Lời nói đầu
Hoà chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nớc ta không ngừng vơn
lên để khẳng định vị trí của chính mình. Từ những bớc đi gian nan, thử thách giờ
đây nền kinh tế nớc ta đã phát triển rất mạnh mẽ. Một công cụ không thể thiếu
đợc để quyết định sự phát triển mạnh mẽ đó, đó là: Công tác hạch toán kế toán.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kế toán tài chính không những có vai trò tích cực trong việc
quản lý điều hành và kiểm soát hoạt động kinh tế mà còn vô cùng quan trọng
đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Công tác hạch toán kế toán vừa mang tính khoa học, vừa mang tính nghệ
thuật, nó phát huy tác dụng nh một công cụ sắc bén, có hiệu lực phục vụ yêu cầu
quản lý kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế nh hiện nay.
Xuất phát ttừ những lý do trên và nay có điều kiện tiếp xúc với thực tế,
nhất là có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán công ty và cô
giáo Phạm Thị Tô Phợng đã hớng dẫn em mạnh dạn nghiên cứu đề tài.
Công
tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty cổ phần th ơng mại xây
dựng và dịch vụ Đại Tiến
Nhằm làm sáng tỏ những vấn đề vớng mắc
giữa thực tế và lý thuyết để có thể hoàn thiện bổ xung kiến thức đã tích luỹ đợc ở
lớp .
Báo cáo thực tập gồm ba phần :
Phần I: Một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty CPTMXD & dịch vụ Đại Tiến
Phần II:Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tại Công ty CPTMXD &
dịch vụ Đại Tiến
Phần III:. Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại nng ty CPTMXD và
dịch vụ Đại Tiến
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế
nên bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
đợc ý kiến đóng góp của thấy cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
1
PHầN I
MộT Số NéT CHủ YếU Về TìNH HìNH HOạt động sản
xuất kinh doanh của công ty cổ phần thơng mại xây
dựng và dịch vụ đại tiến
I- quá trình hình thành và phát triển của Công ty
CPTMXD & dịch Vụ đạI TIếN
1- Quá trình hình thành và phát triển
Công ty xây dựng công trình 54 là doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Công
ty vật t vận tải và xây dựng công trình giao thông (Bộ giao thông vận tải) đợc
thành lập ngày 01/02/1997 theo Quyết định số 255/QĐOTCCB LĐ và quyết
định số 1132/TCCB LĐ ngày 14/05/1998 của Bộ trởng Bộ giao thông vận tải.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng Công ty đã đề ra những nhiệm vụ chủ yếu
và trọng tâm của mình với những công việc: xây dựng các công trình giao thông,
xây dựng công trình thuỷ lợi, xây dựng công trình dân dụng, kinh doanh vật liệu
xây dựng.
Qua bao sự biến đổi thăng trầm của lịch sử nhất là trong điều kiện nền kinh
tế nớc ta còn nghèo nàn và lạc hậu, cơ sở hạ tầng còn yếu kém do hậu quả của
chiến tranh để lại, Công ty đã vơn lên và đứng vững trên thị trờng bằng chính năng
lực của mình. Với địa bàn hoạt động trải khắp đất nớc Công ty đã đem lại những
thành tích đáng kể cho Đất Nớc về nộp ngân sách cũng nh tạo công ăn việc làm
cho ngời lao động, lực lợng sản xuất ngày một phát triển về số lợng và chất lợng
cơ sở vật chất đã đợc tăng thêm tổ chức hoạt động thi công đã có nhiều tiến bộ.
Từ khi thành lập Công ty đến nay Công ty đã đợc tặng:
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 1998
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 1999
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 2000
- Bằng khen của Bộ trởng Bộ GTVT tặng trong thời kỳ đổi mới của ngành.
- Bằng khen của Bộ GTVT năm 2007
Cùng nhiều cờ thởng và bằng khen thi đua của Uỷ ban nhân dân thành phố,
tổng công đoàn Việt Nam.
2
Công ty CPTMXD & dịch vụ Đại Tiến là một tổ chức sản xuất kinh doanh
hạch toán kinh tế độc lập có t cách pháp nhân đầy đủ với tổng mức vốn kinh
doanh ban đầu là:1.726.000.000đ
Trong đó:
+ Vốn ngân sách Nhà nớc cấp : 979.000.000.000đ
Bao gồm:
- Vốn bằng tiền : 91.000.000đ
- Vốn bằng hiện vật: 591.000.000đ
- Vốn khác : 297.000.000đ
+ Vốn doanh nghiệp tự huy động thêm: 747.000.000đ
Bao gồm:
- Vay của các tổ chức hoặc cá nhân trong nớc : 656.000.000đ
- Vay của các tổ chức hoặc cá nhân nớc ngoài: 0
- Vốn tự bổ sung của doanh nghiệp : 91.000.000đ
- Vốn lu động tự tính NS bổ sung : 100.000.000đ
Trong quá trình hoạt động của mình Công ty luôn chú ý đến việc từng bớc
xây dựng đợc lòng tin và chữ tín đối với khách hàng, đồng thời luôn đảm bảo cơ
chế chính sách pháp luật, đảm bảo hàI hoà giữa 3 lợi ích :Nhà nớc Tập thể
Ngời lao động. Công ty đã không ngừng đổi mới đầu t thiết bị, nâng cao năng lực
sản xuất. Bằng mọi nguồn vốn, kể cả đi vay, liên tục nhiều năm công ty đã cơ bản
thay đổi thiết bị, quy trình công nghệ. Đây là một trong những yếu tố quan trọng
nhất để đứng vững và phát triển trong giai đoạn hiện nay.
Về mặt tổ chức công ty đã đa công nhân đi an dỡng, điều trị. Trên cơ sở đó ai
đủ điều kiện thì đợc chuyển vùng, hoặc về nghỉ theo chế độ một cách thoả đáng.
Những ngời có triển vọng đợc đa đi học tập văn hoá, chuyên môn trung cấp, đại
học. Công ty mạnh dạn tuyển chọn những ngời có chuyên môn cao, thích ứng với
kỹ thuật hiện đại. Đội hình sản xuất, lãnh đạo của công ty cũng sắp xếp lại theo
chuyên môn hoá và dây chuyền công nghệ mới. Đội ngũ lãnh đạo chủ chốt từ xí
nghiệp tới đội, tổ đợc thay thế bằng những cán bộ có trình độ chuyên môn tốt, trẻ,
khoẻ đợc rèn luyện thử thách qua thực tế. Tất cả các công trình, sản phẩm của
công ty xây dựng 54 đều đạt chất lợng tốt, theo đúng hồ sơ thiết kế, đợc chủ công
trình cũng nh các đoàn kiểm tra các cấp, kể cả cấp nhà nớc công nhận. Công ty đã
3
xác định đợc chỗ đứng của mình trong cơ chế thị trờng cho tới nay và đang từng b-
ớc phát triển đI lên.
II: Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty
CPTMXD & dịch vụ đại tiến
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của một công ty hay cơ quan nào
cũng phải có sự chỉ đạo theo một hệ thống hợp lý phù hợp với từng đặc trng của
công ty đó. Chính vì thế bộ máy của công ty xây dựng công trình 54 đợc bố trí
theo một hệ thống nhất định, thông suốt từ trên xuống, tạo điều kiện cho ngời
lãnh đạo quản lý chỉ đạo công việc một cách tốt nhất, hợp lý nhất đảm bảo quá
trình kinh doanh, nắm bắt thông tin nhanh có hiệu quả, tạo điều kiện cho công ty
quản lý chỉ đạo dễ dàng hơn.
Bằng việc áp dụng mô hình cơ cấu trục tuyến, ngời lãnh đạo thực hiện tất cả
các chức năng quản lý giúp cho Công ty giảI quyết vấn đề một cách nhanh chóng .
Hầu hết mọi quyết định đều đợc Giám đốc thông qua và phê chuẩn còn các nhân
viên dới có nhiệm vụ thừa hành các quyết định đó để đem lạI hiệu quả cho các
quyết định đó.
Công ty CPTMXD & dịch vụ Đại Tiến áp dụng đợc mô hình cơ cấu trục
tuyến này là quy mô lực lợng lao động nhỏ. Việc thông qua quyết định của giám
đốc tới từng ngời lao động không phảI là công việc khó khăn so với công ty có
nguồn lực lớn. Các phòng trong Công ty có mới quan hệ với nhau để thực hiện các
chức năng nhiệm vụ của mình.
4
Bộ máy quản lý của Công ty CPTMXD & dịch vụ Đại Tiến đợc bố trí theo sơ
đồ sau :
1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ máy quản lý:
+ Ban giám đốc: là ngời đại diện nhà nớc về việc quản lý điều hành toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quản lý tài chính của công ty. Đồng
thời giám đốc là ngời đại diện cho công ty chịu mọi trách nhiệm trớc pháp luật và
cơ quan cấp trên, cùng với việc quyết định phân công công việc công ty.
+ Đảng uỷ Công ty: Chức năng lãnh đạo đề ra chủ trơng biện pháp kiểm tra
giám sát đôn đốc.
+ Công đoàn: Vận động công nhân thực hiện nhiệm vụ giám đốc đề ra, thực
hiện chế độ chính sách đa lại quyền lợi cho ngời công nhân nh bảo hiểm xã hội...
+ Đoàn thanh niên công ty: giáo dục vận động thanh niên thực hiện kế
hoạch để đảm bảo lợi ích lứa tuổi thanh niên.
Các phòng nghiệp vụ có chức năng nh sau:
5
Ban giám đốc
(Giám đốc ,Phó GĐ)
Đội PX SX
và phục vụ sản xuất
Các phòng
chuyên môn
Các ban
chức năng
Phòng KH
kỹ thuật
Phòngthiết
bị VT
Phòng tổ
chứcCBLĐ
Phòng TC
kế toán
Phòng TC
hành chính
Đội
301
Đội
302
Đội
303
Đội
304
Đội
305
Đội
306
Đội
BTN
Đội
8A,8B
Đội
307
+ Phòng tổ chức cán bộ lao động: 3 ngời
Có chức năng tổ chức theo dõi nhân sự tình hình thực hiện kế hoạch lao động
ngày công. Báo cáo và lập kế hoạch tiền lơng đối với cấp trên.
+ Phòng kế hoạch kỹ thuật có 9 ngời nhiệm vụ là tổ chức thực hiện định
mức kinh phí, kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết quả hoạt động sản
xuất trong kinh doanh và thực hiện định mức kinh phí, kinh tế kỹ thuật trong xây
dựng, phân tích kết quả hoạt động sản xuất trong kinh doanh và thực hiện chế độ
báo cáo lên cấp trên.
- Lập dự án và lập kế hoạch thực hiện hiệu quả quản lý kinh doanh của công
ty và lập kế hoạch cho các đơn vị cấp dới trực thuộc công ty.
+ Phòng thiết bị vật t: có 4 ngời.
Phòng thiết bị vật t chuyên về nhập xuất, tiêu thụ, tồn kho các nguyên vật
liệu.
+ Phòng tài chính kế toán có 8 ngời
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính của công
ty. Khai thác các nguồn vốn, nguồn kinh phí phục vụ cho sản xuất kinh doanh và
hoạt động của công ty. Quản lý sử dụng và bảo toàn vốn có hiệu quả tổ chức thực
hiện pháp lệnh kế toán thống kê chế độ về công tác tài chính đối với doanh nghiệp.
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính với cấp trên và các cơ quan chức năng có
thẩm quyền trực thuộc.
+ Phòng hành chính - quản trị có 10 ngời
Giải quyết công việc hàng ngày thuộc phạm vi hành chính văn phòng phục
vụ cơ quan nh: văn th bảo mật, thông tin liên lạc tiếp khách và phục vụ điện nớc
v.v..
Đơn vị sản xuất trực thuộc gồm 9 đội và 1 trạm trộn bê tông nhựa: các đội
này có các chức năng là tổ chức thi công công trình, là ngời trực tiếp xây dựng các
công trình. Khi thực hiện luôn đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng công trình
hoàn thành theo kế hoạch đã cố định. Các đội xây dựng có đội trởng, đội phó và
kế toán thống kê cùng các nhân viên khác kết hợp cùng với lực lợng công nhân thi
công xây dựng các hạng mục công trình để đảm bảo tiến độ thi công đã đề ra, khi
chủ công trình cùng chủ thầu thoả thuận.
2. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty CPTMXD & dịch vụ Đại
Tiến
6
Công ty CPTMXD & dịch vụ Đại Tiến là một doanh ngphiệ xây dựng cơ bản
với cơ cấu sản xuất kinh doanh trong ngành giao thông theo 1 dây truyền công
nghệ tuỳ thuộc vào từng công trình, hạng mục công trình. Đối tợng sản xuất công
ty là:
- Xây dựng công trình giao thông đờng bộ.
- Xây dựng công trình dân dụng trong ngành giao thông vậntải.
Các công trình của ngành giao thông thờng phải trải qua một thời gian dài,
quy mô lớn. Chính vì thế khi bớc vào xây dựng thi công một công trình nào đó,
công ty đều phải tuân theo một chiến lợc cơ cấu sản xuất một công trình công
nghệ đã đợc bố trí hợp lý mà công ty đã quy định. Đồng thời việc tuân theo quy
định của hệ thống sản xuất sẽ giúp cho công ty tránh đợc những khó khăn lãng phí
khi xây dựng, đảm bảo khả năng dự tính quản lý công trình khi xây dựng tốt hơn.
Tuy nhiên mỗi sản phẩm của công ty đều có đặc điểm riêng nên cơ cấu sản xuất
của các công trình đợc bố trí phù hợp với đặc thù tạo điều kiện thuận lợi nhất khi
xây dựng thi công công trình.
Nh ta đã biết, ngời trực tiếp xây dựng công trình là các đội xâydựng trực
thuộc công ty. Còn thực hiện nh thế nào? thời gian bao lâu và dự tính chi phí nh
thế nào? là do cấp trên lập kế hoạch. Sau đó mới giao khoán công trình cùng hợp
đồng đã thoả thuận cho các đội thi công. Vì thế mà việc bố trí cơ cấu sản xuất cho
quá trình xây dựng phải hết sức cẩn thận, hợplý, tránh sự sai lệch, lãng phí của cải
của công ty khi sản xuất kinh doanh. Quá trình quản lý sản xuất cũng chịu ảnh h-
ởng của quy trình công nghệ. Công ty xây dựng gông trình 54 hiện nay áp dụng
quy trình công nghệ nh sau:
Quy trình công nghệ làm cầu:
- Đắp bờ vây ngăn nớc để làm mố trụ cầu hoặc đóng cọc ván thép ngăn nớc.
- Đóng cọc bê tông móng mố trụ cầu.
- Lắp dầm cầu
- Dọn sạch lòng sông, thông thuyền, đổ mặt cầu
- Làm đờng lên cầu, cọc tiêu, biển báo, sơn cầu, làm rãnh nớc, đèn đờng, đèn
cầu.
- Thử trọng tải cầu và hoàn thiện bàn giao.
Quy trình công nghệ đối với công trình giao thông đờng bộ
7
Đắp đất
đến độ
chặt
Đào
khuôn đ-
uờng
Xếp đá
hộc hai
bên đờng
Rải đất
4 x 6
Lu lèn
chặt Rải đá
Lu lèn
chặt
Tới nhựa 2
lớp
Rải đá
mạt
0,5x1
Cho lu
lèn chặt
Sửa lề hai
bên đờng
Hoàn
thành bàn
giao
-.
.
8
Quy trình công nghệ đối với công trình giao thông đờng bộ
III:Tổ CHứC CÔNG Tác CÔNG TY kế TOáN TạI
Công ty CPTMXD và dịch vụ Đại Tiến là một doanh hiệp nhà nớc hoạt động
trong lĩnh vực giao thông, do đó công ty hạch toán đúng nh chế độ kế toán do Bộ
Tài chính và vận dụng thực tiễn vào ngành giao thông. Do công ty tổ chức theo
kiểu phân cấp gồm các đội xây dựng trực thuộc nên bộ máy kế toán công ty gồm 2
loại kế toán là:
- Kế toán tại công ty.
- Kế toán tại các đội xây dựng công trình
Kế toán tại các đội xây dựng công trình có nhiệm vụ tập hợp các chứng từ
ban đầu và hạch toán ban đầu, ghi chép lập bảng kê chi tiết... cả các chứng từ có
liên quan đến phòng tài chính kế toán công ty. Kế toán công ty căn cứ vào các
chứng từ này để ghi chép hàng ngày. Sau đó kế toán lập các sổ sách cần thiết, tổng
hợp và báo cáo tài chính. Tất cả các sổ sách và chứng từ kế toán đều phải có sự
kiểm tra phê duyệt của kế toán trởng và giám đốc công ty. Tại công ty, bộ máy kế
toán công ty đợc phân công với các chức năng nhiệm vụ rõ ràng để hoàn thành
phần việc kế toán đã giao.
Bộ máy kế toán Công ty xây dựng công trình 54 gồm có 8 ngời : có 1 trởng
phòng kế toán, 2 phó phòng và mỗi ngời đảm nhiệm một chức năng riêng biệt,
thực hiện nhiệm vụ riêng.
9
Đắp đất
đến độ
chặt
Đào
khuôn đ-
ờng
Xếp đá
hộc hai
bên đờng
Rải đá
4 x 6
Lu lèn
chặt Rải đá
Lu lèn
chặt
Tới nhựa 2
lớp
Rải đá
mạt
0,5x1
Cho lu
lèn chặt
Sửa lề hai
bên đờng
Hoàn
thành bàn
giao
Sơ đồ bộ máy kế toán
1. Trởng phòng kế toán
Phụ trách chung và điều hành toàn bộ công tác kế toán của đơn vị chịu trách
nhiệm trớc Ban giám đốc và Nhà nớc về quản lý và sử dụng các loại lao động vật
t tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch toán các quá trình sản xuất
kinh doanh theo quy định của Nhà nớc, xác định kết quả kinh doanh và lập các
báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo trực tiếp hớng dẫn công nhân viên dới quyền thuộc phạm vi và
trách nhiệm của mình, có quyền phân công chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên
kế toán tại công ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào.
- Các tài liệu tín dụng... liên quan đến công tác kế toán đều phải có chữ ký
của kế toán trởng mới có tác dụng pháp lý.
2. Kế toán tổng hợp
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán đợc giao, có nhiệm
vụ và quyền hạn sau:
- Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời và trung thực
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng quy định.
- Giám sát và kiểm tra các hoạt động tài chính, phát hiện và ngăn ngừa các tr-
ờng hợp vi phạm pháp luật, chính sách và chế độ tài chính.
- Quản lý tài sản cố định, đăng ký và tính khấu hao cơ bản hàng tháng, quý,
phân bổ vào giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành.
10
Trởng phòng kế toán
Kế toán vật
liệu thanh
toán với ng-
ời bán, tiền
mặt
Kế toán
TSCĐ thu
nhập và
phân phối
thu
Kế toán ngân
hàng thanh
toán với ngời
mua giá
thành
Kế toán
tổng hợp
Thủ kho
kiêm thủ
quỹ
- Tổng hợp giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành.
- Tổng hợp giá thành toàn công ty, xác định kết quả kinh doanh phân phối lợi
nhuận và trích lập quỹ theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ báo cáo tài chính, tình hình thực hiện kế
hoạch tài chính, thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu quản lý đúng quy định và
kịp thời gian cho cơ quan cấp trên.
3. Kế toán ngân hàng thanh toán với ngời mua giá thành
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng và có nhiệm vụ quyền hạn sau:
- Hớng dẫn kiểm tra các ngành nghiệp vụ và các đơn vị đợc phân công. Theo
dõi quản lý việc thực hiện công tác kế toán tài chính, sử dụng vật t tài sản, tiền vốn
có hiệu quả, phát hiện kịp thời và ngăn ngừa các trờng hợp vi phạm pháp luật,
chính sách chế độ kỷ cơng của luật tài chính.
- Hớng dẫn các đơn vị giữ báo cáo quyết toán hàng tháng quý theo đúng quy
định, đầy đủ chứng từ hợp lệ, trực tiếp kiểm tra phê duyệt quyết toán cho các đơn
vị, phải phân rõ các chi phí theo từng công trình, hạng mục công trình.
- Cùng các đơn vị quan hệ trực tiếp với các chủ đầu t để thanh toán thu hồi
vốn các công trình.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán thống kê
quản lý tài chính theo quy chế tài chính nhà nớc.
- Thờng xuyên đôn đốc các đơn vị chấp hành chế độ báo cáo, quản lý bảo
quản sự lu trữ chứng từ, sổ sách tài liệu theo quy định.
4. Kế toán tài sản cố định, thu nhập và phân phối thu nhập
Có nhiệm vụ theo dõi hạch toán và quản lý tài sản cố định về hiệnvậtvà giá
trị tính toán các khoản thu nhập từ các hoạt động của đơn vị và tiến hành phân
phối theo chế độ tài chính quy định.
5. Thủ kho kiêm thủ quỹ.
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng và có chức năng nhiệm vụ sau:
- Quản lý đảm bảo an toàn, bí mật tài khoản tiền gửi ngân hàng ghi chép đầy
đủ với ngân hàng và phát hiện những sai sót để điều chỉnh cho kịp thời.
- Quản lý, bảo đảm bí mật an toàn tuyệt đối quỹ tiền mặt, các loại giấy tờ có
giá trị nh tiền, kim khí, đá quý...
11
Do tình hình sản xuất kinh doanh mang tính chất phân tán, để tạo sự năng
động trong điều hành sản xuất, công ty đã quản lý và cung cấp một số vật t chủ
yếu cho công trình, đồng thời đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài chính cho sản xuất
kinh doanh. Các đội sản xuất tự quyết định phơng án thi công, tổ chức thi công
theo thiết kế. Mọi chứng từ thu chi tài chính đều phải đợc thống kê giao cho phòng
kế toán tài vụ công ty để hạch toán chung toàn công ty đồng thời sau khi công
trình hoàn thành bàn giao hạch toán lỗ, lãi cho công trình.
+ Phơng thức hạch toán: Công ty áp dụng phơng pháp hạch toán báo cáo ở
các đơn vị. Hạch toán tập trung tại phòng tài chính kế toán công ty theo hình thức
chứng từ ghi sổ.
12
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng
từ ghi sổ
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng (quý)
: Đối chiếu kiểm tra
13
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Sổ thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Chứng từ
sổ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng
hợp
chi tiết
Phần II
Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp
tại công ty Cổ phần thơng mại xây dựng và dịch vụ đại tiến
I. Số d đầu kỳ :
SHT
Tên tàI khoản D nợ D có
111 Tiền mặt tạI quỹ 103.698.612
112 Tiền gửi ngân hàng 282.358.500
131 PhảI thu của khách hàng 8.814.874.944
132 Trả trớc cho ngời bán 244.153.549
134 PhảI thu nội bộ 429.450.264
138 Các khoản phảI thu khác 794.012.894
141 Tạm ứng 1.329.089.802
142 Chi phí trả trớc 3.403.814.160
1421 Chi phí chờ kết chuyển 919.824.659
144 Các khoản thế chấp, ký cợc, ký
quỹ ngắn hạn
25.000.000
152 Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 1.113.459.323
153 Công cụ, dụng cụ trong kho 1.597.208.831
154 Chi phí SXKD dở dang 5.775.673.865
211 TàI sản cố định hữu hình 13.048.325.279
311 Vay ngắn hạn 16.163.940.257
314 Ngời mua trả tiền trớc 618.768.505
331 PhảI trả ngời bán 3.368.415.401
333 Thuế và các khoản phảI nộp NN 73.197.355
334 PhảI trả công nhân viên 906.091.650
336 PhảI trả các đơn vị nội bộ 7.352.303.096
338 Các khoản phảI trả phảI nộp khác 3.222.502.824
341 Vay dàI hạn 2.898.868.000
335 Chi phí phảI trả 1.704.115.206
411 Nguồn vốn kinh doanh 4.631.808.447
414 Quỹ phát triển kinh doanh 20.000.000
421 LãI cha phân phối (1.117.940.686)
431 Quỹ khen thởng phúc lợi (28.260.006)
Cộng 38.908.624.490 38.908.624.490
Số d chi tiết các tàI khoản :
14
TàI kkhoản : 131
Tên khách hàng D có
Công trình quốc lộ 3 350.900.000
Công trình cầu Tam Bạc 194.000.000
Công trình Đỗ Xã 15.475.455
Công trình Cầu chui Bắc Cạn 2.675.800.000
Công trình Hát Lùi 1.136.175.435
Công trình Cầu Chui 2.495.500.000
Công trình Bắc Cạn 482.951.724
Công trình Nam Hà 1.271.987.680
Cộng 8.814.874.944
TàI khoản 331.
Tên khách hàng D có
Công ty thép Thái nguyên 980.576.000
Công ty xi măng Hoàng Thạch 487.296.416
Cửa hàng bán vật t XD 597.385.765
Công ty XDCT số1 1.085.456.320
Cộng 3.368.415.401
TàI khoản 152
Tên vật liệu ĐVT Số lợng Thành tiền
Gỗ cốt pha 5cm M3 120 168.000.000
Gỗ dán 4ly M3 57 721.500
Tôn 14 Tấm 15.000 170.000.000
Rầm thép Tấn 750 678.927.500
Bu lông Cái 50 475.000
15
Than rèn Kg 1500 3.000.000
Axêtylen Chai 50 4.500.000
Thép tròn Kg 150 700.500
Neo cáp Bộ 85 29.750.000
Cát vàng Tấn 50 28.362.500
Thép gối đầu Kg 15000 7.050.000
Tôn 12 Tấm 12000 4.800.000
Thép dầm Kg 1.250 5.160.000
Vôi Kg 1000 230.000
Cát đen M3 80 1.760.000
Đá dầm M3 15 74.985
Đinh Kg 15 1.125.000
Que hàn Kg 30 285.000
Tà vẹt Kg 20 920.000
Gỗ bổ M3 0.75 798.000
Cộng 1.113.459.323
II.Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh :
1. Ngày 5/4 Bùi Quốc Trung mua NVL(gỗ cốt fa,gỗ dán ,tôn, dầm thép) về nhập
kho trị giá 98.941.100 thuế VAT 10% thanh toán bằng tiền mặt cho cửa hàng
bán vật liệu Hồng Quang .
Nợ TK 152 : 86.941.100
Nợ TK 133 : 8.694.110
Có TK111 : 95.635.210
2. Ngày 6/4Nguyễn Văn Thiện mua trang thiết bị lao động trị giá 956.700, thuế
VAT 10% đã trả bằng tiền mặt cho cửa hàng bán máy 188 Thái Thịnh- Hà
Nội .
Nợ TK 153 : 956.700
16
Nợ TK 133 : 95.670
Có TK 111: 1.052.370
3.Ngày 2/4 ChịTrần Thị Hờng tạm ứng mua nguyên vật liệu đã thanh toán bằng
tiền mặt cho cửa hàng bán vật liệu Hồng Quang
Nợ TK 111 :7.218.750
Có : 7.218.750
4. Ngày ắ chị Nguyễn Thị Thumua NVL cho công trình Cầu Quán thuế 10% cha
thanh toán tiền
Nợ TK 131 :350.900.000
Nợ TK 511: 319.000.000
Có TK :31.900.000
5. Ngày 5/4 Anh Hoàng Văn Phơng rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 :670.000.000
Có TK :670.000.000
6. Ngày 7/4Tính ra mức khấu hao máy thi công :155.357đ chia ra 5 máy
Nợ TK 214 :31.071
Có TK 211 :31.071
7. Ngày12/4 Công ty xuất NVL cho công trình cầu T.Xuân
NVLTT:144.683.230, NCTT :18.411.000, CPSDM : 5.697.000,CPSXC :
12.622.960
Nợ TK 621 :180.816.190
Có TK 152 :180.816.190
8. Ngày 13/4Xuất NVL cho công trình cầu Hàm Rồng NVLTT:196.000.000,
NCTT :20.150.000, CPSDM : 2.161.200,CPSXC : 13.155.260.
Nợ TK 621 :231.466.460
Có TK 152 :231.466.460
9. Ngày 13/4Xuất NVL cho công trình cầu Gềnh NVLTT:135.453.885, NCTT :
21.351.700, CPSDM : 36.892.600,CPSXC : 19.777144.
Nợ TK 621 :213.466.460
Có TK 152 :231.466.460
17
10.Ngày 14/4 Nguyễn Văn Thiện nhập trang thiết bị bảo hộ lao động trị giá
956.700 thuế CAT 10% trả bầng TM cho cửa hàng bán CCDC 188 Thái Hà - Hà
Nội
Nợ TK 153 :1.270.000
Nợ TK 133 :127.000
Có TK 331 :1.397.000
11. Ngày15/4Anh thắng vay tạm ứng đi công tác
Nợ TK 111 :980.000
Có TK 141 :980.000
12. Ngày 15/4Anh Bùi Quốc Trung mua NVL (bu lông than rèn axêtylen ) về
nhập kho trị giá 6.562.500 thuế VAT 10% thanh toán =TM cho cửa hàng Hồng
Quang
Nợ TK 152 :6.562.500
Nợ TK 133 :656.250
Có TK 111 7.218.750
13.Ngày 20/4Đơn vị 303 tạm ứng để mua vật t của cửa hàng bán vật liệu Hồng
Quang
Nợ TK 152 :19.312.700
Có 141 : 19.312.700
14.Ngày 25/4 Nguyễn Thị Thu trả nốt tiền của CT cầu tam bạc Bằng TM
Nợ TK 131 :94.000.000
Có TK 111: 94.000.000
15. 31/4Công ty nhợng bánb 1 máy ủi cho CTXD số 1 đợc 2 bên chấp nhận giá
80.878.000 thuế VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 111 :88.965.800
Nợ TK 333 :8.087.800
Có TK 711 :80.878.000
16.Ngày 2/5Anh Nguyễn Văn Tuyến có mua một máy trộn bê tông trị giá
451.202.210 thuế VAT 10% thanh toán bằng TM cho ca hang ban may 12 Thai
H - H N i
Nợ TK 211 :451.202.210
Nợ TK 133 :45.120.211
18
Có TK :496.322.431
17. Ngày 1/5 Công ty xuất CCDC Cho bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 621: 1.852.360
Có 153 :1.852.360
18. Ngày10/Chị Hờng Trả tiền mua NVL quý trớc cho Ngân hàng công thơng
Đống Đa
Nợ TK 152 :15.960.000
Có TK 112: 15.960.000
19. Ngày 11/5Chi trả tiền tạm ứng cho Anh Nguyễn Văn Hùng mua vật liệu xi
măng ,cát ,đá =TGNH
Nợ TK 141 :12.000.000
Có TK 112: 12.000.000
20. Ngày 12/5Khách hàng trả tiền qua NH
Nợ TK 112 :15.475.454
Có131:15.475.454
21. Ngày 15/5 Nguyễn Thị Thu rutS quỹ ký cợc ngắn hạn
Nợ TK 112 : 16.000.000
Có TK 144 ;16.000.000
22. Ngày 20/5 Nguyễn Thị Thu lấy lãi tiền gửi qua NH
Nợ TK 112 :18.500.000
Có 711: 18.500.000
23. Ngày 20/5 Công ty hoàn thành CT cầu chui Bắc Đuống thuế VAT 10% cha
thanh toán tiền
Nợ TK 131: 675.800.000
Nợ TK 511 :598.000.000
Có TK 333 :59.800.000
24. Ngày 17/5Anh Nguyễn Văn Thiện tạm úng mua bểt trộn vữa của cửa hàng
bán máy 12 Thái Hà- Hà Nội
Nợ TK 211 :17.884.195
Có 141 :17.884.195
25. Ngày 27/5 Chị Hờng Nộp thuế cầu Chui
Nợ TK 331 :95.800.000
19
Có TK 111 :95.800.000
26. Ngày 31/5 Chị Hờng Nộp thuế cầu Kiềm
Nợ TK 331 :15.915.000
Có TK 112 :15.915.000
27 Ngày 10/5Anh Nguyn Vn Hải có mua máy kích KR trị giá 14.476.200, thuế
VATY 10% đã thanh toán =TM cho ca h ng ban may 12 Thai H - H N i
Nợ TK 211 :14.476.200
Nợ TK 133 :1.447.620
Có TK 111:15.923.820
28.Ngày 28/5Anh Phan Van Dũng mua máy dầm cóc Nhật trị giá 5.700.000 thuế
VAT 10% thanh toán =TM cho cửa hàng bán máy ở 12 Thái Hà- Hà Nội
Nợ TK 211 :57.000.000sss
Nợ TK 133 :570.000
Có TK 111 :6.270.000
29.Ngày 20/5AnhNguyễn Văn Thiện mua bể trộn vữa trị giá 17.884.770 thuế
VAT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt cho cửa hàng bán máy12TháI Hà-- Hà Nội
Nợ TK 211 : 17.884.770
Nợ TK 133 : 1.788.477
Có TK 111 : 19.673.247
30. Ngày 26/5xuất thành phẩm sản xuất sản phẩm cho công ty XD số 1
Nợ TK 154 :342.446.942
Có TK 621 :342.446.942
31. Ngày 11/5 Nguyễn Quốc Huy mua NVL(thép tròn, neo cáp ,cát vàng ,xi
măng ) trị giá 17.557.000 thuế VAT 10% thanh toán =TM cho cửa hàng bán vật
liệu Hồng Quang
Nợ TK 152 :17.557.000
Nợ TK 133 : 1.755.700
Có TK 111 :19.312.700
32. Ngày 17/5xuất kho NVL cho bộ phận SX Công trình cầu Gềnh đã thanh toán
bằng tièn mặt cho Chị Hờng
Nợ TK 621 :21.578.000
Có TK 152 :21.578.000
20
33. Ngày 18/5Tính ra mức phân bổ cho các công trình trị giá 437.527.947
Nợ TK 621 :357.594.503
Nợ TK 623 :57.327.840
Nợ TK 627 :15.876.659
Nợ TK 642 :2.973.825
Nợ TK 241 :1.156.400
Nợ TK 142 :2.598.720
Có TK :437.527.947
34. Ngày 10/5 Anh Nguyễn Văn Hùng xuất NVL cho Công trình cầu Gềnh
Nợ TK 621 :66.283.000
Có TK 152 :66.283.000
35. Ngày 20/5 Anh Nguyễn Văn Hùng Xuất NVL cho công trình T.Xuân
Nợ TK 621 :85.801.000
Có TK 152 :85.801.000
36.Ngày 30/5 Anh Nguyễn Văn Hùng xuất NVL cho công trình Hàm Rồng
Nợ TK 621 :93.112.500
Có TK :93.112.500
37. Ngày 21/ 5 Kế toán trởng Phan Thị Chi tạm ứng lơng cho CNV
Nợ TK141 :2.750.000
Có TK 334 :2.750.000
38. Ngày 5/5Phan Thị Chi Vay ngắn hạn trả cho ngời bán
Nợ TK 111 :25.600.000
Có 311 :25.600.000
39.Ngày 7/5 Phan Thị Chi Rút tiền mặt để trả cho ngời bán
Nợ TK 111 : 28.500.000
Có 311 :28.500.000
40. Ngày 12/5 Nguyễn Thị Thu thanh toán tiền thuế Các công trình
Nợ TK 131 :12.412.500
Có TK 333 :12.412.500
41.Ngày 15/5 Trần Đức Quang Thanh lý hợp đồng cầu chui cho công ty XD số 1
Nợ TK 131 :482.951.700
21
Có TK 333 :492.951.700
42. Ngày 30/5Nguyễn Thị Hà Nộp thuế Công trình cầu Gềnh
Nợ TK 333 :15.915.000
Có TK 112 :15.915.000
43. Ngày 2/6Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý trị giá 154.010.000 đồng
thời ghi tăng nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ TK 642 :154.010.000
Có 214 :154.010.000
Nợ TK 009 :154.010.000
44.Ngày 3/6 Phan Thị Chi Trích trả tiền sửa chữa TSCĐ cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642 :554.420.435
Có TK 211 :554.420.435
45.Ngày 4/6Nguyễn Quốc Huy Tạm ứng tiền để trả chi phí máy sử dựng
Nợ TK 623 (cầu Gềnh) :24.998.600
Nợ TK 623 (cầu T.Xuân ): 10.750.000
Nợ TK 623 (cầu H.Rồng ) :5.680.200
Có TK 141 :41.428.800
46. Ngày 25/6phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phải đi thuê
máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu Gềnh với số tiền trả
cho cửa hàng bán máy 12 Thái Hà - Hà Nội: 1.945.000
Nợ TK 6277 :1.945.000
Có TK 331 :1.945.000
47. Ngày 20/6 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phải đi thuê
máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu T.Xuân với số tiền
trả cho cửa hàng bán máy 12 Thái Hà -Hà Nội: 2.670.500
Nợ TK 6277 :2.670.500
Có TK 331 :2.670.500
48.Ngày 10/6 phục vụ cho việc cẩu lắp cấu kiện bê tông đội thi công phải đi thuê
máy cẩu bánh lốp phục vụ cho việc gác máy thi công CT cầu H.Rồng với số tiền
trả cho cửa hàng bán máy 12 Thái Hà --Hà Nội 978.200
Nợ TK 6277 :978.200
22
Có TK 331 :978.200
49. Ngày 12/6 Anh Trần Đức Quang mua công cụ dụng cụ trị giá 12.573.800 thuế
VAT 10% cha thanh toán tiền cho cửa hàng Hồng Quang
Nợ TK 153 :12.573.800
Có TK 133 :71.029
50.Ngày 30/6 Phan Thị Chi trả lơng cho công nhân trong công ty 489.177.049
-Trả lơng cho khối cơ quan:
Nợ TK 622 :64.711.000
Có TK 334 :64.711.000
-Trả lơng cho các đội:
Nợ TK 622 :240.395.216
Có TK 334 :240.395.216
-Trả lơng cho các đội máy thi công :
Nợ TK 622 :44.199.284
Có TK :44.199.284
-Trả các chi phí khác :
Nợ TK 627 :37.728.191
Nợ TK 642 :102.143.358
Có TK 334 :139.871.549
51. Ngày 28/6 Pan Thị Chi Trừ qua lơngcác khoản BHXH ,BHYT, Quỹ từ thiện
,Quỹ từ lơng của khối văn phòng
Nợ TK 334 :2.600.000
Có TK 338 :2.600.000
- Trừ 6% BHXH,BHYT của đội
Nợ TK 334:299.000
Có TK 338 :299.000
- Quỹ từ thiện
Nợ TK 334 :1.347.000
Có TK 338 :1.347.000
- Quỹ tiền lơng:
Nợ TK 334 :59.943.820
Có TK 338 :59.943.820
52. Ngày 30/6 Công ty trả lơng cho công nhân sản xuất :28.330.000
Nợ TK 622 (cầu Gềnh ) :10.450.000
Nợ TK 622 (cầu T.Xuân ) :9.200.000
Nợ TK 622 (cầu H.Rồng ) :8.680.000
Có TK 334 :28.330.000
53.Ngày 29/6Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định
Nợ TK 622 (cầu Gềnh ) :1985.500
Nợ TK 622 (cầu T.Xuân ) : 1.748.000
Nợ TK 622 (cầu H.Rồng ) :1.649.200
Có TK 338 : 5.392.700
54. Ngày 6/6Tính doanh thu mà đơn vị cấp đợc có nghĩa vụ nộp lên cấp trên
Nợ TK 136 : 79.000.000
Có TK 511 :79.000.000
55.Ngày 7/6Tính nợ dàI hạn mà đơn vị cấp đợc có nghĩa vụ nộp lên cấp trên
Nợ TK 136 : 219.529.000
23
Có 342 :219.529.000
56.Ngày 8/6Tính doanh thu mà đơn vị cấp đợc có nghĩa vụ nộp lên cấp trên
Nợ TK 136 :25.790.000
Có 511 :25.790.000
57.Ngày 31/6 Nguyễn Quốc Huybán số sắt thừa cho xởng đèn
Nợ TK 821 :126.086.329
Có TK 152 : 126.086.329
58. Ngày 31/12 Đơn vị nhận thi công nhận vật t
Nợ TK 821 :70.000.000
Có TK 621 :70.000.000
59. Ngày 31/6 đơn vị thi công nhận vật t
Nợ TK 821 :158.152.000
Có TK 621 :158.152.000
60.Ngày2/6 Công ty giữ lại 10%
Nợ TK 136 :219.520.000
Có TK 342 :219.520.000
61. Ngày 4/6Thanh toán tiền nợ công trình công trình cầu vàng
Nợ TK 111 :21.000.000
Có TK 136 :210.000.000
62.Ngày 5/6 Kết chuyển khối lợng xây lắp
Nợ TK 336 :19.252.700
Có TK 136 :19.252.700
24
Chơng I
Kế toán tscđ và chi phí khấu hao tscđ
I- Tình hình tăng TSCĐ CÔNG TY CPTMXD & dịch vụ đại
tiến
Năm 2007 Công ty CPTMXD & dịch vụ Đại Tiến đã mạnh dạn đầu t nhiều
TSCĐ nh mua sắm đổi mới trang thiết bị, máy móc cũng nh nâng cấp cải tạo cơ sở
hạ tầng. Tổng số tiền đầu t cho TSCĐ của công năm 2007lên tới
12.400.927.955đồng. Để chứng minh điều này ra đi xem xét bảng chi tiết sau:
Chi tiết tăng TSCĐ năm 2007
Ngày 30-6-2007: Đv tính : VNĐ
STT Tên tài sản Số tiền
1 Máy bơm nớc 25.367.285
2 Máy uốn thép Go40 12.380.950
3 Xe trộn bê tông 451.207.214
4 Bể trộn vữa sét 23m
3
5.700.000
5 Máy phát điện Nhật 9.850.000
6 ..
Cộng 12.400.927.955
Trích (Giá trị TSCĐ mới tăng năm 2007 Báo cáo tổng kết SXKD)
Nhìn vào bảng chi tiết tăng TSCĐ của Công ty cho ta thấy quả thật năm
2007 Công ty đã đầu t đổi mới cơ sở hạ tầng, điều đó chứng tỏ Công ty đang đầu t
theo chiều sâu nhằm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và dần nâng cao thu nhập
cho ngời lao động.
Để thấy đợc sự tăng giảm TSCĐ của Công ty ta đi theo dõi bảng sau:
Trong quý IV năm 2007 Công ty CPTMXD & dch v i Tin có các
nghiệp vụ phát sinh làm tăng TSCĐ sau:
- Ngày 2 tháng 6anh Tuyến có mua một máy trộn bê tông:
Nợ TK 211 : 451.202.210đ
Nợ TK 133 : 45.120.211đ
Có TK 111 : 496.322.431đ
- Ngày 10 tháng 6 anh Hải có mua kích KR
Nợ TK 211 : 14.476.200đ
Nợ TK 133 : 1.447.620đ
25