Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.4 KB, 33 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
MỤC LỤC
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
1
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TM&DV : Thương mại và dịch vụ
TK : Tài khoản
SC : Sổ cái
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
2
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm
2009 đến năm 2011
Bảng 1.2: Quỹ lương và lương bình quân của công ty TNHH thương
mại và dịch vụ Tuấn Đạt: Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
3
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang bước vào giai đoạn phát triển ngày càng
nhập với thế giới. Nền kinh tế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp ngày
càng phải cố gắng để phát triển bền vững. Tạo nền tảng phát triển bền
vững ở nội địa và tạo điều kiện phát triển trên thị trường quốc tế. Mặc dù


gặp không ít khó khăn nhưng donh nghiệp cần từng bước tháo gỡ, và tìm
hướng đi đúng đắn để công ty hướng tới. Để nâng cao doanh số, khả
năng tiêu thụ, thị phần của doanh nghiệp và cũng có thể nói đây là vấn
đề sống còn của donh nghiệp.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt mở đầu là doanh
nghiệp tư nhân chuyên về lĩnh vực cung cấp các thiết bị văn phòng và tin
học, phục vụ mọi yêu cầu của khách hàng tại thành phố Hà Nội. Hoạt
động chủ yếu của công ty dưới hình thức bán buôn, bán lẻ hàng hóa, bán
hàng ủy thác, kí gửi,… nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của người tiêu
dùng và phục vụ một cách tốt nhất là hướng đi của công ty. Công ty luôn
thực hiện mối quan hệ bền vững, làm nền tảng với khách hàng, nền tảng
với các nhà cung cấp, với cán bộ nhân viên trong công ty. Tuy nhiên để
có môi trường kinh doanh tốt, một chỗ đứng trên thi trường, công ty đã
có những nỗ lực phấn đấu không biết mệt mỏi với mục đích phát triển
doanh số kinh doanh cao hơn, chất lượng phục vụ tốt nhất để khẳng định
vị thế trên thị trường.
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
6
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Nội dung của Báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật
và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất của
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt.
Phần 2: Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt.
Phần 3: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt.
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
7
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ
TUẤN ĐẠT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại
và dịch vụ Tuấn Đạt:
1.1.1. Các thông tin sơ lược của công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt:
- Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt.
- Trụ sở chính: Số 25, ngõ 11, Lương Đình Của, tổ 41 Kim Liên, Đống Đa, Hà
Nội.
- Điện thoại: (043)-38646746/ 66514350
- Fax: 0102303349
- Email:
- Giấy phép kinh doanh: theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
05040048
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH thương mại & dich vụ Tuấn Đạt được hình thành và phát
triển từ Trung tâm tin học và phân phối thiết bị văn phòng Tuấn Đạt
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt vừa kỉ niệm 8 năm
thành lập (25/7/2004-25/7/2012), và ngày càng khẳng định vững chắc vị thế
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
8
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
kinh doanh các sản phẩm văn phòng và tin học của mình trên thị trường Việt
Nam.
Trải qua 8 năm xây dựng, phát triển, và không ngừng lớn mạnh công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt có những mốc đáng nhớ sau:
+ Tháng 3/2006 thành lập trung tâm phân phối thiết bị văn phòng và tin

học.
+ Tháng 8/2008 đã chính nâng cấp thành công ty TNHH thương mại và dịch vụ
với 2 địa điểm kinh doanh tại Hà Nội là ngõ 29 Đại La và số 35 Tân Mai, Hà Nội.
+ Tháng 10/2010 với kinh nghiêm và năng lực của mình Công ty đã được
nhập cách thiết bị máy chiếu, máy quét …về Việt Nam.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ:
- Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt là doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân, hoạt độngvà sản xuất kinh doanh theo chức năng và nhiệm
vụ của mình và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ
như sau:
+ Xây dựng và phát triển đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích
thành lập doanh nghiệp;
+ Công ty hướng tới vì sự hài lòng của khách hàng và sự phát triển, thịnh
vượng chung, hướng tới sự phát triển bền vững;
+ Công ty cam kết chỉ cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chính
hãng và đảm bảo chất lượng với giá cạnh tranh và đảm bảo dịch vụ hậu mãi
tốt nhất;
+ Công ty mong muốn và phấn đấu trở thành đối tác của tất cả các nhà
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
9
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
cần cung cấp sản phẩm;
+ Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện quy định của Nhà nước về quyền lợi của người lao
động.Thu hút và giữ cán bộ nhân viên có trình độ tốt, năng động và tận tâm
với công việc. Đây là nhân tố quan trọng để công ty hoàn thành muc tiêu trên;
+ Có định hướng cho phát triển tương lai, tối ưu hóa chi phí, rõ ràng và
minh bạch về tài chính nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông.

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt:
- Phân phối các thiết bị văn phòng và công nghệ thông tin
- Sản xuất và kinh doanh phần mềm máy tính
- Sửa chữa và lắp đặt các sản phẩm trong lĩnh vực điện tử, tin học
- Đại lý internet
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:
- Cũng giống hầu hết các công ty chuyên về thiết bị văn phòng và tin học
khác thì hoạt động chủ yếu của công ty là:
+ Phân phối các sản phẩm văn phòng gồm: máy photocopy, máy fax,
máy chiếu, máy hủy giấy…
+ Phân phối máy tính điện tử và máy tính khoa học
+ Phân phối mực in và mực photo các loại
+ Cung cấp các phần mềm và các giải pháp hệ thống
+ Phân phối máy tính để bàn, máy tính sách tay, máy chủ
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
10
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
+ Cung cấp các thiết bị quan sát và bảo vệ
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt:
- Để có được thành công như hôm nay, bộ máy quản lí của công ty đã
được chỉ đạo thống nhất, xây dựng hợp lý và hoạt động có thực sự có hiệu
quả.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại và
dịch vụ Tuấn Đạt được thể hiện như sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
TNHH TMDV Tuấn Đạt
- Trong đó:
+ Giám đốc: là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trách

nhiệm của toàn bộ hoạt động của công ty, là người đại diện cho moi quyền lợi
và nghĩa vụ của công ty trước nhà nước và pháp luật.
+ Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc phụ trách hoạt động
kĩ thuật, kinh doanh của công ty và được Giám đốc ủy quyền khi vắng mặt.
+ Phòng tổ chức, nhân sự: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về việc
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
Giám đốc
Phó giám đốc
P.Tổ chức
nhân sự
P.Tài chính
kế toán
P.Kinh
doanh
P.Kĩ thuật và bảo
hành sản phẩm
11
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
sắp xếp, bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố trí đúng người,
đúng công việc, để có sự hợp lí nhất, thanh toán cho người lao động theo
đúng chế độ mà nhà nước, theo chế độ của công ty.
+ Phòng tài chính, kế toán có nhiệm vụ:
- Quản lí tài chính cho công ty,
- Tư vấn cho ban lãnh đạo công ty về vấn đề tài chính,
- Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty,
- Quản lí hệ thống sổ sách chứng từ kế toán của công ty,
- Làm với cơ quan thuế, BHXH, …các vấn đề liên quan đến kế toán, tài
chính
- Đảm bảo an toàn tài sản công ty về mặt giá trị,
- Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm bảo an toàn trong

hoạt động kinh doanh,
- Kiểm kê tài sản và xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Phòng kinh doanh:
- Tiếp khách hàng, phân tích thị trường, tìm thị trường cho công ty,
- Đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty,
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tiếp thị quảng cáo của công ty,
- Phân tích các đơn hàng, lập định mức sản phẩm,
- Nghiên cứu xây dưng kế hoạch kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn, kế hoạch hoạt động, kinh doanh hàng năm, hàng quý của công ty,
- Quản lí tiền, hàng, cơ sở vật chất mà công ty giao cho.
+ Phòng kĩ thuật và bảo hành sản phẩm: chịu trách nhiệm lắp đặt thiết bị,
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
12
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
sửa chữa các thiết bị khi gặp sự cố cho khách hàng.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt:
Thời đại khoa học kĩ thuật bùng nổ, các công ty mọc lên rất nhiều. Trong
những năm gần đây, công ty phải đối mặt với rất nhiều khó khăn phát sinh
như: sự biến động của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát cao, sự cạnh tranh quyết liệt
về giá cả, thị trường, nguồn hàng của các công ty trong nước và ngoài nước.
Vượt qua những khó khăn đó công ty đã từng bước vững vàng đi lên luôn
hoàn thành được kế hoạch đặt ra, đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn vốn, và
phát triển nguồn vốn ngày một lớn hơn. Sau đây là một số kết quả kinh doanh
trong những năm gần đây:
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 5 năm trở lại đây:
2007-2011.
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
13

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
14
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
từ năm 2007 đến năm 2011
TT Chỉ tiêu
Giá trị thực hiện (tr.đ)
Tốc độ tăng trưởng hàng năm
(%)
Tốc độ tăng trưởng của các
năm so với năm 2007 (%)
2007 2008 2009 2010 2011 2008 2009 2010 2011 2008 2009 2010 2011
1 Doanh thu 15.248.5 24.135,8 44.966,3 74.209,5 76.429,0 158,3 186,3 165,0 103,0 158,3 294,9 486.7 501,2
2 Giá trị sản lượng 16.418,0 29.202,0 49.373,0 67.022,0 83.857,0 177,2 169,1 135,7 125,1 177,2 299,6 406,7 508,8
3 Vốn chủ sở hữu 3.383,5 6.708,5 8.948,0 16.693,0 27.240,0 198,3 133,4 186,6 163,2 198,3 264,5 493,4 805,1
4
Lợi nhuận
trước thuế
452,1 610,2 783,1 992,3 1.050,0 135,0 128,3 126,7 105,8 135,0 173,2 219,5 232,2
5
Lợi nhuận sau
thuế
307,4 417,9 561,9 714,5 786,0 135,9 134,5 127,2 110,0 135,9 182,8 233,4 255,7
6 Nộp ngân sách 597,2 887,8 1.471,5 3.425,6 3.227,0 148,7 165,7 232,8 94,2 148,7 246,4 573,6 540,4
7
Thu nhập bình
quân (1000đ/
người/tháng)
1.427 1.610 1.660 1.950 2.105 112,8 103,1 117,5 108,0 112,8 116,3 136,7 147,5

8
Tổng CBCNV
trong danh sách
102 120 125 158 162 131,1 112,8 116,0 116,1 131,3 148,1 171,8 285,3
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
6
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Qua bảng trên ta thấy các giá trị chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty
như, doanh thu, giá trị sản lượng, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thu
nhập bình quân đầu người… tăng đều hàng năm.
-Năm 2007 doanh thu của Công ty đạt: 15.248.5 triệu đồng
-Năm 2008 doanh thu của Công ty đạt:24.135,8 triệu đồng
-Năm 2009 doanh thu của Công ty đạt:44.966,3 triệu đồng
-Năm 2010 doanh thu của Công ty đạt:74.209,5 triệu đồng
-Năm 2011 doanh thu của Công ty đạt:76.429,0 triệu đồng
Nếu lấy từ năm 2007 làm gốc cố định thì doanh thu và giá trị sản lượng
năm 2011 tăng gấp 5 lần, điều này phản ánh xu hướng phát triển của Công ty
về quy mô cũng như về chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh tại
Công ty.
Tóm lại chúng ta có thể nhìn thấy những bước đi vững chắc
*Hướng phát triển trong thời gian tới:
Công ty đặt mục tiêu trong thời gian tới là đảm bảo sự tăng trưởng và
phát triển bền vững, giữ vững và phát triển thi trường truyền thống, khai thác
thêm thị trường mới, nâng cao đời sống nhân viên.
Chiến lược phát triển lâu dài của công ty là trở thành nhà cung cấp thiết
bị văn phòng và tin học uy tín và có thương hiệu trên thị trường Việt Nam.
1.5. Các thông tin về cơ sở vật chất:
Bởi ý thức được môi trường làm việc ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
sáng tạo cũng như năng suất làm việc của mọi người, nên công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Tuấn Đạt luôn cố gắng hoàn thiện về mặt cơ sở vật

chất để đáp ứng tốt nhu cầu làm việc cung như sinh hoạt ở công ty cho nhân
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
6
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
viên
Từ lúc mới thành lập với mô hình trung tâm đơn giản, đến nay công ty
đã phát triển hơn nhiều với các phòng làm việc đảm bảo điều kiện làm việc
tốt nhất cho nhân viên, hệ thống sản phẩm để cung cáp cho khách hàng luôn
là sản phẩm của những nhà cung cấp uy tin như: FPT, CaNon, VDC. Hệ
thống thiết bị văn phòng, máy tính luôn được cập nhật các phần mềm để phục
vụ cho công việc mới nhất.
Phòng làm việc được thiết kế khoa học phù hợp với yêu cầu làm việc
nhóm. Các phòng đều được lắp hệ thống chiếu sáng, hệ thống điều hòa hiện
đại, nhằm mang lại môi trường làm việc lý tưởng cho nhân viên. Bên cạnh đó
công ty còn dành riêng một khu vực thoáng mát để làm phòng ăn cho nhân
viên tạo không khí thoải mái và thuận tiện.
1.6. Công tác đào tạo nguồn nhân lực:
Về tổ chức quản lí và đào tạo phát triển nguồn nhân lực của công ty phụ
thuộc vào tổ chức bộ máy hành chính của công ty, khối quản lý hành chính sự
nghiệp, khối sản xuất kinh doanh
Quan điểm chủ trương: các công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực của công ty được quản lý thống nhất trong toàn công ty, và tổ chức thực
hiện theo phân cấp, trong đó: Ban Giám đốc là cơ quan quản lý cao nhất có
trách nhiệm quản lí thống nhất trong toàn công ty, và tổ chức thực hiên theo
phân cấp. Phòng tổ chức là đợn vị chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ này.
Các đơn vị thuộc khối quản lí sản xuất kinh doanh có trách nhiệm xác định
nhu cầu đào tạo và chi phí kế hoạch đào tạo lực lượng lao động để đáp ứng
yêu cầu công tác nhiệm vu kinh doanh.
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty trong nhưng
năm qua được thực hiên như sau:

SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
7
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
-Về mặt hình thức: công ty đã tiến hành thực hiên theo các hình thức đào
tạo nhân sự đa dang: đào tạo cơ bản, ngắn hạn, tập trung, tại chỗ, nâng cao
nghiệp vụ. Nhìn chung từ khi có sự đổi mới trong giáo dục đào tạo, công ty đã
có những hướng tiến vượt bậc về quy mô, sản lượng chất lượng. Các nhân
viên đã nâng cao trình độ.
Trong điều kiện hiện nay, việc quản lý nguồn lao động có ý nghĩa vô
cùng to lớn, giải quyết mối quan hệ giữa người lao động, tư liệu lao động và
môi trường sẽ góp phần làm phát triển năng suất lao động mang lại hiệu quả
kinh tế cao chọn dịch vụ ta thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý lao
động, công ty đã cố gắng hoàn thiện công tác quản lý lao động sao cho phù
hợp và đạt hiệu quả cao.
Là một công ty có khối lượng công việc mô hình sản xuất thuộc dạng
doanh nghiệp vừa , sản phẩm mạng tính đặc thù nên số lượng công nhân viên
chính thức là 162 người:
Biểu 1.1: Bảng tổng hợp lao động giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011
của công ty
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Người % Người % Người %
Tổng số lao động 125 100 158 100 162 100
Giới tính
Nam 101 80.8 124 78.4 128 79.1
Nữ 24 19.2 34 21.6 34 20.9
Khối
Gián tiếp 85 68 100 63.2 100 61.7
Trực tiếp 40 32 58 36.7 62 38.3

Trung cấp
Đại học 42 33.6 55 34.8 55 33.9
Cao đẳng 10 8 17 10.7 21 12.9
Trung cấp - Học nghề 73 58.4 86 54.5 86 53.2
Độ tuổi
20-30 71 56.8 87 55.1 91 56.1
30-45 37 29.6 49 31.1 49 30.2
45-55 17 13.6 22 13.8 22 13.7
( Ngun : Phòng T chc nhân sự)
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
8
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
1.7. Tổ chức trả đủ lương ở công ty:
Theo quy định của nhà nước, nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định:
Ngoài mức lương hưởng theo quy định của nhà nước, các CBCNV đang
làm việc trong doanh nghiệp được hưởng theo hệ số lương riêng của công ty
(hệ số này căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty) dựa
trên cấp bậc công việc đang làm và định mức công việc được giao
Chế độ lương khoán sản phẩm, khoán đất lượng nhằm gắn nhiệm vụ
của người lao động với sản phẩm cuối cùng của đơn vị trên cơ sở quỹ lương
được duyệt, việc phân phối tiền lương cho người lao động được áp dụng dưới
hình thức khoán gọn công trình cho đơn vị đối với công việc có mức kỹ thuật
Công nhân hỗ trợ cho sản xuất, nhân viên kỹ thuật, nghiệp vụ, cán bộ
lãnh đạo, quản lý, được thực hiện chế độ lương khoán, lương sản phảm được
hưởng đầy đủ các khoản đãi ngộ khác theo chế độ hiện hành.
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
9
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG

KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ TUẤN ĐẠT
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Tuấn Đạt.
2.1.1 Đặc điểm lao động kế toán
Hiện nay bộ máy kế toàn tại Công ty là 7 người thực hiện đúng công
việc và chức năng của từng người. Đa số các cán bộ kế toán đều là cử nhân
Đại học chuyên ngành kế toán tài chính và có kinh nghiệm trong nghề.
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Việc tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán trong Công ty do bộ máy
kế toán đảm nhiệm, việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ, hoạt
động có hiệu quả là điều quan trọng để cung cấp đầy đủ thông tin kinh tế một cách
kịp thời, đồng thời phát huy nâng cao trình độ nhiệm vụ của kế toán.
Để đáp ứng được yêu cầu cơ bản trên, lại phù hợp với đặc điểm kinh
doanh và đặc điểm tổ chức quản lý, Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức
công tác kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung
tại phòng kế toán tổng hợp, ở bộ phận kho không có bộ phận kế toán kho, ở
phòng dự án không có kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm
nhiệm vụ thống kê, thu thập kiểm tra các chứng từ ban đầu, phân loại và định
kỳ gửi các chứng từ này về phòng kế toán tổng hợp của Công ty.
Việc tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung đã tạo điều kiện
cho Công ty trong việc kiểm tra, chỉ đạo, giám sát nghiệp vụ và đảm bảo sự
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
10
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
tập trung thống nhất của phụ trách kế toán cũng như sự chỉ đạo kịp thời của
giám đốc Công ty đối với toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh.
Công ty đang áp dụng công nghệ tin học vào công tác hạch toán kế toán,
điều này giúp giảm đáng kể khối lượng công việc ghi chép tính toán đồng thời
đảm bảo độ chính xác cao, tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng.

Để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm kinh doanh ở đơn vị
mình, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt đã tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán. Theo hình thức này, công
ty chỉ lập một phòng kế toán duy nhất để thực hiện toàn bộ công việc kế toán
tài chính, thống kê theo cơ chế tổ chức phòng kế toán ở nước ta hiện nay.
Còn tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thì chỉ bố trí các nhân viên
hạch toán làm nhiệm vụ hướng dẫn hạch toán ban đầu, thu nhận và kiểm tra
chứng từ ban đầu để hàng ngày hoặc định kỳ ngắn chuyển chứng từ về phòng
kế toán để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ kế toán. Hình thức này tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ của kế toán trưởng cũng như
của lãnh đạo công ty đối với toàn bộ công tác kế toán nói riêng và hoạt động
sản xuất kinh doanh nói chung.
• Nhiệm vụ của từng người như sau:
- Kế toán trưởng (Kiêm trưởng phòng kế toán): là người chịu trách
nhiệm chung, hướng dẫn nghiệp vụ cho cấp dưới thuộc thẩm quyền quản lý,
đôn đốc nhân viên thực hiện và chấp hành các quy định chế độ kế toán do
Nhà nước ban hành, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về mọi hoạt
động kinh tế.
- Kế toán thanh toán: Thanh toán các khoản thu, chi và thanh toán nội
bộ, mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày, liên tục trình tự phát sinh
các khoản thu, chi xuất nhập quỹ tiền mặt, ngân phiếu.
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
11
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
- Kế toán ngân hàng: Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và
tình hình biến động, giám sát chặt chẽ thu, chi, quản lý tiền gửi ngân hàng,
chuyển khoản, séc, uỷ nhiệm chi đối với khách hàng mua và bán.
- Kế toán TSCĐ: có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý đầy
đủ công suất của TSCĐ, chính xác giá trị của TSCĐ, tham gia kiểm kê tài sản
và theo dõi vào sổ sách tình hình tài sản phát sinh trong công ty trong tháng,

quý và năm, đồng thời lập các báo cáo kế toán nội bộ về tăng, giảm TSCĐ.
Kiểm tra sử dụng quỹ khấu hao cơ bản, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị,
cải tiến kỹ thuật, đổi mới TSCĐ và tính đúng nguyên giá TSCĐ.
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tiền lương: có nhiệm vụ chịu trách
nhiệm về tiền lương, BHXH, BHYT, tổ chức hạch toán cung cấp thông tin về
tình hình sử dụng lao động tại công ty, về chi phí tiền lương và các khoản
trích nộp BHYT, BHXH. Cuối kỳ có nhiệm vụ làm báo cáo thực hiện quỹ tiền
lương và các khoản nộp bảo hiểm trích theo lương; Thực hiện tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả và lập các biểu kế toán.
- Kế toán thuế: Thực hiện kê khai, theo dõi thuế hàng tháng, chịu trách
nhiệm về các khoản thuế nộp Nhà nước.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngân
phiếu. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu
với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán
và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp
xử lý chênh lệch.
Dưới đây là mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Thương
Mại và Dịch vụ Tuấn Đạt
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
12
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Sơ đồ 2-1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt
Theo sơ đồ trên, phòng tài chính kế toán của công ty gồm 7 người. Giữa họ
có mối quan hệ qua lại chặt chẽ xuất phát từ sự phân công phụ trách các phần
công việc. Mỗi nhân viên đều được quy định rõ chức vụ, quyền hạn để từ đó tạo
lập mối liên hệ có tính chất phụ thuộc, chế ước lẫn nhau. Có thể nói, bộ phận kế
toán hoạt động có hiệu quả hay không phụ thuộc phần lớn vào sự phân công bố
trí công việc một cách khoa học, hợp lý, đúng với năng lực chuyên môn và sở
trường của mỗi người.

2.2. Các chính sách kế toán chung
2.2.1. Chế độ kế toán của công ty
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt là doanh nghiệp áp
dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
thuế
Thủ
quỹ
13
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
2.2.2. Niên độ kế toán
Niên độ kế toán công ty bắt đầu từ ngày 01/1/N và kết thúc là 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công ty là tiền Việt Nam, các ngoại tệ khác
đều được quy đổi ra tiền Việt Nam để ghi sổ
2.2.3. Phương pháp khấu hao TSCĐ ở công ty
Hiện nay trong chế độ quản lý và sử dụng TSCĐ quy định rất nhiều chế
độ khấu hao: khấu hao tổng hợp khấu hao theo số dư giảm dần, khấu hao theo
số lượng sản phẩm… nhưng ở công ty áp dụng theo phương pháp khấu hao

theo thời gian. Theo phương pháp này việc khấu hao được tính như sau:
Mức khấu hao hàng năm =
NG.TSCĐ
TG. Sử dụng
Mức khấu hao năm = NG.TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao
2.2.4. Phương pháp hạch toán thuế GTGT ở công ty
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt hạch toán thuế theo
phương pháp khấu trừ. Theo phương pháp này thuế được hạch toán vào tài
khoản 133 (thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) giá trị hàng hóa, vật tư mua
vào có thuế. Thuế GTGT đầu ra được coi là khoản thu hộ ngân sách Nhà
nước về khoản lệ phí trong doanh thu bán hàng.
2.2.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở công ty
Hàng tồn kho của công ty là tài sản lưu động của doanh nghiệp dưới
hình thái vật chất. Hàng tồn kho của doanh nghiệp là do mua ngoài sử dụng
vào sản xuất kinh doanh còn thừa từ quý này chuyển sang quý sau, năm trước
chuyển sang năm sau.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
14
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
xuyên. Theo phương pháp này người kế toán về TSCĐ vật tư phản ánh
thường xuyên liên tục trong phạm vi nhập xuất vật tư, sản phẩm hàng hóa trên
hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định vào
bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Nhưng nguyên tắc sổ tồn trên sổ kế
toán luôn trùng với số tồn kho thực tế.
2.2.6. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chế độ chứng từ kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn
Đạt đang áp dụng bao gồm:
- Các chứng từ liên quan đến tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.

- Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản
cố định, Thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá TSCĐ.
- Các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, thẻ kho, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
- Các chứng từ có liên quan đến đến lao động tiền lương: bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền lương, phiếu nghỉ hưởng BHXH bảng thanh toán BHXH.
- Các chứng từ liên quan đến bán hàng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn
GTGT hóa đơn tiền điện, tiền nước, phiếu mua hàng.
Tất cả các chứng từ trên công ty đều lấy theo mẫu chứng từ quy định
chung theo quyết định 117TC/QĐ- CĐKT ngày 01/1/1997 của Bộ tài chính
ban hàng và quyết định 144/2001 sửa đổi bổ sung ban hành 21/12/2001.
2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt áp dụng chế độ tài
khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính. Chế độ tài chính kế toán tại công ty áp dụng hệ thống kế
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
15
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm: 44 tài khoản ấp 1 và 87 tài khoản
cấp 2, các tài khoản nằm ngoài bảng cân đối kế toán 8.
Các tài khoản được công ty sử dụng đều mở chi tiết cho từng đối tượng,
việc ghi chép trên các tài khoản này được công ty thực hiện theo chế độ kế
toán quy định.
2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Đạt là một doanh nghiệp
tư nhân, doanh nghiệp thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước ban
hành và việc ghi sổ kế toán được thực hiện theo chế độ Nhà nước quy định.
Hiện nay công ty ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung, hình thức này
thích hợp cho một doanh nghiệp tư nhân hoạt động vừa và nhỏ với số lượng
tài khoản không nhiều thuận lợi cho việc hạch toán trên sổ và trên máy.

SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
16
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
SV: Phạm Thanh Huyền Khóa: TC40
Chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Nhật ký chung
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Thẻ và sổ
kế toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
17

×