Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần sữa Ba Vì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN





VƯƠNG THÚY VÂN



KHO ST THUT NG CÔNG NGH DT MAY
TRONG TIÊ
́
NG ANH
(C so snh vi ting Vit)


LUN VĂN THẠC SĨ NGÔN NG HỌC

Chuyên ngành: Ngôn ngữ học
Mã số : 60 22 01


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.HOÀNG ANH THI







Hà Nội – 2012
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1
2. MC ĐCH NGHIÊN CU 2
3. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM V, PHẠM VI NGHIÊN CU VÀ PHƯƠNG PHA
́
P
NGHIÊN CƯ
́
U 2
4. TỪ ĐIỂN ĐƯỢC DÙNG LÀM TƯ LIỆU 3
5. BỐ CC CỦA LUẬN VĂN 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẬT NGỮ DỆT MAY 5
1.1. Khái niệm thuật ngữ 5
1.1.1. Những quan niệm về thuật ngữ trên thế giới 5
1.1.2. Quan niệm về thuật ngữ trong tiếng Việt 8
1.1.3. Đặc điểm chung của thuật ngữ và những yêu cầu khi xây dựng thuật ngữ 10
1.2. Khái niệm về thuật ngữ dệt may 15
1.2.1. Quan niệm về ngành dệt may 15
1.2.2. Quan niệm chung về thuật ngữ dệt may 15
TIỂU KẾT 17
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA HỆ THUẬT NGỮ DỆT MAY
TIẾNG ANH 18
2.1. Phân loại thuật ngữ dệt may theo phƣơng thức cấu tạo …………… 19
2.1.1. Thuật ngữ dệt may có cấu tạo là từ đơn (single terms) …19
2.1.2. Thuật ngữ dệt may xuất hiện dưói dạng từ ghép (compound terms) 30
2.1.3. Thuật ngữ dệt may xuất hiện dưới dạng cụm từ (collocation terms) 32
2.2. Khảo sát nguồn gốc của thuật ngữ dệt may tiếng Anh 44
2.2.1. Thuật ngữ dệt may có nguồn gốc bản địa 45

2.2.2. Thuật ngữ dệt may có nguồn gốc ngoại lai 45
2.2.3. Nguồn gốc của phụ tố cấu tạo thuật ngữ dệt may tiếng Anh 46
TIỂU KẾT 51



2
CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA CỦA THUẬT NGỮ DỆT MAY VÀ
MỘT SỐ ỨNG DỤNG TRONG CHUYỂN DỊCH VÀ GIẢNG DẠY 52
3.1. Một số vấn đề về định danh 52
3.1.1. Khái niệm định danh 52
3.1.2. Đơn vị định danh 53
3.2. Đặc điểm định danh của thuật ngữ dệt may tiếng Anh 53
3.3. Vài nét so sánh thuật ngữ dệt may tiếng Anh với tiếng Việt và việc
chuyển dịch Anh Việt, Việt Anh 55
3.3.1. Vài nét khái quát về cấu trúc thuật ngữ dệt may tiếng Việt 55
3.3.2. Về nguồn gốc 59
3.4. Một số tƣơng đồng và khác biệt trong thuật ngữ dệt may tiếng Anh và
tiếng Việt 61
3.4.1. Những tương đồng 61
3.4.2. Những khác biệt 62
3.5. Một số ứng dụng chuyển dịch thuật ngữ dệt may Anh - Việt, Việt - Anh và
phƣơng pháp giảng dạy thuật ngữ dệt may tiếng Anh cho sinh viên Việt Nam 64
3.5.1. Vấn đề dịch thuật và việc chuyển dịch thuật ngữ dệt may từ tiếng Anh sang
tiếng Việt 64
3.5.2. Chuyển dịch thuật ngữ dệt may từ tiếng Việt sang tiếng Anh 70
3.5.3. Một số ứng dụng giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành dệt may cho sinh viên
Việt Nam 71
TIỂU KẾT 77
KẾT LUẬN 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
PHỤ LỤC


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hòa chung v





, 










 nay, 






 



 


, 









  gi s phát trin này















 . 







,




 









, 









 . 


















 , 

, 
















 , 




,  .
Trong vic hi khoa ht hii, 




vc t vng ht sc quan trng. Nói riêng v ngành dt may thì có mt thc
t là dt may là mt trong nhng ngành công nghip quan trng nht  Vit
 thng thut ng c

 
 c còn nhi

  trong lí thuyt và ng dng, 



 

 c li. Trong
 ,  , 



















. Trên thc t, nhng nghiên cu v thut ng công ngh dt may  Vit
c nhu cu hc tp, nghiên cn t n
hay mt công trình nghiên cu thut ng công ngh dt may. Thm chí, tài
liu ti cho vic ging dy, hc tp và nghiên
cu mt cách bài bi làm

v công ngh dt may  Vit Nam li không th hiu hi ht hay chp nhn
b qua các thut ng này mi khi gp phi. Chính vì vy, 


 , và nh







 ,








  



 






 t
ng 









 t s. Nhn thc vai trò ca thut


2
ng ngành dt may trong vic ging dy và hc tp ting Anh, ca sinh viên
chuyên ngành dt may nói riêng và vic dch thut tài liu chuyên ngành
(Anh-Vit, Vit-Anh) nói chung, chúng tôi la chn thut ng dt may làm
ng kho sát, mong mun nghiên cu ca mình có th t
phn cho ngun tài liu thit thc b sung cho vic hc tp, nghiên cu và
ng dng trong ngành công ngh dt may  Vit Nam.
2. MỤC ĐCH NGHIÊN CỨU











 c ht, chúng tôi  nêu ra nhng
u to và ng a thut ng dt may ting Anh và tình hình
chuyn dch Anh - Vit, Vit -  





















 công





 . 

 , 

, 





































 t may.
Qua lun khoa hc
ca ngành ngôn ng hc mt tài liu hc tp và nghiên cu, giúp sinh viên và
nhi quan tâm có th hiu sâu s các thut ng trong các
ng dn bng ting Anh ca ngành dt may.
3. ĐỐI TƢỢNG, NHIỆM VỤ, PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHP NGHIÊN CƢ
́
U
A. Đối tƣợng nghiên cứu
ng nghiên cu ca lut ng công ngh
dt may trong ting thut ng bit các khái nic
s dc công ngh dt may. Tuy nhiên, do thi gian và khuôn
kh hn hp ca mt luc hin toàn b thut
ng ca công ngh dt may, chúng tôi tm thi ch kho sát thut ng ca
ngành dt may. Nh c kho sát trong lu  i
ng kha chúng tôi.



3
B. Phạm vi nghiên cứu
Qui trình chính trong ngành dt may là: qui trình ch bin các loi
nguyên liu kéo si, qui trình sn xut các loi sm, qui
trình sn xut các loc, qui trình sn xut hàng dt kim và sn
xut vi không dt, vt liu dt, vt liu vi k thut, vi không dt
Trong khuôn kh lu    gii h  c kho sát là:
nguyên vt liu dt, qui trình dt, các sn phn dt may, các b
phn ca sn phm dào nghiên cu các thut ng ting Anh
c s dc bit chú trn các thut ng ting
Anh trong ngành dt may ti Vit Nam.
C. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khm cu to ca thut ng ting Anh ca ngành dt may.
nh các loi mô hình kt hp gia các thành t  to thành thut
ng công ngh dt may ca ting Anh, liên h vi ting Vi 
tìm ra s khác bing gia các thành t cu to nên h thut ng
gia hai ngôn ng.
Tìm hinh danh ca thut ng dt may trong ting Anh
ng hình thành, kiu ng m cách thc biu th
ca thut ng dt may.
nh v cu trúc, s kt hp ca các thành t trong
thut ng dt may ting Anh.
D. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong lua mình chúng tôi s d
pháp nghiên cu: thng kê, phân tích cu trúc và phân tích ng  
thut ng kho sát, t m ca thut ng dt may Anh-
Vi dng th pi chiu các thut ng dt
may ting Anh vi thut ng dt may ting Vi ng và

khác bit gia thut ng dt may ting Anh và ting Vit.



4
4. TỪ ĐIỂN ĐƢỢC DÙNG LÀM TƢ LIỆU
u nghiên cu ca lum 800 thut ng dc
la chn t u sau: Từ điển dệt may Anh- Việt - Nhà xuất ba
̉
n khoa học và
kỹ thuật (in xong và nộp lưu chuyển tháng 3 năm 2009).
Tuy nhiên, do ch dt may là mt ngành có phm vi hong rng
ln, có liên quan ti nhiu ngành khác nên trong t t hin
nhiu t thun, ngành bông vi si Trong lu
tôi ch la chn kho sát 800 thut ng mang tính chuyên bit ca ngành dt
may.
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Lun m u, tài liu tham kho và kt lun thì có 3 phn:
 lý lun chung
: m cu to ca h thut ng công ngh dt may ting
Anh
m ng a thut ng dt may và v chuyn
dch t ting Anh sang ting Vit, ting Vit sang ting Anh








5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẬT NGỮ DỆT MAY
1.1. Khái niệm thuật ngữ
Giao tip gia cá nhân vi cá nhân, gia dân tc này vi dân tc khác,
gia quc gia n vi quu phi cn ngôn ng. Ngôn ng
  n giao tip hu hiu nht. Trong m  c ho ng nói
c công ngh du phi dùng
n t ng  bi t các khái nim ngành, ngh nghi  
Nhng t ng i ta gi là thut ngng quan nim v
thut ng ca các nhà nghiên cu thut ng trên th gii và  Vit Nam.
1.1.1. Những quan niệm về thuật ngữ trên thế giới
Thut ng vn i rt sm  Châu Âu và châu M, b
nn khoa hc k thut phát trin rt sm trên th git lý
 nhng thut ng khoa hi. Thut ng có t r
n th k  i ta mi chính thc nghiên cu v   t ngành
khoa hc. Nghiên cu tiên v thut ng phn các nhà ngôn ng
c, M c bit là nhng nhà nghiên cu ngôn ng hc Xô Vit. Khi
nghiên cu v thut ng, h n cht, ch
nit ng khoa hc. Trong luúng tôi
t s  thut ng c coi là tiêu bic
khoa hc nghiên cu thut ng.
c ht, chúng tôi mun trích dn m i
- viThuật ngữ là một từ hoặc một cụm từ chỉ ra
một cách chính xác khái niệm và quan hệ của nó với những khái niệm khác
trong giới hạn của phạm vi chuyên ngành. Thuật ngữ là cái biểu thị vốn đã
chuyên biệt hoá, hạn định hoá về sự vật, hiện tượng, thuộc tính và quan hệ
của chúng đặc trưng cho phạm vi chuyên môn đón theo 16, tr. 473- 474].



6
Vinogradov    Trước hết, từ thực hiện chức năng định
danh, nghĩa là hoặc nó là phương tiện biểu thị, lúc đó nó chỉ là một ký hiệu
giản đơn, hoặc nó là phương tiện của định nghĩa logic, lúc đó nó là thuật ngữ
khoa họcn theo 16, tr.12]
 c n ranh gii gia thut ng và t ng  ng A.I
Moixev viChính biên giới giữa thuật ngữ và phi thuật ngữ không nằm
giữa các loại từ và cụm từ khác nhau mà nằm trong nội bộ mỗi từ và cụm từ
định danhn theo 16, tr.31].
A. X. Gerd, nhà ngôn ng hc Xô Vi v khái
nim thut ngn m
bn ca thut ng. Nhng thut ng dù   t
vng ng a mt h thng ngôn ng 
ca ngôn ng là tính h th      y ch  a
thut ng là: “Thuật ngữ là một đơn vị từ vựng - ngữ nghĩa có chức năng định
nghĩa và được khu biệt một cách nghiêm ngặt bởi đặc trưng tính hệ thống,
tính đơn nghĩa; ở thuật ngữ không có hiện tượng đồng nghĩa cũng như hiện
tượng đồng âm trong phạm vi một khoa học hoặc một lĩnh vực tri thức cụ
thể”” [dn theo 16, tr 3].
Vinokur, mt nhà nghiên ct khái nim ngn gn
v thut ng da trên chThuật ngữ - đó không phải là một từ
đặc biệt mà chỉ là từ có chức năng đặc biệt[dẫn theo 20, tr.6].
 li ch ra rCả hình thức và nội dung không tìm thấy
ranh giới thực nào giữa từ thông thường, từ phi chuyên môn với từ của vốn kỹ
thuật. Đường ranh giới hiện thực khách quan giữa hai loại từ này về thực
chất là một đường ranh giới ngoài ngôn ngữ. Nếu như từ thông thường, từ phi
chuyên môn ứng với đối tượng thông dụng thì từ của vốn kỹ thuật lại tương
ứng với đối tượng chuyên môn mà chỉ có một số lượng hạn hẹp các chuyên
gia biết đến.  [dẫn theo 20, tr.45]



7
Không ch các nghiên cu ti Xô Vit, J.C.Sager, mt nhà nghiên cu
ngôn ng i M vi Thuật ngữ phải được hình thành một cách hệ
thống, chú trọng tới đặc tính về mặt hình thái, cú pháp, ngữ nghĩa, ngữ dụng
của ngôn ngữ tạo thành chúng. Thuật ngữ phải tuân theo các quy ước chung
về hình vị, chữ viết và phát âm của ngôn ngữ tạo thành chúng. Một khi thuật
ngữ được chấp nhận sử dụng rộng rãi thì nó không thể bị thay đổi nếu như
không có lí do bắt buộc và sự khẳng định chắc chắn rằng thuật ngữ mới thay
thế nó sẽ đảm đương hoàn toàn vị trí của nó và sẽ được nhanh chóng chấp
nhận. Nếu thuật ngữ mới chỉ truyền đạt được phần nào đó của thuật ngữ đang
dùng thì sẽ gây ra nhầm lẫn và trong những trường hợp đó, cần sử dụng đến
khái niệm đồng nghĩa. Như vậy mới có thể giới thiệu thuật ngữ mới dẫn
theo 20, tr.89].
Cun t n thut ng ngôn ng hc ca tác gi O.X.Ackhmanôva,
 thut ng Thuật ngữ là từ hoặc cụm từ của
ngôn ngữ chuyên môn đựơc sáng tạo ra để biểu thị chính xác các khái niệm
chuyên môn và biểu thị các đối tượng chuyên môndẫn theo 20, tr 57].
Hin có khá nhiu nghiên cu v thut ng trên th gii. Mi nhà
nghiên c thut ng thy rng
tt c các nhà ngôn ng hu nghiên cu và phân tích da trên ch
 t ng khoa hc. Tuy nhiên, nhà nghiên cu này
ng ý vm ca nhà nghiên cng h s
dm ca nhau.  n xét v vic
các nhà ngôn ng nghiên cu thut ng n: chc
m, ranh gii gia thut ng và t  ng,  
rng h s t c m khác bit ln nht
m ca nhng nhà nghiên cu trên th gii. Chng hn, A. X.
Gerd, Vinofradov hay Vinokur c nghiên cu v cha
thut ng; A.I Moixev và Cud cp ti ranh gii gia thut ng và t



8
ng  ng; J.C Sager li nghiên cu v tiêu chun ca thut
ngu này làm nên s ng trong khái nim thut ng trên phm vi
th gii.
Có th nhn thy rng có rt nhi  thut ng
chúng ta có th có bc tranh toàn cc nh
thut ng.
1.1.2. Quan niệm về thuật ngữ trong tiếng Việt
Vic nghiên cu v thut ng  Vit Nam ch mi b   
(vào gia th k t nhiu nhà nghiên cu ngôn
ng m v thut ngi m u cho vit khái
nim cho thut ng  Vit Nam là Hoàng Xuân Hãn. Trong cu
khoa h a ông, xut b      t ng  
Thuật ngữ hay danh từ khoa học là những từ ngữ biểu thị một khái niệm xác
định thuộc hệ thống những khái niệm của một ngành khoa học nhất định
t nhiu nhà khoa hc Viu thut ng  Vit
 Hu Châu, Lê Kh K, â
Nguyn Thin Giáp, Nguyn ngôn ng
h   Thuật ngữ là từ hoặc nhóm từ dùng
trong ngành khoa học, kỹ thuật, chính trị, ngoại giao, nghệ thuật… và có một
ý nghĩa đặc biệt biểu thị chính xác các khái niệm và tên các sự vật thuộc
ngành nói trên1nh
tiThuật ngữ là những từ hoặc cụm từ cố định để chỉ những khái
niệm của một ngành khoa học nào đó, ngành sản xuất và ngành văn hoá nào
đó…. Đặc điểm của thuật ngữ là những từ chỉ có một nghĩa, không có từ đồng
nghĩa, không có sắc thái tình cảm, có thể có tính chất quốc tế tuỳ từng ngành
[32, tr 114].
 Hn mm ca thut ng không ch biu th

khoa hc mà còn ch tên s vt, mt hing khoa hc nh nh trong


9
cut ng, tThuật ngữ là những từ chuyên môn được
sử dụng trong phạm vi một ngành khoa học, một nghề nghiệp hoặc một ngành
kỹ thuật nào đấy. Có thuật ngữ của ngành vật lý, ngành hoá học, toán học,
thương mại, ngoại giao… Đặc tính của những từ này là phải cố gắng chỉ có
một nghĩa, biểu thị một khái niệm hay chỉ tên một sự vật, một hiện tượng khoa
học nhất định
Tác gi u s hình thành và phát trin
ca thut ng ting Vit nhnh rTrong cách hiểu phổ biến lâu nay,
thuật ngữ là từ ngữ dùng để biểu thị một khái niệm xác định thuộc hệ thống
những khái niệm của một ngành khoa học nhất định. Toàn bộ hệ thống thuật
ngữ của các ngành khoa học hợp thành vốn thuật ngữ của ngôn ngữ
Tác gi Nguyn ThiThuật ngữ là bộ phận từ ngữ đặc biệt
của ngôn ngữ. Nó bao gồm những từ và cụm từ cố định là tên gọi chính xác
của các loại khái niệm và các đối tượng thuộc các lĩnh vực chuyên môn của
con người”[7, tr 270].
 n xét trên, các tác gi â Nguyn
   thut ng  ng
phát trin thut ng ting Vit trong my chc   Thuật ngữ
là bộ phận ngôn ngữ (từ vựng) biểu đạt các khái niệm khoa học, kỹ thuật,
chính trị, tức là ngững lĩnh vực xã hội đã được tổ chức một cách có trí tuệ
[17, tr 144].
Sau này các nhà nghiên c     c Dân,
Nguyn Quang và n mnh tính chính xác ca thut ng:
Thuật ngữ là một từ hoặc cụm từ biểu đạt chính xác khái niệm của một
chuyên môn nào đó. Thuật ngữ nằm trong hệ thống từ vựng chung của một
ngôn ngữ nhưng chỉ tồn tại trong một hệ thống thuật ngữ cụ thể, nghĩa là nó

chỉ được dùng trong ngôn ngữ chuyên môn. Toàn bộ các thuật ngữ của một
lĩnh vực sản xuất, hoạt động, tri thức tạo nên một lớp từ đặc biệt tạo thành


10
một hệ thống thuật ngữdẫn theo 22, tr 64].
y, có th nói quan nim v thut ng ca các nhà khoa hc Vit
n thng nht vi quan nim v thut ng ca các nhà khoa hc trên
th gi hin rng trong thi hin nay- thi toàn cu hoá,
tính quc t trong ngôn ng không th thic.
1.1.3. Đặc điểm chung của thuật ngữ và những yêu cầu khi xây dựng
thuật ngữ
1.1.3.1. Tính chính xác
Có th nói rng, khi nhn tính khoa hc ca thut ng i
t t c gi là thut ng thì bn thân nó
phi phc bn cht ca các khái nim. Nói v tính chính xác ca
thut ng Mức chính xác khoa học của
thuật ngữ phải thể hiện đúng nội dung khái niệm khoa học một cách rõ ràng,
rành mạch. Một thuật ngữ chính xác tuyệt đối không làm cho người nghe hiểu
sai, hoặc nhầm lẫn từ khái niệm này qua khái niệm khác7, tr 40].
Và s thng nhm v m này ca thut ng 
c AA.Refomatski nói rõ trong nh Các khái niệm biểu thị trong
các từ ngữ thông thường chỉ là khái niệm thông thường, còn các khái niệm
biểu thị trong thuật ngữ là khái niệm chính xác của một chuyên ngành khoa
học nào đódẫn theo 20, tr 49- 51].
Vì yêu cu v tính chính xác mà thut ng trong các t nh
  không gi    ng th ng khác. Trong th i
ngày nay có nhiu ngành ngh khoa hc phát trin, vì th ta phi hiu và phân
 n ca thut ng   i nghe có
c khái nim chính xác v bt k ng khoa hc nào, thut ng phi

có nhim v g      v khái ni  và ch có mt
 c thái biu cm.



11
1.1.3.2. Tính h thng
Ngôn ng nói chung và ti    u có tính h thng.
Chính vì vy thut ng vi vai trò là mt b phn ca ngôn ng; là t, cm t
bit chính xác mt khái nim ca m
tính h thng. Thut ng nm trong h thng t vng chung ca mt ngôn
ng. Và tính h thng ca thut ng c th hin  n: trng
t vng khái ning t vng ch ra mi liên h ca thut ng
vi các t ng khác trong vn t vng chung ca mt ngôn ngng khái
nim ch ra mi liên h gia mt thut ng vi các thut ng khác trong cùng
mt chuyên ngành khoa hc. Bi không có chuyên ngành khoa hc nào ch
tn ti mt khái nim duy nht. Vì vy mi thut ng phi thuc v mt h
thng thut ng ca mt chuyên ngành khoa hc nh
th tách ri tng khái ni t thut ng mà phi hình dunnh v
trí ca nó trong toàn b h thng khái nim.
1.1.3.3. Tính dân tc
Thut ng là mt lp t biu th s vt, hing ca mt
ngành khoa ht mà vn là mt b
phn ca ngôn ng chung, chu s chi phi bi quy lut ngôn ng ca mt
dân ti th, thut ng i có tính cht dân tc. Tính dân
tc ca thut ng c th hin trong nh nh sau c  â  
Thuật ngữ dù thuộc lĩnh vực khoa học, chuyên môn nào cũng nhất thiết phải
là một bộ phận của từ ngữ dân tộc. Do đó, thuật ngữ phải có tính dân tộc và
phải mang màu sắc dân tộc7, tr 58].
m ca tng ngôn ng, tng xã hi mà tính dân

tc tr thành mt yêu cu cn thit quan tri vi thut ng n m
nào.


12
Tính dân tc ca thut ng th hin  vin vic khai thác, tn
dng và phát trin nhng t ng sn có trong ting nói ca dân tc.
C th:
- V mt t vng: Bn cht ca các yu t cu to nên thut ng phi
mang tính dân tc cao (quen dùng)
- V mt ng : Hình thng ca các yu t thut
ng c th hin ra  t
sao cho phù hp vm ca ting nói, ch vit ca dân tc.
- V mt ng pháp: Cách sp xp các yêu t trong thut ng phi theo
cú pháp ca dân tc (hoc c gng mt cách cao nh u này).
1.1.3.4. Tính quc t
Nguyn Thin Giáp kh Thuật ngữ là bộ phận từ vựng đặc
biệt biểu hiện những khái niệm khoa học chung cho những người nói thứ
tiếng khác nhau. Vì vậy, sự thống nhất thuật ngữ giữa các ngôn ngữ là cần
thiết và bổ ích. Chính điều này đã tạo nên tính thống nhất của thuật ngữ7,
y, khoa hc là tài sn trí tu chung ci, cho nên
nhng khái nim v các ngành khoa hc k thut và nhiu ngành khác trong
c hong chung ca chung ca nhân loi. Ví
d khái nim trong các ngành khoa hc t toán, vt lý, hoá h
u thng nht gia các quc gia trên th gii, không th có khái nim toán
hc  Vit Nam khác vi khái nim toán hc  bt kì quc gia nào trên th
gii.
n tính quc t ca thut ng n s biu hin  hình
thc cu to c dùng các thut ng ging hoc t
t nhau, cùng xut phát mt gc chung. Ví d ng Anh:

cafe, tic: kaffee.


13
Tính quc t ca thut ng còn biu hin c  ni dung. Bi vì thut
ng biu th nhng khái nim khoa hc chung cho nên nhng khái nim v
khoa hc, các ngành ngh u ging nhau  các qu  
trên.
1.1.3.5. Yêu cu khi xây dng thut ng
Bi vì khái nim khoa hc không phi riêng ci Vit mà là tài
sn chung ca các dân tc nói các ting khác nhau do vy nó phi có mi
 vi các dân tc và quc t. Tiêu chí quan trng nht là phi bo
m tính chính xác ca khái nim. Thut ng phi phn ánh nh
c ca khái nim -  thnh tính chính xác ca thut ng cn nm
vng ni dung khái nim mà thut ng dit. Hi ngh bàn v v xây
dng thut ng do y Ban Khoa Hc t ch Hà Ni

1. Tính khoa hc, c th, chính xác, có h thng, ngn gn
2. Tính dân tu sc ngôn ng dân tc, phù hp vc
m ting Vit
n chúng d dùng (d nh, d hiu, d
nói, d vit, d c)
Ngoài ra, chúng ta có th n c yu t  to ty, thut
ng ting Vit có ba ngun ng li xây dng là:
Lp thut ng thun Vit
Lp thut ng Hán Vit
Lp thut ng n Âu
T nhng nghiên cu v thut ng ca các nhà ngôn ng hc th gii
và Vit Nam, chúng tôi thc nhm ca thut ng 
trên: có tính chính xác, tính h thng, tính dân tc và tính quc t

tính dân tc và tính quc t không h mâu thun vi nhau. Nhng thut ng
n t các ngôn ng c t


14
có nhng thut ng ch có trong ting Vin hình là nhng thut ng
dt may truyn thm, áo t thân
+ Phân biệt thuật ngữ và các từ thông thường
Thut ng không tách bit hn vi t ng ng. Chúng ch tn
tt thut ng trong h thng ngôn ng ca các ngành khoa hc, tách
ra khi h th tr thành t vng. Mt khi ngành khoa
hc tr nên g   i s  i thì nhng t thut ng
khoa hn dc s dt t ng ng. Ví d t
chập mạch c sc hiu là t ch
nhi cng.
+ Sự vay mượn thuật ngữ giữa các liên ngành
Lê Quang Thiêm ng: Thuật ngữ là bộ phận đặc thù trong
hệ thống từ vựng và ngũ nghĩa của ngôn ngữ dân tộc. Thuật ngữ hình thành
và phát triển phản ánh trình độ tri thức và sự phát triển cao của đất nước. Hệ
thống thuật ngữ cũng thể hiện rất rõ các mối quan hệ tiếp xúc, tiếp nhận, hội
nhập của khoa học công nghệ và văn hóa của dân tộc với cộng đồng các
nước, các dân tộc khác trên thế giới”[ 28, tr 1-5]. Vn tri thc ca nhân loi
ngày nay vô cùng phong phú, rng ln. Mi ngành, ngh khoa hc, k thut,
kinh t, ngoi giao, du lch ngày càng phát trin không ngng và có s phân
nhánh trong mi ngành ngh y, thut ng xut hin ngày càng nhiu,
cho nên phi có s u chnh, x lý t vng hp lý. Và vic s dng chung
thut ng u d hiu. Ví d các thut ng kinh ti dùng trong
nhiu ngành khoa hc xã h chính tr, mu dch, ngân hàng d
li        n thut ng gia các
ngành khoa h  t là tt yu. Tuy vy, không nên lm dng s vay

 tránh gây nhm ln trong giao tip khoa hc.




15
1.2. Khái niệm thuật ngữ dệt may
Công ngh dc gn vn phát trin u
ca nn kinh t    o trong quá trình công nghip hoá 
nhic. Ngành công ngh dt may có kh o nhiu vic làm cho
i nhu tích lu làm ti phát trin cho các
ngành công nghip khác, góp phn nâng cao mc sng và nh tình hình
chính tr xã hi.
 Vit Nam, dt trong nhc chú trng
phát trin khi Vit Nam thc hin công nghip hóa, hii hóa. Vi nhng
 v ngun nhân công dng vn, kh 
thu hi vn nhanh, Vit Nam có th y mnh hong ca ngành dt may
 va thu v giá tr xut khu lng nhu cu phát trin kinh t ct
c, va gii quyc vic làm cho phn lng.
Cùng vi s phát trin ca ngành dt may  Vit Nam, thut ng dt
nh hình thành mc thut ng quan trng. Không ch là
nhng tài lii b, s i ca cun t n Dt may Anh - Vit
(NXB Khoa hc và k thut) là mt s  c phát trin mi ca
ngành này. Tuy nhiên, so vi các ngành khác, rõ ràng là s phát trin ca sách
công c, t n thut ng thuc ngành dt may còn khá khiêm tn.
1.2.1. Quan niệm về ngành dệt may
“Textile is a type of material composed of natural or synthetic fibers. Types
of textiles include animal-based material such as wool or silk, plant-based
material such as linen and cotton, and synthetic material such as polyester
and rayon. Textiles are often associated with the production of clothing

(Adrea Wynne  Textiles  Mac Millan, 1997 The Textile Institule, 1993)
Tm dch: D cp ti vt liu bao gm các loi si t nhiên hoc tng
hp. Các loi hàng dt may bao gm vt liu hom, vt
liu có ngun gc thc v  i lanh, bông, và vt liu tng h 


16
polyester và rayon. Dng gn lin vi vic sn xut qun áo.
Dng bao gm các si, hoc nhân to hoc t nhiên. Nhng
loi sc làm vi to ra mt sn phm. Các sn phm
   c ni vi nhau bng cách s dng mt lot các quy trình,
chng hi, dt, dt kim,  to ra sn phm dt cui cùng, mà ch
yu là mt loi vt k sn phm nào mà ch yu bao gm các si
liên kc gi là dt may. Tuy nhiên, các loi si có th khác nhau,
dn nguyên liu dt rt nhiu. Các loi sng ly t 4 ngun sau:
ng vt (lông), thc vn, và tng hp (nylon,
polyester, acrylic).
1.2.2. Quan niệm chung về thuật ngữ dệt may
 khái nim v c dt may nêu trên, thut ng
dt may có th c phát biu mt cách gin d  Thut ng dt may
là nhng t và nhng cm t, là tên gi chính xác ca nhng khái nim và
nhng thuc chuyên môn v dt ng v vt
liu dt, quy trình và sn phm dm,len; các loi vi: vi dt
kim, vi dt thoi, vi không dt và các ph liu may














17
TIỂU KẾT
- Trong các mc cm khác
nhau ca các nhà ngôn ng hc th gii và Vit Nam v t ng
và các tiêu chun i vi thut ng. Thut ng là nhng t và cm t c nh
biu th chính xác các khái ning thuc chuyên môn
khác nhau. Theo các nhà nghiên cu ngôn ng hc, thut ng phm bo
các tiêu chu tính chính xác, tính h thng, tính quc t, tính liên ngành,
tính dân tc.
-  nhng lý lun chung v thut ng, khái nim v thut ng
dt may, lu thut ng d
quan tr nh, thu thng nghiên cu trong luThuật
ngữ dệt may trong luc hiu là nhng t và cm t gi tên
các khái nic dùng trong ngành dnguyên liu
may mc, các loi trang phc qun áo, các thit b phc v cho ngành dt
may
- Các p theo, lu tp trung nghiên cu nhng v sau:
+ Nghiên cm cu to ca thut ng dt may v mt ng pháp và
ng  mô hình cu to và cách thnh danh ca thut ng dt
may ting Anh, liên h vi ting Vit.
+ m qua các lý thuyt dch và các th pháp chuyn dch, t  xut
các gii pháp chuyn dch thut ng dt may Anh  Vic bit là nhng
ng ht ng a hai ngôn ng.







18
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA HỆ THUẬT NGỮ
DỆT MAY TIẾNG ANH
Đặt vấn đề
“Thuật ngữ là những bộ phận từ ngữ đặc biệt của ngôn ngữ. Nó bao
gồm những từ ngữ đặc biệt của ngôn ngữ. Nó bao gồm những từ và cụm từ, là
tên gọi chính xác của các loại khái niệm và các đối tượng thuộc lĩnh vực
chuyên môn của con người. [dn theo 20, tr 270]
 nói chung, thut ng dt may ting Anh  phân
 cu to là hình v.  này có th 
vi ng t -   cu to thut ng ting Vit, theo cách gi ca Hà
g [19])
     i ta phân hình v thành hai loi: chính t
(root) và ph t (affixes). Chính t có th ng m c lp ví d
care trong careful, happy trong unhappiness, order trong disorder. Ph t
là hình v  vng b sung ho pháp. Nó không
th ng mt mình, nó nm trong kt cu ca t, ví d  ful trong t
careful, un và ness trong t unhappinessa chính t thì có liên h
logic vng, còn a ph t thì trng, có liên h logic vi
ng pháp.
Ph t có nhiu loi ta phân bit ph t cu to t và
bin t. Ph t cu to t biu th  vng b sung ho
pháp. Ví d ph t er, or, unng Anh là loi ph t to t mang ý
 vng b sung. Bin t ed, s biu th  pháp cng

trong quá kh, hin ti hoc danh t s nhiu.
Trong khuôn kh lu nghiên cu loi ph t cu to.
Ph t gm bn loi: tin t, trung t, hu t và liên t. Tin t là ph
t c chính t. Ví d tin t in- trong t inexpensive, tin t un- trong
t unfriendly, tin t im- trong t impolitea ting Anh. Hu t là ph t


19
t sau chính t. Ví d hu t -or trong t visitor (du khách), -er trong
traveller (khách l hành), -ist trong tourist (khách du la ting Anh.
Trung t nm chen gia chính t. Ví d  n- trong ting Khmer:
kouch (bukhnouch (cái nút). Liên t là ph t c bit, có chn
kt các chính t trong t phc. Ví d nguyên âm /o/ và /e/ trong ting Nga:
-- nh d).
2.1. Phân loại thuật ngữ dệt may tiếng Anh theo phƣơng thức cấu tạo
 vng ting Anh nói chung, các thut ng dt may tn ti
i các dng   phái sinh, t ghép và cm t.
+ T  ch có mt hình v chính t: ví d: dart

+ T phái sinh (derivation words) gm mt chính t kt hp vi ph t
cu to t. Ví d: dyer (th nhum), quiller (máy sut si)
+ T ghép là nhng t cu to bng cách ghép hai ho c
la t ghép có th a các thành t trong t cng li, ví d
swimwear (qu
+ Cm t bao gm các t kt hp vi nhau theo nhng quy tc nht
nh, ví d: 

2.1.1. Thuật ngữ dệt may có cấu tạo là từ đơn (single terms)
             
           

), vent (đường may mở hông), tabby
(kiểu dệt vân điểm)   Trong 
  , có

 155 



20

  
-shirts
confection (quần áo may sẵn), spinner
(thợ kéo sợi) 
2.1.1.1. Thut ng ch bao gm gc t
c 145 thut ng gc t, chim 18,125 % tng
s thut ng gm các nhóm sau:
a . Thuật ngữ xuất hiện dưới dạng danh từ
Qua khc 119 thut ng là danh t trong tng s 300 thut
ng ng s thut ng kho sát. Do
s ng thut ng kho sát  phn chim t l khá cao, chúng tôi xin trích s
liu thut ng trong: Phụ lục 1: Bảng 1- Thuật ngữ là từ đơn danh từ trong
tiếng Anh- Trang 25. Ví d: paletot (áo bành tô), ban (np), pirn (sut si),
pin (kim ghim)
b. Thuật ngữ xuất hiện dưới dạng động từ : Qua kho sát, chúng tôi thu
c 10 thut ng ng t trong tng s 300 thut ng m 3,61 %,
ng s thut ng kho sát.
TT
Thuật ngữ
Nghĩa

1
darken
làm thm màu
2
dun
làm cho màu nâu sm
3
dye
nhum
4
exalt
m, làm thm mu
5
fade
pha màu
6
quilt
may chn
7
print
in hoa
8
sew
may
9
sink
un si
10
spin
kéo si

(Bảng 2- Thuật ngữ là từ đơn động từ trong tiếng Anh)


21
c. Thuật ngữ xuất hiện dưới dạng tính từ: Thut ng là tính t trong h
thut ng ting Anh ngành dt mayc 16 thut ng là tính t
trong tng s 300 thut ng ng s
thut ng kho sát.
TT
Thuật ngữ
Nghĩa
TT
Thuật ngữ
Nghĩa
1
absorbent
có tính thc
9
damask
m 
2
achronic
không màu
10
drab
màu nâu xám
3
aquamarine
mu ngc xanh ca bin
11

green
màu xanh lá cây
4
beige
mu be
12
jet

5
bistre
mu nâu sm
13
khaki
màu kaki
6
black
m
14
lake
ch tía
7
buff
mu da bò
15
pliant
d un
8
coffee
mu nâu cà phê
16

quilted
c may chn

(Bảng 3- Thuật ngữ là từ đơn tính từ trong tiếng Anh)
2.1.1.2. Thut ng xut hii dng t phái sinh (derivative terms)
 trên, thut ng phái sinh có cu to gm chính t
(root) kt hp vi ph t (affixes). Chính t có th ng m c
lp ví d  expand trong expander, vest trong vesting, wash trong
washable, ý a chính t thì c th có liên h logic vng. Ph
t ch  vng b sung ho pháp. Nó không th
ng mt mình mà nm trong kt cu ca t, ví d -er trong t expander,
-ing trong t vesting
Các thut ng phái sinh ngành d t ng
ngành khác. Các ph t tham gia cu to nên các thut ng d
liu nghiên cu ca chúng tôi gm 31 ph t (13 tin t và 18 hu tc tng
hp trong b



22
Tiền tố
Hậu tố
Hậu tố
en-
-able
-ist
im-
-al
-en
over-

-ed
-ship
per-
-er
-ity
un-
-ing
-ness
dis-
-tion

non-
-tic

de-
-ure

re-
-fy

mis-
-ous

multi-
-ation

proto-
-ly

anti-

-ive

a. Thuật ngữ phái sinh có hình thức là danh từ
Trong h thut ng ting Anh ngành d   t ng gc t,
thut ng phái sinh là danh t chim s ng rt ln, là 107 t chim
13,375% tng s thut ng kho sát.
Thut ng là danh t có mô hình c
* Tiền tố (prefixation) + chính tố
Tin t là ph t c chính t. Thut ng dc cu to
nhiu nht t các tin t: dis-, non -, anti-, proto-, under-
Vi dụ:
1. Tiền tố dis-
 discolour: chi mu, phai mu
t chng thi mc
 bóc tách màu


×