Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.09 KB, 31 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
DANH MỤC VIẾT TẮT
Danh mục
viết tắt
Diễn giải
Danh mục
viết tắt
Diễn giải
CP Chi phí TM Tiền mặt
BTC Bộ tài chính TL Tiền lương
DTBH Doanh thu bán hàng DTTHĐTC
Doanh thu từ hoạt động tài
chính
DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính TGNH Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ Tài sản cố định QĐ Quyết định
NSNN Ngân sách nhà nước BTC Sản xuất kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng CPTC Chi phí tài chính
DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần
SP Sản phẩm NKCT Nhật ký chứng từ
TP Thành phẩm TNHH Tiền gửi ngân hàng
CPBH Chi phí bán hàng ĐVT đơn vị tính
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPHĐTC Chi phí hoạt động tài chính
KQKD Kết quả kinh doanh XĐKQKD
Xác định kết quả kinh
doanh
BHXH Bảo hiểm xã hội N Nợ
NVL Nguyên vật liệu C Có
CNV Công nhân viên NT Ngày tháng
SPTT Sản phẩm tiêu thụ SH Số hiệu


đư đối ứng PS Phát sinh
Z Giá thành GVHB Giá vốn hàng bán
LN Lợi nhuận TN Thu nhập
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 28
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong nền thị trường từng doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới
và phát triển cả hình thức, quy mô và hoạt động để có thể tự đứng vững trước sự
cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp khác. Nhất là trong bối cảnh hiện nay khi
nền kinh tế của chúng ta đã hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Hạch toán kế toán là
một trong những công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan hiệu quả quá
trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong công ty. Trong thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng em đã đi sâu
tìm hiểu, nghiên cứu bộ máy quản lý và kế toán của Công ty để làm báo cáo tổng
hợp của mình. Trong quá trình nghiên cứu tổng quát về tình hình thực tế tại doanh
nghiệp để hoàn thành báo cáo. Em nhận được sự tận tình giúp đỡ của cô giáo
GS.TS Đặng Thị Loan. Cùng các anh, các chị trong phòng tài chính kế toán Công
ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng. Kết hợp với kiến thức học hỏi ở
trường và sự nỗ lực của bản thân nhưng do thời gian và trình độ chuyên môn còn
hạn chế, nên báo cáo tổng hợp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được những nhận xét của cô giáo cùng với các anh chị trong Công ty cổ
phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng.
Nội dung của báo cáo tổng hợp này ngoài lời mở đầu và kết luận được chia
làm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển
xây dựng
Phần II: Tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát

triển xây dựng
Phần III: Một số nhận xét và một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán tại
Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
1
PHẦN I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tư vấn và
đầu tư phát triển xây dựng
Tên công ty: Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư phát triển xây dựng.
Tên giao dịch quốc tế: Construction Development consultancy and Investment
Joint Company.
Tên viết tắt: CCI ., JSC
Trụ sở : 21/195 Xã Đàn 2, Nam Đồng , Đống Đa, Hà Nội
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đ (Năm tỷ đồng chẵn)
Công ty cổ phần Tư vấn và Đầu tư Phát triển xây dựng (CCI) tiền thân là Văn
phòng tư vấn thiết kế I thuộc Công ty tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng, được
thành lập năm 1998
Sau một thời gian hoạt động và phát triển, được sự ủng hộ của Ban lãnh đạo
công ty, Văn phòng tư vấn thiết kế I quyết định chuyển đổi thành Công ty cổ phần
Tư vấn và Đầu tư Phát triển xây dựng theo sự phát triển ngày càng mạnh của văn
phòng.
Công ty hoạt động tuân thủ theo pháp luật và chịu sự quản lý của nhà nước, có
tư cách pháp nhân hoạt động trên phạm vi cả nước.
Từ ngày thành lập, Công ty càng phát triển và ổn định, tạo dựng mối quan hệ
tốt với các cơ quan ban ngành trên phạm vi toàn quốc.
Với đội ngũ cán bộ chuyên gia giàu kinh nghiệm bao gồm: Các Giáo Sư, Tiến
sỹ, Kỹ sư kết cấu, Kiến trúc sư ,Hoạ sỹ thiết kế, Kỹ sư chuyên nghành kỹ thuật.
Chuyên viên kinh tế tài chính cùng với các thiết bị, công nghệ hiện đại. Ngoài ra
công ty còn có đội ngũ cộng tác viên là các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực

đang công tác tại cơ quan quản lý, nghiên cứu tại Hà Nội. Vì vậy công ty là cầu nối
để đưa những tiến bộ khoa học kỹ thuật ra với thực tiễn cuộc sống.
2
Công ty đã kết hợp được những yếu tố chính để tạo ra sự thành công như ngày
nay là: Những kinh nghiệm quý báu của thế hệ những cán bộ lâu năm trong nghề và
sự nhiệt tình luôn tìm tòi áp dụng những công nghệ mới vào công việc của thế hệ
các cán bộ trẻ tài năng.
Mỗi một sản phẩm đưa ra khỏi công ty là sự kết hợp của kinh nghiệm, trí tuệ
sáng tạo và một hệ thống quản lý chất lượng tuân theo những yêu cầu nghiêm ngặt
của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. Tiêu chí hoạt động của công ty là:Chất
lượng –Tiến bộ –Trách nhiệm nghề nghiệp.
Chính vì thế công ty đã và đang được sự tín nhiệm cao từ phía các ngành và
địa phương cả nước trong các lĩnh vực.
ơ
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn
và đầu tư phát triển xây dựng
*Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu :
-Tư vấn xây dựng
-Thi công xây lắp
-Kinh doanh, xuất nhập khẩu, vật tư, máy móc, thiết bị, tư liệu sản xuất, tư
liệu tiêu dùng.
-Nghiên cứu, chế tạo, đào tạo, chuyển giao công nghệ, xây dựng tiêu chuẩn
trong lĩnh vực thiết bị xây dựng. Công ty kinh doanh dưới hình thức là ký hợp đồng
,bán buôn,bán lẻ với các đơn vị,các khách hàng những mặt hàng chủ yếu :
- Máy hàn hơi
- Máy cắt sắt tròn
- Đầm dùi+ đầm bàn
- Máy thuỷ chuẩn
Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng với nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh cung ứng, phân phối các loại thiết bị máy công nghiệp phục vụ cho

ngành xây dựng thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Hiện nay sản phẩm của công ty được tiêu thụ trên phạm vi rộng và đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng. Mức tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng
3
phát triển là do mạng lưới bán hàng ngày được mở rộng, cũng như việc quản lý của
công ty hợp lý lên công ty đã khẳng định được uy tín của mình trên thị trường.
Công ty đã tổ chức và thiết lập mạng lưới tiêu thụ bao gồm: 10 cửa hàng bán buôn
và 10 cửa hàng bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội, ngoài ra công ty còn mở ra
các tỉnh lân cận như: Hà Tây, Hưng Yên, Nam Định,…Không chỉ dừng lại ở đó
công ty còn muốn mở rộng việc tiêu thụ sản phẩm của mình trên khắp đất nước.
1.3. Quy trình tổ chức sản xuất- Kinh doanh của Công ty Cổ Phần tư vấn
và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng là Công ty thương
mại , lắp đặt các sản phẩm về máy công nghiệp phục vụ cho ngành xây dựng. Toàn
bộ sản phẩm của công ty sau khi hoàn thành phải qua thử nghiệm, sau khi được bộ
phận kiểm tra công nhận là phù hợp với các tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng quy
định, sản phẩm mới được công nhận và được phép nhập kho hoặc đem chuyển giao
cho khách hàng. Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng chuyên
sản xuất lắp đặt, kinh doanh các loại thiết bị như: Máy hàn hơi; Máy cắt sắt tròn;
Đầm đùi+ đầm bàn; Máy thuỷ chuẩn và một số loại sản phẩm khác nữa để đáp ứng
nhu cầu của thị trường.
4
Biểu 01:Danh mục một số loại sản phẩm chính
Địa bàn tiêu thụ của công ty
Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng với nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh cung ứng, phân phối các loại thiết bị máy công nghiệp phục vụ cho
ngành xây dựng thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Hiện nay sản phẩm của công ty được tiêu thụ trên phạm vi rộng và đáp ứng
được nhu cầu của người tiêu dùng. Mức tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng
phát triển là do mạng lưới bán hàng ngày được mở rộng, cũng như việc quản lý của

công ty hợp lý lên công ty đã khẳng định được uy tín của mình trên thị trường.
Công ty đã tổ chức và thiết lập mạng lưới tiêu thụ bao gồm: 10 cửa hàng bán buôn
và 10 cửa hàng bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội, ngoài ra công ty còn mở ra
các tỉnh lân cận như: Hà Tây, Hưng Yên, Nam Định,…Không chỉ dừng lại ở đó
công ty còn muốn mở rộng việc tiêu thụ sản phẩm của mình trên khắp đất nước.
STT Tên sản phẩm Mã sản phẩm
1 Máy hàn hơi MHH
2 Máy cắt sắt tròn MCST
… … …
6 Đầm dùi+đầm bàn ĐD+ĐB
7 Máy thuỷ chuẩn MTC

5
Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán Công ty áp dụng.
Các phương thức bán hàng
+ Phương thức bán hàng của phòng kinh doanh:
Công ty có 10 cửa hàng bán lẻ trên địa bàn Hà Nội. Nhân viên của cửa hàng
bán lẻ là các nhân viên của công ty, được hưởng lương khoán theo số sản phẩm bán
được, khi bán hàng thì nhân viên bán hàng tiến hành lập Hoá đơn GTGT và thu
tiền. Cuối ngày hoặc cuối tuần kế toán cửa hàng lập báo cáo bán hàng kèm theo
chứng từ và nộp tiền lên phòng kế toán của công ty để tổng hợp, ghi vào các tài
khoản liên quan nhằm theo dõi lượng hàng bán ra trong một tháng của từng cửa
hàng từ đó ghi vào các sổ cần thiết.
+ Phương thức bán buôn qua kho :
Theo phương thức này thì sản phẩm sau khi sản xuất được kiểm tra rồi cho
nhập kho, người mua cử cán bộ đến kho của công ty lấy hàng. Sau khi giao hàng
xong bên mua ký vào chứng từ bán hàng ( tức là đã chấp nhận thanh toán ) thì sản
phẩm được xác định là tiêu thụ, khách hàng trả tiền rồi lấy hàng về.
+ Phương thức bán hàng trả góp, bán nội bộ :
Nhằm thu hút thêm khách hàng chưa có điều kiện mua hàng trả một lần, nhằm

giúp cho việc thanh toán trong công ty được thuận lợi. Tuy nhiên, ở công ty hiện
nay chi áp dụng phương pháp này đối với một bộ phận khách hàng nhỏ mà chủ yếu
áp dụng trong công ty.
Phương thức thanh toán
Công ty áp dụng chủ yếu là hai hình thức thanh toán là: thanh toán bằng tiền
mặt và thanh toán không dùng tiền mặt
+ Thanh toán bằng tiền mặt: Công ty áp dụng đối với các khách hàng bán
buôn và bán lẻ.
+ Thanh toán không dùng tiền mặt: chủ yếu là chuyển khoản, hàng đổi
hàng,
Tình hình quản lý quá trình bán hàng của Công ty
Bán hàng là khâu quan trọng, quyết định đến kết quả kinh doanh của công ty.
6
Vì thế, Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu tư phát triển xây dựng đã chú trọng quản lý
chặt chẽ khâu bán hàng, xây dựng niềm tin đối với khách hàng, tăng uy tín cho công
ty trên thị trường. Công ty quản lý nghiệp vụ bán hàng chặt chẽ, chi tiết cả về khối
lượng, chất lượng, giá bán và đội ngũ nhân viên bán hàng.
+ Quản lý về mặt khối lượng sản phẩm sản xuất: Khi xuất bán sản phẩm,
hàng hoá phòng kinh doanh lập phiếu xuất kho và hạch toán chi tiết cho từng loại.
Từ đó, phòng kinh doanh nắm bắt được tình hình biến động của từng loại sản
phẩm, hàng hoá và sự biến động của tổng thể. Sau đó tiến hành phân tích, đánh giá
từng loại sản phẩm, hàng hoá xem có phù hợp với nhu cầu của thị trường hay
không để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các kỳ sau.
+ Quản lý về mặt chất lượng: Trước khi nhập kho hay xuất kho Công ty phải
tiến hành kiểm tra chặt chẽ rồi mới được đem nhập kho hay đem đi bán.
+ Quản lý về mặt giá cả: Giá cả sản phẩm chịu ảnh hưởng của quan hệ cung-
cầu ngoài ra còn chịu ảnh hưởng từ công ty. Giá cả sản phẩm chịu tác động trước
tiên là chi phí cấu thành lên sản phẩm đó và khi đưa ra tiêu thụ thì giá lại phải điều
chỉnh cho phù hợp với cung- cầu thị trường. Cho nên, công ty phải quản lý chặt chẽ
từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ như vậy sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất, hạ

giá thành sản phẩm giúp tiêu thụ nhanh dẫn đến lợi nhuận tăng.
+ Quản lý về mặt nhân viên bán hàng: Đội ngũ nhân viên bán hàng như: tiếp
thị, quảng cáo. Nhân viên tại các cửa hàng luôn được đào tạo, kiểm tra trình độ kiến
thức.
7
1.4. c im t chc qun lý ca Cụng ty c phn t vn v u t phỏt
trin xõy dng
1.4.1. S t chc b mỏy qun lý.
Sơ đồ 1: C cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần T vấn và đầu t
phát triển xây dựng:
Cụng ty C phn T vn v u t phỏt trin xõy dng l mt n v kinh doanh
thng mi cú t cỏch phỏp nhõn y , hch toỏn kinh t c lp, cú ti khon riờng
ngõn hng, c thnh lp theo mụ hỡnh cụng ty c phn. phự hp vi c im t
chc kinh doanh b mỏy qun lý ca Cụng ty c t chc nh sau:
ng u b mỏy qun lý l Hi ng qun tr, Hi ng qun tr cú ton
quyn nhõn danh cụng ty quyt nh cỏc vn liờn quan n mc ớch quyn li
ca Cụng ty phự hp vi lut phỏp, tr nhng vn thuc thm quyn ca i hi
ng c ụng .
Ban giỏm c vi chc nng v nhim v iu hnh mi hot ng ca cụng
ty. Ban giỏm c bao gm:
8
GIM C
PHể GIM C
NI CHNH
B PHN
KINH DOANH
PHềNG K
HOCH
PHềNG
TCKT

B PHN
KHO
PHềNG
I NGOI
B PHN
HNH CHNH
PHể GIM C
KINH DOANH
PHể GIM C
K THUT
PHềNG
NGHIấN CU
PHT TRIN
HI NG
QUN TR
+Giám đốc:là người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty theo quy
định của Điều lệ. Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp
luật về trách nhiệm quản lý, điều hành công ty
+Phó giám đốc:Giúp việc cho Giám đốc có 3 phó giám đốc . Các phó giám
đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các lĩnh vực do mình phụ trách; báo cáo
Giám đốc về tình hình công việc định kỳ trong các buổi họp giao ban cũng như khi
xảy ra tình huống đột xuất
+Phó giám đốc phụ trách nội dung chính: Là người trực tiếp phụ trách khối
hành chính, tài chính và nội vụ, thay mặt Giám đốc giải quyết các vấn đề về đối nội,
đối ngoại. Giám sát việc thực hiện quy chế khen thưởng và kỷ luật và đề xuất khen
thưởng hoặc kỷ luật, chỉ đạo nhân viên xây dựng hình ảnh công ty, phê duyệt quy
chế-nội quy công ty nhằm duy trì kỷ luật lao động và tạo dựng văn hoá công ty.
a)Phó giám đốc phụ trách kinh doanh : là người phụ trách khối kinh doanh,
giao nhiệm vụ và kế hoạch kinh doanh của công ty đến các trưởng bộ phận liên
quan: kinh doanh, dự án, xuất nhập khẩu. Điều phối công việc của các phòng chức

năng nhằm đảm bảo hiệu quả kinh doanh và nâng cao uy tín kinh doanh với đối tác.
Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của công ty, thiết lập quan hệ với các
đối tác mới và duy trì ổn định thị phần với các đối tác chiến lược
b)Phó giám dốc phụ trách kỹ thuật : Là người trực tiếp bộ phận kỹ thuật và
nghiên cứu. Điều phối công việc của các phòng ban do mình phụ trách nhằm đảm
bảo nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và hỗ trợ bộ phận kinh doanh phát
triển mảng thiết bị công nghệ cao. Trực tiếp quan hệ với đối tác nước ngoài, chỉ đạo
giải quyết các vấn đề kỹ thuật mới do hãng cung cấp. Phụ trách mảng nghiên cứu
phát triển của Công ty.
+Bộ phận hành chính: giúp cho giám đốc về công tác hành chính, quản lý hồ
sơ nhân viên của công ty, làm các thủ tục về tiếp nhận nghỉ hưu thôi việc, thuyên
chuyển, khen thưởng, và kỷ luật nhân viên. Thiết lập ban bảo vệ đảm bảo công tác
an ninh trật tự toàn cơ quan đảm bảo các yêu cầu về vật chất cho công tác điều hành
hàng ngày. Tổ chức chăm lo đời sống tinh thần sức khoẻ cho nhân viên, chịu trách
nhiệm tiếp khách và hội nghị trong công ty.
9
+Phòng nghiên cứu phát triển: là đơn vị tham mưu, giúp cho Giám đốc quản
lý và điều hành công tác kỹ thuật và đầu tư công nghệ, chất lượng sản phẩm, thiết bị
khuôn mẫu. Thực hiện các quy phạm quản lý của nghành và của nhà nước, xây
dựng quy trình quản lý công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, quản lý các
trang thiết bị về đo lường.Giải quyết kịp thời các phát sinh về kỹ thuật . Nghiên
cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật tiên tiến nhằm phục vụ công tác kinh doanh
.Tiếp cận với công nghệ và thiết bị hiện đại, từng bước đưa tiến bộ KHKT đến với
khách hàng và thông qua bộ phận KD. Hỗ trợ bộ phận KD trong quá trình thuyết
phục khách hàng, ký kết hợp đồng, lắp đặt-chạy thử và bảo hành sản phẩm mới
công nghệ cao
+Phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và
phó giám đốc nội chính, có nhiệm vụ:
-Xây dựng kế hoạch vốn trên cơ sở kế hoạch kinh doanh của phòng kinh
doanh

-Xây dựng quan hệ có uy tín với các nguồn tín dụng, tổ chức cũng như cá
nhân.
-Trực tiếp quản lý và theo dõi quá trình sử dụng vốn các nguồn vay và cho vay
(mức lãi suất, thời hạn, đối tượng)
-Quản lý, điều phối kế hoạch thực hiện mục tiêu kinh doanh chung giữa bộ
phận TCvà KD
+Phòng đối ngoại: Phòng đối ngoại chịu sự chỉ đạo trực tiép của giám đốc và
phó giám đốc kinh doanh, có nhiệm vụ như sau:
-Trực tiếp tìm kiếm và xây dựng quan hệ với các đối tác để xúc tiến thực hiện
các dự án trong tương lai.
-Trực tiếp quan hệ với các cơ quan chức năng về xuất nhập khẩu.
-Giao dịch thương mại quốc tế.
-Đối với hàng hoá có nhu cầu vận chuyển ,chịu trách nhiệm thực hiện khâu
vận tải hàng hoá đến nơi yêu cầu
10
+Phòng kế toán - tài chính: Các thông tin từ phòng kế toán - tài chính giúp
giám đốc nắm được tình hình kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn và báo
cáo lên hội đồng thành viên để từ đó có kế hoạch quản lý vốn, đảm bảo yêu cầu về
vốn cho các hoạt động kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
+Phòng kinh doanh: Chỉ đạo sự trực tiếp của giám đốc và phó giám đốc kinh
doanh, có nhiệm vụ:
-Xây dựng kế hoạch làm việc, mục tiêu kinh doanh và đề xuất chỉ tiêu kế
hoạch kinh doanh.
-Trục tiếp quan hệ và thực hiện công tác cung ứng hàng hoá cho các đối
tượng.
- Thực hiện công tác kinh doanh từ khi mua cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Tìm kiếm, xây dựng quan hệ và tạo uy tín với khách hàng mới.
- Phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ lên kế hoạch phân phối tiêu thụ các sản
phẩm .Phòng còn có các chức năng quản lý hệ thống, thường xuyên nắm được hàng
tồn kho giúp cho giám đốc điều chỉnh các kế hoạch mua và bán. Đặc biệt là phòng

kinh doanh phải lên kế hoạch để bàn giao và nghiệm thu hàng tới các khách hàng
theo các hợp đồng đã được ký kết. Tích cực quan hệ với các bạn hàng để không
ngừng phát triển mạng lưới tiêu thụ đẩy mạnh công tác tiếp thị, quảng cáo giới thiệu
năng lực và kinh nghiệm của công ty để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bộ phận
này rất quan trọng vì bộ phận này có làm tốt nhiệm vụ của mình thì công ty mới có
thể tăng doanh thu đảm bảo kế hoạch phát triển của mình.
11
1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn
và đầu tư phát triển xây dựng
Bảng 1: Tình hình kinh doanh của Công ty năm 2007-2010
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Năm
Chỉ tiêu
2007 2008 2009 2010
I: Chỉ tiêu quy mô
1.Tổng doanh thu 78.907.743 107.863.279 215.900.350 305.815.726
2.Tổng vốn 22.564.254 27.696.535 35.553.220 50.798.634
Trong đó vốn cố định 7.321.601 8.962.105 10.500.100 14.213.670
3.Tổng số lao động 160 162 165 210
II: Chỉ tiêu hiệu quả
1.Số vòng quay vốn KD 3,5 3,9 6,0 6,02
2. Sức sản xuất của TSCĐ 10,8 12,0 20,56 21,5
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
* Chỉ tiêu về quy mô qua các năm 2007 –2010 đều tăng cả về doanh thu, vốn,
số lao động. Chứng tỏ quy mô của Công ty ngày càng được mở rộng.
* Chỉ tiêu về hiệu quả:
+ Số vòng quay vốn kinh doanh qua các năm đều tăng. Điều đó chứng tỏ vốn
kinh doanh của Công ty sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn.
+ Sức sản xuất của tài sản cố định cũng tăng dần qua các năm. Cụ thể một

đồng tài sản cố định năm 2007 tạo ra 10,8 đồng doanh thu, năm 2008 tạo ra 12 đồng
doanh thu và năm 2009 tạo ra 20,56 đồng doanh thu và đến năm 2010 tạo ra 21,5
đồng doanh thu. Điều đó chứng tỏ việc sử dụng tài sản cố định của công ty ngày
càng có hiệu quả.
12
Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2007-2010
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Doanh thu thuần
78.907.743 107.863.279 215.900.350 305.815.726
Giá vốn
77.971.444 106.830.194 214.443.413 303.752.022
Lợi nhuận gộp
936.299 1.033.085 1.456.937 2.063.704
Chi phí kinh doanh
680.504 750.814 1.019.910 1.444.669
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
255.795 282.271 437.027 619.035
Lợi nhuận khác
47.123 60.532 76.860 108.870
Tổng lợi nhuận trước thuế
302.918 342.803 513.887 727.904
Thuế thu nhập DN
84.817 95.985 143.888 203.813
Lợi nhuận sau thuế
218.101 246.818 369.999 524.011
(Nguồn: Phòng Tài chính - Kế toán)
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
+ Doanh thu của Công ty từ năm 2007 -2010 liên tục tăng. Đặc biệt năm
2009 doanh thu tăng 108.037.071 nghìn đồng tương ứng tăng 100,1% so với năm

2008. Như vậy so với năm 2008 doanh thu tăng gấp 2 lần
+ Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận tăng làm cho thuế thu nhập doanh
nghiệp nộp vào ngân sách Nhà nước cũng tăng theo.
+ Lợi nhuận sau thuế là khoản lãi mà Công ty thu được sau khi đóng thuế.
Lợi nhuận sau thuế cũng tăng qua các năm. Lợi nhuận tăng dẫn đến thu nhập của
người lao động cũng tăng, góp phần nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên chức,
do vậy họ có niềm tin vào Công ty nên họ sẽ làm việc tốt hơn và gắn bó lâu dài với
Công ty.
PHẦN 2
13
T CHC CễNG TC K TON CA CễNG TY C PHN
T VN V U T PHT TRIN XY DNG
2.1 T chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty c phn t vn v u t phỏt
trin xõy dng
Cụng ty t chc b mỏy k toỏn theo hỡnh thc tp trung. Tt c cụng vic k
toỏn u thc hin tp trung ti phũng k toỏn (S 2).
S 2: T chc b mỏy k toỏn
Chc nng v nhim v ca b mỏy k toỏn
Chc nng
Kim tra, giỏm sỏt mi hot ng ti chớnh ca Cụng ty, bao gm cỏc hot
ng v mua bỏn vt t, hng hoỏ, cỏc nghip v thu chi, mua sm TSC trong
Cụng ty.
X lý v cung cp cỏc thụng tin k toỏn, ti chớnh kp thi, chớnh xỏc giỳp cho
14
Kế toán trởng
Kế toán vật t Kế Toán TM,
TL, BHxh
Kế toán Công
Nợ
Kế toán

TGNH và
thuế
Kế toán bán lẻ Kế toán tổng
hợp
Kế toán tập hợp
CP,Z
Kế toán bán
hàng
Giám đốc công ty quản lý, sử dụng thông tin đó để đưa ra các quyết định đúng đắn,
định hướng cho sự phát triển của Công ty.
Nhiệm vụ
Kiểm tra và phân tích số liệu, tài liệu kế toán, lưu trữ hồ sơ, cung cấp những
thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác , liên tục, tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn.
Tính toán chi phí, doanh thu để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Doanh nghiệp và các khoản nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
+ Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong phòng kế toán, có trách nhiệm tổ
chức, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các nhân viên trong
phòng, theo dõi tổng hợp tất cả các nguồn vốn hình thành trong Công ty, lập báo
cáo hàng tháng, quý, năm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cấp trên và Nhà nước
về các thông tin kế toán cung cấp.
+ Kế toán vật tư: theo dõi việc nhập - xuất - tồn kho vật tư của Công ty.
+ Kế toán TM, TL, BHXH: có nhiệm vụ quản lý quỹ, thu chi tiền mặt, ngân
phiếu, làm báo cáo quỹ, tính lương, trích BHXH, lập bảng phân bổ tiền lương,
BHXH cho các đối tượng sử dụng.
+ Kế toán công nợ: theo dõi các loại vốn bằng tiền, các loại vốn vay, các
khoản nợ, lập kế hoạch các khoản công nợ, theo dõi và thực hiện các khoản phải
nộp ngân sách Nhà nước.
+ Kế toán TGNH và thuế: theo dõi TGNH và các khoản phải trả của Công ty,
theo dõi về tình hình tính thuế của Công ty.

+ Kế toán bán hàng: theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho của sản phẩm,
hàng hoá và hạch toán quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp các thông tin để lập lên
báo cáo tài chính.
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp tất cả
những chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hay tiêu thụ của Công ty và tính giá
thành cho toàn bộ sản phẩm của Công ty.
+ Kế toán bán lẻ: theo dõi tình hình thanh toán của các cửa hàng với
15
Công ty, các nghĩa vụ phải nộp cho Công ty và các chi phí của các cửa hàng.
2.2. Tổ chức công tác kế toán của C«ng ty Cæ phÇn T vÊn vµ §Çu t ph¸t
triển x©y dùng
2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đồng tiền sử dụng hạch toán: Việt Nam Đồng (VND)
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền ngoại tệ theo tỷ giá thực
tế.
- Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu từ thuế
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao bình
quân.
- Phương pháp tính giá NVL , CCDC xuất kho theo đơn giá bình quân gia
quyền.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song
song.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc đánh giá theo giá thực tế,
phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là theo giá thực tế, phương pháp
hạch toán hàng tồn kho là theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ.
2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán:
Công tác kế toán của C«ng ty Cæ phÇn T vÊn vµ §Çu t ph¸t triển x©y dùng

được thực hiện theo chế độ kế toán hiện hành của Bộ Tài chính. Các chứng từ
áp dụng tại công ty đều tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước, được lập theo
mẫu đã in sẵn của Bộ Tài chính ban hành.
Với hình thức này Công ty sử dụng các loại sổ như:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái kế toán
Các sổ chi tiết
Chế độ chứng từ
16
Chứng từ công ty sử dụng được tập hợp và phân loại dựa vào bảng sau:
TT TÊN CHỨNG TỪ TT TÊN CHỨNG TỪ
I. Lao động tiền lương III. Tài sản cố định
1 Bảng chấm công 1 Biên bản giao nhận TSCĐ
2 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 2 Biên bản thanh lý TSCĐ
3 Bảng thanh toán tiền lương 3 Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ
4 Bảng phân bổ tiền lươngvà BHXH 4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ
5 Hợp đồng giao khoán IV. Hàng tồn kho
II. Tiền tệ 1 Phiếu xuất kho
1 Phiếu thu 2 Phiếu nhập kho
2 Phiếu chi 3 Bảng phân bổ NVL - CCDC
3 Biên lai thu tiền V. Các chứng từ khác
4 Giấy đề nghị tạm ứng 1 Hóa đơn giá trị gia tăng
5 Giấy đề nghị thanh toán 2
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng
BHXH
6 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 3 Giấy nộp tiền vào NSNN
7 Bảng kiểm kê quỹ 4 …
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh và phân cấp quản lý của công ty, hiện nay
công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định

số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính .
Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng đã xây dựng một
hệ thống tài khoản kế toán dựa trên “Danh mục hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp” được ban hành trong Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC và
dựa trên thực tế đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bảng 3: Bảng hệ thống các tài khoản sử dụng tại công ty
17
STT Số hiệu Tên tài khoản
01 111 Tiền mặt
02 112 Tiền gửi ngân hàng (Ngân hàng ngoại thương
Thái Bình)
03 131 Phải thu khách hàng (Chi tiết cho từng khách
hàng theo tên và khu vực)
04 133
1331
1332
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
05 138
1388
Phải thu khác
Phải thu khác
06 141 Tạm ứng (chi tiết theo từng tên đối tượng)
07 144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
08 151 Hàng mua đang đi đường
09 152 Nguyên liệu, vật liệu
10 153 Công cụ, dụng cụ
11 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
12 155 Thành phẩm

13 156 Hàng hóa
14 211
2111
2112
2113
2114
2118
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
15 212 Tài sản cố định thuê tài chính
16 214
2141
2142
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
17 241 Xây dựng cơ bản dở dang
18 311 Vay ngắn hạn
19 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
20 331 Phải trả cho người bán (chi tiết theo từng tên
18
ngi bỏn v a ch)
21 333
3331
3332
3334

3337
3338
3339
Thu v cỏc khon phi np Nh nc
Thu GTGT phi np
Thu tiờu th c bit
Thu thu nhp doanh nghip
Thu nh t, tin thuờ t
Cỏc loi thu khỏc
Phớ, l phớ v cỏc khon phi np khỏc
22 334 Phi tr ngi lao ng
23 338 Phi tr khỏc
24 342 N di hn
25 411 Ngun vn kinh doanh
26 415 Qu d phũng ti chớnh
27 421 Li nhun cha phõn phi
28 431 Qu khen thng phỳc li
29 511 Doanh thu bỏn hng v cung cp dch v
30 515 Doanh thu hot ng ti chớnh
31 532 Gim giỏ hng bỏn
33 621 Chi phớ nguyờn vt liu trc tip
34 622 Chi phớ nhõn cụng trc tip
35 627 Chi phớ sn xut chung
36 632 Giỏ vn hng bỏn
37 635 Chi phớ ti chớnh
38 641 Chi phớ bỏn hng
39 642 Chi phớ qun lý doanh nghip
40 711 Thu nhp khỏc
41 811 Chi phớ khỏc
42 821

8211
8212
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip
Chi phớ thu TNDN hin hnh
Chi phớ thu TNDN hoón li
43 911 Xỏc nh kt qu kinh doanh
2.2.4. H thng s sỏch k toỏn
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ tại Công ty Cổ phần
19
T vấn và Đầu T Phát Triển Xây Dựng( Sơ đồ 03).
Sơ đồ 03: Hình thức nhật ký chứng từ
(1) (2)
(6) (1)
(3)
(3) (4)
(5) (5)
(6)
(5) (5)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1): Hng ngy n v cn c vo chng t gc v cỏc bng phõn b ghi vo
NKCT liờn quan v cỏc bng kờ.
(2): Cn c vo cỏc chng t gc v bng phõn b ghi vo cỏc s, th k toỏn
chi tit cỏc ti khon cn hch toỏn.
(3): Cui thỏng cn c vo s liu t bng kờ ghi vo NKCT liờn quan ri t
NKCT ghi vo s cỏi.
(4): Cui thỏng cn c vo s liu t s, th k toỏn chi tit ghi vo bng tng
hp chi tit.

(5): Cn c vo s liu t NKCT, bng kờ, s cỏi, bng tng hp lp bỏo
cỏo ti chớnh.
(6): i chiu, kim tra s liu gia bng bng kờ vi NKCT, s cỏi vi bng
tng hp.
2.2.5. H thng bỏo cỏo ti chớnh ti cụng ty:
Cui quý v cui nm, k toỏn trng sau khi ó kim tra, i chiu gia s k
20
Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Bảng kê Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tàichính
toán và báo cáo tài chính đã được in ra giấy sẽ trình lên giám đốc phê duyệt. Sau đó
báo cáo tài chính sẽ được gửi đến Chi cục thuế Quận Đống Đa.
Các báo cáo tài chính được lập : báo cáo tài chính năm (thường được lập vào
khoảng ngày 10/1 của năm sau) và báo cáo tài chính quý (được lập vào ngày mùng
9 hoặc mùng 10 của tháng quý sau)
Báo cáo tài chính được lập bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Hệ thống báo cáo nội bộ
Để kinh doanh đạt hiệu quả và ra các quyết định chính xác, kịp thời trong

C«ng ty Cæ phÇn T vÊn vµ §Çu T Ph¸t TriÓn X©y Dùng có lập báo cáo nội bộ (báo
cáo quản trị).
Trong báo cáo đó phản ánh một cách chi tiết, cụ thể tình hình tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí, công nợ và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty theo
yêu cầu cụ thể của nhà quản lý ( trưởng các phòng ban, giám đốc). Báo cáo này
không phải lập một cách định kỳ mà theo nhu cầu của nhà quản lý có thể theo
tháng, quý thậm chí là ngày, bất cứ khi nào nhà quản lý yêu cầu.
Những báo cáo quản trị trong công ty thường được lập là:
+ Báo cáo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng mặt hàng ( lương thực, vật tư
nông nghiệp, thức ăn chăn nuôi)
+ Báo cáo sản lượng của các mặt hàng mua vào bán ra từng tháng
+ Báo cáo chi tiết các khoản nợ phải thu, phải trả
+ Báo cáo chi tiết hàng tồn kho
Kỳ lập: Báo cáo quản trị được lập vào cuối mỗi tháng để báo cáo tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của từng tháng, từ đó giám đốc có kế hoạch và
phương án kinh doanh cho có hiệu quả.
21
Ngi lp: K toỏn ph trỏch tng lnh vc s lp ra bỏo cỏo v lnh vc
mỡnh ph trỏch vớ d nh k toỏn mng lng thc s lp cỏc bỏo cỏo trong mt
thỏng tng mua bao nhiờu, bỏn bao nhiờu, tn bao nhiờu, l lói nh th no
Ni nhn: K toỏn cỏc b phn s tp hp cỏc bỏo cỏo a li cho k toỏn
trng. K toỏn trng xem xột v trỡnh lờn giỏm c cụng ty.
PHN 3
NHN XẫT V CễNG TC K TON TI CễNG TY CễNG TY
C PHN T VN V U T PHT TRIN XY DNG
3.1 Nhn xột v cụng tỏc k toỏn ti Công ty Cổ phần T vấn và Đầu T Phát
Triển Xây Dựng
Trong sut quỏ trỡnh t khi thnh lp Cụng Công ty Cổ phần T vấn và Đầu T
Phát Triển Xây Dựng luụn cú hng phỏt trin tt, tri qua nhiu giai on khú
khn phc tp v nhiu mt. Công ty Cổ phần T vấn và Đầu T Phát Triển Xây Dựng

cú nhng bc tin rừ rt v nhiu mt:
- Sn xut kinh doanh cú hiu qu.
- m bo i sng cho cỏn b cụng nhõn viờn ngy mt khỏ.
- Khụng ngng tng cng u t vn vo vic xõy dng c s vt cht v
tớch cc mua sm trang thit b phc v sn xut ngy mt hon chnh hn (vớ d
nh cỏc loi mỏy thi cụng, mỏy múc vn phũng).
- Hon chnh tng bc vic t chc sp xp lc lng sn xut vi nhng mụ
hỡnh thc s cú hiu qa theo tng giai on.
- o to v la chn i ng cỏn b, cụng nhõn cú nng lc v trỡnh
ỏp ng mi yờu cu sn xut kinh doanh trong tỡnh hỡnh hin ti.
22

×