực tế làm việc, nghỉ việc. Đây là căn cứ trả lương cho người lao động. Mỗi
phòng phải lập bảng chấm công hàng tháng, sau đó chuyển lại cho phòng Hành chính
tổng hợp. Bảng chấm công được lưu tại phòng Hành chính tổng hợp cùng các giấy tờ
có liên quan.
* Bảng chấm công làm thêm giờ: Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm thêm
ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh

đơn vị. Mỗi phòng nếu trong tháng phát sinh làm thêm giờ đều phải lập bảng này sau
đó chuyển lên cho phòng kế toán.
* Bảng thanh toán tiền lương: Bảng này được Công ty lập theo mấu số 02 –
LĐTL, đây là căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản phụ cấp, các khoản
thu nhập tăng thêm ngoài lương cho người lao động. Đồng thời, đây là căn cứ để kiểm
tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động và thống kê về lao động, tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương được lập hàng tháng dựa trên các chứng từ như: Bảng
chấm công, Bảng xếp lương năng suất
Cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương sẽ lập bảng thanh toán tiền lương và chuyển
cho kế toán trưởng soát xét, sau đó trình cho giám đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán
viết phiếu chi và thủ quỹ phát lương.
* Bảng thanh toán tiền thưởng: Được công ty lập theo mẫu số 03- LĐTL.
Bảng thanh toán tiền thưởng là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng nhân viên
trong công ty, là cơ sở để tính thu nhập cho mỗi nhân viên và là căn cứ ghi sổ kế toán.
Bảng này do bộ phận kế toán lập theo từng bộ phận và phải có chữ ký, họ tên người
lập, kế toán trưởng và giám đốc.
*Bảng thanh toán làm thêm giờ: Công ty lập bảng này theo mẫu số 06- LĐTL.
Bảng này dùng để xác định khoản tiền lương, tiền công làm thêm giờ mà người lao
động được hưởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc.
* Bảng kê các khoản trích nộp theo lương: mẫu số 10-LĐTL: dùng để xác định số
tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn mà đơn vị và người lao động phải
nộp trong kỳ cho cơ quan quản lý và đây cũng là cơ sở để ghi sổ kế toán. Bảng này được lập
làm 2 bản và phải có chữ ký đầy đủ của kế toán trưởng và Giám đốc.
Phòng kế toán sau khi nhận được các chứng từ tiền lương từ phòng Hành chính
tổng hợp sẽ chuyển sang tiến hành hạch toán ghi sổ và thanh toán lương cho người lao
động. Chứng từ thanh toán tiền lương bao gồm: Phiếu tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán, phiếu chi
Trình tự thanh toán tiền lương như sau
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
20

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Quy trình luân chuyển chứng từ về tiền lương tại công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
Các bộ phận sản xuất
- Bảng chấm công
- Bảng xếp lương năng
suất
Phòng Hành chính tổng hợp
Quản lý nhân sự
Tính lương
- Hợp đồng lao động
- Hồ sơ nhân sự
- Bảng tính lương
- Bảng tổng hợp và
phân bổ tiền lương
Kế toán tiền lương
Hạch toán và thanh toán lương
- Sổ cái TK 334, 338, 642, 622,
627
- Phiếu chi, phiếu tạm ứng
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Qua sơ đồ trên, ta thấy được một chứng từ tiền lương được chia làm ba giai
đoạn. Trước hết mỗi phòng có trách nhiệm ghi nhận thời gian lao động thực tế mà nhân
viên đã làm trong tháng, thời gian lao động này được phản ánh qua bảng chấm công.
Đối với bộ phận kỹ sư công trường, trưởng bộ phận đánh giá mức độ hoàn thành công
việc mà nhân viên đã làm được để ghi vào bảng chấm lương năng suất.
Phòng Hành chính tổng hợp là nơi lưu giữ hợp đồng lao động và hồ sơ các nhân
viên trong Công ty, kể cả nhân viên không chính thức. Hàng tháng, nhận được bảng

chấm công và bảng sếp lương năng suất phòng Hành chính tổng hợp sẽ căn cứ vào hợp
đồng lao động và các quy định của Công ty để tính lương cho mỗi nhân viên. Bảng tính
lương cho nhân viên được trình lên ban Giám đốc để phê duyệt, sau khi đã được phê
duyệt mới quyết đinh chính thức. Sau đó bảng tính lương được chuyển đến phòng kế
toán để làm cơ sở để trả lương cho nhân viên và kế toán hạch toán tiền lương.
Tại phòng Tài chính kế toán, bảng lương được sử dụng để kế toán viên trả lương
cho nhân viên qua tài khoản của Công ty tại ngân hàng và dùng làm chứng từ để ghi
sổ. Kế toán sẽ viết Ủy nhiệm chi gửi đến ngân hàng để thanh toán tiền lương.
2.1.2. Phương pháp tính lương tại Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao
thông 810
 Phương pháp tính lương cho bộ phận Quản lý – Hành chính
Chế độ trả lương gián tiếp cho cán bộ công nhân viên thuộc các
phòng chức năng nghiệp vụ, văn phòng được công ty hạch toán như sau:
Lương thời gian:
Lương thời gian ( Ltg) của CBCNV trong tháng được tính theo công
thức
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
K1 x 830.000
Ltg = x C
22
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Trong đó:
+ 8300.000 đ mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
+ K: hệ số lương cơ bản + phụ cấp (nếu có).
+ C : số công đi làm + số công nghỉ phép (tết, lễ, nghỉ mát) trong
tháng
Lương nhân viên văn phòng :
Số thực lĩnh = Mức lương cơ bản + Các khoản phụ cấp + Các khoản có tính chất như
lương – ( BHXH 9.5% + Tạm ứng + Thuế TNCN)

LƯƠNG CƠ BẢN = ( HSL + HSCV) X MLTT
Trong đó :
HSL : Hệ số lương
HSCV : Hệ số chức vụ ( Trưởng phòng: 0,5; Phó phòng : 0,4)
MLTT : Mức lương tối thiểu là 830.000đ/tháng
Mức lương
tháng
=
Lương cơ bản
x Số công thực tế
22 ( ngày)
Cụ thể như : Anh Phạm Việt Anh-Chức vụ phó phòng
Hệ số lương :3,27
Hệ số chức vụ : 0,4
Lương cơ bản = ( 3,27+0,4) x 830.000 =3.046.100đ
Mức lương
=
3.046.100
x 8 = 1.107.700đ
tháng 22
Số ngày làm việc thực tế của anh là 8 ngày công (Bảng chấm công tháng
03/2012).Anh Việt Anh đã nghỉ 14 ngày công, 7 ngày nghỉ phép và 7 ngày nghỉ ốm.
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Trần Đức Vinh
Đối với ngày công nghỉ phép, công ty đã trả cho anh theo chế độ nghỉ phép được
hưởng lương như sau:
Lương
=
( HSL +HSCV) x MLTT x số ngày nghỉ phép

nghỉ phép Số ngày công làm việc theo quy định
Lương
=
(3.27 + 0,4 ) x 830.000 x 7
= 969.200đ
nghỉ phép 22
Còn lương nghỉ ốm khi có giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH thì anh Trung sẽ
được lĩnh số tiền BHXH do công ty bảo hiểm trả cho người lao động. Số tiền này sẽ
không được tính vào bảng lương.
Trong tháng công ty trả cho mỗi cán bộ tiền ăn ca là 20.000đ/người/ngày. Vậy số tiền
ăn ca anh Việt Anh được nhận là : 20.000 x 8 = 160.000đ/tháng.
Tiền phụ cấp xăng xe + điện thoại + khác của anhViệt Anh trong tháng là
1.5000.000đ
Vậy tổng thu nhập của anh là :
1.107.700 + 969.200 + 160.000 + 1.500.000 =3.736.900đ
Phải nộp (BHXH, BHYT, BHTN) = 9,5% lương cơ bản/tháng.
BH phải nộp = 9.5% x (0,4 +3,27) x 830.000 = 289.400đ
Anh Việt Anh đã lĩnh 400.000đ/tháng số tiền tạm ứng của tháng này vào đầu tháng.
Vậy, số tiền cuối tháng anh Việt Anh được lĩnh là :
3 .736.900– 289.400 – 400.000 = 3.015.600đ
Bảng số 2.1
Cty CPXDCTGT 810
Phòng kỹ thuật
Triệu Thị Trang - Lớp: 2K11
24

×