Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Công tác kế toán tại Công Ty CP Xuẩt Nhập Khẩu Hoàng Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.81 KB, 67 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong môi trường kinh tế hiện nay, khi mà các quan hệ hàng hóa tiền tệ
ngày càng mở rộng và phái triển đòi hỏi các doanh nghiệp không chì sản xuất
ra những hàng hóa, dịch vụ đúng số lượng và chất lượng tốt mà còn phải tiêu
thụ được những sản phẩm dịch vụ đó một cách nhanh nhất để thu hồi vốn
sớm, tạo vòng quay cùa vốn nhanh nhấtt để kích thích bản thân các doanh
nghiệp và nền kinh tế. Cùng với sự phát triển này, với sự đổi mớì sâu sắc của
cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống Kế toán Việt Nam với tư cách là công cụ
quản lý Kinh tế- Tài chính đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện và phát triển,
góp phần tích cực vào việc quản lý tài chính của doanh nghiệp nói chung và
nâng cao hiệu quả quản lý quá trình tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói
riêng. Sau thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Công ty CP Xuất Nhập Khẩu
Hoàng Phú em càng thấy rõ hơn tầm quan trọng của công tác kế toán đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP nói chung các doanh nghiệp
nói riêng. Trong đó kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là công tác
quan trọng giúp doanh nghiệp nắm vững thông tin về thi trường, từ đó giúp
doanh nghiệp tổ chức tốt hơn mạng lưới tiêu thụ, đạt được mục tiêu lợi nhuận
và nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Công ty cổ phần XNK Hoàng Phú tuy ra đời cách đây không lâu nhưng đã có
một chỗ đứng vững chắc trong ngành dược phẩm tại việt Nam .Với một
hướng đi mới,một cách tổ chức quản lý họat động sản xuất kinh doanh hiệu
quả công ty đã đạt được những thành tựu khá ấn tượng,Sản phẩm của công ty
nhập về đã có mặt ở hơn 60 tỉnh thành trên cả nước với thương hiệu Bio -
Health Pro .Trong thời gian ngắn thực tập tại công ty,em đã có cơ hội tìm hiểu
về lịch sử hình thành và phát triển của công ty,đặc điểm tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty,đồng thời có cái nhìn cụ thể về công tác tổ chức
bộ máy quản lý,công tác kế toán tại công ty.Làm cơ sở,nền tảng cho em viết
tiếp bài chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp


Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Đỗ Đắc Minh ,cảm ơn ban lãnh
đạo,tập thể cán bộ công nhân viên công ty cổ phần XNK Hoàng Phú đã
hướng dẫn,giúp đỡ,tạo điều kiện để em hoàn thành bài Báo cáo tổng hợp này.
Bài luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu tổng quan về Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu
Hoàng Phú
Chương II: Công tác kế toán tại Công Ty CP Xuẩt Nhập Khẩu Hoàng
Phú
Chương III: Nhận xét đánh giá và kiến nghị về tồ chức kế toán chi
tiêu tai Công Ty CP XNK Hoàng Phú.
Do thời gian thực tập không nhiều, còn hạn chể về thực tiễn nên bài luận
văn không tránh khỏi thiếu sót, vì vậy em mong được sự giúp đỡ, góp ý của
thầy cô trong khoa và các cô chú trong ban quản lý, nhân viên kế toán của
công ty để em có nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn cho việc nghiên cứu thêm sau
này.
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG PHÚ
1.1. Giới thiệu chung về công ty.
Công ty CP Xuất Nhập Khầu Hoàng Phú được thành lập và hoạt động
theo luật Công ty nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày
17/08/2006.Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu Hoàng Phú đuợc UBND thành phố
cấp giấy phép thành lập, được sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh với các đặc trưng sau:
- Tên công ty: Công Ty CP XNK Hoáng Phú
- Tên Tiếng Anh : HOANGPHU IMPORT- EXPORT JOINT STOCK
COMPANY
- Ngày thành lập: 17/08/2006

-Trụ sở giao dịch: P.320 B Khu tập thể Nghiên Cứu Mỏ- Luyện Kim số
30B Đoàn Thị Điểm - Đống Đa – HN.
-Vốn điều lệ: 1.500.000 triệu đồng.
-Ngành nghề kinh doanh:
+Dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, buôn bán hóa mỹ phẩm, kinh doanh
thương mạị điện tử,
+ Sản xuất, mua bán thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ dưỡng vv,vv
- Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Hoàng Phú là công ty CP Giám đốc là
ông Hoàng Lê Anh - người đứng đầu bộ máy tổ chức quản lý, chịu trách
nhiệm về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty,. Là một tổ chức kinh tế
có tư cách pháp nhân, hạch toán kế toán độc lập, có con dấu riêng, Công ty
được mở tài khoàn tiền VND và các ngoạị tệ tại ngân hàng, theo quy định của
pháp luật. Công ty thực hiện đầy đù nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty CP Xuất Nhập Khẩu
Hoàng Phú .
Bộ máy quản lý của công ty gồm có: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng, kiểm soát viên.
- Giám đốc công ty: Là người đại diện của Công ty trước pháp luật,
chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty và có quyền
hành động nhân danh Công ty trong mọi trường hợp
- Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, do Giám đốc bổ
nhiệm hoặc miễn nhiệm thông qua sự nhất trí của các thành viên và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về công việc được giao, được ủy quyền, Phụ trách
chung về công việc kinh doanh của Công ty.
- Kế toán trưởng: là người giúp việc cho giám đốc, đứng đầu phòng kế
toán, có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc trong việc quán lý tài sản,
nguồn vốn và hạch toán kinh doanh của đơn vị. Mặt khác chịu trách nhiệm tổ
chức công tác kế toán, phổ biến, chỉ đạo hướng dẫn các chủ trương kế toán

của Công ty theo quy định của BTC cho nhân viên trong phòng. Ngoài ra kế
toán trưởng còn có nhiệm vụ kiểm tra tính chính xác của số liệu đã phản ánh
ở các sổ kế toán. bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính.
- Kiểm soát viên: cố chức năng tham mưu cho Giám đốc trong việc
thay đổi kiện toàn cơ cấu tồ chức nhân sự cũng như quản lý kinh doanh. Kiểm
soát viên có quyền xem xét, kiểm tra sổ sách , báo cáo tài chính kế toán của
công ty. Ngoài ra kiểm soát viên còn là người cung cấp thông tin hoạt động
kinh doanh của công ty cho các thành viên.
Đặc điểm chức năng của các bộ phận:
Phòng kế toán: là trợ thủ đắc lực nhất giúp Giám đốc nắm rõ tình hình
tài chính của Công ty, có trách nhiệm phản ánh chính xác toàn điện các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó giúp Phó giám đốc, Giám đốc đề ra các
biện pháp tố chức quản lý, kinh doanh thích hợp cho công ty.
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phòng kinh doanh: chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc, Phó giám
đốc. Có chức năng thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa, tìm hiểu thị trường
và cung cấp mọi thông tin cần thiết về thị trường cho ban lãnh đạo.
-Kho: dùng để bảo quản, cất trữ hàng hóa.
Sơ đồ cơ cẩu tổ chức của công ty:
- Với cơ cấu tổ chức như trên công ty đã xây dựng đầy đù các bộ phận có
chức năng cần thiết, phù hợp cho hoạt động kinh doanh của mình. Các bộ
phận hoạt động tương đối hiệu quả và khớp nhịp với hoạt động chung của
công ty.
1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán của công ty
Cơ cấu tổ chức: vấn đề đặt ra đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt của thị trường
là phải biết quan tâm đến công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Hạch toán
kế toán với vai trò là hệ thống thông tin và kiểm tra về tình hình biến động tài
sản, hàng hóa, các nguồn lực của doanh nghiệp vì thế kế toán trở thành một

SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PHÓ GIÁM ĐỐC
KIỂM SOÁT VIÊN
BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN KINH DOANH
KẾ TOÁN VIÊN KHO
Báo cáo thực tập tổng hợp
công cụ quản lý kinh tế - tài chính quan trọng giúp doanh nghiệp đạt được
mục tiêu lợi nhuận của mình. Nhận biết tầm quan trọng này công ty XNK
Hoàng Phú đã xây dựng cho mình cơ cấu tổ chức kế toán phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của minh.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kể toán của công ty:
Chức năng cứa từng kế toán:
- Kê toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán, có trách nhiệm
tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý tài sản, nguồn vốn và hạch toán
kinh doanh của đơn vị. Mặt khác chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán,
phổ biển, chỉ đạo hướng dẫn các chủ trương kế toán của công ty theo quy định
của BTC cho nhân viên trong phòng. Ngoài ra kế toán trưởng còn có nhiệm
vụ kiểm tra tính chính xác của số liệu đã phản ánh ở các sổ kế toán bảng cân
đối kế toán và báo cảo tài chính.
- Kê toán hàng hóa công nợ: theo dõi chi tiết về hàng hóa và công nợ
của khách hàng. Chịu trách nhiệm lập và quản lý sổ sách chi tiết về tình mua
bán hàng hóa qua kho. Đồng thời theo dồi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đển thu chi để thanh toán cho khách hàng.
- Thủ quỹ: Lập phiếu thu , phiếu chi theo yêu cầu của giám đốc, phó
giám đốc chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt tại công ty. Hàng ngày lập
báo cáo quỹ đối chiếu với các kế toán khác trong công ty.
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Kế toán trưởng

Kế toán hàng hóa kiêm
công nợ
Thủ quỹ kiêm kế toán
Tiền lương
Kế toán thuế
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ hạch toán lương về các khoản trợ cấp
cho nhân viên.
- Kế toán thuế: chịu trách nhiệm tập hợp theo dõi các hóa đơn chứng từ
liên quan đến thuế giá trị gia tăng. Lập báo cáo thuế cho công ty.
1.4 Tình hình tài chính va kết quả kinh doanh của công ty cổ phần XNK
Hoàng Phú
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không ngừng phát triển đặc
biệt là trong những năm gần đây.Từ những giai đoạn thử nghiệm đầu tiên khi
mới thành lập,việc triển khai quảng vá sản phẩm mới gặp đến người tiêu
dùng gặp rất nhiều khó khăn.Song với sự nỗ lực hết mình của toàn công ty và
sự hợp tác của các đối tác ,công ty đã triển khai thành công ,đồng thời tích luỹ
được nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh ,mở rộng thị trường trên khắp các
tỉnh thành.Đến nay Khách hàng của công ty lên đến hàng nghìn đối tác đến từ
hơn 60 tỉnh thành,có chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng
Qua những số liệu dưới đây chúng ta có thể nhìn thấy rõ nét hơn sự tăng
trưởng của công ty trong những năm gần đây:
Bảng 1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty cổ
phần XNK Hoàng Phú( 2008-2010)
Tổng chỉ tiêu Đơn vị tính
Năm
2008
Năm
2009
Năm

2010
Chênh lệch(09-08
Chênh lệch (010-
09)
số tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền tỷ lệ%
1.Tổng tài sản Triệu đồng 715.480 819.620 998.784 104.140 14,55 179164 21,85
2.Tổng doanh thu Triệu đồng 134.217 166.429 224.680 32.212 23,99 58251 35,00
3 Tổng vốn CSH Triệu đồng 43.357 48.126 54.864 4.769 10,99 6.738 14,00
4.Tổng lợi nhuận
trước thuế
Triệu đồng 10.848 12.041 14.570 1.193 10,99 2.529 17,35
5.Tổng lao động Người 20 30 50 23 32
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng vốn chủ sở hữu của công ty tăng lên theo từng năm.trong đó năm
2009 tăng so với năm 2008 là 4769 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng hơn
10%,Vốn CSH năm 2010 tăng so với năm 2009 là 6738 triệu đồng tương ứng
với tốc độ tăng 14%.Điều đó chứng tỏ khả năng chủ động trong kinh doanh
của công ty ngày càng tăng lên đáng kể ,quy mô vốn ngày càng được mở rộng
tạo đào phát tiển đầu tủ,mở rộng sản xuất
Tổng doanh thu của công ty còng tăng lên nhanh chóng.Các mặt tăng
cả về số lượng lẫn giá trị góp phần làm doanh thu năm 2010 tăng 58251 triệu
đồng tương ứng tốc độ tăng 35%.trong khi đó tốc độ tăng doanh thu năm
2009 so với năm 2008 là xấp xỉ 24 %
Tổng Tài sản của công ty cũng tăng lên nhanh chóng trong 3 năm
qua.Năm 2009 con số này là 819.620 triệu đồng,tăng so với năm 2008 là
104.140 triệu đồng tương ứng tốc độ tăng 14.55%.Và con số này tăng lên rất

nhiều trong năm 2010 là 998.784 triệu đồng,tảng xấp xỉ 22 % so với năm
2009.Như vậy cùng với sự tăng lên của nguồn vốn chủ sở hữu,tổng tài sản của
công ty tăng lên qua các năm.Điều này là nhân tố quan trọng giúp công ty có
những bước tiến lớn trong tương lai
Bên cạnh đó tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng lên
đáng kể.Năm 2009 tăng so với năm 2008 là 1193 triệu đồng tương ứng với
tốc đọ tăng xấp xỉ 11% và đến năm 2010 con số này đã lên tới 2.529 triệu
đồng tương ứng tăng hơn 17 %,Nguyên nhân chính ở đây là do năm 2010
công ty có thêm nhiều đơn hàng được đạt hàng tai các công ty dược phẩm lớn
Đối với cán bộ công nhân viên,quy mô và số lượng cũng tăng dần qua
các năm đáp ứng kịp thời cho sản xuất.Năm 2010 số lượng công nhân viên
tăng lên 30 người so với năm 2009.Chứng tỏ Công tác tuyển dụng và đỗi ngũ
kinh doanh của công ty đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 2: Cơ cấu từng dòng sản phẩm trong tổng doanh thu
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
Gía trị
(triệu
đồng)
tỷ
lệ(%)
Giá trị
(triệu
đồng)
tỷ lệ
(%)
Giá trị

(triệu
đồng)
tỷ lệ
(%)
thực phẩm
chức năng
35333 26,32 38537 23.15 45234 20,13
dược phẩm 23452 17,47 32457 19.50 80746 35,93
NK Ủy thác 75.432 56,20 95435 57.34 98700 43,93
tổng 134.217 100 166.429 100 224.680 100
Như vậy có thể thấy sự tăng lên về doanh thu theo từng sản phẩm góp
phần làm tổng doanh thu tăng lên theo các năm.Nhìn vào bảng trên ta thấy có
sự chênh lệch trong cơ cấu doanh thu của từng nhóm sản phẩm.trong đó đặc
biệt dễ nhận thấy nhập khẩu ủy thác vẫn chiếm ưu thế lớn trong tổng doanh
thu.
l.Chế độ tài chính kế toán tại công ty.
- Niên khóa tài chính của công ty bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12 hàng
năm. Công ty sử dụng sổ sách chứng từ theo quy định hiện hành của BTC.
- Đồng tiền sư dụng VND
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Công ty áp dụng hình mức nhật ký chung.
- Là một doanh nghiệp thương mại công ty CP Xuất Nhập Khẩu Hoàng
Phú xác định giá vốn háng hóa theo phương pháp tính giá đích danh.
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức sổ Nhật kí chung
Sơ đồ 4:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bỏo cỏo thc tp tng hp
CHNG II
THC TP CễNG VIC K TON TI CễNG TY
C PHN XUT NHP KHU HONG PH
2.1.1 K toỏn tin mt.
2.1.2 Chng T s dng
- Phiu thu, phiu chi, bng ngh thanh toỏn
- Khi công ty xuất bán cho đại lý đơn hàng sau :
Ví dụ : Tảo xoán 100 lọ
Keo ong : 100 lọ
Can xi : 100 lọ .
Kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng của đại lý . viết hóa đơn GTGT kèm phiếu

xuất kho và phiếu thu tiền mặt cho đại lý .
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Bỏo cỏo thc tp tng hp
- Mu Thc t ti Cụng Ty CP Xut Nhp Khu Hong Phỳ ( Mu s 01)
c lp lm 03 phiu :
n vi : Cty CP XNK Hong Phỳ
PHIU THU
Ngy 12 .thỏng04 .nm 2012
Quyn s: 01/2012
S: 15
N: 111
Cú:131.
H v tờn ngi nụp tin: Cửa hàng thuốc số 13 giang văn minh
a ch: 13 Giang văn minh Ba Đình _ HN
Lý o np: Thanh toỏn tin mua hng theo H GTGT s 0000123 ngy
12/4/2012
S tin ; 16.499.999 VNĐ
(Vit bng ch : Mi sỏu triu bn trm chớn chớn ngn chớn trm chin chớn
ng ).
Kốm theo: 02 Chng t gc. H GTGT & Phiu xut kho
Giỏm c K toỏn trng Ngi np tin Ngi lp phiu Th qu
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Húa n GTGT gm 3 Liờn : Liờn 1 :Lu ti quyn H GTGT
Liờn 2 : Giao cho ngi bỏn
Liờn 3 : kp vo cựng phiu thu
Chng T Húa n GTGT
Mu s : 01GTKT3/001
HểA N GI TR GIA TNG
Ký hiu: 01AA/11P

Liờn 1: Lu ti cụng ty S: 00000241
Ngy 12 thỏng 05 nm 2012
n v bỏn hng: Cụng ty CP Xut Nhp Khu Hong Phỳ
Mó s thu: 0103843971
a ch: s 68 on Th im ng a H Ni
in thoi: 04.8221708 S ti khon:
H tờn ngi mua hng: Ch Thuc s 13 Giang Vn Minh
Tờn n v: CH Thuc s 13 Giang Vn Minh
Mó s thu:
a ch: 13 Giang Vn Minh Ba ỡnh H Ni
S ti khon:
STT Tờn hng húa, dch v /V tớnh S lng n giỏ Thnh tin
1 2 3 4 5 6=4x5
01 To Xon L 100 81.818 8.181.818
02 Keo Ong L 100 27.727 2.727.272
03 Can xi L 100 40.909 4.090.909
Cng tin hng: 14.999.999
Thu sut GTGT: 10 %, Tin thu GTGT: 1.499.999
Tng cng tin thanh toỏn: 16.499.999
S tin vit bng ch: Mi sỏu triu bn trm chin chin ngn chin trm chin chin ng

Ngi mua hng Ngi bỏn hng
(Ký, ghi rừ h, tờn) (Ký, úng du, ghi rừ h, tờn)
Trần Thị Phợng Hoàng Lê Anh
(Cn kim tra, i chiu khi lp, giao, nhn hoỏ n)
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Da trờn húa n GTGT cụng ty vit phiu nhp kho :
n v:Cty CP xnk Hoàng Phú
B phn:

PHIU XUấT KHO
Ngy 12 tháng 02 nm 2012
S: 92
N: 156
Có: 331
H v tên ngi Nhận : CH thuốc 13 Giang Văn
Minh
Theo: HD GTGT s 00000241 Ngy 12 tháng 05 nm 2012
Của công ty cổ phần XNK Hoàng Phú.
S
T
T
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch,
phm cht vt t, dng
c
sn phm, hng hoỏ
n
v
tớnh
S lng
n
giỏ
Thnh
tin
Theo
chng
t
Thc
xuất

A B D 1 2 3 4
1 Tảo Xoắn lọ
100 100 90.000 9.000.000
2 Keo ong
Lọ
100 100 30.000 3.000.000
3 Can xi
lọ
100 100 45.000 4.500.000
Cng:
16.500.00
0
Tng s tin (vit bng ch): Mời sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
S chng t gc kốm theo: HD GTGT 00000241
Ngy 12 thỏng 03 nm 2012
Ngi lp phiu Ngi giao hng Th kho K toỏn trng
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn)
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Mu s 01 - VT
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2006 ca B trng BTC)
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Khi kế toán chi tiền mặt tại công ty , kế toán căn cứ vào đề nghị thanh
toán và chứng từ đi kèm để căn cứ viết phiếu chi cho ngời đề nghị thanh
toán .
Mẫu đề nghị thanh toán
Công ty Cổ phần xnk hoàng phú Mẫu số 05-TT
Giấy đề nghị thanh toán
Ngày 12 tháng 03 năm 2012
Kính gửi: Giám đốc công ty

Họ và tên ngời đề nghị thanh toán: Trần Thu

Bộ phận - Địa chỉ: NV VP
Nội dung thanh toán:
số NGY Nội dung Mặt hàng Số tiền Thuế Tổng cộng
TT THNG cha thuế VAT
1 12/3 Thanh toán Máy tính bàn 8500.000 850.000
9.350.000










Số tiền thanh toán: 9.350.000
Bằng chữ: Chín triệu ba trăm năm mơi ngàn đồng chăn
(Kèm theo 01 HĐ GTGT số 00063
chứng từ gốc)
Ngời đề nghị thanh toán Kế toán Giám đốc
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Chng t gc : H GTGT
Mu s: 01GTKT3/001
HểA N GI TR GIA TNG
Ký hiu: 01AA/11P
Liờn 2: Giao cho khỏch hng S: 00063

Ngy 12 tháng 03 năm 2012
Đơn vị bán hàng : Công Ty Máy tính trần anh
Mã số thuế: 0105624280
ịa chỉ : 100 láng hạ - Ba đình HN
in thoi: 04.39842321
S ti khon:
Họ và tên ngời mua hàng : Trần Thu Hà
Tên đơn vị: Công Ty CP XNK Hoàng Phú
Mó s thu: 0103843971
Địa chỉ : 68 Đoàn thị Điểm - Đống Đa HN
S ti khon:
STT
Tờn hng húa, dch v /V tớnh S lng n giỏ Thnh tin
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Máy tính
Chic
1 8.500.000 8.500.000
Cng tin hng: 8.500.000
Thu sut GTGT: 10 %, Tin thu GTGT: 850.000
Tổng cộng tiền : 9.350.000
Số tiền viết bằng chữ : Chín triệu ba trăm năm mơi ngàn đồng chẵn

Ngi mua hng Ngi bỏn hng
(Ký, ghi rừ h, tờn) (Ký, úng du, ghi rừ h, tờn)
Trần Thu Hà Đỗ Văn Mạnh
(Cn kim tra, i chiu khi lp, giao, nhn hoỏ n)
Mu S 02 : Phiu chi tin mt ti Cụng Ty CP XNK Hong Phỳ
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Bỏo cỏo thc tp tng hp
n v : cty CP XNK Hong Phỳ

PHIU CHI
Ngy 12 . thỏng 03. Nm2012
Quyn s:01/2012
S: 64
N:64227
Cú: 111
H v tờn ngi Nhận tin: Trần Thu Hà
a ch: Công Ty CP XNK Hoàng Phú
Lý o chi : Chi mua máy tính
S tin: 9.350.000
(Vit bng tiền : Chín triệu ba trăm năm mơi ngàn đồng chẵn ).
Kốm theo: 010 HĐ GTGT Chng t gc. 00063
Giỏm c K toỏn Ngi Nhận tin Ngi lp phiu
2.1.2 Ti Khon s dng
- TK cp 1 : TK 111 : Tin mt
- TK cp 2 : TK 1111 : Tin VN
TK 1112 : Tin USD
2.1.3 S k toỏn s dng
- S chi tit TK : 111 Tin mt
2.1.4 Túm tt quy trỡnh k toỏn tin mt.
T chng t gc l phiu thu hoc phiu chi. Ta cn c vo nhp vo mỏy
tớnh , phn mm k toỏn SSP , sau ú k toỏn cú th in s qu tin mt, s chi
tit TK 111 hoc s cỏi TK 111
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nợ
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
ngân phiếu nhập quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.


- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ngân phiếu
xuất quỹ.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm
kê.
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền mặt
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
111411
Nhận vốn góp của các
chủ sở hữu bằng tiền mặt
311, 341…
Vay ngắn hạn, dài hạn
nhập quỹ tiền mặt
511,512,515,711…
Doanh thu, thu nhập
khác bằng tiền mặt
131,138,141,144…
Thu hồi các khoản nợ,
ứng trước bằng tiền mặt
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản đầu
tư bằng tiền mặt
3381
Kiểm kê quỹ tiền mặt
phát hiện thừa
Chi tiền mặt mua vật tư
hàng hoá, TSCĐ…
15*, 21*…
Chi tiền mặt
để chi phí

627,641,641,811…
Chi tiền mặt
để trả nợ
311,331,334,338…
Chi tiền mặt
đi đầu tư
121,128,221,222,223,228…
Chi tiền mặt đi ký
cược, ký quỹ
144,244
Kiểm kê quỹ tiền
mặt phát hiện thiếu
1381
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.1.5 Sổ kế toán sử dụng
(1) Sổ quỹ tiền mặt
Mẫu số S11-H
Đơn vị :Cty CP XNK Hoµng Phó
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản :111
Từ ngày :01/02/2012 .Đến ngày :29/02/2012.
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Thu Chi Tồn
Số Ngày
1 2 3 4 5 6 7
Số dư đầu kỳ 90.000.000
PC-64 12/3/
Mua m¸y tÝnh
3311 9.350.000
PT- 15 12/4

Thu tiÒn b¸n hµng
131 16.499.999
Cộng phát sinh 16.499.999 9.350.000
Số dư cuối kỳ 97.149.999
Lập, ngày 30 tháng 04 năm 2012
Người ghi sổ Thủ quỹ Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên,
đóng dấu)
T.M.Hồng N.T.Kim Vũ Thị Thủy
-Cơ sở ghi: Căn cứ vào các chứng từ : phiếu thu, phiếu chi kế toán ghi vào sổ
quỹ tiền mặt.
-Phương pháp ghi:
Mỗi ngày thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi phản ánh lên sổ quỹ tiền
mặt. Mỗi chứng từ phản ánh lên một dòng.
+Cột 1: Phản ánh số hiệu phiếu thu, phiếu chi.
+Cột 2: Phản ánh ngày tháng chứng từ phát sinh.
+Cột 3: Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+Cột 4: Ghi số hiệu TK đối ứng.
+Cột 5: Ghi số tiền tương ứng cùng một dòng với phiếu thu
+Cột 6: Ghi số tiền tương ứng cùng một dòng với phiếu thu
+Cột 7: Ghi số tiền tương ứng cùng một dòng số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
Cuối mỗi ngày thủ quỹ xác định số dư bằng cách:
Số dư = Số tồn trước ngày + ∑thu trong ngày - ∑chi trong ngày
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
Và ghi cùng dòng với nghiệp vụ kinh tế phát sinh cuối cùng trong ngày. Định kỳ kế
toán kiể tra đối chiếu số tiền tồn dư cuối kỳ phải khớp với số tồn trên các sổ kế toán.
(2) Sổ cái tài khoản 111 – Tiền mặt
Sổ cái TK111
Đơn vị tính : VNĐ

Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số Phát Sinh
Số Ngày Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu tháng 90.000.000
PC-64 12/3
Mua m¸y tÝnh
331 9.350.000
PT- 15 12/4
Thu tiÒn b¸n hµng
131 16.499.999
Cộng phát sinh 106.499.999 9.350.000
Số dư cuối kỳ 97.149.999
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)
T.M.
Dương N.T.Kim Vũ Thị Thủy
-Căn cứ để ghi sổ cái là chứng từ ghi sổ.
-Phương pháp ghi: Kết cấu sổ cái bao gồm 7 cột.
+Cột 1: Ghi ngày tháng kế toán ghi sổ cái.
+Cột 2,3: Ghi số hiệu chứng từ kế toán lien quan
+Cột 4: Tóm tắt nội dung kinh tế phát sinh.
+Cột 5: Ghi số hiệu TK đối ứng.
+Cột 6: Ghi số tiền phát sinh bên nợ tương ứng cùng một dòng với phiếu
thu,phiếu chi.
+Cột 7: Ghi số tiền phát sinh bên có.
Cuối kỳ kế toán tổng cộng số tiền.
Số dư = Số dư đầu tháng + ∑PS Nợ - ∑PS Có
Và ghi cùng dòng với nghiệp vụ kinh tế phát sinh cuối cùng trong ngày.
Định kỳ kế toán kiể tra đối chiếu số tiền tồn dư cuối kỳ phải khớp với số tồn
trên các sổ kế toán

SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03

Nhập liệu Nhập tiếp

Nhập tiếp
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
2.2.1 Chứng từ sử dụng :
- Quý nhiệm chi , báo nợ , báo có , séc
Mẫu Thực tế tại công ty
Mẫu số 03 : ủy nhiệm chỉ
Mẫu số 04 : giấy báo có
Mẫu 05 : Giấy báo nợ
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Phiếu chi
Phiếu xuất
thực tế
Phiếu chi
trên máy Sổ quỹ Sổ cái
Bỏo cỏo thc tp tng hp
(*)Mu giy bỏo cú
Ngõn hng Viettinbank Thăng Long S chng t: BC12
Mó s thu: 0100233583-041 GIY BO Cể Ngy: 2012-02-08
S ti khon : 13048037 Nguyờn t : VND
Tờn ti khon : 13048037 / Hoàng Phú CO., LTD
Ni dung : Cty DP hà tây Thanh toán tiền S tin : 93.500.000
S tin bng ch :
Chớn mi ba triu nm trm nghỡn ng
Giao dch viờn Kim soỏt
N.M.Hoa B.M.V

SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
(*)Mẫu giấy báo nợ
Ngân hàng Viettinbank Th¨ng Long Số chứng từ: BN53
Mã số thuế: 0100233583-041 GIẤY BÁO NỢ Ngày: 2012-02-12
Số tài khoản : 13048037 Nguyên tệ : VND
Tên tài khoản : 13048037/ Hoµng Phó CO., LTD
Nội dung :Vũ Thị Thủy rút séc AB8923142 Số tiền : 13.200.000
Số tiền bằng chữ :
Mười ba triệu hai trăm nghìn đồng
Giao dịch viên Kiểm soát
N.M.Hoa B.M.Vũ
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Bỏo cỏo thc tp tng hp
Căn cứ vào chứng từ ngân hàng , kế toán căn cứ vào đó để vào sổ TK ngần
hàng
2.2.2 Ti khon s dng
TK cp 1 : TK 112 : Tin Gi NH
TK Cp 2 : TK 1121 : Tin VN
TK 1122 : Ngoi t
N
- Cỏc khon tin gi vo Ngõn hng
- Chờnh lch tha cha rừ nguyờn nhõn

- Cỏc khon tin rỳt ra t Ngõn hng
- Chờnh lch thiu cha rừ nguyờn nhõn
2.2.3 S k toỏn s dng
S chi tit TK 112 - Tin gi Ngõn hng
2.2.4.Túm tt quy trỡnh k toỏn TGNH
T chng tự gc l qu nhim chi, giy bỏo cú, giy bỏo n, sộc ta cn c

vo chng t ngõn hng vo giy bỏo cú, bỏo n nhp vo mỏy tớnh ,
phn mm k toỏn SSP sau ú k toỏn cú th in s TGNH, s cỏớ TK 112,
hoc s chi tit TK 112
y nhim chi, sộc
SVTT: Lã Thị Thúy Hằng - 10TKT03
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
SVTT: L· ThÞ Thóy H»ng - 10TKT03
Chênh lệch thừa TGNH chưa
rõ nguyên nhân
112
411,311,341
Nhận vốn góp của các chủ sở
hữu hoặc đi vay bằng TGNH
111
Gửi tiền mặt vào ngân
hàng
511,512,515,711…
Doanh thu, thu nhập
khác bằng TGNH
131,138,141,144…
Thu hồi các khoản nợ,
ứng trước bằng TGNH
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản đầu tư
bằng TGNH
3388
Chi TGNH mua vật tư
hàng hoá TSCĐ…
15*, 21*…

Chi TGNH để chi phí
627,641,641,811…
Chi TGNH để trả nợ
311,331,334,338…
Chi TGNH đi đầu tư
121,128,221,222,223,228…
Rút TGNH về nhập
quỹ tiền mặt
111
Chênh lệch thiếu TGNH
chưa rõ nguyên nhân
1388

×