ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
o0o
VŨ TÚ QUYÊN
QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA NGƢỜI LA HA
TƢ̀ SAU NGÀ Y ĐỔ I MỚ I (1986) ĐẾN NAY
(Trƣờng hợp ngƣời La Ha ở bản Nậm Khao, xã Tân Lập, Mộc Châu, Sơn La)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SƢ̉
Hà Nội, 2012
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN
o0o
VŨ TÚ QUYÊN
QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA NGƢỜI LA HA
TƢ̀ SAU NGÀ Y ĐỔ I MỚ I (1986) ĐẾN NAY
(Trƣờng hợp ngƣời La Ha ở bản Nậm Khao, xã Tân Lập, Mộc Châu, Sơn La)
Chuyên ngà nh : Dân tộ c họ c
M s: 62.22.70.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SƢ̉
NGƯỜ I HƯỚ NG DẪ N KHOA HỌ C:
PGS.TS. HONG LƯƠNG
Hà Nội, 2012
5
MC LC
Trang
MỞ ĐẦ U
1
Chƣơng 1: Tổ ng q uan về tì nh hì nh nghiên cƣ́ u , cơ sở lý thuyế t và
phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
8
1.1. Tổ ng quan tì nh hì nh nghiên cƣ́ u
8
1.2. Cơ sở lý thuyế t và phƣơng phá p nghiên cƣ́ u
20
Tiểu kết chƣơng 1
40
Chƣơng 2: Khi qut v ngƣi La Ha đa bn nghiên cu
41
2.1. Khi qut v ngƣi La Ha ở Sơn La
41
2.2. Đc điểm kinh tế - x hội truyn thng v thc trng kinh tế
- x hội ca ngƣi La Ha ở đa bn nghiên cu
57
Tiểu kết chƣơng 2
80
Chƣơng 3: Qu trnh bin đi kinh t - x hi t Đi Mi (1986) đn
trƣớ c tá i đị nh cƣ (2004)
83
3.1. Biế n đổ i về kinh tế
84
3.2. Nhƣ̃ ng thay đổ i về đờ i số ng xã hộ i
97
3.3. Vai trò củ a cá c tổ chƣ́ c xã hộ i
104
3.4. Nhƣ̃ ng vấ n đề đặ t ra
111
Tiểu kết chƣơng 3
114
Chƣơng 4: Qu trnh bin đi kinh tế - x hi t sau ti đnh cƣ (2004)
đn nay
116
4.1. Biế n đổ i về cơ cấ u kinh tế
116
4.2. Biế n đổ i về đờ i số ng xã hộ i
136
4.3. Biế n đổ i về sinh hoạ t văn hó a
150
4.4. Nhƣ̃ ng vấ n đề đặ t ra
171
6
Tiểu kết chƣơng 4
178
KẾ T LUẬ N
180
Danh mụ c công trì nh khoa họ c củ a tá c giả liên quan đế n luậ n á n
184
Ti liu tham kho
185
Danh sch những ngƣi cung cấp tƣ liu
197
Ph lc
199
7
DANH MC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
ADB : Ngân hà ng phá t triể n Châu Á (Asian Development Bank)
cb : ch biên
cs : cộ ng sƣ̣
CMT8 : Cch mng thng 8
CNH-HĐH : Công nghiệ p hó a – Hiệ n đạ i hó a
EVN : Tổ ng Công ty Điệ n lƣ̣ c Việ t Nam
HĐH : Hiệ n đạ i hó a
NXB : Nh xuất bn
TĐC : Ti đnh cƣ
UBND : y ban nhân dân
VAC : Vƣờ n – Ao - Chuồ ng
VHTT : Văn hó a Thông tin
WB : Ngân hà ng thế giớ i (World Bank)
8
DANH MC CÁC BẢNG
Trang
Bng 2.1: Dân số huyệ n Mộ c Châu năm 2009
52
Bng 2.2: Dân số cá c dân tộ c ở xã Tân Lậ p, huyn Mộc Châu năm 2009
53
Bng 3.1: So sá nh về giố ng cây trồ ng củ a ngƣờ i La Ha trƣớ c và sau năm
1986
88
Bng 3.2: So sá nh về hoạ t độ ng nông nghiệ p củ a ngƣờ i La Ha trƣớ c và sau
khi giả i thể HTX
90
Bng 3.3: Thu nhậ p bì nh quân lƣơn g thƣ̣ c đầ u ngƣờ i trong năm củ a ngƣờ i
La Ha
91
Bng 3.4: So sá nh tì nh hì nh chăn nuôi ở bả n Ló t trƣớ c và sau thờ i kỳ HTX
92
Bng 3.5: Số liệ u về cá c vậ t dụ ng mớ i củ a ngƣờ i dân bả n Ló t
97
Bng 3.7: Số liệ u họ c sinh đế n trƣờ ng củ a bả n Ló t
101
Bng 3.8: Mộ t số tƣ̀ vị trong tiế ng La Ha
102
Bng 3.10: So snh v hình thc tổ chc v cch thc hot động
108
Bng 4.1: Môi trƣờ ng số ng củ a ngƣờ i La Ha trƣớ c và sau TĐC
118
Bng 4.2: Chnh sch đn b điểm TĐC Tân Lậ p
119
Bng 4.3: Diệ n tí ch đấ t canh tá c trƣớ c và sau TĐC
119
Bng 4.5: So sá nh về đấ t canh tá c củ a ngƣờ i La Ha trƣớ c và sau TĐC
120
Bng 4.6: Lch canh tc nông nghip ca ngƣi La Ha
122
Bng 4.7: So sá nh công cụ sả n xuấ t
122
Bng 4.8: So sá nh phƣơng thƣ́ c canh tá c và chăm só c
123
Bng 4.9: Năng suấ t lú a củ a ngƣờ i La Ha và ngƣờ i Thá i trƣớ c và sau TĐC
125
Bng 4.10: So sá nh giố ng cây trồ ng trƣớ c đây và hiệ n nay
125
Bng 4.11: Diệ n tí ch gieo trồ ng cây hà ng năm củ a bả n Nậ m Khao
127
Bng 4.12: Tình hình chăn nuôi ca ngƣi La Ha trƣc v sau TĐC
130
Bng 4.13: So sá nh tì nh hì nh chăn nuôi trƣớ c và sau TĐC
132
9
Bng 4.14: So sá nh tì nh hì nh khai thá c tƣ̣ nhiên trƣớ c và sau TĐC
133
Bng 4.16: Thnh phn dân cƣ , dân tộ c huyệ n Mộ c Châu năm 1999 v
năm 2009
139
Bng 4.17. Quy hoạ ch dân c ƣ ti đnh canh - đnh cƣ lng hồ sông Đ
năm 2003-2010
140
Bng 4.19: So sá nh quy mô hộ gia đì nh trƣớ c và sau TĐC
142
Bng 4.20: Số liệ u thà nh phầ n tham gia quả n lý chí nh quyề n , đoà n thể ở
bn Nm Khao
145
Bng 4.21: Số liệ u khá m chƣ̃ a bệ nh tạ i bệ nh việ n
147
Bng 4.22: Hình thc khm chữa bnh
147
Bng 4.23: So sá nh về giá o dụ c củ a ngƣờ i La Ha trƣớ c đây và hiệ n nay
141
Bng 4.24: So sá nh về ngôi nhà củ a ngƣờ i La Ha trƣớ c đây và hiệ n nay
151
Bng 4.28: So sá nh về trang phụ c và trang sƣ́ c củ a ngƣờ i La Ha
158
Bng 4.29: So sá nh về đồ ăn, uố ng, ht ca ngƣi La Ha
159
Bng 4.30: Nguồ n nƣớ c sƣ̉ dụ ng trong sinh hoạ t hà ng ngà y
160
Bng 4.31: Đồ gỗ gia dng trong cc hộ gia đình
162
Bng 4.32: Đồ đin tử trong cc hộ gia đình hin nay
163
Bng 4.33: So sá nh về tí n ngƣỡ ng dân gian củ a ngƣờ i La Ha
165
Bng 4.35: So sá nh về mộ t số lễ hộ i dân gian trƣớ c đây và hiệ n nay
167
Bng 4.35: So sá nh về cá c trò chơi, điệ u mú a trƣớ c đây và hiệ n nay
170
10
DANH MỤC CÁC BIỂU, HÌNH VẼ
Trang
Biể u đồ 2.3: T l thnh phn cc dân tộc x Tân Lp, Mộ c Châu năm
2009
53
Biể u 2.4: Sơ đồ hôn nhân chị em vợ
65
Biể u 2.5: Sơ đồ quan hệ hôn nhân trong cù ng huyế t thố ng
65
Biể u đồ 3.6: Thờ i gian thiế u ăn bì nh quân trong năm củ a ngƣờ i dân bả n Ló t
99
Hình 3.9: Sơ đồ tổ chc x hội ở bn Lt giai đon 1986 – nay
107
Biể u đồ 4.4: So sá nh về diệ n tí ch canh tá c trƣớ c và sau TĐC
120
Biể u đồ 4.15: Mậ t độ dân số trung bì nh tỉ nh Sơn La
138
Biể u đồ 4.18: So sá nh quy mô dân số giƣ̃ a bả n cũ và cá c điể m TĐC
141
Hình v 4.25: Sơ đồ nhà thầ y cú ng Lò Văn Cậ u, bn Lt, Mƣờ ng La, Sơn
La
154
Hình v 4.26: Sơ đồ mặ t bằ ng sinh hoạ t nhà anh Lò Văn Sƣơng, Nậ m Khao
154
Hình v 4.27: Sơ đồ mặ t bằ ng sinh hoạ t nhà anh Lò Văn Chôm, Nậ m Khao
156
11
MỞ ĐẦU
1. L do chọ n đ ti
La Ha l một trong số 54 dân tộc ở Vit Nam. Trong qu trình t cƣ,
lao động sn xuất, ngƣờ i La Ha đ to dng nên bn sắc văn ho riêng ca
mình, gp phn vo s đa dng, phong phú và thng nhất ca nề n văn ho
Vit Nam. Tuy nhiên, cho đế n nay , những nghiên cu v tộc ngƣi ny vẫn
cn hết sc khiêm tn.
L tộc ngƣi c s dân ít, cộ ng đồ ng ngƣi La Ha dễ bị tá c độ ng , nh
hƣở ng v tiếp thu về phƣơng din kinh tế - x hội v v ăn ha ca cc tộc
ngƣi c dân s đông hơn, nhất l ngƣi Thá i , Khơ-mú và Kinh.
Từ sau cch mng thng Tm năm 1945, nhất l từ sau gii phng Đin
Biên năm 1954, dƣi chế độ x hội mi, nh cc ch trƣơng, chnh sch v
pht triển kinh tế – x hội đi vi khu vc Tây Bắc ni chung, cc dân tộc
thiểu s ni riêng ca Đng v Nh nƣc qua cc thi k , kinh tế-x hội ca
ngƣi La Ha đ c những chuyển biến đng kể. Đc bit , tƣ̀ sau Đổ i mớ i
(1986) đến nay , cng vi những thay đổi chung v mọi mt ca vng Tây
Bắc, din mo kinh tế - x hộ i ca ngƣi La Ha ở Sơn La ngy cng thay đổi
mnh m hơn.
Nhằm khai thc cc tim năng, thế mnh ca Tây Bắc, phc v công
cuộc CNH-HĐH đất nƣc theo ch trƣơng, đƣờ ng lố i phá t triể n kinh tế tr ong
sƣ̣ nghiệ p Đổ i mớ i củ a Đả ng và Nhà nƣớ c ta , một trong những công trình
thy đin c tm cỡ quc gia v khu vc - công trình điệ n Sơn La đ đƣc
khở i công xây dƣ̣ ng ngà y 2/12/2005 ti x t Ong, huyệ n Mƣờ ng La , Sơn La.
Vic thc hin công trình này đ nh hƣởng trc tiếp đến cc tnh Sơn La , Lai
Châu, Điệ n Biên. Phm vi nh hƣởng đƣc Chnh ph xc đnh : 23.333ha đấ t
b ngp, tổ ng giá trị thiệ t hạ i là 1.788 t đồng. Số hộ bị ngậ p đế n tá i định cƣ
12
trên đị a bà n 3 tnh, 21 vng thuộc 21 huyệ n, th x vi 111 khu gồ m 270
điể m. Số dân dƣ̣ kiế n phả i di chuyể n đế n 2010 l 18.897 hộ , 91.100 khẩ u
thuộ c 8 huyệ n, th x []. Trong đó , riêng tỉ nh Sơn La phả i
di chuyể n 12.584 hộ , vớ i 54.349 khẩ u thuộ c 3 huyệ n: Mƣờ ng La , Thuậ n
Châu, Qunh Nhai đến nơi ở mi [UBND tỉnh Sơn La , 2010].
Trong s hộ v s khẩu phi di chuyển ca huyn Mƣng La, hu hết
ngƣi La Ha ở bn Lt v bn Pểnh, x t Ong đu phi di chuyển đến đa
điểm ti đnh cƣ mi ti bn Nm Khao, x Tân Lp, huyn Mộc Châu từ năm
2004. Đây l một trong những mô hình th điểm di dân TĐC ca d n thy
điệ n Sơn La trên địa bà n tỉnh Sơn La . Ti đây, Nh nƣc đ đu tƣ xây dng
nh ở, hệ thố ng kế t cấ u hạ tầ ng và đầ u tƣ xây dƣ̣ ng sẵ n cá c mô hình phá t triể n
sn xuất theo quy hoch trƣc khi chuyển dân đến , cc hộ dân khi đến cc
điể m TĐC , đƣợ c tiế p nhậ n tà i sả n (nh ở ), v đấ t sả n xuấ t gắ n vớ i cá c mô
hình pht triển sn xuất (đã đƣợ c đầ u tƣ sẵ n) theo hình thƣ́ c chìa khó a trao tay
[UBND tỉ nh Sơn La, 2010].
Vic di chuyển đến nơi ở mi đ thay đổi hon ton đi sng ca ngƣi
La Ha, trong đ điu dễ nhn thấy nhất chnh l s thay đổi v kinh tế-x hội
v văn ha ca họ ngy cng sâu sắc. Hin nay, sau gầ n 10 năm định cƣ ti
nơi ở mi, cuộc sng ca ngƣi La Ha đ tƣơng đi ổn đnh, sn xuất, chăn
nuôi, dch v bắt đu c dấu hiu pht triển. Tuy nhiên, c thể ni, bên cnh
những mt tch cc, thì đi sng ca ngƣi dân ti nơi ti đnh cƣ cũng đang
bộc lộ nhiu vấn đ bất cp. Đ l nhu cu đất canh tc, sn xuất chƣa mang
tính hàng hóa , pht triển bn vƣ̃ ng hay s mai một ca tri thc tộc ngƣi; mai
một văn ha
Xuấ t phá t tƣ̀ nhƣ̃ ng yêu cầ u trên chng tôi đ chọn vấn đ “ Qu trnh
biế n đổ i kinh tế - x hi ca ngưi La Ha t sau Đi mi (1986) đn nay” là m
đ ti luậ n á n tiế n sĩ lịch sƣ̉ , chuyên ngà nh Dân tộc họ c . Đây l vấn đ không
ch c gi tr v mt khoa họ c m cn c ý nghĩa v mặ t lý lun và thc tiễn,
13
nhấ t là trong giai đoạ n hiệ n nay khi biế n đổ i kinh tế – x hội tộc ngƣi đang
đƣợ c nhiề u cơ quan nhà nƣớ c , cc tổ chc trong v ngoi nƣc quan tâm, đặ c
biệ t là cá c tổ chƣ́ c liên quan đế n môi trƣờ ng, công tá c tá i định cƣ , bo tồn văn
ha cc dân tộ c trong sƣ̣ nghiệ p phá t triể n đấ t nƣớ c .
2. Mc đch nghiên cu
Lun n nhằm đt đƣc một s mc đch sau:
- Lm r các đc điểm v kinh tế - x hội truyề n thố ng ca ngƣi La Ha
từ trƣc Đổi mi, tin đ và thc trng dẫn ti s biến đổi v kinh tế - x hội
ca ngƣi La Ha trƣớ c năm 1986.
- Cung cấp nguồn tƣ liu ton din v c h thng v qu trình biến đổi
kinh tế - x hội ca ngƣi La Ha ở Sơn La từ sau Đổi mi (1986) đến nay
cũng nhƣ những thay đổi kinh tế-x hội ca họ ở bn Nm Khao, x Tân Lp,
Mộc Châu, gắ n vớ i TĐC hin nay.
- Ch ra nguyên nhân v tc động ca s biến đổi đến đi sng ca
ngƣi La Ha nơi đây. Từ đ gp phn cơ sở khoa học cho cc cấp chnh
quyn đa phƣơng trong vic hoch đnh những chnh sch v gii php phát
triển bn vững về kinh tế - x hội v văn ho ti đa bn ti đnh cƣ.
3. Đối tƣợng, phạm vi v đị a bà n nghiên cu
3.1. Đối tượng v phm vi nghiên cứ u của luận án
Đi tƣng nghiên cu ca lun n l qu trình biến đổi kinh tế - x hội
ca ngƣi La Ha từ sau Đổi mi (1986) đến nay.
Tuy nhiên , để hiểu đƣc tin đ v qu trình biến đổi ny , trƣc hết
phi đ cp đến nhƣ̃ ng đặ c điể m kinh tế - x hội truyề n thố ng ca ngƣi La
Ha; nhƣ̃ ng yế u tố củ a sƣ̣ biế n đổ i kinh tế - x hội qua cc thi k tƣ̀ sau năm
1954 đến trƣc Đổi mi (1986) v từ sau Đổi mi đến trƣc TĐC (2003); đặ c
biệ t là tƣ̀ sau TĐC (2004) đến nay.
3.2. Đị a bà n nghiên cứ u
14
Lun n đ cp ti qu trình biến đổi v kinh tế - x hội ca ngƣi La
Ha ở tnh Sơn La ni chung, trong đ tp trung nghiên cu ti bn Lt, x t
Ong, huyệ n Mƣờ ng La , bở i đây là bn tƣơng đi đ iể n hình ca ngƣi La Ha
v qu trình biến đổi kinh tế - x hội từ trƣc v sau Đổ i mớ i (1986) và nhấ t
l từ sau di ri ti đnh cƣ (2004) ti nơi ở mi hin nay. C thể l, tp trung
nghiên cu ti hai đa điểm sau:
+ Bn Lt, x t Ong, huyn Mƣng La (nơi cƣ tr trƣc khi di ri
thuộc vng lng hồ thu đin Sơn La trƣc 2003).
+ Bn Nm Khao, x Tân Lp, huyn Mộc Châu (ti đa bn ti đnh cƣ
mi từ sau năm 2004).
4. Nguồ n tà i liệ u v tƣ liu ca lun n
Luậ n á n đƣợ c hoà n thà n h dƣ̣ a trên cá c nguồ n tà i liệ u và tƣ liệ u sau :
Mộ t l, nguồ n tƣ liệ u do tc gi thu thậ p đƣợ c trong cc chuyến điề n dã
tƣ̀ năm 2000 đến năm 2003 ti bn Lt , x t Ong , huyệ n Mƣờ ng La và tƣ̀
năm 2008 đến năm 2011 ti bn Nm Khao , x Tân Lp , huyệ n Mộ c Châu ,
Sơn La.
Hai là , cc văn bn pháp quy, đặ c biệ t là cá c văn bả n chính sá ch tƣ̀ năm
1986 đến nay ca cc cơ quan Nh nƣc n hƣ Chính phủ , cc Bộ, Ban, Ngnh
tƣ̀ Trung ƣơng đế n địa phƣơng . Nguồ n tà i liệ u nà y đƣợ c lƣu trƣ̃ tạ i cá c
website củ a Chính phủ , Tổ ng công ty Điệ n lƣ̣ c Việ t Nam , v UBND cc cấp
trên địa bà n tỉnh.
Ba là , kế thƣ̀ a cá c nguồ n tà i liệ u đã đƣợ c công bố tƣ̀ trƣớ c đế n nay củ a
cc học gi, cc nh nghiên c u trong và ngoà i nƣớ c nghiên cƣ́ u về ngƣờ i La
Ha và biế n đổ i kinh tế – x hội ca ngƣi La Ha ở Vit Nam ; cc ti liu liên
quan đế n vấ n đề kinh tế - x hội v biến đổi kinh tế - x hội ở min ni pha
Bắc nƣc ta, trong đ c cc ti liu v biến đổi kinh tế - x hội do TĐC.
5. Đó ng gó p củ a luậ n á n
Lun n c những đng gp cơ bn sau:
15
- L công trình nghiên cu chuyên sâu, c h thng đu tiên v biến đổi
kinh tế - x hội ca ngƣi La Ha trƣc v sau Đổi mi ti bn Lt, x t Ong,
huyệ n Mƣờ ng La , đc bit l từ sau di ri ti đnh cƣ ti bn Nm Khao, x
Tân Lp, huyn Mộc Châu, tnh Sơn La.
- Gp thêm tƣ liu để nghiên cu so snh v lĩnh vc ny ca ngƣi La
Ha ở những đa phƣơng khác hay vi những tộc ngƣi khc trong khu vc.
- Kết qu nghiên cu ca lun n không ch gip ngƣi đọc hiểu biết
thêm qu trình biến đổi v kinh tế-x hội ca ngƣi La Ha, m cn c những
đng gp thiết thc trong vic rt ra bi học kinh nghim cho việ c hoạ ch định
cc chnh sch dân tộc ni chung v bo tồn văn ha tộc ngƣi, nhấ t là cá c tộ c
ngƣờ i có số dân í t, dễ bị tá c độ ng.
6. Bố cụ c củ a luậ n á n
Ngoi phn mở đu , kế t luậ n, ti liu tham kho v ph lc , kết cấu ca
luậ n á n gồ m 4 chƣơng, c thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổ ng quan về tì nh hình nghiên cƣ́ u , cơ sở lý thuyế t và phƣơng
php nghiên cu (tr.8 - tr.40)
Chƣơng ny tậ p trung phân tí ch tình hình nghiên cu v biến đổi kinh
tế – x hội ni chung, tình hình nghiên cu v ngƣi La Ha ni riêng , đặ c biệ t
l những nghiên cu v biến đổi kinh tế – x hội ca ngƣi La Ha . Chƣơng
ny cũng trình by cc lý thuyết , khi nim v biến đổi x hội , lý thuyết về
pht triển bn v ững, thuyế t tiế n hoá đa hệ ca lý thuyết biến đổi văn ha v
khi nim biến đổi văn ha . Ngoi ra, luậ n á n cò n là m rõ cc khi nim v cơ
cấ u xã hộ i , pht triển x hội . Phƣơng phá p nghiên cƣ́ u là công cụ nhậ n thƣ́ c
v thƣ̣ c hà nh trong quá trình là m luậ n á n , khung phân tích ca lun n cũng
đƣợ c xây dƣ̣ ng v trình by trong chƣơng nà y .
Chƣơng 2: Khi qut v ngƣi La Ha đị a bà n nghiên cƣ́ u (tr.41 - tr.82)
Chƣơng 2 trình b y về cá c đặ c điể m tƣ̣ nhiên , lch sử tộc ngƣi , tình
hình dân cƣ v dân s trên đa bn nghiên cu . Điề u kiệ n tƣ̣ nhiên và khí hậ u
16
ở hai đa bn cƣ tr trƣc v sau khi di dân TĐC ca ngƣi La Ha cũng đƣc
trình by trong chƣơng ny phầ n nà o cho thấ y sƣ̣ khc bit về môi trƣờ ng sinh
thi giƣ̃ a hai đị a bà n.
Nộ i dung c hƣơng 2 cn đ cp khi qut v đc điểm kinh tế – x hội
truyề n thố ng cũng nhƣ kinh tế – x hội tƣ̀ năm 1954 đến trƣớ c Đổ i mớ i
(1986) ca ngƣi La Ha. Đây là nhƣ̃ ng cƣ́ liệ u để có thể thấ y r đƣợ c sƣ̣ biế n
đổ i củ a kinh tế – x hội tộc ngƣi qua những giai đon pht triển , c thể l
dƣớ i tá c độ ng củ a quá trình Đổ i mớ i và quá trình CNH-HĐH m c thể l di
dân TĐC do xây dƣ̣ ng thủ y điệ n Sơn La sau nà y.
Chƣơng 3: Qu trnh bin đi kinh t - x hi t Đi Mi (1986) đn
trƣớ c tá i đị nh cƣ (2004) (tr.83 - tr.115)
Trong chƣơng 3, kinh tế – x hội ca ngƣi La Ha qua tƣ̀ ng thờ i kỳ
đƣợ c trì nh b y cho thấ y ở mỗ i giai đoạ n lịch sƣ̉ khá c nha u, vớ i nhƣ̃ ng chính
sch c thể ca Đng , Nh nƣc v chnh quyn địa phƣơng đã tc động v
lm biế n đổ i kinh tế – x hội ca ngƣờ i La Ha ở đa bn nghiên cu ni riêng.
Việ c trình b y và phân tích cc chnh sch đnh canh đnh cƣ , xây dƣ̣ ng cá c
HTX nông nghiệ p , HTX mua bá n… trong giai đoạ n trƣớ c Đổ i mớ i , hay cá c
chnh sch nhƣ Ch th 100, Ngh quyết 10, Luậ t đấ t đai năm 1993… trong
giai đoạ n sau Đổ i mớ i, cho thấ y mƣ́ c độ ả nh hƣở ng và nhƣ̃ ng tá c độ ng củ a
cc chnh sch ny đi vi kinh tế – x hội tộc ngƣi.
Chƣơng 4: Qu trnh bin đi kinh t - x hi t sau ti đnh cƣ (2004)
đn nay (tr.116 - tr.179)
Tình hình kinh tế – x hội ca ngƣi La Ha từ sau TĐC (2004) đến nay
đƣợ c trì nh by v phân tch trong nộ i dung chƣơng 4. Công cuộ c Đổ i mớ i vớ i
ch trƣơng CNH -HĐH mà ở đây là TĐC và c c chnh sch TĐC nhƣ : chnh
sch đn b, chnh sch hỗ tr (hỗ trợ khuyế n nông , lƣơng thƣ̣ c và đờ i số ng )
v.v… đã tc động v lm biến đổi mọi mt v môi trƣng số ng, biế n độ ng về
mặ t dân cƣ, quan hệ cộ ng đồ ng , dân tộ c cũ ng nhƣ là m biế n đổ i đờ i số ng kinh
17
tế , chuyể n đổ i cơ cấ u cây trồ ng. TĐC cò n tc động v lm thay đổi văn ha
ca họ.
Ti liu tham khảo (tr.185 - tr.196)
Ph lc (tr.201 - tr.226)
18
CHƢƠNG 1
TỔ NG QUAN TNH HNH NGHIÊN CU, CƠ SỞ LÝ THUYẾ T
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1.1. Tng quan tnh hnh nghiên cu
1.1.1. Những nghiên cứu về biến dổi kinh tế - xã hội
Hin nay, ở Vit Nam cũng nhƣ trên thế gii c rất nhiu công trình
nghiên cu v biến đổi kinh tế - x hội ni chung v biến đổi kinh tế - x hội
ca từng tộc ngƣi c thể ni riêng. Nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u về qu trình biến đổi
kinh tế - x hội ở bất k đa phƣơng no , bấ t kỳ tộ c ngƣờ i nà o đề u đƣợ c gắ n
vớ i quá trình CNH-HĐH, đô thị hoá , ton cu ho…
Dƣớ i gó c độ kinh tế họ c , tc gi Phm Văn Vang đ đ c p đế n nhƣ̃ ng
nt chung v đi sng kinh tế khu vc min ni v những dân tộc sinh sng ở
khu vƣ̣ c miề n nú i trong cuố n Kinh tế miề n nú i và cá c dân tộ c : Thự c trạ ng –
vấ n đề – gii php [Phm Văn Vang , 1996]. Tc gi cũng đ nêu lên mộ t số
thƣ̣ c tế khó khăn củ a cá c dân tộ c sinh số ng tạ i miề n nú i cũ ng nhƣ nhƣ̃ ng vấ n
đ cấp thiết đt ra đi vi cc tộc ngƣi thiếu s ni riêng , c cộng đồng ni
chung và nhƣ̃ ng giả i phá p để khắ c phụ c nhằ m đƣa k hu vƣ̣ c miề n nú i có nhƣ̃ ng
điề u kiệ n thuậ n lợ i để phá t triể n trong tƣơng lai .
Cuố n Kinh tế thị trườ ng và sự phân hó a giầ u nghè o ở vù ng dân tộ c
thiể u số phí a Bắ c nướ c ta hiệ n nay [Lê Du Phong (cb), 1999] l những phân
tch v thƣ̣ c trạ ng nề n kinh tế thị trƣờ ng và nhƣ̃ ng tá c độ ng củ a nó đế n cá c
dân tộ c khu vƣ̣ c miề n nú i phía Bắ c . Nhƣ̃ ng tá c độ ng đó đã gó p phầ n là m thay
đổ i kinh tế - x hội ca nhiu dân tộc , to ra bƣc đột ph , bên cạ nh đó cũng
to ra s phân ha ngy cng mnh v r rt giữa cc dân tộc .
Dƣớ i gó c độ dân tộ c họ c , một trong s những nghiên cu đầ u tiên về
vấ n đề nà y tƣ̀ sau CMT 8 năm 1945 đó l cun “Nhữ ng bướ c tiế n củ a đồ ng
bo thiu s” ca tc gi Tiên Châu [Tiên Châu, 1955] đã giớ i thiệ u về nhƣ̃ ng
19
bƣớ c tiế n, mộ t số thà nh tƣ̣ u đạ t đƣợ c củ a cá c tộ c ngƣờ i thiể u số ở Việ t Nam
trong sƣ̣ nghiệ p chung củ a đấ t nƣc tƣ̀ sau CMT 8, nhƣng cũ ng chƣa đi sâu
vo từng dân tộc cụ thể .
Sau Đổ i mớ i (1986), nghiên cƣ́ u về biế n đổ i kinh tế – x hội đƣc
quan tâm hơn, trong đó c thể kể đến l cun Nhữ ng biế n đổ i về kinh tế – văn
ha cc tnh min ni pha Bc [Bế Viế t Đẳ ng (cb), 1993], cuố n sá ch đề cậ p
đến cc vấn đ kinh tế , văn hoá , x hội nhƣng ch yếu l ca cc tộc ngƣi c
dân số đông và mƣ́ c độ ả nh hƣở ng đến cc tộc ngƣi khc nhƣ Tà y , Nng,
Thi, Mƣờ ng, Hmông, Dao. Cc tc gi đ phân tch v lm sng t những
đặ c điể m kinh tế – văn hoá củ a cá c tộ c ngƣờ i nà y , tƣ̀ đó đƣa ra nhƣ̃ ng nguyên
nhân là m biế n đổ i kinh tế – văn hoá qua cá c thờ i kỳ cũ ng nhƣ nhƣ̃ ng tồ n tạ i
cầ n khắ c phụ c.
Cuố n Tậ p quá n hoạ t độ ng kinh tế củ a mộ t số dân tộ c ở Tây Bắ c Việ t
Nam ca Trn Bình gii thiu khi qut v hot động kinh tế ở Tây Bắc Vit
Nam thông qua nghiên cƣ́ u trƣờ ng hợ p dân tộ c La Hủ , Si La (đạ i diệ n cho
vng cao ), dân tộ c Khơ -m, Xinh-mun (đạ i diệ n cho v ng giữa – vng lƣng
chƣ̀ ng nú i), dân tộ c Thá i (đạ i diệ n cho vù ng thấ p – vng thung lũng chân ni ).
Trong cun sch ny, tc gi đ ch ra những đc trƣng v hot động kinh tế
ca từng tộc ngƣi c thể trong những môi trƣng k hc nhau để thấy đƣc
nhƣ̃ ng ƣ́ ng xƣ̉ khá c nhau củ a cá c tộ c ngƣờ i vớ i môi trƣờ ng tƣ̣ nhiên . Tuy
nhiên, công trình nà y mớ i chỉ dƣ̀ ng lạ i ở việ c mô tả cá c hoạ t độ ng kinh tế củ a
mộ t số dân tộ c ở Tây Bắ c Việ t Nam là m cƣ́ liệ u để c những nghiên cu
chuyên sâu hơn cũ ng nhƣ hoạ ch định chính sá ch dân tộ c trong tƣơng lai .
Cc dân tc thiu s trong sự pht trin kinh t - x hi min ni
[Bế Viết Đẳng (cb), 1996] đ cp đến quan điểm, đƣng li, chnh sch dân
tộc; những vấn đ phong ph, sinh động, nng hổi v cấp bch v thc trng
pht triển kinh tế, văn ho, x hội thuộc vng đồng bo dân tộc thiểu s ở
min ni sau 10 năm Đổi mi. Đồng thi cc tc gi cũng mnh dn đ xuất
20
những ý kiến tham kho cho vic hoch đnh những chnh sch đi vi cc
dân tộ c thiể u số miề n nú i trong sƣ̣ nghiệ p công nghiệ p hoá , hiệ n đạ i hoá ở
nƣớ c ta hiệ n nay.
Nhữ ng xu hướ ng phá t triể n ở vù ng nú i phí a Bắ c Việ t Nam ca nhm
tc gi Donovan D , Rambo T.A., Fox J., Lê Trọng Cc, Trn Đc Viên gồ m
hai tậ p. Tậ p 1 nêu lên nhƣ̃ ng vấ n đề chung , tổ ng quan phân tí ch nhƣ̃ ng xu thế
pht triển ca vng ni pha Bắc Vit Nam ni chung v cc tnh (Vĩnh Ph
(Vĩnh Phc , Ph Thọ ), Yên Bá i, Lo Cai, Tuyên Quang và Hà Giang ) đƣợ c
kho st trc tiếp ni riêng . Nộ i dung tậ p nà y cũ ng đƣa ra mộ t số nhậ n xé t
ban đầ u về cá c nhân tố ả nh hƣở ng đế n quá trình phá t triể n đó . Tậ p 2 trình by
cc kết qu nghiên cu c thể ở cc x thuộc năm tnh đƣc chọn để nghiên
cƣ́ u, đồ ng thờ i đề cậ p đế n kinh nghiệ m phá t triể n lâm nghiệ p xã hộ i ở cá c
nƣớ c châu Á . Trong chƣ̀ ng mƣ̣ c nhấ t đị nh , xem xé t khả năng vậ n dụ ng cá c
kinh nghiệ m nà y ở Việ t Nam . Tuy nhiên, việ c nghiên cƣ́ u nà y chủ yế u diễ n ra
ở đa bn cc tnh Đông Bắc Vit Nam , xt v đc điểm đa hình cũng nhƣ
môi trƣờ ng cƣ trú và văn hó a có nhƣ̃ ng điể m khá c biệ t so vớ i cá c dân tộ c ở
Tây Bắ c Việ t Nam.
Cuố n Cơ hộ i v thch thứ c đố i vớ i vù ng dân tộ c thiể u số hiệ n nay ca
Việ n Dân tộ c [Việ n Dân tộ c, 2009] đã khá i quá t về thƣ̣ c trạ ng kinh tế - x hội
ca vng dân tộc thiếu s . Bên cạ nh nhƣ̃ ng hạ n chế , kh khăn l những cơ hội
đang mở ra, cc cơ hộ i đó cũ ng chính là nhƣ̃ ng thá ch thƣ́ c đố i vớ i cá c dân tộ c
cũng nhƣ c cộng đồng trên cá c phƣơng diệ n về nông nghiệ p , thƣơng mạ i và
th trƣng , nghề thủ công truyề n thố ng cũ ng nhƣ phá t triể n ngà nh du lịch ở
khu vƣ̣ c nà y, nhấ t là trong bố i cả nh Việ t Nam hộ i nhậ p quố c tế . Trƣớ c tình
hình đ, cc tc gi đã đề xuấ t mộ t số yêu cầ u đổ i mớ i về : chnh sch dân tộc ;
đà o tạ o, bồ i dƣỡ ng độ i ngũ cá n bộ là m công tá c dân tộ c ; xây dƣ̣ ng cơ sở h
tầ ng; nâng cao chấ t lƣợ ng giá o dụ c và đà o tạ o cũ ng nhƣ nâng cao nhậ n thƣ́ c
trch nhim ca đồng bo dân tộc thiểu s ; pht triển nguồn nhân lc cc dân
21
tộ c thiể u số ; bo tồn v pht huy văn ha cc dân tộc thiểu s ; nâng cao khả
năng tiế p cậ n dịch vụ y tế .
Cuố n Miề n nú i Việ t Nam, Thnh tựu v pht trin nhng năm Đi mi
[y ban Dân tộc , 2002] đƣa ra nhƣ̃ ng thông tin chung nhấ t về miề n nú i và
thƣ̣ c trạ ng phá t triể n miề n nú i hiệ n nay , đặ c biệ t đi sâu phân tích cá c vấ n đề :
xa đi gim ngho , bo tồn cc gi tr văn ha v bo v môi trƣng , gip
cho việ c tăng cƣờ ng nhậ n thƣ́ c xã hộ i sâu sắ c hơn về thà nh tƣ̣ u cũ ng nhƣ
nhƣ̃ ng cơ hộ i , thch thc v trở ngi trong phá t triể n miề n nú i trƣớ c nhƣ̃ ng
biế n đổ i kinh tế – x hội – môi trƣờ ng. Cc tc gi cn nêu lên những thnh
tƣ̣ u đã đạ t đƣợ c cũ ng nhƣ nhƣ̃ ng khiế m khuyế t củ a cá c chƣơng trình mc tiêu
quố c gia, dƣ̣ á n trợ giú p củ a quố c tế cho pht triển min ni Vit Nam .
Nhƣ̃ ng năm gầ n đây , hƣớ ng đế n mụ c tiêu phá t triể n bề n vƣ̃ ng , kinh tế
- x hội Vit Nam ni chung , kinh tế - x hội từng dân tộc c thể ni riêng trở
thnh đi tƣng nghiên cu ca nhi u họ c giả . Nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u nà y hƣớ ng
vo s pht triển kinh tế -x hội gắ n vớ i môi trƣờ ng sinh thá i . Biế n đổ i môi
trườ ng dướ i tá c độ ng củ a cá c hệ nhân văn ở Điệ n Biên , Lai Châu l công
trình nghiên cu v tƣơng quan sinh thi – nhân văn ca cc tc gi T Long ,
Ngô Thị Chính [T Long, Ngô Thị Chính , 2003, Nxb. Khoa họ c xã hộ i , H
Nộ i]. Tc gi đt mc đích nghiên cƣ́ u tá c độ ng củ a cc h nhân văn đến h
sinh thá i – môi trƣờ ng và đƣợ c xem xé t tron g mố i quan hệ giƣ̃ a sƣ̣ biế n đổ i
kinh tế vớ i sƣ̣ biế n đổ i môi trƣờ ng . Đó là tƣ̀ năm 1960, hợ p tá c xã nông nghiệ p
vớ i sƣ̣ hỗ trợ củ a nhà nƣớ c, thông qua huyệ n Điệ n Biên đã có nhƣ̃ ng nỗ lƣ̣ c để
to s biến đổi trong nông nghi p. Tớ i thờ i kỳ khoá n hộ (khon 100 v khon
10) v kinh tế hộ (sau năm 1993), cc hộ gia đình đ ra sc mở rộng sn xuất
ca mình. Cc tc gi cho thấy h canh tc la nƣc vn l nn sn xuất lƣơng
thƣ̣ c cơ bả n củ a ngƣ i Thi ở Mƣng Phăng , huyệ n Điệ n Biên trƣớ c nhƣ̃ ng
năm 1960, đã bị phá vỡ và bổ sung bằ ng nề n nông nghiệ p trên đấ t dố c trồ ng lú a
22
nƣơng, ngô và sắ n. Sƣ̣ thay đổ i trong nề n nông nghiệ p nƣơng rẫ y nà y đã gó p
phầ n biế n đổ i môi trƣờ ng ở Mƣờ ng Phăng, Điệ n Biên trong nhƣ̃ ng năm qua.
Cuố n Nâng cao ý thứ c sinh thá i cộ ng đồ ng vì mụ c tiêu phá t triể n bề n
vữ ng [Phm Thnh Ngh (cb), 2005] ra đờ i tr ong hon cnh đấ t nƣớ c đang
thƣ̣ c hiệ n đƣờ ng lố i CNH - HĐH và c nhƣ̃ ng pht triển nhanh chó ng về kinh
tế . Tuy nhiên , pht triển kinh tế , bên cạ nh nhƣ̃ ng mặ t tí ch cƣ̣ c củ a nó không
trnh khi những tc động tiêu cc xt trên phƣơng din bo v môi trƣng .
Do đó , thông qua nghiên cƣ́ u 16 cộ ng đ ồng thuộc 4 tnh Bắc Giang , Hi
Dƣơng, Thƣ̀ a Thiên Huế và Đồ ng Nai , cc tc gi đ phân tch cơ sở lý lun
về ý thƣ́ c sinh thá i cộ ng đồ ng , cc yếu t tc động hình thnh ý thc sinh thi
cộ ng đồ ng và kinh nghiệ m tổ chƣ́ c hot động nâng cao ý thc sinh thi , môi
trƣờ ng. Bên cạ nh đó , cc tc gi cũng phân tch hin trng ý thc sinh thi
cộ ng đồ ng ở cá c địa phƣơng khả o sá t , trên cơ sở đó đƣa ra 7 nhm gii php
để nâng cao ý thc sinh thi cộ ng đồ ng.
Nghiên cƣ́ u củ a Trầ n Đƣ́ c Cƣờ ng [Trầ n Đƣ́ c Cƣờ ng (cb), 2010] cho
thấ y, căn cƣ́ và o triế t lý phá t triể n củ a Việ t Nam phả n á nh cá c tƣơng tá c tƣ̀
chiề u sâu lịch sƣ̉ đế n nhƣ̃ ng biể u hiệ n phong phú và sinh độ ng trong bố i c nh
hộ i nhậ p và phá t triể n hiệ n nay , ch ra những yếu t cơ bn tc động đến pht
triể n xã hộ i và quả n lý phá t triể n xã hộ i trong tiế n trình Đổ i mớ i ở Việ t Nam .
Sƣ̣ đó ng gó p cơ bả n về mặ t lý luậ n là ở chỗ , cc yếu tố cơ bả n vƣ̀ a có tí nh phổ
qut trong nguyên lý chung ca s pht triển v trong hot động qun lý , vƣ̀ a
xuấ t phá t tƣ̀ cá c điề u kiệ n hiệ n thƣ̣ c củ a Việ t Nam . Cc nghiên cu thc
chƣ́ ng cò n cho thấ y cá c mƣ́ c độ tƣ̀ sƣ̣ đo lƣ ng thc tế, ý nghĩa ca cc yếu t
đang ở vị trí nà o , n cn phi đƣc thc đẩy ở chiu cnh no , để từng yếu t
pht huy đƣợ c giá trị trong phá t triể n xã hộ i và quả n lý phá t triể n xã hộ i .
Trong số nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u về vấ n đề giả i phá p là nghiên cƣ́ u củ a
Việ n Dân tộ c [Việ n Dân tộ c , 2006]. Nộ i dung cuố n sá ch phả n á nh sƣ̣ hƣở ng
ng, xây dƣ̣ ng và triể n khai chƣơng trì nh xó a đó i giả m nghè o củ a cá c bộ ,
23
ngnh, đoà n thể và nhân dân ở nhƣ̃ ng địa phƣơng có cá c dân tộ c thiể u số nhằ m
gip đỡ hộ ngho , x ngho tho gỡ kh khăn nhƣ : cho cá c hộ nghè o vay vố n
tn dng ƣu đi từ Ngân hng Chnh sch x hội; tậ p huấ n kiế n thƣ́ c, hƣớ ng dẫ n
kinh nghiệ m sả n xuấ t k inh doanh cho ngƣờ i nghè o , xây dƣ̣ ng cá c trƣờ ng dân
tộ c nộ i trú , cấ p miễ n phí mộ t số nhu yế u phẩ m cho đồ ng bà o dân tộ c thiể u số ,
vng sâu, vng xa, biên giớ i, hi đo… Đồng thi kiến ngh những gii php
thiế t thƣ̣ c nhằ m cả i thiệ n đờ i số ng cho đồ ng bà o cá c dân tộ c thiể u số ở nƣớ c ta.
CNH-HĐH l mộ t trong nhƣ̃ ng chủ trƣơng , đƣờ ng lố i nhằ m phá t triể n
kinh tế trong sƣ̣ nghiệ p Đổ i mớ i củ a Đả ng và Nhà nƣớ c ta . C thể ni , vớ i
ngƣờ i La Ha , tc độ ng củ a quá trình CNH -HĐH thông qua việ c xây dƣ̣ ng
lng hồ thy đin Sơn La đ phn no lm biế n đổ i kinh tế – x hội ca họ .
Do đó , ở phn ny chng tôi đ cp đến những công trình nghiên cu v biến
đổ i do TĐC đặ c biệ t l TĐC những vng lm thu đin ở một s nơi trên thế
giớ i cũ ng nhƣ ở trong nƣớ c .
Ti đnh cƣ l một ch đ đang đƣc s quan tâm ca nhiu nh
nghiên cƣ́ u thuộ c nhiề u lĩnh vƣ̣ c khá c nhau ở Việ t Nam và trên thế giớ i . Đi
đầ u trong cá c nghiên cƣ́ u về TĐC cho cá c dƣ̣ á n thủ y điệ n có lẽ phả i kể đế n
tậ p hợ p nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u củ a Ngân hà ng thế giớ i (WB) về phá t triể n , trong
đó tậ p 2 ca series nghiên cu ny ni v TĐC bắt buộc trong một bi cnh
so sá nh ở cá c quố c gia trên thế giớ i nhƣ Trung Quố c , Thi Lan , Indonesia,
Brazil hay Togo. Đó cũ ng chính là nhƣ̃ ng quố c gia nhậ n đƣợ c sƣ̣ tà i trợ lớ n về
ti chnh ca thể chế ti chnh ln nhất thế gii ny trong vic di dâ n TĐC
cho việ c xây dƣ̣ ng cá c dƣ̣ á n thủ y điệ n . Mc đch ca nghiên cu ny nhằm
đá nh giá nhƣ̃ ng vấ n đề nả y sinh trong TĐC bắ t buộ c ở cá c quố c gia khá c nhau
để từ đ đ ra cc kinh nghim v gii php ti ƣu cho vấn đ TĐC [World
Bank, 2000]. Cun sch Anthropological Approaches to Resettlement: Policy,
Practice, and Theory [Michael M . Cernia & Scott E . Guggenheim (eds.),
1993] đƣợ c cho là nề n tả ng cho cá ch tiế p cậ n nhân họ c đố i vớ i vấ n đề TĐC
24
do nhó m nghiên cƣ́ u củ a WB mà ngƣờ i đƣ́ ng đầ u là Michael M . Cernea và
Scott E. Guggenheim. Nhm tc gi ny cho rằng những nh Nhân học c ƣu
thế trong nghiên cu đin d để thu thp những vấn đ bn chất nhất đang ny
sinh ti cc khu TĐC, v đ chnh l những công c tt gip ch cho cc kế
hoch pht triển trong TĐC. Không những thế, những nh Nhân học cn bổ
sung những mng khiếm khuyết v cấu trc, biến đổi x hội v văn ho trong
cc nghiên cu v TĐC trƣc đây. Cũng trong ln xuất bn ny, cc tc gi
ca cun sch cũng đ trình by những nghiên cu c thể v những tri
nghim ca họ ti cc khu TĐC bắt buộc ở một s quc gia trên thế gii vi
những ch đ khc nhau nhƣ: “TĐC không t nguyn, vn con ngƣi v pht
triển kinh tế”, “Động lc ca thch ng kinh tế v x hội giai đon sau TĐC:
Nghiên cu trƣng hp ở Ethiopia” hay “Di chuyển không t nguyn v s
thay đổi mi quan h họ hng: Nghiên cu trƣng hp TĐC ở Orissa”.
Vớ i vai trò nhà tà i trợ cho cá c chƣơng trình phá t triể n ở Châu Á , Ngân
hng Ph t triển Châu (ADB) đã có nhiề u nỗ lƣ̣ c trong việ c đá nh giá và
gim thiểu cc ri ro trong TĐC , đặ c biệ t là loạ i hình TĐC bắ t buộ c , do đó ,
mộ t cẩ m nang về TĐC và cá c hƣớ ng dẫ n thi hà nh đã đƣợ c thả o bở i cơ quan
ny, trong đó , đ cao chnh sch đi vi TĐC bắt buộc . Ngoi vic d bo cc
tình hung b tc động bởi TĐC bắt buộc , cuố n cẩ m nang cò n đƣa ra cá c khá i
niệ m có liên quan đế n TĐC bắ t buộ c nhƣ nhƣ̃ ng công cụ là m việ c cho cá c cá n
bộ ca ngân hng v những nh tƣ vấn…
cấp độ cc quc gia, c thể ni Trung Quc l đất nƣc c s lƣng
lớ n cá c đậ p thủ y điệ n lớ n nhấ t trong vò ng 40 năm có khoả ng 30-40 triệ u
ngƣờ i phả i TĐC để phụ c vụ cho cá c dƣ̣ á n nà y [Yan Tan, 2008]. Cũng gn
giố ng nhƣ cá c nghiên cƣ́ u củ a Ngân hà ng thế giớ i , cc nghiên cu v TĐC bắt
buộ c ở Trung Quố c phầ n lớ n tậ p trung và o việ c tìm hiể u nhƣ̃ ng ả nh hƣở ng
ca TĐC đến đi sng kinh tế v pht triển nông thôn bề n vƣ̃ ng cho ngƣờ i
dân chịu ả nh hƣở ng [Yan Tan, 2008]. Đá ng chú ý trong nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u về
25
TĐC bắ t buộ c phả i kể đế n nghiên cƣ́ u củ a Kwanku Obosu -Mensah khi ông đề
cậ p đế n nhƣ̃ ng vấ n đề thay đổ i xã hộ i sau TĐC trong cá c dƣ̣ á n liên quan đế n
xây dƣ̣ ng cá c nhà má y điệ n [Kwanku Obosu-Mensah, 1996]. Tuy nhiên, cuố n
sch ny cũng ch mi dừng li ở chỗ phân loi cc loi hình TĐC , nhƣ̃ ng
thay đổ i về mặ t xã hộ i và diệ n mạ o mớ i củ a cá c khu TĐC mà chƣa đi và o tìm
hiể u về sƣ̣ thích ƣ́ ng củ a con ngƣờ i và xã hộ i trong môi trƣờ ng đị nh cƣ mớ i .
Trong mộ t nghiên cƣ́ u về ả nh hƣở ng củ a TĐC đố i vớ i sinh kế và cá c
mố i quan hệ xã hộ i ở Botswana , tc gi Marayuma đ mô t v phâ n tích về
nhƣ̃ ng biế n đổ i trong sinh kế củ a ngƣờ i dân TĐC ở nƣớ c cộ ng hò a Botswana
sau khi TĐC đƣợ c 4 năm. Trong đó ông đã chỉ ra nhƣ̃ ng thay đổ i trong sinh
kế củ a ngƣờ i dân tƣ̀ việ c tì m kiế m thƣ́ c ăn củ a hộ gia đình trong săn bắ n , hi
lƣợ m và mộ t phầ n tƣ̀ trồ ng trọ t sang cá c hình thƣ́ c sả n xuấ t khá c và chỉ ra
rằ ng nhƣ̃ ng thay đổ i đó là do họ phả i định cƣ bắ t buộ c và thƣ̣ c hiệ n cá c chính
sch từ hỗ tr nh nƣc ch ngƣi dân hon ton không c sƣ̣ lƣ̣ a chọ n
[Junko Maruyama, 2003].
Vit Nam, Trung tâm nghiên cƣ́ u Tà i nguyên và Môi trƣờ ng thuộ c
Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i đã có mộ t công trình nghiên cƣ́ u về ả nh hƣở ng củ a
đậ p thủ y điệ n Yali trong TĐC và cá c cộ ng đồ ng vù ng h lƣu [Center for
National Resourcer and Environmental Studies (CRES), 2001] v ch ra
nhƣ̃ ng khó khăn mà ngƣờ i dân phả i gá nh chịu sau TĐC nhƣ tình trạ ng mấ t đấ t
canh tá c, cuộ c số ng không ổ n định và họ không có nhiề u nguồ n thu nhậ p cho
cuộ c số ng củ a riêng mì nh .
C thể ni, cho đế n nay ở Việ t Nam, TĐC bắ t buộ c cho cá c dƣ̣ á n phá t
triể n, đc bit l cc d n xây dng thu đin, l vấn đ kh nhy cm , và
ngy cng đƣc quan tâm nhiu hơn không ch trong gii nghiên cu m trên
cc phƣơng tin thông tin đi chng cũng phn nh v cuộc sng ca ngƣi dân
sau TĐC. Nhiu nghiên cƣ́ u sâu và mang tí nh họ c thuậ t đ đƣợ c công bố . Mộ t
nghiên cƣ́ u khá toà n diệ n về mọ i mặ t củ a đờ i số ng ngƣờ i dân vù ng là m thủ y
26
điệ n có thể kể đế n là “S biến động ca cộng đồng dân tộc do tc động ca hồ
Ho Bình” Diệ p Đình Hoa (1995), tc gi đ đ cp đến s phong ph v đa
dng ca văn ho, kinh tế, x hội ca cc dân tộc cũng nhƣ tc động ca lng
hồ thu đin đi vi cc vấn đ ny v những biến đổi do tc động ca thu
đin Sơn La. Trong một nghiên cu khc ca mình, Cộ ng đồ ng dân tộ c Tây
Bắ c Việ t Nam và thủ y điệ n (1996), tc gi đ trình b y cc vấn đ về sinh thá i
nhân văn nhƣ: dân tộc đa lý; kh hu, thi tiết, thiên tai; đc điểm cƣ tr v lch
sử chuyển cƣ ca cc bn lng; tổ chc x hội ca h thng cộng đồng; s pht
triển ca dân s v bn sắc văn ho tộc ngƣi. V sinh thi nông nghip nhƣ:
nông nghip; hoa mu; canh tc nƣơng rẫy; sinh thi rừng; chăn nuôi và nhiu
vấn đ khc c liên quan nhƣ kinh tế vƣn, ao hồ, kinh tế hng ho… Mt
khác, tc gi cũng đ cp đến những vấn đ nẩy sinh do tc động ca vic xây
dng thu đin đi vi môi trƣng , văn ho x hội củ a ngƣờ i dân vù ng là m
thy đin. Một tà i liệ u khc đề cậ p đế n thƣ̣ c trạ ng củ a TĐC ở Việ t Nam hiệ n
nay, nhƣng cũ ng chỉ mớ i dƣ̀ ng lạ i ở việ c phân biệ t cá c dƣ̣ á n để tƣ̀ đó chỉ ra
nhƣ̃ ng khiế m khuyế t trong việ c đề n bù nhƣ̃ ng thiệ t hạ i do TĐC gây r a [Phm
Mộ ng Hoa, Lâm Mai Lan , 2000]. Cũng nghiên cu v TĐC nhƣng l nghiên
cƣ́ u trƣờ ng hợ p cụ thể về chính sá ch TĐC ả nh hƣở ng đế n đờ i số ng củ a ngƣờ i
dân sau TĐC ở vù ng là m thủ y điệ n Bả n Vẽ [Khc Th Thanh Vân , 2007].
Nhƣ̃ ng nghiên cƣ́ u gầ n đây nhấ t cũ ng mớ i chỉ đề cậ p đế n ả nh hƣở ng xã hộ i ca
công trình thu đin Sơn La đố i vớ i đờ i số ng ngƣờ i dân sau TĐC ở x Tân
Lp, Mộc Châu [Phm Quang Linh , 2007]. Hay nghiên cu ca Nguyễn Th
Thanh Nga (2006), kho lun tt nghip ca Lâm Minh Châu (2008) đu đ
cp v vấn đ TĐC v những biến đổi kinh tế - văn ho – x hội trong đi sng
ca ngƣi dân nhƣng ch yếu tp trung vo nghiên cu trƣng hp ngƣi Thi
đen. Mi đây, một ti liu tậ p trung và o việ c tìm kiế m cc gii php cho TĐC
cũng nhƣ những tc động ca TĐC đi vi đi sng ca ngƣi dân đƣc xuất
27
bn [Trn Văn H (cb), 2011]. Công trình ny l tp hp nhiu bi viết ca
nhiu tc gi công b cc nghiên cu ti nhiu điểm lm thu đin khc nhau.
Ngoài ra, c thể kể đến cc ti liu bo ch, đây l nguồn ti liu phong
phú, đa dng v c tnh cp nht cao . Vớ i mộ t số lƣợ ng lớ n bà i viế t , nộ i dung
phong phú đăng tả i trên cá c cơ quan ngôn luậ n và thông tấ n tƣ̀ Trung ƣơng đế n
cc bộ, cc ngnh, địa phƣơng nhƣ Tạ p chí Cộ ng sả n , Php lut , Bộ Nông
nghiệ p và Phá t triể n nông thôn , Bộ Tà i nguyên và Môi trƣờ ng , Bộ Công
thƣơng, y ban Dân tộc , Thờ i bá o Kinh tế Việ t Nam ,… Cc bi viết đ cp
đến nhiu kha cnh, nhiu vấn đ ny sinh trong qu trình di dân cũng nhƣ
trong qu trình TĐC . Ngoi ra, cn c nhiu bi viết đ cp đến cc gii php
đố i vớ i cá c công trình thủ y điệ n ở Việ t Nam . C thể kể đến một s bi viết
nhƣ: Khu tá i định cư thủ y điệ n Sơn La: Cn đ nhng ni lo (Trầ n Hậ u, Bo
điệ n tƣ̉ Ủ y ban Dân tộ c, 30/3/2007), Ti đnh cư cho cc công trnh thy đin
Việ t Nam (Đng Nguyên Anh, Tp ch Cộng sn, 1/8/2007), Ti đnh cư dự n
Thy đin Sơn La : Dân chưa quen tậ p quá n canh tá c mớ i (ca Lê Kiên, Bo
Php lut, 14/4/2009), Sơn La: Nhiề u hộ dân tá i định cư Tân Lậ p tự ý bỏ về nơi
c (tc gi Thi Hng , Bộ Tà i nguyên và Môi trƣờ ng Việ t Nam , 25/4/2008),
Pht trin thy đin : Vấ n đ qun l v đnh gi tc đng môi trưng (Vin
Chnh sch v Chiến lƣc PTNNNT - Bộ Nông nghip & PTNT,
18/11/2009)…
C thể thấy, biế n đổ i kinh tế – x hội l đ ti đƣc nhiu tc gi quan
tâm, mỗ i công trình nghiên cƣ́ u li c cch tiếp cậ n khc nhau nhƣng tu
chung đề u hƣớ ng đế n mộ t mụ c đí ch duy nhấ t là nhằ m đƣa ra nhƣ̃ ng giả i phá p
để pht triển ổn đnh v bn vững v kinh tế – x hội ca vng cc dân tộc
thiể u số . Tuy nhiên, cc công trìn h nà y mớ i chỉ đề cậ p đế n cá c dân tộ c thiể u
số hay vù ng miề n nú i trên cả nƣớ c nó i chung chƣ́ chƣa đề cậ p đế n nhƣ̃ ng dân
tộ c có số dân ít , dễ bị tá c độ ng và chịu nhiề u ả nh hƣở ng hơn so vớ i cá c dân