Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty Cổ phần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.1 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC
DANH MỤC PHỤ LỤC
SV: Vũ Thị Phương Thanh-08D42794N Lớp: KT13-22
Phụ lục 1 Sơ đồ sản xuất sản phẩm giày da
Phụ lục 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phụ lục 3 Mô hình bộ máy quản lý công ty
Phụ lục 4 Sơ đồ bộ máy kế toán
Phụ lục 5 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung
Phụ lục 6 Phiếu chi
Phụ lục 7 Phiếu thu
Phụ lục 8 Sổ cái TK 621
Phụ lục 9 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phụ lục 10 Sổ chi tiết TK 622
Phụ lục 11 Sổ cái tài khoản 622
Phụ lục 12 Bảng thanh toán tiền lương theo thời gian
Phụ lục 13 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phụ lục 14 Sổ chi tiết tài khoản 627
Phụ lục 15 Sổ cái tài khoản 627
Phụ lục 16 Sổ chi tiết tài khoản 154
Phụ lục 17 Sổ cái tài khoản 154
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 DN Doanh nghiệp
2 CP Cổ phần
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 BHYT Bảo hiểm y tế
5 BHXH Bảo hiểm xã hội
6 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
7 KPCĐ Kinh phí công đoàn


8 SXKD Sản xuất kinh doanh
9 QLDN Quản lý doanh nghiệp
10 QLSX Quản lý sản xuất
11 GTSP DD Giá trị sản phẩm dở dang
12 SX Sản xuất
13 HĐKD Hoạt động kinh doanh
14 KH Khấu hao
SV: Vũ Thị Phương Thanh-08D42794N Lớp: KT13-22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay sự cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường diễn ra rất gay gắt,
việc sống còn của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào sức mạnh của sự
cạnh tranh. Để đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp cần phải nỗ lực cố gắng
không ngừng từ việc cải tiến mẫu mã, giảm thiểu chi phí, nâng cao chất lượng
sản phẩm đến việc tổ chức tốt công tác bán hàng. Có như vậy, doanh nghiệp mới
có khả năng tăng doanh thu, mở rộng thị trường tiêu thụ, thúc đẩy quá trình sản
xuất được liên tục và thực hiện tái sản xuất.
Một trong những cơ sở để đánh giá khả năng trình độ tổ chức quản lý và
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận. Việc xác định đúng
đắn chỉ tiêu này sẽ giúp doanh nghiệp có được hướng đi hợp lý.Kế toán có
nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời các thông tin liên quan đến mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó giúp nhà quản lý có thể
đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần 32, em đã đi sâu tìm hiểu thực
tế công tác kế toán đồng thời kết hợp với những kiến thức đã được học tập và
nghiên cứu tại trường em đã hoàn thành bản báo cáo thực tập tại công ty. Nội
dung của báo cáo gồm:
PHẦN I: Tổng quan chung về Công ty Cổ phần 32
PHẦN II: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty 32
PHẦN III: Thu hoạch và nhận xét

Do trình độ và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế nên bài báo cáo không
tránh khỏi những tồn tại, thiếu sót, em rất mong muốn và xin chân thành tiếp thu
ý kiến chỉ bảo, đóng góp bổ xung của thầy giáo PGS.TS Quách Đức Pháp và các
cô chú phòng kế toán tại Công ty Cổ Phần 32 để bài viết được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 03/2012
SV: Vũ Thị Phương Thanh-08D42794N Lớp: KT13-22
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
PHẦN I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 32
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần 32
Công ty Cổ phần 32, tiền thân là Công ty 32-Bộ quốc phòng được thành lập
và hoạt động từ ngày 22/04/1980 theo quyết định số 83/QD-H16 về việc tách
nhà máy X28 thành 2 xí nghiệp X28 và X32 trực thuộc Cục quân nhu do chủ
nhiệm Tổng cục hậu cần ban hành.
Ngày 03/10/2007, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quyết định số
2799/QD-BGP về việc phê duyệt phương án và chuyển công ty 32 thuộc Tổng
cục Hậu cần thành công ty cổ phần với tên đầy đủ là:
CÔNG TY CỔ PHẦN 32
Tên giao dịch: 32 JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: 32JSC
Địa chỉ: 170 Quang Trung-P.10-Q.Gò Vấp-TPHCM
Đồng thời công ty có chi nhánh tại Hà Nội và Đắc Lắc.
Điện thoại: 08-8940416
E-mail:
Website: www.congty32.com
Mã thuế: 0300517896
Số tài khoản: NH Ngoại Thương Việt Nam- Chi nhánh Hồ Chí Minh
Tài khoản USD số:007.1.37.008662.0
Tài khoản VNĐ số: 007.1.00.001010

Vốn điều lệ: 68.000.000.000 đồng
Công ty cổ phần 32 với 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh ngành Giầy-May, đã trở thành một trong những công ty có uy tín trong và
ngoài nước, với 4 xí nghiệp thành viên và 2 chi nhánh tổng số lao đông hiện nay
hơn 2000 người. Thị trường xuất khẩu của công ty đã mở rộng ra các nước trên
thế giới. Ngày nay công ty không ngừng nghiên cứu và phát triển mẫu mã mới,
đồng thời phát triển thêm hệ thống phân phối để ngày càn thỏa mãn tốt hơn yêu
cầu của khách hàng và xã hội. Với các thành tích đã đạt được như: Đảng và nhà
nước tặng huân chương lao động hạng I, năm 2006 được tổ chức UKAS cấp
giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản lý ISO 9001-2000, năm 2007 công ty đã
được Liên Hiệp Hội Khoa học và kỹ thuật việt nam bình chọn là một trong 10
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
doanh nghiệp đạt cúp doanh hiệu: “Cúp vàng thương hiệu việt hội nhập WTO”.
1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh của Công ty
- Trọng tâm là sản xuất, cung cấp các sản phẩm giầy da cho thị trường
trong nước và xuất khẩu. Sơ đồ sản xuất sản phẩm giày da( phụ lục 1).
- Bên cạnh đó, công ty cũng tham gia sản xuất các sản phẩm quân tư trang
cho Quân đội, công nghiệp may mặc, công nghiệp nhựa, công nghiệp giày vải.
- Nhập khẩu máy móc thiết bị, vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Để đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường, một trong những điều
quan trọng là phải bố trí cơ cấu quản lý phù hợp với quy mô và khả năng sản xuất
của công ty. Để phù hợp với quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh, bộ máy quản lý
của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng (phụ lục 3)
- Cụ thể:
*Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả các cổ đông có quyền dự họp và
biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, có quyền bầu, bãi
nhiệm thành viên HĐQT, ban kiểm soát, có quyền tổ chức lại, quyết định

giải thể công ty.
*Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông, có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức đối với các thành viên trong ban giám đốc.
*Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh và báo cáo tài chính của công ty.
* Ban giám đốc:
Đứng đầu là tổng giám đốc, là đại diện toàn quyền của công ty trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất về
toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước cơ quan pháp luật
và toàn thể công nhân viên của công ty.
Phó tổng giám đốc: được tổng giám đốc công ty phân công điều hành và
chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc và pháp luật về một số lĩnh vực công tác
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
được phân công.
+ Phó tổng giám đốc sản xuất kinh doanh: chịu trách nhiệm về các kế
hoạch sản xuất, về các hoạt động tài chính và kinh doanh, điều hành trực tiếp
việc sản xuất ở các phòng ban, các xí nghiệp, phòng tài chính kế toán.
+ Phó tổng giám đốc chính trị: chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện công tác
tư tưởng, tổ chức Đảng bộ và đoàn thể.
*Phòng tổ chức hành chính: thực hiện chức năng quản trị cơ sở vật chất,
thực hiện công tác Đảng, công tác chính trị, bảo vệ chính trị nội bộ, thực hiện
công tác dân vận, chăm lo đảm bảo đời sống tinh thần cho toàn công ty, phục vụ
cho mọi hoạt động sản xuất của công ty và phúc lơi xã hội. Bên cạnh đó thực
hiện công tác văn thư bảo mật, đảm bảo công tác hậu cần, chăm lo điều kiện làm
việc và đời sống vật chất cho cán bộ, công nhân viên toàn công ty.

*Phòng kỹ thuật công nghệ:thiết kế chế thử sản phẩm, kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu và thành phẩm. Đảm bảo kỹ thuật cơ, điện, tin học, làm công tác
đào tạo và sát hạch tay nghề công nhân.
*Phòng sản xuất kinh doanh: thực hiện chức năng xây dựng kế hoạch, định
mức và quản lý sản xuất, máy móc thiết bị. Thực hiện tham mưu cho ban giám
đốc về các hoạt động như tổng hợp và chỉ đạo thực hiện các kế hoạch sản xuất
kinh doanh, xây dựng chiến lược phát triển của công ty.
*Phòng tài chính kế toán: thực hiện công tác tài chính kế toán, thống kê,
được biên chế 5 người chịu trách nhiệm:
Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch về kế toán thống kê tài chính.
Theo dõi kịp thời, liên tục các hệ thống số liệu về số lượng tiền vốn và
các quỹ công ty hiện có.
Phân tích hoạt động kinh tế của từng thời kỳ.
Lập kế hoạch thanh toán kịp thời các khoản vay đến hạn, thu chi tiền mặt
và hạch toán kinh tế.
Quyết toán, lập báo cáo hàng tháng theo quy định của nhà nước. Thực hiện
kế hoạch vốn cho kinh doanh, hạch toán kế toán đầy đủ quá trình vận động về
vật tư, tiền vốn, tài sản của công ty. Lập báo cáo tài chính và kết quả kinh
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
doanh, làm cơ sở cho giám đốc biết được tình hình tài chính của công ty.
*Phòng xuất nhập khẩu: chịu trách nhiệm xuất nhập khẩu và công tác đối
ngoại của công ty.
*Phòng nghiên cứu và phát triển thị trường:chịu trách nhiệm nghiên cứu,
phân phối và phát triển các sản phẩm.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
- Kết quả hoạt động kinh doanh( phụ lục 2)
- Nhận xét:
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2010-2011, ta

thấy:
-Doanh thu hoạt động kinh doanh của năm 2011 tăng về số tuyệt đối là
1.838.094.178 đồng, tương đương tăng 23,45996% so với năm
2010,nguyên nhân chính đó là sự đầu tư mua các dây chuyền máy móc hiện
đại,cùng với việc mở rộng sản xuất của công ty.
-Doanh thu thuần của Công ty năm 2011 tăng về số tuyệt đối là
1.797.002.588 đồng, tương đương tăng 22,96782% so với năm 2010 phản ánh
khá tốt tốc độ tăng trưởng.
-Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 72,82721% tương đương
tăng về số tuyệt đối 6.709.878.839 đồng ,đây là kết quả cao nguyên nhân chính do
chi phí giá vốn của Công ty còn thấp (chỉ tăng 2,93512% so với năm 2010).
-Chi phí khác của Công ty năm 2011 giảm so với năm 2010 về số tuyệt đối
là 86.848.865 đồng, tương đương với 63, 25983%. Chứng tỏ Công ty đã có
sự quản lý tốt về tài chính.
Nhìn chung Công ty đã có sự tăng trưởng khá tốt và bền vững, trong tương lai
sẽ mở rộng được quy mô kinh doanh và thị trường xuất nhập khẩu ngày càng lớn.
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN 32
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
2.1.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, công tác kế toán
được thực hiện toàn bộ tại phòng kế toán tài chính của công ty. Ở các xí nghiệp
trực thuộc không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên hạch
toán thống kê. Mọi chứng từ từ các phòng ban liên quan sẽ được tập hợp về
phòng tài chính kế toán để xử lý.
2.1.2 Tổ chức bộ máy kế toán

*Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty: (Phụ lục 4)
*Chức năng,nhiệm vụ của từng bộ phận:
+ Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo phòng kế toán của Công ty, giúp
Giám đốc Công ty, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thông tin
kinh tế và hoạch toán kế toán độc lập trong Công ty. Theo cơ chế mới và theo
đúng quy định của pháp luật kinh tế điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước và điều lệ
kế toán trưởng hiện hành. Đồng thời kiểm tra công việc của kế toán viên.
+ Kế toán tổng hợp: Thu thập dữ liệu của các bộ phận tổ chức việc hoạch
toán và phân bố chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm và phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành thành phẩm nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, ghi sơ
đồ và lập báo cáo quyết toán.
+ Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán công nợ: Phản ánh kịp thời đầy
đủ, chính xác số liệu hiện có và tình hình biến động của vốn bằng tiền. Giám sát
chặt chẽ về chế độ thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hang của doanh
nghiệp, tình hình công nợ phải thu, phải trả.
+ Kế toán tài sản cố định và thuế: Theo dõi phản ánh kịp thời và chính xác về
mặt số lượng, chất lượng, giá trị tài sản cố định. Tính và phân bổ khấu hao cơ bản
cho Nhà nước. Hàng tháng kê khai và nộp báo cáo thuế cho cơ quan Thuế.
+ Kế toán vật tư, thành phẩm: Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, thành
phẩm, hàng hoá.
+ Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt dựa trên các phiếu thu,
phiếu chi. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê quỹ, đối chiếu với sổ sách, báo cáo quỹ.
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
15/2006/QĐ-BTC.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung(phụ lục 5)
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: Kê khai thường xuyên

- Niên độ kế toán: được áp dụng theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.
- Kỳ báo cáo và tính giá thành sản phẩm được xác định là quý để tạo
thuận lợi cho việc lập báo cáo kế toán, cung cấp kịp thời số liệu, tình hình
sản xuất kinh doanh cho ban giám đốc.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán: đồng tiền việt nam (VNĐ).
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính giá trị thực tế hàng xuất kho: theo phương pháp bình
quân gia quyền.
- Hệ thống báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán,bảng thuyết minh báo
cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ.
2.3 Phương pháp kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty
2.3.1. Kế toán tiền mặt
a) Tài khoản sử dụng: TK 111: tiền mặt tại quỹ và các tài khoản đối ứng có
liên quan.
b) Chứng từ kế toán áp dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ…
c) Phương pháp kế toán
Ví dụ:
- Chứng từ số 02 ngày 10/10/2011 phiếu chi tiền mặt thanh toán tiền hàng theo
hoá đơn số 8231 số tiền 5.000.000 đồng cho công ty CP An Việt ( phụ lục 6 )
Kế toán ghi: Nợ TK 331( Công ty An Việt): 5.000.000 đ
Có TK 1111: 5.000.000 đ
- Ngày 03/10/2011 thu tiền hàng của công ty CP giày da Minh Thắng số tiền
42.000.000 đồng ( phụ lục 7 )
Kế toán ghi: Nợ TK 1111: 42.000.000đ
Có TK 131: 42.000.000đ
2.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a) Tài khoản sử dụng: TK 112: tiền gửi ngân hàng và các tài khoản đối ứng có

liên quan.
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
b) Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu,
bảng sao kê của ngân hàng, séc chuyển khoản,…
c) Phương pháp kế toán
Ví dụ:
- Giấy báo có số 03 ngày 11/08/2011 công ty CP Hương Mai thanh toán tiền
hàng tháng trước số tiền 20.000.000 đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 1121: 20.000.000 đ
Có TK 131 ( Công ty Hương Mai): 20.000.000
đ
- Giấy báo nợ số 07 ngày 15/08/2011 trả nợ công ty CP Hoà Phát thanh toán
tiền hàng tháng trước số tiền 25.500.000 đồng.
Kế toán ghi: Nợ TK 331( Công ty Hoà Phát): 25.500.000 đ
Có TK 1121: 25.500.000 đ
2.3.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định
a) Đặc điểm và phân loại tài sản cố định.
TSCĐ sử dụng cho sản xuất của Công ty TNHH cổ phần 32 bao gồm nhiều loại
khác nhau như nhà xưởng,máy cắt,máy tiện, các phương tiện vận tải…Tất cả các
TSCĐ sử dụng cho sản xuất đều là TSCĐ hữu hình, không có TSCĐ vô hình.
Công ty áp dụng khấu hao TSCĐ theo đường thẳng, thực hiện quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
* Phân loại TSCĐ
TSCĐHH được phân loại theo tính năng sử dụng bao gồm các loại sau:
- Nhà xưởng, vật kiến trúc.
- Thiết bị sản xuất
- Phương tiện vận tải
- Thiết bị văn phòng

- TSCĐ khác
b)TK sử dụng: TK 211 và các TK liên quan
c) Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lý
TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao, biên bản đánh giá lại, thanh lý TSCĐ…
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
d) Phương pháp kế toán:
- Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
Ví dụ: Ngày 03/03/2011Công ty mua một ô tô tải (huyndai) giá mua chưa
thuế GTGT 750.000.000đ. Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211: 750.000.000
Nợ TK 133(2): 75.000000
Có TK 112: 825,000,000
- Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
Ví dụ: Ngày 20/03/2011 Công ty thanh lý một TSCĐ nguyên giá là
25.000.000đ giá trị khấu hao là 20.000.000đ (đã bao gồm thuế đầu vào), thu từ
thanh lý 5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra)
Kế toán ghi: BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá
Nợ TK 214: 20.000.000
Nợ TK 811: 5.000.000
Có TK 211: 25.000.000
BT2: Phản ánh số chi phí về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811: 2.000.000
Nợ TK 133 (1): 200.000
Có TK 112: 2.200.000
BT3: Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 112: 5.000.000
Có TK 711: 5.000.000

Có TK 333 (1) :500.000
2.3.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng thanh toán lương.
- Bảng thanh toán tiền thưởng.
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Phiếu chi.
- Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lương.
- Nhật ký Sổ Cái TK 334, TK 338.
- Bảng tổng hợp chi tiết.
- Báo cáo kế toán.
* Sổ kế toán các tài khoản sử dụng
Công ty cổ phần 32 sử dụng các loại sổ là:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết tài khoản 334,338.
- TK 334: tập hợp các khoản phải trả người lao động.
- TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: mở tài khoản chi tiết hạch toán
bộ phận văn phòng, quản lý.
- TK 622: “Chi phí nhân công trực tiếp”
- TK 338: “Phải trả, phải nộp khác”: (chi tiết 3382: KPCĐ, 3383:BHXH,
3384:BHYT, 3389: BHTN)
*Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ:
Để đảm bảo cho việc tính lương hàng ngày, hàng tháng một cách chính
xác, đúng nguyên tắc, đúng chế độ, phòng kế toán của công ty bố trí một kế toán
chuyên làm nhiệm vụ nhận các bảng thanh toán lơng của từng phân xởng và tổ
đội sản xuất tập hợp các số liệu từ các bảng thanh toán tiền lơng, bản phân bổ
tiền lơng và các khoản trích theo lương.
* Hình thức trả lương:

- Lương sản phẩm: áp dụng ở bộ phận sản xuất trực tiếp. Việc trả lương
theo sản phẩm có ý nghĩa thực tế đối với công sức mà người lao động bỏ ra như:
công nhân sản xuất, công nhân viên bán hàng.(phụ lục 8)
Cách tính lương theo sản phẩm
Tiền lương sản phẩm = Khối lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương
của đơn vị,PX hoàn thành trong tháng cho sản phẩm đó
- Lương thời gian: chủ yếu áp dụng cho bộ phận gián tiếp, phản ánh đc
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
thời gian mà bộ phận gián tiếp đã bỏ ra như: trả cho người làm công tác văn
phòng, quản lý.
Cách tính lương thời gian 1 ngày:
Lương bình quân phân xưởng x Hệ số lương
=
26
* Bảng chấm công theo lương thời gian và bảng thanh toán lương(Phụ
lục 9)
Hàng ngày dựa trên các chứng từ giấy phép, đau ốm và ngày thực tế của
cán bộ, công nhân viên để ghi vào bảng chấm công, dòng và cột phù hợp. Cuối
tháng các tổ, các bộ phận phụ trách việc chấm công tiến hành cộng số ngày công
chế độ để từ đó làm cơ sở cho việc thanh toán lương cho từng người.
*Kế toán các khoản trích theo lương: (phụ lục 9 và 13)
Các khoản trích theo lương của Công ty bao gồm
BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ được trích theo tỷ lệ phù hợp quy định hiện
hành: tỷ lệ đóng BHXH 22%, BHYT 4,5%, BHTN 2%, KPCĐ 2%.Trong đó
Công ty chịu 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN và 2% KPCĐ còn 8,5% trừ
vào lương của cán bộ CNV( 6% BHXH,1,5% BHYT,1% BHTN).
*Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Khi lập chứng từ tính lương và các khoản trích theo lương của công

nhân trực tiếp sản xuất tại PX5( sản xuất đế giày nam PU) kế toán nhập định
khoản vào chứng từ như sau:
-Nợ TK 622.5: 156.823.070
Có TK 334: 156.823.070
-Nợ TK 622.5: 32.389.075
Nợ TK 334: 12.531.964
Có TK 338.2: 2.944.461
Có TK 338.3: 32.389.075
Có TK 338.4: 6.625.038
Có TK 338.9: 1.472.231
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.3.5.1.Đặc điểm và phân loại CPSX
-Chi phí NVLTT: sử dụng trực tiếp cho hoạt động SX.
- Chi phí NCTT: Bao gồm chi phí về tiền lương, tiền công, các khoản trích
theo lương, các khoản khác như: phụ cấp độc hại, tiền lương làm thêm giờ…
- Chi phí SXC: là tập hợp các chi phí phát sinh và các bộ phận tham gia
gián tiếp vào quá trình sản xuất tại các xí nghiệp như: tiền lương nhân viên quản
lý phân xưởng, chi phí điện nước…
2.3.5.2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Đối tượng tập hợp chi phí: Là từng sản phẩm phẩm, nhóm sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành: Là thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng.
2.3.5.3. Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
*Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ NVLTT: TK 621(phụ lục 10 và 11)
- Công ty thực hiện tính giá trị NVL xuất kho theo phương pháp trực tiếp.
Giá thành đơn vị từng loại sản phẩm đợc tính như sau:
Giá thành đơn vị =
Giá trị SPDD

ĐK
+ CPSX phát sinh
TK
- Giá trị SPDD
CK
Số lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,…
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Xuất ổ máy may cho PX 1:
Nợ TK 621: 67.681.500
Có TK 152: 67.681.500
* Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NCTT: TK 622
(phụ lục 12và 13)
- Chi phí NCTT thờng đợc tính trực tiếp vào đối tợng chi phí có liên quan.
Trường hợp chi phí NCTT có liên quan tới nhiều đối tượng thì có thể tập hợp
chung rồi tiêu thức phân bổ thích hợp.
Chi phí CNTT là toàn bộ số chi phí về tiền công và các khoản khác phải
trả cho người lao động trực tiếp sản xuất bao gồm (lương chính, lương phụ và
các khoản trích theo lương).
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
-Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương.Bảng
thanh toán tiền thưởng …
-Phương pháp kế toán:
Ví Dụ: Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX ở PX 4:
Nợ TK 622: 113.540.274
Có TK 334:113.540.274
* Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSXC: TK 627 và các TK chi
tiết (phụ lục 14 và 15)

- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo
Lương, phiếu xuất kho, …
-Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 31/3/2011 thanh toán tiền điện cước điện thoại cho PX 1
Nợ TK 627: 194.750
Nợ TK 133(1): 1947,5
Có TK 111: 196.697,5
* Kế toán tổng hợp CPSX toàn công ty: TK 154 (phụ lục 16 và 17)
Ví dụ: Căn cứ bảng sổ cái TK 154 Kế toán ghi:
Nợ TK 154: 354.296.634
Có TK 621: 115.432.076
Có TK 622: 189.212.145
Có TK 627: 49.652.413
PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1.Thu hoạch.
Qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần 32, được sự hướng dẫn của thầy
giáo PGS. TS. Quách Đức Pháp và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Tài
chính-Kế toán đã giúp em có them cơ hội tìm hiểu, tiếp xúc nhiều hơn với các
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
Giá thành SPSX
trong kỳ
=
Giá trị
SPDD đầu kỳ
+
CPSX PS
trong kỳ
-
Giá trị

SPDD cuối kỳ
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Cùng với
định hướng phát triển đào tạo nhân viên lành nghề,quản lý hiện đại,thương hiệu
bền vững,tăng cường hợp tác và hướng tới sản xuất các mặt hàng xuất
khẩu,Công ty Cổ phần 32 đã và đang từng bước phát triển vững chắc,phấn đấu
trở thành một thương hiệu mạnh về các sản phẩm giày da, may mặc chính
xác,đóng góp nhiều hơn vào quá trình công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước.
3.2.Một số nhận xét về công tác kế toán tại công ty cổ phần 32.
3.2.1. Ưu điểm
- Về bộ máy kế toán: bộ máy kế toán trong công ty được tổ chức tương đối
gọn nhẹ, tinh giản, linh hoạt và phù hợp với những đặc điểm kinh doanh của
công ty.
- Về nhân lực: đội ngũ kế toán công ty có năng lực, có trách nhiệm cao
trong công việc.
- Về tổ chức chứng từ: các thông tin kế toán được cung cấp đủ và chính
xác.
- Về hệ thống tài khoản sử dụng: công ty vận dụng đúng hệ thống tài khoản
thống nhất theo quy định của Bộ tài chính.
3.2.2. Tồn tại
- Về tổ chức hạch toán ban đầu: có nhiều trường hợp các hoá đơn chứng từ
chuyển về phòng kế toán còn chậm ảnh hưởng đến tiến độ ghi sổ của các bộ
phận kế toán liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh.
- Về sử dụng tài khoản: kế toán thực hiện việc mở thêm TK cấp 2,3 chưa
thực sự hợp lý do vậy việc quản lý tới từng chi tiết, nội dung chưa thật khoa học.
- Về các khoản nợ phải thu khó đòi: công ty chưa cương quyết đôn đốc, thu
hồi nợ còn để một số khoản nợ khó đòi.
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại
Công ty

Qua những ưu điểm và tồn tại ở trên ta thấy rằng việc quản lý chặt chẽ
trong công tác kế toán là rất quan trọng, nó quyết định không nhỏ tới hoạt động
và chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty. Sau đây em xin đưa ra một số ý kiến sau:
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Về việc sử dụng tài khoản: hiện tại công ty đều sử dụng một hệ thống tài
khoản thống nhất nhưng việc mở tài khoản cấp 2,3 chưa hợp lý. Do vậy để
đảm bảo tốt công tác hạch toán doanh thu thì kế toán công ty nên mở tài
khoản chi tiết theo từng nội dung khoản thu-chi từ đó thuận lợi cho việc
theo dõi, kiểm tra, đối chiếu.
- Về các khoản nợ phải thu khó đòi: để giảm thiểu rủi ro, tổn thất với việc thu
hồi nợ của những khách hàng khó đòi Công ty nên trích lập quỹ dự phòng
nợ phải thu khó đòi. Đối với khách hàng đến hạn trả tiền công ty nên gửi
giấy báo nợ trước khi đến hạn từ 2-3 ngày để nhắc nhở khách hàng thanh
toán đúng hạn.

SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
KẾT LUẬN
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần 32 và nhất là sau khi hoàn
thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này, em đã phần nào hiểu được khái quát
quá trình hình thành và phát triển của một cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như đã nhận thức được mối quan hệ giữa lý
thuyết và thực tiễn trong hoạt động của một người quản lý ở việc phân tích
thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để đưa ra những nhận
định, đề xuất cũng như những dự toán tình hình chi tiết và tính giá thành sản
phẩm, từ đó có những biện pháp cụ thể để khắc phục những khó khăn, phát huy
những điểm mạnh để tăng năng lực cạnh tranh và lợi nhuận cho công ty. Công ty

Cổ phần 32 là một trong 10 doanh nghiệp đạt danh hiệu “cúp vàng thương hiệu
Việt hội nhập WTO”. Với những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua cùng
với sự nỗ lực của ban giám đốc công ty và toàn thể công nhân viên toàn công ty
đã luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó vạch ra kế hoạch
đi mới cho công ty không ngừng phát triển công ty trong nền kinh tế thị trường
đầy biến động như hiện nay.Em tin rằng công ty sẽ phát triển lớn mạnh hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: PGS.TS Quách Đức
Pháp và Ban Giám Đốc cùng toàn thể các anh chị tại phòng Tài Chính-Kế Toán
của Công ty Cổ Phần 32 đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình để em hoàn thành
bài báo cáo này của mình!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày tháng năm
Sinh viên
Vũ Thị Phương Thanh
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
KẾ TOÁN TRƯỞNG: GIÁM ĐỐC:
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………Hà Nội
ngày tháng năm
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
PHỤ LỤC
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phụ lục 1:
Sơ đồ sản xuất giày da
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
TIẾP NHẬN
CHẶT DA MAY GIÀY
CÁN LUYỆN
CAO SU
LƯU HOÁ ĐẾ
GIÀY
HOÀN TẤT
SẢN PHẨM
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phụ lục 2
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: VND
St
t

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Số chênh lệch
tuyệt đối
Số chênh
lệch tương
đối(%)
1
Doanh thu hoạt
động kinh doanh
96.731.208.658 78.350.266.872 1.838.094.178 23,45996
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
521.175.256 110.259.347 410.915.909 3,726812
3 Doanh thu thuần 96.210.033.402 78.240.007.525 1.797.002.588 22,96782
4 Giá vốn hàng bán 80.286.732.143 69.026.585.114 2.026.014.703 2,93512
5 Lợi nhuận gộp 15.923.301.259 9.213.422.411 6.709.878.839 72,82721
6
Doanh thu hoạt
động tài chính
343.256.189 195.783.033 147.473.156 75,32478
7 Chi phí tài chính 965.794.358 64.508.265 901.286.093 13,97163
8 Chi phí bán hàng 4.285.135.042 3.414.298.354 870.836.688 25,50558
9
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
5.566.438.134 4.352.487.250 1.213.950.884 27,89096
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh

doanh
5.449.189.914 1.577.911.575 3.871.278.339 245,34190
11 Thu nhập khác 770.354.578 594.237.554 176.117.024 29,63747
12 Chi phí khác 50.440.238 137.289.103 -86.848.865 -63,25983
13 Lợi nhuận khác 719.914.340 456.948.451 262.965.889 57,54826
14
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
6.169.104.254 2.034.860.026 4.134.244.228 203,17093
15 Chi phí thuế TNDN 1.542.276.064 508.715.007 103.356.1057 203,17093
16
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
4.626.828.190 1.526.145.019 3.100.683.171 203,17093
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phụ lục 3
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
TỔNG GIÁM
ĐỐC
Phó giám đốc
Chính trị
Phó giám đốc Sản
xuất
Ban nghiệp vụ Ban kỹ thuật
Tổ cắt chặt Tổ phục vụ
PX PX PX
HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG

QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁTHỘI ĐỒNG TƯ
VẤN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phụ lục 4
SV: Vũ Thị Phương Thanh GVHD: PGS.TS Quách Đức Pháp
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
vốn bằng
tiền và
thanh toán
công
Kế toán
tài sản cố
định và
Thuế
Kế toán
vật tư
thành
phẩm
Kế Toán
Tổng Hợp
Thủ quỹ

×