Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần thương mại máy tính S- Com

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.2 KB, 57 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành sản xuất kinh doanh máy tính điện tử chiếm vị trí quan trọng
trong các ngành Công nghiệp, vừa cung cấp ra thị trường những sản phẩm
công nghệ ứng dụng vào thực tiễn đời sống, vừa thúc đẩy các ngành khác
phát triển. Sự phát triển về các sản phẩm công nghệ như máy tính điện tử
đang thay đổi từng ngày trên toàn thế giới. Đây cũng là một trong những
yếu tố giúp các quốc gia khẳng định được vị trí của mình trên bản đồ công
nghệ toàn cầu. Việt Nam cần có nhiều hơn nữa những Doanh nghiệp dám
thử thách trong lĩnh vực này. Bởi đây là một trong lĩnh vực cần phải mạnh
dạn về vốn để thích ứng kịp với sự tiến bộ của Khoa học kỹ thuật đang
phát triển như vũ bão.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty Cổ phần thương mại
máy tính S-Com tiền thân là Công ty cổ phần thương mại Hòa Đức đã
mạnh dạn bước chân vào lĩnh vực sản xuất và lắp ráp các thiết bị máy tính
điện tử. Tròn suốt 10 năm qua, công ty luôn thay đổi dây chuyền lắp ráp
để tăng năng suất lao động đáp ứng kịp nhu cầu thị trường đồng thời liên
tục cử cán bộ đi học tập những ứng dụng công nghệ mới nhất để tiến kịp
với sự phát triển Khoa học kỹ thuật. Bên cạnh việc lắp ráp các thiết bị
máy tính điện tử, Công ty cổ phần thương mại máy tính S- Com phát triển
lĩnh vực phân phối thương mại linh kiện máy tính, máy đồng bộ và dự án
của các sở ban ngành trên toàn quốc. Công ty cổ phần thương mại máy
tính S- Com với tuyên ngôn : “Mục tiêu của S- Com là trở thành Doanh
nghiệp số 1 Việt Nam về sản xuất và phân phối các sản phẩm Công nghệ
Thông tin - Điện tử - Viễn thông” luôn nỗ lực để đạt được mục tiêu đã đề
ra.
Trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần thương mại máy tính S-
Com em đã nắm bắt được cơ bản về hoạt động của toàn Công ty nói
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
1
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán


chung và của phòng kế toán S- Com nói riêng. Đồng thời giúp em ứng
dụng được những kiếm thức đã được học trong thời gian qua.
Báo cáo thực tập tổng hợp của em bao gồm những phần sau :
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế- kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thương
mại máy tính S- Com
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ
phần thương mại máy tính S- Com
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại
Công ty cổ phần thương mại máy tính S-Com


SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
2
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI MÁY TÍNH S-COM
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI MÁY TÍNH S-COM
Công ty Cổ phần Thương mại Máy tính S-Com được thành lập theo
Quyết định số: 0103021285- Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch
đầu tư – UBND Thành phố Hà nội. Cấp ngày 14 tháng 02 năm 1999. Với
số vốn pháp định 15.000.000.000 (Mười lăm tỷ đồng)
Tiền thân là Công ty Cổ phần thương mại Hòa Đức, sau một thời
gian hoạt động, công ty đã mở rộng thêm ngành hàng kinh doanh và tăng
vốn đầu tư và quyết định thành lập Công ty Cổ phần thương mại máy tính
S-Com để theo kịp tình hình phát triển của thị trường trong và ngoài nước.

Tên công ty : Công ty Cổ phần Thương mại Máy tính S-Com
Tên tiếng anh: S-Com Computer Trading joint stock Company
Tên giao dịch: S-COM
Ngày thành lập: 14/02/1999
Trụ sở: Số 8 Ngõ 93 Phố Vương Thừa Vũ- Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện Thoại : (043) 6230488 Fax: (043) 6230455
Email: Website:
Mã số thuế: 0102568916
Địa chỉ MST: Số 8- Ngõ 93- Phố Vương Thừa Vũ- Q. Thanh Xuân-
Hà Nội
Tài khoản: 020002099218
Mở tại: Ngân hàng Sài gòn Thương tín- Chi nhánh Đông Đô
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
3
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
Trong suốt thời gian qua Công ty Cổ phần thương mại máy tính S-
Com luôn luôn chú trọng việc xây dựng và phát triển để ngày càng hoàn
thiện hơn về Uy Tín - Chất lượng
Sản phẩm chính: Sản xuất và buôn bán các sản phẩm điện tử tin
học, dịch vụ lắp đặt bảo hành, bảo trì các sản phẩm của công ty kinh
doanh, đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa.
Công ty S- Com luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế với nhà
nước cũng như chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về chế độ
bảo hiểm, phúc lợi đối với cán bộ nhân viên trong công ty.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT- KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI MÁY TÍNH S-COM
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Sản xuất và cung cấp các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà doanh
nghiệp đang kinh doanh là cung cấp các sản phẩm hàng hoá liên quan về
thiết bị máy tính, máy văn phòng, hệ thống mạng, dịch vụ bảo trì, bảo

dưỡng, lắp đặt sửa chữa thiết bị tin học, văn phòng.
Công ty Cổ phần thương mại máy tính S- Com đang phát triển ngày
càng mạnh mẽ vì công ty đã tìm ra cho mình một chỗ đứng trên thị trường
mang tính ổn định điều đó thông qua công ty đã có đối tác trên hầu khắp
các tỉnh thành của cả nước. Công ty Cổ phần thương mại máy tính S-
Com làm hài hòng người tiêu dùng với chất lượng sản phẩm tốt, giá cả
phải chăng . Hoạt động kinh doanh của Công ty được chia thành các khu
vực đó là: khu vực Hà Nội và các tỉnh phía bắc, khu vực miền Trung và
khu vực miền Nam. Ngoài ra hoạt động kinh doanh còn được phân chia
theo đối tượng khách hàng, theo tiêu chí trên Công ty phân chia đối tượng
khách hàng thành các kênh phân phối doanh nghiệp vừa và nhỏ và đối
tượng khách hàng là cá nhân và hộ gia đình.
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
4
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Sản phẩm của S- Com rất đa dạng và phong phú, từ những sản
phẩm mang tính đại chúng như các nhãn hiệu máy tính Desktop như: máy
tính Olympia, e-Gate, ERA, đến các sản phẩm đẳng cấp cao và chuyên
nghiệp như S -COM Powercom, Xmedia, S-COM Sputnik, S -COM
Solomon, Game Station . Bên cạnh đó S-COM còn đang có những dự án
như hỗ trợ sinh viên các trường Đại Học và Cao Đẳng, Trung học chuyên
nghiệp có thể mua các sản phẩm Laptop Sputnik với giá rẻ và trả góp.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY
Theo yêu cầu về quản lý và kinh doanh của Công ty, việc quản lý và triển
khai các công việc được chia thành các phòng ban. Trong Công ty hiện có
tổng cộng là 15 phòng, ban khác nhau. Có thể khái quát theo sơ đồ sau:
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
5
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý



SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
6
BAN GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc sản xuất
dịch vụ
Phòng Thương hiệu và
tiếp thị
Phòng hành chính
nhân sự
Trung tâm kinh
Doanh dự án PS1
Trung tâm kinh
doanh
Dự án PS2
Trung tâm kinh doanh
RD1
Trung tâm kinh doanh
Phân phối TD1
Trung tâm kinh doanh
Phân phối TD2
Phòng kế toán
Phòng kỹ thuật
Nhà máy
Phòng kho vận
Phòng chăm sóc khách

hàng
Ban QA
Phòng mua hàng
Phòng R&D
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
Từng phòng ban có chức năng nhiệm vụ như sau:
Năm trung tâm kinh doanh cùng có chức năng và nhiệm vụ như sau:
Chức năng : Kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ theo phạm vi
được giao; tạo ra hiệu quả kinh tế trên nguồn lực (vốn và nguồn lực khác).
Nhiệm vụ: Hoàn thành và hoàn thành vượt mức chỉ tiêu của công
ty khoán cho cá nhân, nhóm và Trung tâm. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn
được phân bổ cho các nhu cầu của kinh doanh. Xây dựng hệ thống khách
hàng và tuyển chọn khách hàng phù hợp với mảng thị trường phụ trách.
Xây dựng chính sách bán hàng và dịch vụ cho hệ thống khách hàng của
mình nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu kinh doanh. Tổ chức thực hiện
hiệu quả các chính sách đã đặt ra, đồng thời kết hợp nhịp nhàng với các
bộ phận kinh doanh khác để tránh xảy ra các cạnh tranh tiêu cực ảnh
hưởng tới lợi ích chung của Công ty. Theo dõi phân tích, đánh giá các
động thái của thị trường, đối thủ cạnh tranh, đối tác để có các ý kiến,
quyết sách có lợi cho công tyọng mạng lưới nhà cung cấp để tăng khả
năng cạnh tranh về giá
*Phòng mua hàng
Chức năng: Nhập hàng hóa vật tư thiết bị phục vụ nhu cầu sản
xuất – kinh doanh của công ty. Đảm bảo chất lượng vật tư thiết bị. Đàm
phán với các nhà cung cấp về điều kiện dịch vụ, bảo hành, hỗ trợ kỹ thuật.
Đảm bảo tiến độ cấp hàng cho sản xuất- kinh doanh. Tìm kiếm, mở rộng
mạng lưới nhà cung cấp để tăng khả năng cạnh tranh về giá và các chính
sách hỗ trợ từ các nhà cung cấp.
Nhiệm vụ: Thiết lập chính sách lựa chọn đối tác cung cấp đảm bảo
cung ứng nhu cầu kinh doanh và phù hợp với tiêu chí chất lượng của công

ty.Chủ động xây dựng chiến lược quan hệ và đàm phán hiệu quả với các
nhà cung cấp hàng hóa đầu vào , đặc biệt là các nhà cung cấp chủ chốt
nhằm đảm bảo nguồn cung cấp hàng hóa đầu vào, chất lượng và dịch vụ
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
7
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
(tài chính, kỹ thuật, sửa chữa…) tốt, tin cậy, giá cả cạnh tranh. Định kỳ rà
soát để bổ sung các nhà cung cấp tiềm năng, tạo ra ngày càng nhiều nguồn
cung cạnh tranh, đem lại lợi thế đàm phán khi mua hàng. Kết hợp với các
bộ phận kế hoạch (sản phẩm, tiếp thị và truyền thông…) trong lựa chọn sả
phẩm theo chỉ tiêu : “chất lượng – công nghệ - giá cả” để xây dựng lộ
trình sản phẩm có sức cạnh tranh cao và kịp thời đưa ra thị trường nhanh
hơn các đối thủ chính và trực tiếp. Cập nhật kịp thời các diễn biến cũng
như dự báo các nguồn cung cấp thông tin thị trường, chủ trì công tác tư
vấn các phương án mua hàng tối ưu để các bộ phận tiếp thị và kinh doanh
điều chỉnh kế hoạch bán hàng và đăng ký mua hàng phù hợp. Tập hợp các
đơn hàng từ bộ phận kinh doanh, đàm phán giá cả với các nguồn cung
cấp.
*Phòng R&D
Chức năng: Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm Công nghệ
thông tin & Viễn thông có nhiều giá trị gia tăng (giá trị gia tăng của S-
Com với tiềm năng lớn về doanh số và lợi nhuận.
Nhiệm vụ : Hiểu rõ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh chủ chốt
(điểm mạnh/ yếu về phần cứng, phần mềm, dịch vụ của đối thủ chính ).
Nắm bắt động thái của đối thủ và xu thế phát triển công nghệ cũng như
các nhu cầu thị trường. Giới thiệu các sản phẩm mẫu, …. Đến kinh doanh
và khách hàng tiềm năng (Đại lý và người sử dụng)  Ghi nhận các phản
hồi và liên tục tiến hành cải tiến. Đúc kết đưa ra lộ trình sản phẩm của S-
Com. Xây dựng các văn bản quy chuẩn, tiêu chí kỹ thuật, phê duyệt linh
kiện và sản phẩm trước khi đưa vào sản xuất; Đào tạo về sản phẩm và

công nghệ cho các bộ phận liên quan; Thực hiện các công việc tư vấn; Kết
hợp với các trung tâm kinh doanh để hoàn thành chỉ tiêu doanh số với các
dòng sản phẩm máy tính S- Com; Cải tiến mẫu mã và chất lượng các sản
phẩm máy tính hiện có.
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
8
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
* Ban QA
Chức năng : Xây dựng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng tại
Công ty.
Nhiệm vụ : Xây dựng biên soạn, sửa đổi và ban hành các tài liệu
của hệ thống quản lý chất lượng phục vụ cho công việc chuyên môn của
các bộ phận chuyên môn trong công ty. Phối hợp với các Trưởng bộ phận
giám sát hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm – dịch vụ theo đúng yêu
cầu của hệ thống. Lập kế hoạch và chỉ đạo việc đánh giá chất lượng nội
bộ theo định kỳ để kịp thời phát hiện và xử lý cá điểm không phù hợp.
Định kỳ tổ chức cuộc họp xem xét của lãnh đạo về tình hình hoạt động
của Hệ thống quản lý chất lượng. Định kỳ báo cáo tới lãnh đạo Công ty
về tình trạng hoạt động của hệ thống đồng thời đề ra các biện pháp cải
tiến và thường xuyên nâng cao hiệu quả của hệ thống. Cùng với lãnh đạo
Công ty và đội ngũ quản lý, các bộ phận định kỳ hàng năm rà soát chính
sách và mục tiêu chất lượng. Kết hợp với Trưởng bộ phận soạn thảo và
ban hành Bản mô tả công việc cho các bộ phận. Chủ động liên hệ với các
tổ chức tư vấn và đánh giá chứng nhận để tiến hành hoạt động đánh giá
giám sát hàng năm nhằm duy trì chất lượng của chứng nhận. Đề xuất các
biện pháp cải tiến các hoạt động của hệ thống. Tham khảo các mô hình
Quản lý chất lượng hiện đại trên thế giới để đưa vào áp dụng tại Công ty.
* Phòng Thương hiệu và tiếp thị
Chức năng: Định vị thương hiệu: xây dựng hình ảnh tốt đẹp, tích
cực về công ty và các sản phẩm, dịch vụ của công ty theo định hướng

hình thành các giá trị cốt yếu (bền vững và nhất quán) trong tâm trí của
khách hàng nói riêng và với xã hội nói chung. Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền và tổ chức thực thi tốt để không ngừng củng cố và nâng cao các giá
trị này. Tiếp thị: xây dựng chiến lược tiếp thị phù hợp với định vị thương
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
9
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
hiệu, và tổ chức thực thi hiệu quả, tạo cơ sở vững chắc cho kinh doanh đạt
các mục tiêu của công ty.
Nhiệm vụ: Thương hiệu: Đăng ký và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
đối với thương hiệu của công ty và các sản phẩm dịch vụ của công ty. Xây
dựng và hoàn thiện Hồ sơ quản trị thương hiệu công ty và các sản phẩm,
dịch vụ của công ty. Phổ biến hồ sơ tới các bộ phận nội bộ và đối tác liên
quan, giám sát và cưỡng chế việc sử dụng thương hiệu tuân thủ đúng quy
định. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền hàng năm cho thương hiệu của
công ty và các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Chủ trì xử lý khủng hoảng
liên quan tới công ty trong mảng truyền thông. Xây dựng và quản lý hệ
thống đối tác truyền thông phục vụ công tác tuyên truyền và phản tuyên
truyền.
Tiếp thị: Củng cố và không ngừng phát triển hệ thống bán hàng cho
các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Quản lý toàn bộ hệ thống đại lý bán
hàng của công ty trên phương diện đánh giá tiềm năng kinh doanh, thảo
luận bàn bạc và phối hợp triển khai các chương trình tiếp thị. Nghiên cứu
thị trường, đối thủ và khách hàng để xây dựng kế hoạch tiếp thị phù hợp,
xây dựng ngân sách tiếp thị và đàm phán nguồn tài trợ quỹ tiếp thị từ các
đối tác (trong và ngoài nước, bao gồm nhưng không giới hạn các Nhà
cung cấp sản phẩm dich vụ, các cơ quan truyền thông, các đại lý,….) cho
hàng năm và cho từng chiến dịch tiếp thị cụ thể .Tiên phong trong nghiên
cứu nhu cầu thị trường với các sản phẩm, dịch vụ mới của công ty. Chủ
động tiến hành các thử nghiệm về tiếp thị và bán hàng diện hẹp để đánh

giá tiềm năng thị trường. Xây dựng và quản lý hệ thống.đối tác và nhà
cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên quan tới công tác tiếp thị. Sử dụng
hiệu quả ngân sách tiếp thị, liên tục tung ra các chiến dịch tiếp thị, bao
gồm nhưng không giới hạn các nội dung quyết định chính sách giá, chính
sách khuyến mại và khuyến mãi, các chương trình truyền thông và quảng
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
10
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
cáo. Tổ chức, phân công nhiệm vụ trong nội bộ công ty và giám sát thực
hiện, điều chinh kịp thời (nếu cần) các chiến dịch này giúp kinh doanh
bán hàng thuận lợi và đạt hiệu quả cao.
* Nhóm Logistic
Chức năng: Hỗ trợ cho các trung tâm kinh doanh trong việc thực
hiện các tài liệu hồ sơ liên quan đến các hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ chung: Thực hiện hoàn tất các hồ sơ thầu. Liên hệ trực
tiếp với các trung tâm kinh doanh để thực hiện các nghiệp vụ bán hàng.
Nhận và gửi các đơn đặt hàng, theo dõi tiến độ giao hàng, làm các thủ tục
liên quan. Hỗ trợ việc hoàn tất quy trình xuất hóa đơn tài chính giữa trung
tâm kinh doanh và Phòng kế toán.
* Phòng Hành chính nhân sự
Chức năng: Hoàn thiện và ổn định việc xây dựng mô hình tổ chức
của Công ty. Chuẩn hoá công tác tuyển dụng, đào tạo. Định kỳ thực hiện
công tác đào tạo, thi tay nghề cho các vị trí chuyên môn. Đánh giá và sàng
lọc để loại bỏ các nhân viên yếu kém. Đánh giá kết quả thực hiện KPI bộ
phận, cá nhân. Thực hiện đầy đủ các chế độ cho người lao động. Góp
phần xây dựng “ văn hoá S- Com” bằng việc chỉnh đốn và quy chuẩn tác
phong của cán bộ- nhân viên.
Nhiệm vụ: Hoàn thiện và ổn định mô hình tổ chức Công ty. Chuẩn
hoá công tác tuyển dụng và đào tạo ban đầu nhân viên mới. Công tác đào
tạo và thi tay nghề. Thực hiện các chế độ cho người lao động. Thực hiện

công tác đánh giá và sàng lọc nhân viên. Góp phần xây dựng “ văn hoá
S- Com ”.
* Phòng chăm sóc Khách hàng
Chức năng: Thực hiện hoạt động bảo hành các thiết bị của Công
ty bán ra đảm bảo chất lượng tốt, hoạt động ổn định và thời gian sửa
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
11
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
chữa nằm trong hạn mức đã cam kết của Công ty. Thực hiện các hoạt
động tư vấn, hỗ trợ, triển khai các gói dịch vụ chăm sóc khách hàng.
Nhiệm vụ: Chủ động về dự trữ số lượng hợp lý các linh kiện, thiết
bị thay thế đảm bảo có hàng kịp thời thay thế, hoàn trả hàng bảo hành cho
khách một cách nhanh nhất. Thực hiện nghiêm ngặt và nhanh nhất có thể
các cam kết bảo hành của Công ty đối với các sản phẩm chiến lược (như
sản phẩm S- Com hiện tại) và các sản phẩm trọng điểm của Công ty.
Trong đó ưu tiên số 1 là tập trung mọi nguồn lực giải quyết mọi nhu cầu
bảo hành đối với các sản phẩm S- Com, coi đây là tiêu chí hoạt động số 1
của nhiệm vụ bảo hành. Bảo hành theo tiến độ và chi phí hợp lý, đảm bảo
luân chuyển các hàng hoá này tốt nhất. Thống kê từng loại lỗi hay xảy ra
của từng loại thiết bị (trước hết ưu tiên các sản phẩm chiến lược và các
sản phẩm trọng điểm của Công ty):
+ Theo từng lô hàng nhập,
+ Theo từng model sản phẩm,
+ Từng nhãn hiệu sản phẩm (Brand Name),
+ Từng nhà cung cấp
nhằm cung cấp những thông tin đã được tổng hợp theo nhiều tiêu chí này
cho:
o Hệ thống nhập hàng của Công ty (để đánh giá chất lượng của
Nhà cung cấp/Brand sản phẩm) để có biện pháp phòng ngừa khắc phục
(liên hệ Nhà cung cấp, cân nhắc nguồn nhập hàng)

o Hệ thống nghiên cứu thử nghiệm và sản xuất của Công ty để
cùng phòng ngừa và tìm biện pháp giải quyết.
o Chuẩn hoá các modul công việc theo từng Brand name sản
phẩm của các sản phẩm chiến lược (bắt buộc) và sản phẩm trọng điểm
(theo yêu cầu của kinh doanh) của Công ty.
+ Xây dựng hệ thống bảo hành ủy quyền trên toàn quốc:
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
12
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
o điều hành hoạt động Hệ thống bảo hành toàn quốc với các
TTBH uỷ quyền tại nhiều địa phương trong cả nước
o Cung cấp hàng dự trữ bảo hành và quản lý việc sử dụng các vật
tư này của TTBH uỷ quyền của Công ty.
o Căn cứ các nguồn thông tin tổng hợp (số liệu thống kê, khuyến
cáo của Nhà cung cấp, phản hồi của khách hàng…) để dự trữ đủ vật tư
bảo hành, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của cả hệ thống bảo hành toàn quốc
theo đúng cam kết bảo hành của Công ty.
o Tổ chức huấn luyện định kỳ cho kỹ thuật viên của các Trung
tâm bán hàng uỷ quyền bảo đảm chất lượng dịch vụ tại các địa phương.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện, cung ứng tất cả các dịch vụ liên
quan đến việc chăm sóc các đối tượng khách hàng (đại lý, khách hàng
SMB và người tiêu dùng cuối) trước – trong & sau bán hàng.
*Xưởng sản xuất
Chức năng: Thực hiện sản xuất các dòng máy tính mang thương
hiệu S- Com. Gia công máy tính thương hiệu khác nếu có.
Nhiệm vụ: Sản xuất máy tính theo nhu cầu đặt hàng của các trung
tâm kinh doanh. Sản xuất theo yêu cầu của các bộ phận khác, nhằm phục
vụ công việc của công ty. Đảm bảo thời gian, chất lượng sản phẩm. Đảm
bảo an toàn về người và tài sản trong quá trình sản xuất. Thực hiện những
công việc liên quan của quá trình sản xuất máy tính. Khôi phục hàng nhập

lại, bổ sung thiết bị thiếu, sai hỏng. Kết hợp chặt chẽ với các phòng ban.
Đáp ứng tốt nhất nhu cầu kinh doanh của công ty. Thực hiện nghiêm ngặt
các quy trình sản xuất. Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy định của
công ty.
*Phòng kỹ thuật: Lập kế hoạch kiểm tra thử nghiệm cho các nhân
viên trong nhóm. Chỉnh sửa, sửa chữa các quy trình, hướng dẫn kiểm tra
thử nghiệm. Nghiên cứu, thử nghiệm các sản phẩm thuộc về lĩnh vực Tin
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
13
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
học, phần mềm, hệ điều hành. Chỉnh sửa, sửa chữa các quy trình, hướng
dẫn kiểm tra của Nhóm Đảm bảo chất lượng và Xưởng sản xuất. Làm các
công việc thuộc nhóm Kiểm tra linh kiện. Đảm bảo tỷ lệ lỗi hệ thống của
các lô hàng đã được kiểm soát tại Nhà cung cấp. Nghiên cứu, kiểm tra
mạch điện tử của các lô hàng ( Mainboard, ODD ) nhập kho ZK10. Làm
các công việc kiểm tra sản phẩm thuộc nhóm Kiểm tra linh kiện ( Màn
hình, nguồn, Keyboard, Mouse )…
* Phòng kho vận
Chức năng: Phòng Kho vận có chức năng vận chuyển, giao nhận,
bảo quản vật tư, hàng hóa của Công ty.
Nhiệm vụ: Bảo quản tốt, an toàn các kho hàng được giao quản lý.
Nhập xuất hàng hoá theo đúng các quy định của Công ty, đảm bảo không
nhầm lẫn vật tư về số lượng, chủng loại, thời hạn tem phiếu bảo hành dẫn
đến các thiệt hại không đáng có do thủ tục nhập xuất; Bố trí và điều phối
phương tiện, nhân lực đảm bảo cho việc giao nhận hàng hoá kịp thời, tuân
thủ theo các quy định về giao nhận hàng hoá của Công ty; Thu tiền cho
các phiếu bán hàng tiền ngay của Công ty và nộp lại theo đúng quy định
của kế toán; Hỗ trợ các bộ phận khác của Công ty có nhu cầu về vận
chuyển hàng hoá số lượng lớn.
*Ban tài chính ( phó tổng giám đốc tài chính) và phòng kế toán

Chỉ đạo sự phát triển và thực hiện các kế hoạch tài chính và kế
toán. Theo dõi ngân sách, thu chi, thuế đảm bảo việc thực hiện các báo
cáo tài chính và thống kê đúng hạn. Đưa ra các phân tích tài chính và đề
xuất ý kiến với ban lãnh đạo. Quản lý các hoạt động kế toán và việc chuẩn
bị các báo cáo và kết quả tài chính với các số liệu thống kê được trình bày
chi tiết. Thiết lập và duy trình các hoạt động kế toán nhằm đảm bảo các số
liệu cần thiết cho các hoạt động kinh doanh phải luôn chính xác và đáng
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
14
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
tin cậy. Có thể chuyên về một hay một vài lĩnh vực kế toán như thu, chi,
lương, ngân sách, v.v
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP TM MÁY TÍNH S-COM
Để có cái nhìn toàn diện và tổng thể về công ty cổ phần thương mại máy
tính S- Com có thể xem những con số mà công ty đã đạt được trong
những năm gần đây:
Bảng 1.1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1. Tổng tài sản 267.613.784.540 229.331.764.249
2. Tổng doanh thu 480.749.950.369 608.412.073.329
3. Lợi nhuận sau thuế TNDN 3.981.942.493 7.104.942.813
4.Số lượng CNV (người) 68 82
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
15
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI

MÁY TÍNH S– COM
2.1. BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG KẾ TOÁN
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán



- Kế toán trưởng ; là người đứng đầu bộ máy kế toán của công ty,
chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế
toán thống kê, đồng thời kiểm tra kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế tài
chính của công ty. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
và chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về công tác tài chính- kế
toán – thống kê của công ty. Giúp việc cho kế toán trưởng có phó phòng
kế toán đồng thời là kế toán tổng hợp.
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
16
Kế
toán
bán
hàng
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp
Kế
toán
NVL
Kế toán
TSCĐ
+
Kế toán
quản trị

Kế toán
thanh
toán
Kế toán
thuế
Kế toán
bảo
hành
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
ngân
hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
- Kế toán tổng hợp : Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội
bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ
phát sinh. Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác,
thuế GTGT và báo cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn
phòng công ty. Lập báo cáo tài chính theo từng quí, 6 tháng, năm và các
báo cáo giải trình chi tiết. Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế
toán. Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu. cung cấp số
liệu cho Ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. Giải
trình số liệu và cung cấp hồ sơ cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra
kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phòng kế toán.
- Kế toán tiền mặt, TGNH: đồng thời theo dõi các khoản vay
ngắn- trung- dài hạn mà công ty vay ngân hàng và các tổ chức khác, các

khoản phải nộp cấp trên (Tổng công ty). Công việc cụ thể đó là kiểm tra
các chứng từ gốc có liên quan đến các khoản phải thu, chi tiền mặt,
TGNH sau đó lập các phiếu thu, chi tiền mặt và các chứng từ về thu chi
qua ngân hàng. Kết hợp với kế toán công nợ, thủ quỹ xác định các khoản
công nợ phải trả cho khách hàng, ngân hàng, phải nộp nhà nước (thuế),
tổng công ty, lương… để báo cáo Tổng giám đốc, kế toán trưởng có kế
hoạch cân đối chi trả. Mở các sổ sách theo dõi, lập nhật ký bảng kê và báo
cáo liên quan theo định kỳ đúng chế độ quy định.
- Thủ quỹ: thực hiện các công việc về quản lý quỹ tiền mặt cụ thể
là: giao dịch, nhận và kiểm tiền, các giấy tờ có giá trị (như tiền, công trái,
kỳ phiếu) từ ngân hàng hoặc các nguồn thu khác nhau cho vào két quản lý
và lưu giữ tiền mặt đảm bảo an toàn, đúng quy định. Thực hiện thu, chi
tiền mặt theo đúng chế độ chính sách của nhà nước và ghi chép sổ sách
chi tiêu, thường xuyên đối chiếu với kế toán tiền mặt về số tổng quỹ theo
sổ sách và thực tế tại quỹ, lập báo cáo về quỹ tiền mặt theo quy định.
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
17
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
- Kế toán công nợ: bao gồm kế toán phải thu, phải trả của công ty
với các đối tượng trong và ngoài công ty. Kế toán “ phải thu của khách
hàng” với nhiệm vụ cụ thể theo yêu cầu quản lý: Lập hóa đơn bán hàng,
mở sổ sách theo quy định để theo dõi kế toán doanh thu chi tiết cho từng
chủng loại sản phẩm, từng đối tượng khách hàng. Mở sổ sách theo dõi,
ghi chép các khoản nợ phải thu của khách hàng chi tiết cho từng đối tượng
khách hàng, tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu đó và thường
xuyên đối chiếu xác định công nợ với các đối tượng khách hàng và
thường xuyên báo cáo giám đốc, kế toán trưởng về các khoản công nợ
phải thu để có kế hoạch thu hồi vốn. Lập các bảng kê, nhật ký và các báo
cáo liên quan theo định kỳ và đúng chế độ quy định. Kế toán “phải trả cho
người bán”, có nhiệm vụ mở sổ sách chi tiết theo dõi cho từng đối tượng

khách hàng, thường xuyên đối chiếu so sánh công nợ với các đối tượng
khách hàng, báo cáo giám đốc, kế toán trưởng về các khoản công nợ phải
thu để có kế hoạch trả nợ. Lập bảng kê, nhật ký và các báo cáo liên quan
theo định kỳ và đúng chế độ quy định.
- Kế toán Thuế: Trực tiếp làm việc cơ quan Thuế khi có phát sinh.
Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của
từng cơ sở. Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất nhập khẩu.Hằng
tháng lập báo cáo tổng hơp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân loại
theo thuế suất. Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của
toàn Công ty theo tỷ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ. Theo dõi báo cáo
tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của Công ty.
Cùng phối hợp với kế toán tông hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của cơ
sở giữa báo cáo với quyêt toán. Lập hố sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư
mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoăc điều chỉnh giảm khi có phát sinh.
Lập ố sơ hoàn thuế khi có phát sinh. Lập báo cáo tông hợp Thuế theo định
kỳ hoặc đột xuất (nhóm Thuế suất, đơn vị cơ sở). Kiểm tra hóa đơn đầu
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
18
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
vào. Hàng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở, toàn công ty.
Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế. Lập
bảng kê danh sach lưu trữ , bảo quản hóa đơn thuế GTGT, vận chuyển nội
bộ theo thời gian, thứ tự số quyển không để thất thoát hư hỏng. Kiểm tra
đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế
kịp thời khi có phát sinh. Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế,
soạn thông báo các nghiệp vụ quy định của Luật thuế có kiên quan đến
hoạt đọng sản xuất kinh doanh của Công ty để cơ sở biết thực hiện. Lập
kế hoạch Thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách… theo dõi
tình hình giao nhận hóa đơn các đơn vị cơ sở.
- Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi và quản lý TSCĐ của công

ty, nắm bắt kịp thời những thông tin và chế độ chi phí khấu hao và sửa
chữa TSCĐ, thanh lý theo đúng chế độ. Lập báo cáo theo đúng quy định
về việc trích khấu hao, tăng giảm và đầu tư TSCĐ. Theo dõi công tác sửa
chữa TSCĐ.
- Kế toán Nguyên vật liệu : theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho
vật liệu về số lượng và giá trị của toàn bộ kho vật tư trong công ty. Mở sổ
sách theo dõi chi tiết, tổng hợp tình hình biến động vật liệu và phân bổ chi
phí sản xuất.
- Kế toán bán hàng: làm phiếu xuất bán cho khách hàng đảm bảo
đúng chính sách bán hàng của Công ty. Theo dõi nhập xuất tồn gửi báo
cáo cho các trung tâm kinh doanh và các phòng ban có liên quan.
- Kế toán quản trị: theo dõi và thẩm định các phương án kinh
doanh, mua hàng. Kiểm tra các chính sách bán hàng. Lập các báo cáo
quản trị hàng tháng hàng quý, và bất cứ lúc nào theo yêu cầu của Ban
giám đốc và trưởng phòng kế toán.
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
19
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
- Kế toán bảo hành: theo dõi nhập xuất tồn kho vật tư hàng hóa cờ
bảo hành hoặc sửa chữa. Thường xuyên đối chiếu với kế toán nguyên vật
liệu và kế toán bán hàng.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG TOÁN TẠI CÔNG TY
2.2.1 Các chính sách kế toán chung
Hiện nay, các chứng từ mà doanh nghiệp đang sử dụng là toàn bộ
các chứng từ có trong “Hướng dẫn lập chứng từ kế toán- Hướng dẫn ghi
sổ kế toán” (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính).
Niên độ kế toán tại đơn vị là 1 năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc ngày 31/12 của năm báo cáo.
Công ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong

hạch toán hàng tồn kho. Nhờ đó, kế toán theo dõi phản ánh một cách
thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho trên
các sổ sách kế toán. Phương pháp tính giá hàng xuất kho là phương pháp
nhập trước xuất trước. Khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo
phương pháp bình quân. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu được hạch toán
theo phương pháp thẻ song song.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Về hệ thống chứng từ sử dụng trong Công ty, hiện nay Công ty đã
đăng kí sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành. Hệ thống
chứng từ sử dụng trong Công ty bao gồm:
Về phần hành tiền mặt :
+ Phiếu Thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng ( kèm theo các loại hoá đơn do bộ
tài chính phát hành, biên lai thu tiền).
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
20
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
Về phần hành tiền gửi ngân hàng :
+ Uỷ nhiệm thu
+ Uỷ nhiệm chi
+ giấy đề nghị rút tiền ( séc)
+ giấy đề nghị chuyển tiền
Về phần hành hàng tồn kho :
+ Phiếu nhập mua hàng hoá
+ Phiếu xuất kho sản xuất
+ Phiếu nhập kho thành phẩm
+ Hoá đơn bán hàng
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư

+ Phiếu xuất điều chuyển kho
+ Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
+ Phiếu xuất trả lại Nhà cung cấp
+ Phiếu phân bổ chi phí mua hàng
Về phần hành hàng tiêu thụ
+ Hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng kinh tế
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn bán hàng nội bộ
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán
+ Chứng từ bù trừ công nợ
Về phần hành TSCĐ:
+ Hoá đơn mua hàng
+ Hoá đơn GTGT
+ Biên bản kiểm nghiệm TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Thẻ TSCĐ
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
21
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
Về phần hành tiền lương
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng thanh toán BHXH, BHYT
Tóm lại, Công ty đã thực hiện đúng chế độ kế toán do Bộ tài chính
ban hành về chứng từ. Các chứng từ kế toán được ghi chép đầy đủ, kịp
thời và đúng với tình hình thực tế phát sinh.
Một số mẫu chứng từ công ty sử dụng:
Mẫu biểu 2.1. Phiếu yêu cầu xuất hàng
Công ty CP TM Máy tính S- Com CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

NAM
Số 8 Ngõ 93 Phố Vương Thừa Vũ- Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT HÀNG
Hà nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ:
STT Tên hàng hóa và vật tư DVT Số lượng Ghi chú
1
Máy tính xách tay HPec
EC3010IB
Chiếc 16
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Ngọc Dư
Trưởng bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Quỳnh Hoa
Người lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trịnh Vân Anh
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
22
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
Xuất phát từ loại hình Công ty, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh
doanh, trình độ phân cấp quản lý kinh tế tài chính của Công ty, Công ty
sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh được ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). Ngoài ra để đáp ứng yêu cầu
quản lý và thực hiện công tác hạch toán, Công ty còn mở thêm các Tài
khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4 thậm chí là cấp 5 để có thể theo dõi chi tiết
doanh thu, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại cũng như là lợi nhuận
của các chủng loại máy tính và linh kiện. Ngoài ra là các các tài khoản
về chi phí cũng được chi tiết thành các tài khoản cấp 2, 3 để tiện cho
việc quản lý.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay, toàn bộ công việc kế toán tại Công ty cũng như tại bên bộ
phận kế toán nhà máy và kế toán bên trung tâm bảo hành đều được thực
hiện trên máy tính thông qua phần mềm ASIA SOFT. Theo phần mềm
này, Công ty đã chọn hình thức ghi chép sổ sách kế toán là hình thức Nhật
kí chung.
Sổ nhật ký chung từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian. Bên cạnh đó thực hiện việc
phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán) để phục vụ
việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật kí chung được dùng làm căn cứ
để ghi vào sổ Cái.
Sau khi các chứng từ gốc được cập nhật vào máy tính, phần mềm
cho phép in ra tất cả các bảng biểu của hình thức ghi sổ Nhật kí chung
theo đúng mẫu và chế độ do Bộ tài chính ban hành.
Các loại sổ dùng trong hình thức Nhật kí chung bao gồm:
1. Sổ nhật kí thu tiền
2. Sổ nhật kí chi tiền
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
23
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
3. Sổ nhật kí bán hàng
4. Sổ nhật kí mua hàng
5. Sổ cái của một tài khoản

6. Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản.
Sơ đồ luân chuyển các loại sổ trong hình thức sổ Nhật kí chung.
Mẫu biểu 2.2. Sổ cái tài khoản 632
Đơn vị : Công ty CP TM Máy tính S- Com
Địa chỉ : Số 8 Ngõ 93 Phố Vương Thừa Vũ
- Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Mấu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức nhật ký chung)
Tháng 12/ 2011
TK632- Giá vốn hàng bán
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Trang sổ

STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ
SPS trong kỳ
… … …
05/12 PX
300 05/12
Máy tính bàn
EC2610N
156
19.350.000
…. … … …. … … …
09/12 PX
305 09/12
Máy tính xách
tay asus 601
156
20.690.000
09/12 PX
306 09/12 Máy chiếu
156
279.559.000
09/12 PX
307 09/12
Máy chiếu, màn
chiếu
156
210.668.640

… … … … … … … …
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
24
Báo cáo thực tập tổng hợp Khoa kế toán
31/12 KCG
V
31/12 Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 6.607.347.042
Cộng số phát
sinh
6.607.347.042 6.607.347.042
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ
đầu năm
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31.tháng 12năm2011
Giám đốc
(Ký , họ tên)
SV: Nguyễn Thị Hồng Thanh Lớp: Kế toán 2- K11B
25

×