Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Quá trình chuyển hoá của một số thực từ thành giới từ trong tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.68 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VẢ ĐẢO TẠO
TRƯỜNG ĐẠT IIỌC TổNG IlỢP HẢ NỘI
VŨ VẢN THI
QUÁ TRÌNH CHUYÊN HÓA
CỦA MỘT SÔ THỰC Từ THÀNH GIỚI TỪ
m m
TRONG TIÊNG VIỆT
Chuyên ngành : LÝ LUẬN NGÔN NC.Ử
M ã số : 50408
Luân án Phó tiến sĩ khoa học ngữ văn
Nííười hướng dân khoa học
NGUYỀN LAI
Giáo sư. ti én sĩ Ngó II 11 pữ /ì ọc
IIÀ NỘI - 19í)5
MỤC LỤC
Chương I : CHƯƠNG MỎ ĐAU
Trang
I. Dặt vấn (In 1
II. Ý ngliìa và piá trị thực t.iồn rủn dồ tài. 3
III. Vài lì ót, vố lịch sử vấn (lề. \
ỈV. Dôi t ượng ngliiôn rứu.
V. ĨMiƯrtnp pìinp, tlí liộu v;'i những khó klìiin trong
nghiên cứu. 10
Chương II NHỮNG KHÁI NIỆM LÝ ĨHUYẼT cơ BẢN
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỂ TÀI.
I. Klìái niệm t hực tíí và.hư tií. 13
II. Van đề chuyển hỏa vn khuynh hướng ngữ pháp hỏn
t rong t iêng Việt,. 17
IĩI Giới từ vn vị l.rí rủn giới tu’ trong lìệ t.liông ngôn 11 rt 23
Chương ĨĨI KHẢO SÁT c ơ CHẼ CHUYÊN HÓA TỪ THỰC TỪ
THÀNH HƯ TỪ


I. Vài nét. t.níóc khi khải) sril. 'U
II. Khảo sát sự chuyên hóa cùn tu "về" nil lí một
đại diện của nhóm động tu. 'M
IIĨ. Khảo sat. sự chuyển hóa rủn từ "nin" nil lí một.
đại diện của sự chuyển bón của rlnnli từ. ÍĨO
TV. Những nhân tô tác (ĩộng tạo liên quá trình chuyên lìổa. 54
Chương IV CÁC PHƯƠNG THỨC CHUYÊN h ó a
VÀ MỨC ĐỘ HƯ HÓA
I. Víii nốt, Iníỏc khi khảo snl. 58
II. Phương t hức chuyển lióa vn mức ílộ Iní 11 ốn rủn
nhóm lừcliỉ hướng. no
III. Phương t liứr chuyển hổn Vỉì mức (lộ hu lióíi rủn
lì hóm l.ìi chỉ vị t rí. 90
Chương V NHIN NHẠN MỘT so VAN ĐẼ VA ĐẠC ĐIẼM CUA MỘT SÕ
GIÓI ĩừ TIẾNG VIỆT DƯỎI GÓC ĐỘ CỦA sự CHUYEN HÓA
I. Nhìn nliộn sự pliãn loni rliứr linng rủn li 1 í từ
(lu'ỏi góc (lộ c\\;\ sự chuven lìốn. 100
ĨI Dặc (liêm và vai trò của lì ộ thông £'icỉi lừ trong
sự ])lint l.riôn rủn tiêng Viột liiộn đại. 1 1 7
III. Một. vài suy nghi vố í I u; 1 lìiỉìl) ch uy Ô11 lión vn ứng (lụng.l.TÍ)
KẾT LUẬN 111
Chướng I
CHƯƠNG MỎ ĐẨU
I. ĐẶT VẤN ĐỂ:
a. Trong những năm gnn đâv, vân (lề "hư ỉu" t.iông Việt fin được
nliiổu nlin Viộl, ngữ học trong vn ngoài nước quan t.nni. Môi nhn ngliion
cửu đều có cíícl) tiốp cạn van dề klinr nliau và lý giải ỏ các ìììứr (16 klinr
nlinu, song linu IkH cấc ỉár giả dốu rỉ ố rập rìôn vnn rỉ ố nguồn gôc l.lìựr
từ cun (một sỏ klìá lỏn) lì lí từ tiong Viộl; đồng t.lùỉi, liorỊr ị.r\Ịr. tiôp lioộc
gián tiop, đều khang định lính liiộn tliực rủa (pin ỉ.rinh rliuyoiì hón

thực từ thành hư tu trong liêng Việt. Tuy nlìiôn rlio đen nny, clìiín cổ
công trình nào di sáu vào khảo sất, phan tích và lý giải toàn Hiện vân
đề nàv. Vì, cỉny không phải là một vãn đê đe dàng và trôn Mi ực tô rung
klìổ có thể cỉi đôn một. quan niệm thông nhất.
h. Tiêng Việt là một ngôn ngữ đơn lập phân lích tinh điển hình,
câu trúc ã 111 ti of chặt chõ; sô lượng nni t.iêt sử dụng trong hệ thông
ngôn ngữ hạn chê. Tuv nlìicn, tiêng Việt vân có day đủ klin nang Hi dll
đạt tấì, cả mọi lĩnh vực dời sông, từ sinh hoạt hàng: ngnv dOil những
vấn dề phức tạp về văn chương, vnn lión, tôn giao, klioa học, cliínli in.
triết học, v.v 1 ìh 1 í tat cả những ngôn ngữ lìiộiì đại klinr. Dô ró rlượr
khn nnng 11 à y, liêng Việt khônp chì phát t ri ổn mạnlì 1Ì10 vồ sô lượng tu
vựng mà còn có một hệ thông câu trúc ngữ plinp klin hoàn rlìỉììli plìur
i
vụ cho việc diễn đạt. tư tiffing coil ngưrti trên rác lĩnh viír (ló Trong
2
tiếng Việt, hệ thông hư từ đn được phất triển mạnh 1110 và đã liìnli
thành nên một liệ thông làm cỏng cụ ngữ pháp khá phong phú, đáp
ứng được những nhu cầu rủn tiếng Việt hiện dại. Mặt klìấr, do clặc
trưng loại hình của tiếng Việt, nên hầu hết các hư từ làm công cụ ngữ
phấp đều được chuyển hóa từ thực từ. Vì vậy, nghiên cứu quá trình
chuyển hóa Ììày ]n một việc lnììi cần tliiêt và bổ fell cn vồ phưdng cliộn
]ý Uiuvot, Inn tliựr liàiìli.
c. Qun t.rìnli cliuyổn lión thực từ Hirmli hư lừ là một. quá t rì lì lì
diỗn ra song song của liai hình rliộn: - bình diện V Ììgììĩa, (16 In cjun
ỉ.rinh lìií hỏn hay qun txìnli Hint, dẩn Ý nghĩa từ VIí 11K clinn tlìực cụ thê
rủn lừ; - bỉìih (Hệìì ngữ pháp, dó In CỊUÍÍ trìnli cliuyon flối clìứr vụ (MÌ
phấp iừ vai trò một yôu tỏ chính srmg một t hnnli t,õ phụ (Inm 111 ìậ11 một.
chức năng: ngữ pliáp mời. Vì vậy mục ti oil cơ bản của rông Irìnli nàv
đòi liỏi plìải giải quyôt. (lược ríìc nhiệm vụ sau:
(1) Khảo sát, phản tích và nêu lẽn CỈIÍỢC qun trìÌ1 lì (lion hiôìì nội tại

ccl chẽ ngữ nghĩa của từ vói I lí cách là một thực I lie từ vựng - ngữ nghĩa
và (ừ vựng - ììgữ pháp gan vói quá trình vạn dộng chuvổn ngliĩn và
chuyển dổi clìức năng ngữ pliáp của từ. Nói một cácli khấc, phải chì ra
dược qun trình ngữ plinp lión trên crì S(ỉ củn sự bien đoi nội t.ni hẻn
trong cơ clìô ngữ nghĩa của tù.
(2) Vân dô ngữ pháp hóa gắn liền với vân để hư hóa là mọt quá
trình. Quá trình ấy có thể bao gồm những bước chuyển tiếp khấc nhau
mà mỗi bước đều có thể là kôt quả rủn một, quá trình vận động tru'fV (lố
và đên lượt. mình, 110 rung cỏ thổ là tiến dồ cho bước chuyển lióa tiop
theo. Do đó, ran phải khảo Sííỉ, phãiì tích dô nôn lon rlược đnc dioììì rủn
sự chuvển hóa, các phường tlìức chuyên hóa klinc nlinu rua rnr tu,
cũng như cấc bước chuyển hóa có thể có trong qun trình hư ỉìóci ngứ
pháp /lóa của từ.
3
(3) Xác định được những tiền dể, nhân tô các tác động nên quá
trình hư hóa của từ.
(4) Việc khảo sát, phán tích làm sáng tỏ quá trình này có thổ lý
giải được chiều sáu của cáo hiện tương ngữ pliáp trên cd sở ngữ nghĩa;
đồng thòi qua đó có thể nêu lôn rỉượe một đặc l.rưng của loại liình ngôn
ngiì (lờn lập.
II. Ỷ NGHĨA VÀ GIÁ TRỊ THỰC TlỄN c ủ a để t à i.
1. Vố mặt, lý luận, nghiôn cứu quá trình clmyển linn có lliổ rlio
plióp lìm ra (lược một, RÔ qui luật, phnl trip'll rủa tiông Việt, nói riêng và
ngôn ngữ (Idn lập nói chung.
2. Việc nghiên cứu quá t.rìnli liny cho pliép In liiổu sán luln vổ môi
quan liệ giữa ngôn ngữ và t,ư duy, vai trò rủn ỉ u' duv, rủn Rự nhận lliức
và sự phát triển xã liội dôi với sự pliál. t.riổn ngôn ngữ; dồng 111 rí i có 111 ổ
đánli giá du'Ợc khả năng của tiếng Việt hiện đại trong việc diễn đại,
những khái niệm trừu tũỢng triết, học rung như khả nang biếu rtạl về
khoa học kỹ thuậl, rủn tiêng Việt, trong thô giới hiện dại.

3. Trên cơ sở của quá trình chuyên hóa cho phép lý giải được lính
"đa chức năng" của t,ừ mà một sô nhà Việt ngữ học thường gọi, và tứ đó
có thể đưa ra một oách nhìn khả quan hơn về việc phân xuất, xác định
các chức năng rủa t,ừ; đồng thòi, có t.liể lý giải được tínli chất kliông
điển hình của giới từ liêng Việt (hay nói rách khác chỉ ra khả năng
lược bỏ hoặc sử dụng của một sô giới từ trong một sô câu trúc mà như
một. sô nhà nghiên cửu thường gọi là khả nàng' cd dộng).
4. Nghiên cứu quá trình này có thô vnrli ra (iượr một- sô ri;H' trúng
cờ bản cỉia hệ thông hư từ tiêng Việt, qua cỉó có thô x;ìv filing 1IPI) I lí' 11
chí phân định chức năng một, cách cụ the và tliực tiền lirtn, rỉnng tliời ró
4
thể đề xuất ra được các thủ tục phân tích ngrt pháp ấp dụng vào vi PC
phan tích thành phần cáu; cách tạo lập và phân tích những câu phức
hợp ứng dụng vào việc dạy tiếng Việt cho người nước ngoài, và ngay cả
cho người Việt Nam. Hơn nữa, kêt quả nghiên cứu còn có tliê cho phép
xny dựng nên những cuôn từ diển tôi tlìiểu, hoặc những sácli côI1£ cụ
ứng dụng clio việc dạy tiêng.
5 Nêu có tliể, ket quả ngliien cứu này có thể ấp cUing vào việc
plian tích, xấc định văn bản VP niên đại, t.nc giả
III. VÀI NÉT VỂ LỊCH SỪ VẤN ĐE.
Cổ thổ nổi, hư từ trong liêng Việt ln một van dế lớn, mà nlìiốu t.nc
gin rlã (lể rộp (lf‘11 T u v 11 lìiOil hầu lìôt Cíir fno giả ììKÌi rlìỉ rlừng Ini (ì r 1)0
Mìảo luận nliiou vo vnn dồ rủn lu' hư như rác tiêu rlìí plinn (ỈỊnlỉ girtn
ỉ,hực l ừ và lì 1 í lừ, vai t rò củn hư từ, ngữ nghìn rủn ỉ u' lui, v.v mn íl ró
tnc gin di sau vào qua trình chuyổn hỏn, mặc (ill linu hot cnc Inr gin
đều nói tới nguồn gôc tliực lu' của linu hot cnc lui’ t ù' trong liêng Việt .
Dể li ốp cạ 11 đên van đố này, có lẽ trước lì ÔI, clìứng In liny điểm
cỉnnli một sô hướng nghiên cứu sau:
/. Nhỏm các công trình cỏ xu hướng đi vào lịch sử gắn với một
sỏ tử cụ tho như:

- Ve sự diễn biên của nhóm từ chỉ nguyên nhân của tác giả
N. Xtnnkiôvicli; Tạp chí ngôn ngữ - 4/1985.
<(
- Một. sô cứ liệu vê từ hư trong "Quôc ám illi ỉập" và trong
N -ì1
"Hồng Đức quôc âm 111i lập (tliô kỷ 15) rủn Vĩí Dức Ngliiộu
TCNN 4/1985.
- Tìm hiểu vê từ "rlẩu". rùa Plmn Yiin 1’hứr, T(’NN,
1/1983
5
2. Nhóm cóng trình đi vào tiêu chí nhận dạng hư từ qua chức
năng củ pháp như:
-<<rrhảo luận vân đề xác địnli từ hư trong tiêng Việt, của
Nguyễn Minh Thuyết,; Tạp clií Ngôn Ngữ, 4/1985 và tạp chí
ngôn ngữ 3/1 986.
- Thử dùng một. sô tiêu clií để khu hiệt, hư từ rú pháp (giỏi
từ) và hư từ phi cú plinp (hư ỉu' rhỉ hướng rí í sail động lừ) rủa
Dinl) Thanh Huệ; Tạp chí Ngôn ngữ 4/1 985.
3. N/ióm cóng trình rỉi rào pììátr) rhât nghĩa của từ hư như:
<< _ >7
- Ngữ nghĩa của một, sô từ hư rủa Nguyên Dửc Dân, Tọp rlií
Ngôn ngữ 2/1 982.
- Trở lại râu chuyện từ loại rủn Plinn Ng0(, Nliiìne vân (lố
rủn ngữ pháp lÍPiig Việt-, Nlià xunt brill klion liọr xã hội; í In Nội,
1989
4. Nlìórn cóng trình di vào so sánh loại hình như:
-V ệ loại liìiih các ý nghĩa không gian (qua tư liệu CĨÍC ngón
ngữ Dông Nnni A) rua I.v. Snmatinn; Tạp chí ngôn ngữ số
4/1985.
- Vồ vai trò từ lì 1 í rủa các thực dộng từ trong rác ngôn ngữ

dcln lập (trên cứ liệu liông Cliĩít, tiêng Miên Điện và một. sốtliứ
_ s ỳ*
tiêng kliác cì Dông Nnm A cun N.v. Oìnol jrmovicli, Tạp clìí Ngôn
ngữ 4/1985.
<< >> 0
- Loại hình các ngôn ngữ run N.v. Xtnnkiêvirlì
6
5. Nhóm công trình vừa đi vào phám chát nghĩa vừa di vào chức
năng phản loại, tương, đói tỏng hợp như:
<< , > > o
- Hư từ trong tiêng Việt hiện đại của Nguyên Anh Quê, Nhà
xuất bản Klioa học xã hội, 1 989.
• Ngrt pháp tiêng Việt phô thông cun Diệp Quang Rail, Nhà
xuất bản Dại liọc và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội - 1 989.
<f v> ~
- Động từ tiếng Việt rủn Nguyên Kim Tliản, Nhà xuâl hản
Dại học và Trung học chuyên nghiệp, lĩà Nội 1 97fĩ.
- NI 11 ó 111 t.ử cm l)if('ing vận động Irong tiông Việt, rua Nguyôn
Lai, Tủ sách Dại liọr Tong hợp, ỉ In Nội 1991; vn một, sô rông
t.rinli khác cnn cnr Inc gin Iiluí: Lô Văn ỉjý, (ỉrnnimnnt, Plinng
plii-lôp, Dni-Ciun nop, A-kliô-iìin-Iin-vn. v.v
Trong hầu liêt rác công ỉ rìnl) nghiên rứu này, XII 111ô (li vnn ván (lo
có những 11 ót. khác nhau t.ùv thon những yêu rầu và mục rìícli khác
nhau; thậm chí khái niệm "IÍÍ hư" cũng được gọi t lì eo sắc thái ý nghĩíi
klinc nhau Lê Văn Lý gọi là "từ trông"; Granimonl gọi là từ "hno mòn"
(mots uses); Cadiere gọi là "từ với nghĩa ít cụ the" (mot aver un sens
nioin préus); Nguyễn Kim Tliản gọi là từ "rông ru ngữ pliáp" Mậr Hù
có những sự khóc nlirrn dó về cnrli gọi tên, vể quan niệm, pnng nliìn
chung các tác giả đều dã đặt. ra được nbữìig vân dề sau:
a. (’ác tác giả Iigny càng có khuynh hướng muôn 11 lì ộ 11 rlíing xác

định phẩm cliât ngữ nghìn rủn loại t.ừ mà triivồn tliông fluffing gọi là
hư từ. Một. sô tác giả như N.v. Xtnn-kiê-virl), Vu Đức Ngliiệu, riinn
Văn Phức dã di vào miêu tả những hiên (ỈỘ11R nghĩa rủn mót PÔ hư tư
cụ thể. Diệp Quang Bail trong công trì nil nglìiôn nil! gnn rlãv run minh
cung dã nhân mạnh vào yêu tô ngữ nghĩa rnn lní ỉừ, "sư plirin Hi ÔI Ilnír
7
từ vồ hư từ ngày nay, nhìn chung trong các ngôn ngữ, căn cứ vào kiên
ý nghĩa mà thực cliât là kiểu phản ánh rái được gọi tên vào lên gọi"
Nhìn chung, các tác giả đều có một, cái nhìn định hướng vàn việc
nhận dạng ngữ nghĩa của từ hư, khác Víìi cách hiểu hư fừ !à đồng
nghĩa với từ trông. Dồng thời các công trình cũng ctã góp phần vno việc
xác định khái niệm hư lừ trong tiêng Việt.
b. Đổ xnc định từ hư, một RÔ tn c gin rì ổ ngliị Ì1Õ1Ì xunl plint tu' rap
(ỉộ can, vi lô hư tù' clìỉ có 111õ hoặc làm những you tõ ngữ pháp rỉi kòm
vói cụ 111 t,ừ lmv chỉ xuất, lìiện ở bạc rau. "Cliỉ cỏ lny rnn Inm C(ỉ sở mới
cho plìổị) plin 11 clịììlì diíỢc tnỉ cả cnc từ có mặt trong ngôn ngữ, (lộc l)iột,
là dôi vỏi hư lu' trong tiêng Việt"1. Dồng nlini với qunn niộm nnv,
Nguyôn Anh Quô dã (ỉặi. vãn do một rnrli mạnh mõ lirln: "Nõn Cịiinn
Ììiệiìi rằng lừ là cái đớn vị C(i bíỉn có san nliu'ng ròn rời rạc rủn một
ngôn ngữ, ròn ngữ phấp là plnídng thức lo rlìứ r các t lí, rn r drill vị snn
có ay t.liành một cliỉnlì thể tức ln cáu liav đơn vị giao tiêp - ỉliì ở (lịn hạt.
ngữ plinp klìôiìp nlint t.ỉiiêt cluing ta plini lint íỉnn tu hxiớc phnn rlìin
vỏn từ ra Mi ực từ và hu từ nliư iruvốìi t.liỏng mn có tlìo phan clìin vỏn
ỉ,ừ llioo klin nniìg của chúng trong việc tlinm pin vào quá trình hình
thành nên rãII hnv dơn vị giao tÌP])"M. Có flip nổi, các 11 lìn ngliiõn cứu
Việt ngữ học (ỉn đồ cạp fìên klìá nhiều klìín cnnlì klinc nlinu rủn tu' hư.
'ì ) Diệp Quang Ban - Ngữ pliáp I inn R Việt phô thông TI NXP»rìn Ilh Nôi IHRO.
Tra
11
p 89

í2) Diệp Quang Ban - Npữ pliííp tiông Việt phô Uìông Tĩ NXBíìD ĩ In Nói 1W0
Trang 84.
(,qì Nguyền Anh Quẻ: Hơ từ trong tiêng Việt hiện đại Nruvoìi Anil Quo NXR
KỈIXH - 1989
8
kể cả miên tả sự chuyển hiên ý nghĩa và chuyển hóa ciìa từ. Nlníng
đến nay vẫn chưa có tác giả nào tập trung khảo sát, phán tích và lý
giải sâu về quá trình chuyển hóa thực từ thành hư từ này.
IV. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN cứu.
Trong tiêng Việt, Rự chuyển hóa từ tliựr tư tliànli hư từ làm công
cụ ngữ pháp rát, đa dạng. Chúng ta có tliể nliận 1.1]ây sự rliễn bÌPii của
các nhóm lu' sau:
1. NliÓMi tử chỉ loại nià đặc trưng tiêu hiểu là: "rái"; "ron"
2. Nlióm từ chỉ thời gian "dã, đang, sõ";
3. Nliổm từ chỉ Rự ban phát. - tiêp nliận; linu hinu In tu':
"cho".
4. Nlióni từ chỉ hướng vận dộng: Di, ra, vào, lên, xuông,
sang, qua, đến, tới, về.
5. Nhóm thời vị từ; tiêu biển là những từ: "trên, dưới, trong,
ngoài".
6. Từ cliỉ quan hệ sở hữu "của".
7. Từ chỉ sự tồn tại "ở".
Việc nghiên cứu Rự vận cìộng rlmyôn lióa toàn bộ lìệ tliông hư Hí
tiêng Việt, là một vân dồ rất, 1 rin, đòi liỏi phải rổ một rông 1 rìnlì dài lini
và toàn diện hớn. Vi vậy l.rongcông trình nghiên rứu này rlnìng tói tập
trung nghiên cứu vào sự chuyển biên rủn mội RÔ lliựr lừ (ỈP trrì thành
hư từ, dặc biệt là quá (rình chiivci) biến tììực từ thành giâi lư (rcrng
tiếng Việt.
9
Cụ thể chúng tôi khảo sát sự vận động củn các nhóm từ sau:

1. Nlióm từ chỉ hướng vận động: Di, ra, vào, lên, xuông, đên,
tối, sang, qua, về.
2. Nlióni từ chỉ vị trí: trên, dưới, trong, ngoài.
3. Từ chỉ sự tồn l.ại "ỏ".
4. Từ cliỉ quan hệ sồ liữu "rủn".
5. Từ cliỉ sự han phát, - tiêp nliận "cho".
Mặc dù luận án nảy cliỉ khản sát quá t.rìnli chuyển lión một, RÔ
nhóm từ trên, nhưng (lo tính điển hình của chúng nên chúng lôi Ity
vọng sự khảo sái., phân tícl) và lý giíỉi này sẽ cỏ t.liê' phản ánh (liíỢc
phần nào xu t.liế điển liìnl) chung của ton 11 bộ liộ ỉliông hư lu liêng
Việt,.
lĩcln nữa, trong sô các hư t.ừ dược chuyển lión lù' tliựr từ thì giríi lu'
là từ có mức độ hư hóa cao nlìât. Giới tù' Hường như không có ý nglũn
tíỉ vựng mà cliỉ ró ý nghĩa và rliứr năng ngữ pháp (lie hiện cár môi
quan hệ cú pháp. Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình chuyển hóa tliực tư
- giới từ, có thổ dại diện được cho quá trình chuyển hón nói chung
Ngoài ra, nghiên cứu quá trình chuyển hóa thực tứ - giới lư còn có
thể cho phép xác định clượr những đặc trung riêng biệl của giới từ
tiêng Việt và vai trò của giới từ trong quá trình phát triển rủa ngôn
ngữ, ílể có (lược một, liộ Uiông liêng Việt phong phú và đnv đủ diện lìinn
như ngày nay Hrln nữa, sự hình tliànli liệ thông quan liệ lu', nliât là

hệ t.liông giới từ tạo nôn tlinnl) pliẩn giới ngữ rủn râu rn một V nghìn tn
lớn dôi vối sự phát triển rủn hệ 11)0112 rár ngôn ngữ plinn tícli lính nói
chung và tiêng Việt nói riêng
10
V. PHƯƠNG PHÁP, Tư LIỆU VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG NGHIỄN cứu.
1. Công trình này nhằm khảo sát phán tích và ]ý giải quá trình
chuyển hóa từ thực từ thành hư từ làm công cụ 11 gfí pháp. Vì vạy, một
mặt phải dựa vào chức năng CIÌ phấp của từ dể nghiên cứu, (vì cliứr

nang cú phấp của từ được Uiể hiện bằng phường thức ngữ pliáp một
đấu hiệu bình Mì ức để thể lìiệiì ý nghĩa và lôgicli lióa tư tưởng; nói cnrlì
klinc, mọi ý nghĩa tư tưởng dền được hiện tlìực lión trên hìnli Hiện cú
phấp). Mặt khấn, cần khai Mine và plinn tícli triệt dể sự chuyển hiến ý
nglìĩa, rnr.il tlìức rliuyổn bi P11 ý nghìn rủn từ, vì cliínlì ý nghìn rủn từ,
và sự chuyển 1)1011 ý Iiglìĩn ny là tiốn dô rủn qua trình ngữ plinp bón.
Dồng thời, klìi nghiên cứu plìải dột. sự cliuvổn Iión này vào trong một
t.iôn 1 rì nil lỏpirlì - ỊỊrli sử vì (16 cííng clìínlì In qun ỉ.rình định hình rủn
hư từ nói cluing Cling Iilìii giới lu lì ối riêng vào mỏ liìnlỉ câu Inìc ngôn
ngữ.
2. Sư dụng rộng rai cnc thao tác rải biên, tliav tlio trong các cấu
trúc (ỉể phất liiện sự chuyển biên về ngữ nghĩa, sự chuvển dổi vố cliức
vụ cú phấp trong qua trình hiến đổi ý nghĩa và liìnli thành cnc cấu trúc.
cú phấp mói. Dô cập tới kliía cạnlì này cííng là r!ề cập đến việc xấc định
vai trò và tlìiot lập tliànli phần can rủn các giới từ.
3. Nghiên cứu qua trình rliuyển lìóa là một van ctể plìứr tạp vì
phải quail triệt (IiíỢr cả việc nghiên cứu tren hình diện tư liệu đồng dại
và lịch (lại.
Một mặt. plini đứng trên hình Hiện cĩổn^ đại dể ÌĨIÌPU tn, xnr dịnli
sự hoạt, động củn lừ với cấc clìức nnng cú plinp klinc nliau, trong rác
can trúc và biên thể khấc nhau, ciìng như mức (íộ tlip hiện V nglìĩa
khấc nhau, trong cấc can true cỉó. Mạt khnc, plini cliÌPU ngiíỢr trri Ini
trên bình diện lịch đại để 1.Ì111 hiểu, xác địnli nguồn gôc rủn rlnmg. lìm
hiểu Rự hiến dổi vê ý nghĩa và về cliức vụ cú pháp, vồ sự hình thành và
ổn định của các cấu trúc ngữ pháp trong t i í' TI trình lịch sử.
4. Sự phất triển của ngôn ngữ nói chnng In lien tục nhưng không
dồng đều; có tliời kỷ chuyển hiến nlirmli có tliríi kỳ cliuypn biến clinm;
Và sự biên ítổi của mỗi yôu tô trong ìììỗi l.liời kỷ klinr nlinu rfing klinc
nliau. Trong ngôn ngữ có những sự clìiiyõn biên (ỉốu (lặn Iì 1 ì 1 í 1 ìe: cùng
có nliững sự chuyển biốn bất thướng. Vì vậy trong quá ỉrìnli nghiên

cứu cung phải chú ý đến đặc điểm này rủn sư vận dộng cíin cnc võu lô
ngôn ngữ trong lì ộ thông.
5. Tiõng Việt, có qun trìnli ti ôp xúc Inu đài vổi tieng ĩ Tri lì, rlo dó
ỉiõng V iệt cũng chịu ỉ.nc dộng klin nlìiồu củn l.iõng ỉlíín Một- sỏ yp\ị tõ
dã ỉ hniìi nhập k lin snu vào C(i rnii ti ong Việt K hi I li;ì Ml nil ộp vào C(Ị ran
hệ t.liỏng ỈKMìg Việt, cnc VP1I ỉ.ô (lố đốn rlìịu sự ỉííc động rủa mộỉ liộ
Uiông mói và liont động trong một, quĩ ílno ìiKÌi Nhưng ở 1Ì1ỘI ìnứr (lộ
nlinl (lịnli vẫn còn có tnc dộng rủn hệ thông ríi(h Do vộv, klìi ìiglìion
cứu phải chú ý tới lính clint, llmnii Việt rủn í.lí vì nghiên níu ỉu’ lliunn
Việt sẽ thê lìiệìì được nliững đặc (rùng điên lììnli lì nil rủn liêng Việt
6 Ngôn ngữ và tư duy rỏ môi quan lìệ khang khít. Sự phất triển
rủn nhạn thức, của tư duy trừu tượng Mnic clny ngôn ngữ plint triển.
Dồng thời sự plìát tri ôn của ngôn ngữ tnc ctộng trỏ lại lnni clio lu' rluy
pliát triển lìdiì. Do dó, trong nglìiẽn cứu cũng pliải rlìiì trọng tới môi
quan lìộ liny.
7. Tư liệu khảo sát.
Mặc Hù plìíỉi xom XÓI vân flồ rn trôn hì 11 lì diện đồng dại lnn ]Ịrh
11
Mì Theo Giáo sơ N.v. Stankòvirli thì "Cách flung n tiling you tô gôc Hnn trong Hnnjj
Việt thường tương ứng với cácli filing của bnn than chúng trong rár vnn hnn
Hán, nhất là trong các văn bản viôt bằng văn ngôn (ì Viêt Nam N V Stnnkirvirlì
- về sự diễn biên cùn những hơ từ chỉ nguyên lìhân - TCNN sô t. 1985
12
rlại nhưng công trình nàV cũng không tliổ đi sâu lidn vào tlirti gian rln
hạn chê của tư liệu, về tư liệu lịch sử, cliúng ta cbỉ rổ t,liể dựa vào cnc
văn hản chữ viết bằng chữ nôm mà như rhúng ta rỉã biêt rhrt nôm rliì
phát triển mạnh sau thê ky 10. Vì tính liạn c])ê rủn tư liệu VP mặt lịrli
s\i cỉó, chúng tôi ft ã chọn tư liệu kliảo sát, Rau:
\
(n) Quỏc a 111 t ill tập rủn NguyPìì Trãi - flip kỷ 15.

Trong "Nguyễn Trai Toàn tập"; Nlin xunt bản Klion lìọr xã
lìội lỉà Nội - 1 98G, Uy han Klioa liọc xn lìội Việt, Nnììì, Viộìì sử
học.
(b) Tlid clnì Nôm rủn Nguyễn Rỉiìli Klìiôììì - l.lip kỷ in.
Thơ vnn Nguyễn Rỉnlì Khiêm; Nhà xuât hnn Van học. Un
Nội 1983. Chủ biên: Diììlì Cỉin Klinnlì.
(r) Từ Hiên A-lec-xrm-(ì<ì-ml - ỉ liô kỷ I 7.
Từ điển Aììiia 1Ì1 hay Dong kinli Hiỗiì nghìn hằng tiêng
Lnsitan và tiêng La tinh.
(d) Truyện Kiểu của Nguyen Du cuôi the kỷ 18 đấu tliê kỷ 19.
Dào Duy Aiìlì - Từ điển Truyện Kiều. Nhà xuât bản Klìon
học xã hội, Hà Nội - 1974.
(e) Mộ ỉ. 80 tnc pliniìi van học, cliínli luân liiện đại
13
Chương II
NHỮNG KHÁI NIỆM LỶ THUYẾT c ơ BẢN
LIÊN QUAN ĐẾN ĐE TÀI
I
I. KHÁI NIÊM THỰC TỪ VÀ HƯ TỪ
I. Klini niệm l liực l,ừ và hư tù' Irong liêng Việt, nói riônp liny Irong
các ngôn ngữ phân tích línli và đặr hiệt là rár ngôn ngữ drill lộp nối
chung là hai phạm trù rất, cơ bản trnng cờ câu liệ thông Vì vộy, viộr
vạcli ranh giới giữa hai phạm trù này có ý nghĩa rất quan trọng vn cnn
thiết, dôi với loại liìnli rác ngôn ngữ Ìinv. Tuv nhiên chn đôn nny việc
xác địnli ranh giới giữa chúng vẫn chưa hoàn toàn thỏa cínng và còn có
một, sô ý kiên. Song về cơ bản, các tác giả đểu di đên một sô điếm thông
nil ất. là:
+ Thực t.ừ bao gồm nliững trt có cả ý nghìn tu' vưìig cliân tluír và ý
nglũn ngữ pháp rỉầv Hủ, nói cncli kliár tliựr tu' là những từ ró ý Nghìn
từ vựng - ngữ pháp day (lủ

+ 0 các ngôn ngrt lổng l)Ợp tính, một từ I luffing là S1Í ÌÍÔ
11
kÔI nia
hai t.hành pliần, căn tô và phụ In: Căn tô, (lnxicon) tlió liión plmm tru
từ vựng - ngữ nghìn. Phụ tô (như t,iôp (ỉnu tô, lipp vĩ fó liny trung ló )
14
được ghép vào thân từ thể hiện pliạni trù ngĩì pháp1".
I
+ Trong các ngôn ngữ đớn lập như tiếng Việt, tiếng Hấn, pliạni trù
từ vựng - ngữ nghĩa do các thực từ đảm nhiệm và ý nghĩa ngữ pháp do
các từ ngữ pháp hay còn gọi là các từ hư đảm nhiệm. Những lừ ngữ
phấp và tliực từ không được ghép vào nliau Miànli một từ mà clìỉ kot
lìỢp với nhau trên ngữ đoạn để tạo nên Ìììột círtn vị cú plìííp; Trong Ììiọi
bôi cảnh, tất cả cấc rlcíiì VỊ này clou không có sự biến đổi về liìnli Mini.
Vì vậy, khác với các ngôn ngữ tổng hợp t.íiìlì (có 111 ổ xnr dịiìlì tu' clựn vno
liìnli Mini), tiêng Việt nen xnc rỉịnli từ cả trên cri s<ỉ ý nghĩn từ vựng Inn
klin nang kết lìỢp; lỉny nói một cấrlì rộng licin là pliải rlựn vào ý nghìn
và clìứr nang rủn lừ trong trật iự kôt lìỢp t.rong cnu, trong (lon 11 ngữ.
Theo Phan Ngọc Uiì "cấc đoản ngữ lììíilì thành, tiong Việt có lìhilì Mìíu
ngữ phấp ỏ trong đoản ngữ trong khi cnc từ củn 11Ó vẫn như IniVir. Vn
ngữ plinp của ỉ.iêng Việt- hiện (!ại là ngữ plinp rủn (ton 11 ngữ; kliông
pliải là ngữ plìáp của từ. Từ clìỉ là drill vị tu vựng liọc"r
2. Theo nhiều tác giả, thực từ thường (lược rí Ị11 lì ngliĩn rlnì you (lựn
trên cơ sở ngữ nghĩa, t.ức là những drill vị định (Innlì cliỉ Ìììộỉ rtoi tượng,
mội. qua ỉrìnli, một hiện tượng, một t.rạng Mini, một lioạt cĩộng lmv một
tính chất; v.v
Ví dụ:
- "Danli từ là những từ có ý nghĩa từ vựng khái quất nhỉ sự
‘n Ví dụ: Tiêng Ngn: "0 Kpncvetcflnlirt ó 2 yêu tô r.T và ta biôt. chắc đny là mót. Hạng
động từ nói về lifmli clộìiR và đây ln hành động chỉ rlo một người đang tliựr hiẹn

Ỏ KpacuBbiu hni yến tô un vn Miì lại thông báo: trước mắt. chúng ta ln môt tínli ííí
chỉ tính chất về hành động và đây In hnnh rtônpr rhỉ niột SI/ vnf íỉiuọr vo giông
dực" - N.v. Xtankevich. ĩ von i hình rnr ngôn ngữ NXP> ĩ)ni ìiọr vn Trung ho r
chuyên nghiệp. Hà Nội - 1982 tr. 135
í2ì Phan Ngọc. Sự tiếp xúc ngữ pháp trong tiêng Việt Tap rhí Ngôn ngữ 1/1 nRrs

quát chỉ sự vật và các khái niệm trừu tượng khác nhau".
- "Động từ là những từ có ý nghĩa ;ừ vựng khai quat ch:
hoạt động hay trạng thái nhất định của sự vật".
- "Tính từ là những từ chỉ tính chát, chỉ đặc trung cùa SII
vật như hình thê, mầu sác. dung lương, kích thước, đặc trưng.
Thí dụ: to. nhỏ. xanh, đỏ. bé, dài. ngắn. tôt. xâu .
Tuy nhiên, nêu chì chủ yêu dựa vào V nghía nhu váy till có lẽ rhua
dù đê vạch ra một ranh giỏi - giữa thực tư vu hư từ. Do (tó chúng ta r:m
phai xem xét vân dê thực từ và hư rư trên rỏ hai phunng' Ill'll imu
nghĩa chức náng ngữ pháp.
vế phuring (iiện ngữ nghĩa, nhu' lỉịnl) nghĩa trên 'ỉ;ì Ill’ll ra •
phường (liẻn ngữ pliap. cluing ta có r.lir thav rliực ru I I) nliùim 1,1' <ỉ 1 • ■ n 1
sau:
a. Thực từ là một yêu tỏ hoạt dộng (tóc lọp về mat ỉ mủ phnp. '-lì V,1!
trò chinh trong việc tao lặp các thành phán câu: 1101 mot r;ich kh.M'
kha nang làm trung tâm đoan ngủ va dung uạp cac ‘li.mil ph.m I.'Ì|||
như: Danh từ có thè làm trung tâm danli ngữ. Đòng từ cỏ the bill
trung tàm động ngữ: Tính từ co thẻ làm trung răm rinh ngũ
Ví dụ: (Tôi) cũng đã đoc xong (CUÒ11 sack đó roi) - iĐộng ngùi
Tất ca nhung cuòn sacb nay <đếu ra: hay. • D;mh lieu.
(Nsịòi nha nay) dẹp lam - Tinh nuũ.
b. Thực tử là một vèu tô co thẻ co hon một chúc nang: co kha naiìir
làm thành tỏ chinh - trung tàm đoan 11SŨ: va (’ùng ro rliẽ co kha 11.1 ] 1 '_r
,;5) Nguyễn Hữu Quỳnh ■ Tiêng Việt hièn đai • Trung "ám b i ẽ n -1 r. 'II í i' h

khoa Việc Nam. Hà Nội - 1994. trang 143. 153. 156.
16
làm thành tô phụ.
Ví dụ :
- Danh từ làm định ngữ: chính ách kinh te. s.H/h khoa
hoc kỹ ‘’illicit. nha trr.
- Động từ làm định ngữ: vỏ viết, mõ rô hav. kh;K'h liu
lịch.
- Động từ làm trạng ro chì két qu;i: lì.inli chót, lỉap tem.
rtanli ì '‘tinẬr p ha cỡ
.‘ỉ. Vê cơ câu hê thõng ru lo;ú cu;i c;ic 11 011 i _MI ph.111 'I' ll 'mil
(đạc biệt, là car ngon 11 sử (Ỉríỉi lạp) nam ' ro nu I '■ I) 1: ■ 1111 'ru I'M |;i]> lull
! hực Mí - liu tư như (tã 1101 ò t,rén. Tuy nils'll. VI im t ;i cun I'd kha ill,.II
V kiên tranh luận. (.'ỏ tac U'i;i (lạt phạm tru rư II MpihL’ r|]t' I<I| l;ip \ OI
thục từ) qua rộng, hao gòm r.at cà những r.u lia 1 ntíoai • ruim '.un ỉ".Ill
n g ữ n h u : s ô rli. d ạ i rLi. t i n h t h á i r ú . r h a n 'II p h u 'II MI kr'1 'II Ì ii m
Nguyễn Anh Què'
Song nhìn chung /lẩu hết cctc tác gia đẽi ỉ hỏng ììhat i tttùr ỉh>m
(a) Vì’ mật V nghĩa: liu' từ kliòns; phai I mọt 'lon YỊ lìmi
không r.hè hiện toàn ven một V nghĩa chán hục nao ma .ill 'ỉ
một, ý nghĩa ngữ pháp nao đo nhú: thòi. the. . ịTiòng. cach h.1
liệ kèt lièn nhu "lới tu. 1 lèn rư.
1.1 nil.
lnen
Ị11; 111
(b) Vé chức năng', hư tư là nhữníi tu' kli \'-Ị 'tung !'ì< láp. kh 'I. :
kha nang làm trung tủm (toàn ngữ. tạo lap hanh phan ;r; in.] lu
1,1 Xem: Nguyễn Anh Què. Hư cừ ".rong úèng Vié hièn ỉa 1 NXB KHXH :ỉ 1 Noi
1989.
17

khả năng làm thành tô" phụ cho trung tâm đoản ngữ hoặc nối kốt car
thành phẩn câu, cấc đoản ngữ.
Ví dụ: Động ngữ:
(Tôi) cũng đã đọc xong (moil sncli liny)
Dọc: l.lìựr lu’ - (lộng t.u' làm VCM1 tô rlìíiìlì - trung tnm íỉonn 11£IÌ.
Cũng: pliổ t ừ - thànlì l ô plìụ - bo sung ý ngliìn (lồng TI lì A t.
0 3 : pliỏ lừ - U iànlì iô ])liụ - 1)0 su ng ý nglìĩn t lì rú pin lì qun klìứ
Xong: phố từ - t linn lì l ô phu - bó sung ý nghìn lion 11 llinnlì.
t
(lino su' Nguyon Minh Tliuvôt, ỉ rong l)ni viol, "Tỉino luniì vô vAn (|p
xnc ílịiìlì hu' tu l.rong liong Viộl" fin (lũn rn cnc lion clìỉ Ríiii: "I) không
cổ ý nghìn rhnn ỉlìiír; 2) không (ó k I ì í
1
Ììíing Iniìì l.ning t ;ì ì lì ílo;ui lìựiV;
3) klinng rỏ k lì n nnng lnni ỉlinnl) p 1
1
A ì ì crui; 1) klìõiì^ ró kli;i minii mói
mình tạo llinnlì plìíít. ngôn rlộr* lộp; 5) không rỏ kh;i n;m^ IỈK
1
Y ỉlió c:\('
từ nglii vnn; 0) kliỏììg cỏ klin năng (lược limy 11 ìô l)jíiìg những lu klìíìc
trong một. văn cnnli cụ 111 ổ; 7) chỉ cố một cliứr linng; 8) tliuộr vào nil fin
lớp l.ừ có sô lượng lì lì ỏ klìi plìniì clìin tu' loni"r,).
Với cấc tiêu chí trẽn đny, lliiot hííỉng fin du rỉo plinn hiộl lmi plinììì
Irù lổn ììlint rủn loại lì ì lì lì ngôn ngữ đôn lộp Tì ỐI rliniiơ và lie 111 oil £
liêng Viộl ììói riông.
II. VẤN ĐỂ CHUYÊN HÓA VÀ KHUYNH HƯƠNG HƯ HÓA NGỮ PHÁP HÓA
TRONG TIẾNG VIỆT.
1. Trong ta t Cíỉ các ngôn ngữ, sự ] 1 r) n t dỏng run ìììôl ỉ lí klìône ì ì ì n ì ì cz
tính cô định mà luôn luôn vạn ílôn£ và biÔTì dõi plìur vu rlìo r li 1 ír mill í?

(ro Nguyền Minh Tỉiuvêt - Thno lunn VP vnn rỉo xnr rìmli Ị)Ư tư tì*r»nfy lióTìíĩ \ 'ỉ 'ÌỊ>
chí Ngôn ngữ - 4/1985.
18
giao tê của ngôn ngữ. Dể phục vụ clio nlm cầu clion flat tư tư<ỉng, Ỉ1Í có
thể chuyển di từ trường ngữ nghĩa này sang trường ngữ nghìn kliác. tu'
lớp chức năng này sang lớp chức năng khác, hay tang rường một Ì1(M
ngliĩa nào đó tạo nên các sắc thái ý ngliĩn klinc nlìnu rủn tu.
Xốt trên l)ìnli Hiện biểu đạt, lìệ tliỏng ngôn ngữ luôn luôn vnn
Hung tôi đa cnc Rắc tlini ngữ nglìĩn klinc nlirm rủn lừ trôn truc lion
tưởng (ỉn rỉ i
011
đnt Ììội flung tu' t.ưỏíng, tì lì lì rniìì rủn con ngifcii, tno non
lììột lìiệu f|iiả tôi rin trong gino tiÕỊ).
Ví dụ: ỉ roll £ lì ni râu \ h(i snu rủn nil à (lại I hi lino Ngnyồn Du:
Dưới í rà ng quyởìì cìcl gọi hò
Dâỉỉ tĩtờug lửa lựu lạ Ị) ỉòc (ỉ âm Ììỏììịỉ.
I lai rail I ỉìíí cliồn (lọt SI í chuyên mun I ư xunn snng hò, (\ (In V Inr gin
kliông (lùng một cnclì lì ói l.liỏng tlnùhìg mỉm XIUII1 <I;Ì rliuyôn s;ììì^ ni!i;i
liò mil Inc giíỉ (In fiIII cncli sử đụng Ini cn rnr plnírlng tiện ngôn ii£iV ro
ỉ,lìô rổ (lược nhu' so sá nil, nlinn cncli lìóíì, (!oi. All fin. Iionn (In (If* \ hr
liiộn mộI. vỏ đẹp rủn Mlioil nhiên. Tnt cn cnc plníring llìứr Iron Mon íliín
Iron sự vạn cìộng về nglìĩn nlníng SI í vniì động cun ý nghìn (1 rlnv In SI í
vộn (lụng cnc ven lô, phiídng ỉ hức snn ró trong hệ thong ngôn ngữ rlõ
íliỏiì (Inl, cảm xúc, tu' tii(ing t roil bình diện bi
01
ì ílni In
111
t lì rí i - Irôn hình
cliộn lời nối mà k 1 ìô 1 ì^ CÌ0ÌÌ1 Ini sự hiên dông, limv dôi nnn rlio rán Iriìr
lì ộ thông. Sự vẠn động vồ ý ngliìn (ỉ đnv r lì ỉ là sự rlmypiì ngliìn ỉnm

ỉ hời cổ ỉ inh rlin í I u ỉ ừ liọc.
2. Mặt. khác, ỉ rong ngôn 11£1Ì CÍ1Ì1£ rn S1Í vAìì (Iniìg vn rlìu vôìi Ììplì in
klinr ró pin trị lì ộ tlìông. Sư rlìuvon ílôi V nghìn íl;'m r! ôn S
1
Í V;II
1
ílniu!
ỉ.hay dôi về rlìứ c n nng , vổ k ln iy n lì liu’rMm plinf In ô iì ru n lìó thó nti nLTf>n
ngữ.
19
Trong tiêng Việt, chúng ta có thổ thây sự vận cỉộng và biôn (loi (ló
thể hiện trong 3 khuynh hướng C<1 bản snu:
a. Khuynh hướììg chìi.yển loại rỉượr tlio lìiệii qua cnc ví Hụ như:
+ Sự rlniyổn loại lừ D anh tit RCĩiìg Dại từ.
Ví dụ:
(1)- An lì lõi là Bnc RÌ: Cĩiììì - Dnnli I u' chỉ f|unn hẹ pin rỉ ì lì lì null
om
(2)- Anil In plióììg viên: (ìììlì Dại ỉu' chỉ ngôi t lì ứ lì ni
((1ÒIÌ lôi \ỉ\ cn sì).
+ Sự rhuyẽn I on i ỉu’ Pdìỉ/ỉ fỉỉ' S(ĩììff ỉ)ộ 11 fí iĩt
Vỉ dụ:
(C-íìi) CÌỈÓC (On II lì tu') rỉ Ị or íclnl) (Dộng lu)
(('ni)càv ( - ) cay (ruộng) ( )
((Yìi) Cìta ( - ) CƯ(Ỉ (gõ) í - )
(Cni) bào ( - ) hàn (gồ) ( )
+ Sự chuyên loại tù Danh (ừ sang Tỉììh tư
Vì (lu: ( ỉn n g ỉ hóp: N lùi ìììáV g a n g thóp (P n nlì lu')
Tlifil In Hint con n%\i(\] gang (ỈỈCỊÌ (Tiiìlì tu')
+ Sự chuyên loni ỉ lĩ Tỉììlì fit sang I)(iìì/ì iu'
Vi d ụ . Khó k 1 ì n I ì - Việc nny rnỉ /ì/ỉn kh(ĩi) (Tính tin

Nliững khỏ khàn này sò (luVlr gini rpivôt ílhìiìlì ỉ II )
20
+ Sự chuyển loại từ Động từ sang Danh từ:
Ví dụ: Ai cung hy vọng, trồng chờ vno một. t,ư<lng lni ììiổi (Động từ)
nhưng nliững hy vọng những trổng d id ny. girl day rln In lì
hì ôn (li như bọt xà pliòíig. (Dnnli tu)
Trong khuynh hướng này, từ có sự chuyên đỏi VP rliứr nnng ngứ
plinp, từ phạm trù từ vựng - ngữ plinp rủn một loni tlìực lừ ìiny srmg
phạm trù lu' vựng - ngữ.plinp rủn một tlnír lu' klinc, như: Dnnlì lu Oni
từ; Danh lu' - Dộng tu; Daiìli lừ - Tíììlì từ; Dộng lừ Drmli lừ; T\1V
nlìiôiì, sự chuyển dổi này clìỉ rliỗiì rn trong plinm vi rủn llìiír III, 1Ì1Ở
rộng phạm vi lì on f (lộng nia lỉỉ' vố lìiột ngữ plinp ìilníng vnn hno (ỉrỉìn rd
rlìô lừ vựng - ngữ ngliìn rủn I II'; kliông Ino rn ÌÌ1ỘI ríìii In ìc cú plìnp mỏi
cho lì ộ Uiỏng.
h. KỈÌUXIÌÌI hướng thành ìigữhóa.
Đổ tliâv rõ khnynli hướng liny clìúng f,n nôn hnỉ flail lừ vi ộc Ị) I] n n
t/ícli ví dụ sau. Từ "nu" với klủli đioììì bnn clnu In một dộng tu' vrìi dông
tnc nlmi và nuôi, rlrtn tliuniì lìiniìg ý nghìn vnt lý, rrt lìọr. Trong rpúi
ỉrìiìli plinl tri en rủn ngôn ngữ, từ "nu" (ìược bi P11 (loi vrìi Ììlìipu V ngliĩn
klinc nhau nhu’: n lì dong, nil gin, nil mnnli, nil mộng, nn liọr, nil r| ỊIỊI,
a 11 vạ, nil xổi, v.v
Trong rác tô 1
1
ợp n àyf từ klìông có Rự tlmy dô] VP mnt plinm 1 ru tư
vựnp - ngữ plinp; tức ln lừ vniì giữ ngnvon rlìứr nnng cr 1 bnn bnn rlrm In
động lừ. Mạt klinc, tu' Ini lionI dộng tliro XII luffing rliuvôn hiột linn, ró
tính chíìt gắn liên với mội kiêu liont động riõng hiột lìlìnt rlinl) Do í];ir
tínli cliuyẽn hiệt Ììày nin ý ngliìn củn tìí ró ỉliô hiõìì flnug M mứr fin lì lì fit
dịnli. Chẳng hạn "an" trong "nu đong" tlìiên vổ V nghìn kiôìiì sô 11ỊÍ, ";in"
ỉ.rong "ăn ả 11 lì" th iê n vồ Ý ngliĩa tiep ììlinìì, tlìírlì lì rí p ; No n cn cnnlì. V

21
nghĩa của "ăn" trong cấc tổ hợp này biên dôi và rung bị mò khn ììlìiôn
nhưng sự thay đổi nàv vể nghĩa kliông dần Irii sự tlmv rỉổi vế plinm trù
từ vựng - ngữ phấp mà 11Ó chỉ tạo nên một tô hợp có tín lì tlinnli ngữ. Do
đó, khuynh hướng này ỉ liiêìì VP klniynlì liiHỉnp râu f no íìí, có tlìo ỉ no
nên cnc tổ lidp từ hoặc, (ìcín VỊ từ vựng 1 ì ì rì i nin kliôìig Ino 11011 ÌÌ1ỘI chúc
năng, một râu t.riír ngữ plinp mới rlìo lì ộ t.liõng ngôn ngữ
Nhìn chung, khuynh hướng rliiiypiì loại ró Rự rliuyon doi vố plmni
trù từ vựng - ngữ phííp nhưng kliông có SI í hion (loi vổ pliniìì t ì' ù lu'
vựng - ngữ ngliìn; khuynh liưdlng ỉliniìlì ngữ lìón ró 81Í bioìì (loi vồ
pliạni ỉ rù lu' vựng - ngữ Iigliìỉi nhưng kliông có sự I) i o ì 1 (lõi vô I > 11; ì 1 ì ì I rù
từ vựng ngữ pliííp. c*n liai k ] ì 11V1 ì 11 lì living này rỉổu ró V nglìĩn ] rí 11 dõi Víìi
•sự phnl, trion rủn lì ộ thông ngôn ngữ 1,1)00 clìiổu hướng pliíìt Irion, I1KÍ
rộn^ hoạt (lộng cùa CÍIC (!nii vị ngôn lìRữ, cỏ Ỉínlỉ rhAt lu' vựng hoe, ỈYíc
In mở rộng khn nang l)iôu (Int. rủn lìộ thông. Nhúng rn liíỉi klmviìlì
lntVtìig này không Inn noil ì ì ì ộ I clìứr vụ cú plinp MKíi rho 1.1 í, v;ì riíng
không có khn lìíìng ỉ.no (lưng lmy 111 c í rộng lì ộ ỉ hông (‘All ỉrnc rnn í un
ngôn ngrt. Nối một cnclì klinc lini khuynh lmYìng nnv p 1 ì n í t ti oil, ì ì ì rỉ
rộng klìíỉ nang bi ôn clạỉ mà klìỏng plint trion
1
ÌH
1
rộng klin linng rliồiì
dại, nin hộ Uiông.
c. Khuynh Ììĩtâiìg hit hỏa - ììgữ j)/ìáp hóa.
Klinr với lmi khuynh liuYÌng trên, klinviiỉì lnfMng tlìứ 3 nnv nhnni
vào vi ộc* phnt ỉriên ÌÌKỈ rộng k lì n nnng (lien dạt cun lì ộ tlìỏng ỉ ức In klìn
nnng pliíH tri ô n , 11HỈ rộng rnr râu trúc MÌ plinp rủn rnu riìín lì klin
niìng nny (ỉíì ỉno rho khuynh lniVÌng n;iv mot gin I rị (ìnr lìiêl rlni vrìi c,T
plìát Iriổiì run hộ lliỏng ngoiì ngữ

Dể xnr (lịììlì rõ luín về klm viìlì liuVÌiìg liny f lum e ỉn lìílv xr-m XÓI ví
dụ sau:
22
1 - Từ "của" với hai chức năng và ý ngliĩa như. Oa 11 lì từ và girii từ
2- Từ "den” trong tiêng Việt diễn bion và pliát tri
01 1
với cnc chúc
năng và ý nghĩa sau:
(1) Đến: từ rlìi sự vận động ró hướng:
Họ vừn Hn Nội Sííng nnv.
(2) Dôn: Plìó t ừ clìỉ lnKíng:
Tàu f!n chạy cỉâh Cln Nnni nịnh
(3) Don: Plu) t,ù nlinn mnnli:
Ngọn Ììiìi nnv Cĩxnđrh lull] 2000 ìììổl
(4) D on: (ỉicìi I u'
Cuộc lìội ílniìì (In (lô rẠp (Irn VÍIII flô plirm
rỉ Ị lì lì bioiì gicìi Iron hộ vn ỉ.roil l)ion giữn 2 nuVỉc
(5) Dôn: ’ Yêu lôcnu t lì à lì lì tỏ lìỢp I .rạ lì g ngữ clìi ÌIÌIÍÍ (In
"rỉrn (ĩâu cỉâìì dó / dnv.
Ilọr đâh firm làììì CỈCÌÌ đây
Onn (ỉrn firm mun rỉrn dny
(G) Don: Yen lố rau llinnlì to liỢp girìi ngữ rlìì klionng
cnclì kliông giniì, t'lifli ginn: Tu đôn
Từ Nam Oi nil rfiV? Iỉn Nội, rli õln ì
11
nt
klionng 3 I ÌP11£
- Chúng In sò Imp /r/’ 2 £K< r/r/; 5 girl rliM
‘11
Trong khuynh hướng này. sự vnn (lông cun ỉu' tlio lìiôìì fi S

1
Í hịôiì
dổi trôn cả hai bình diện: pliạm trù từ vựng - ngữ ngliìn và phnm ỉrn
từ vựng - ngữ pháp. Vẽ plìạiìì trù tu' vựng - ngữ ngliìn. V nghìn ỉliưr

×