ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN VĂN BẮC
NHẬN THỨC VỀ BIỂN VÀ SỨC MẠNH
CỦA CÁC THẾ LỰC ĐẠI DƯƠNG TRONG TƯ TƯỞNG
MỘT SỐ NHÀ CẢI CÁCH VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX
LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ
Hà Nội - 2013
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
NGUYỄN VĂN BẮC
NHẬN THỨC VỀ BIỂN VÀ SỨC MẠNH
CỦA CÁC THẾ LỰC ĐẠI DƯƠNG TRONG TƯ TƯỞNG
MỘT SỐ NHÀ CẢI CÁCH VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Mã số: 60 22 50
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Kim
Hà Nội - 2013
1
MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn, nhiệm vụ, mục đích và ý nghĩa của đề tài 3
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 12
4. Phương pháp nghiên cứu 13
5. Bố cục luận văn 14
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: QUÁ TRÌNH XÂM NHẬP CỦA CÁC THẾ LỰC ĐẠI DƢƠNG
VÀ CÁCH ỨNG ĐỐI CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG Á 15
1.1. Quá trình xâm nhập Đông Á 16
1.1.1. Các thế lực đại dương với mục tiêu thương mại 1511-1799 17
1.1.2. Xâm chiếm thuộc địa - sự thay đổi mang tính bản chất 19
1.2. Cách ứng đối của các quốc gia Đông Á 21
1.2.1. Chủ động hội nhập và thực hiện cải cách thành công 22
1.2.2. Bế quan tỏa cảng và hệ quả 33
1.3. Tiểu kết 45
Chƣơng 2: BIỂN VÀ SỨC MẠNH CỦA CÁC THẾ LỰC ĐẠI DƢƠNG
TRONG NHẬN THỨC CỦA MỘT SỐ NHÀ CẢI CÁCH VIỆT NAM 48
2.1. Biển trong lịch sử Việt Nam 49
2.2. Nội dung cơ bản trong nhận thức của một số nhà cải cách 57
2.2.1. Chính trị 59
2.2.2. Kinh tế 74
2.2.3. Khoa học quân sự 83
2
2.2.4. Văn hóa - giáo dục 95
2.3. Tiểu kết 104
Chƣơng 3: MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM TRONG NHẬN THỨC VỀ BIỂN
VÀ SỨC MẠNH CỦA CÁC THẾ LỰC ĐẠI DƢƠNG 108
3.1. Sự tiếp nối và trưởng thành không ngừng về tư tưởng 109
3.2. Nhận thức vai trò quan trọng của biển gắn với phát triển kinh tế và
an ninh quốc phòng - nét nổi bật trong tư tưởng của một số nhà cải cách
Việt Nam 111
3.3. Lựa chọn đối tác chiến lược - nhận thức có tính thời đại 113
PHẦN KẾT LUẬN 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO 122
PHỤ LỤC 134
3
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn, nhiệm vụ, mục đích và ý nghĩa của đề tài
1.1. T
,
mt
N
c sc m
nhng
. c khnh chc chc
xung t Tây - din ra vào thi ci. V t tri v khoa hc
k thut, quân s t ca mc sn xut
mc nhiu thng li trong quá trình
chinh phc
nh trên th gi
n:
,
n Pháp, .
, nó là mt trong
nhng nhân t quan trng nht
n ca
ng quc th gii. Quá trình xâm nhp và xác lp quyn thng tr ca
i vn ánh:
c
ch
n chm d
i
-
[44, tr. 11].
, ngoi tr Nht Bn và Thái Lan là hai quc gia duy
nht ca thc gia
còn lu b cuc ca ch n mt cách mnh m.
gi
uy
:
,
? Hay
ng tin,
i nên phi nhn ly nhng tht bi thm h? Do gii cm quyn các
quc gia
,
vai trò ca bin và
? Vai trò và trách nhim ca chính quyn nhà
4
c trong vi mc lp ch quyn dân tc vào tay th quc
nhìn c phát trin qu? Nhm mi
gihc viên ch
.
1.2. Nhim v nghiên cu: Kho cu nhng nhn thc chung v bin
và sc mnh cng quu trn ca mt
s nhà ci cách Vim chung v bi cnh ca khu vc
i Nam cui th k XIX; Thng kê và so sánh nhm khnh nhng
ng và d bing ca các nhà cng
liên h vi Nht Bn, Thái Lan và Trung Qu sc mnh ca
1.3. Lun nhng mc tiêu sau:
- Tng hp nhn thc v bin và sc mnh ca các th l
ng mt s nhà ci cách Vit Nam cui th k XIX. T
m ging và khác nhau trong nhn thc gia các nhà ci
cách Vit Nami sánh vi các nhân vt tiêu biu cùng thi ca Trung Quc
và Nht Bn nhm rút ra nhng nhn xét mang tính toàn din và khách quan.
- Thông qua ni dung các bu tr ng thc
tin ca mt s nhà ci cách, lu ra nguyên nhân dn s t
b c. T ni dung chân thc th hin
trong các bu trn n nha các hc gi c,
kt hp vi ý kin ci vi tài góp ph nhn
din s thc lch s ng ci trong thi
i c bit là s phn ca nhng cá nhân ch ca th.
- c mnh ca các th l; s u ch
la chn mô hình phát trin ca các qu c th hin
5
trong lung thi, h qu ca s la chn mô hình phát trin ca Nht
Bn, Thái Lan, Trung Quc và Vic th hin.
- Trong din tin ca lch s dân tc, Vi ng xuyên phi
u vi các th lc ngoi xâm mu ln c v kinh t và
quân s. Bi vy, lch s chin m v trí rt ln trong kho tàng
lch s chung ca dân tc. Tuy nhiên, lch s Vit Nam không ch là lch s
chin tranh vi nhng thiên anh hùng ca bt dit trong s nghip dc
và gi c, lch s Vit Nam còn bao gm nhiu ni dung quan trng khác
n, chính trVà trong công trình nghiên cu này,
chúng tôi mun làm rõ thêm s phong phú ca lch s dân tc qua vic tìm
hiu nhn thc v bin và sc mnh ca các th l cui th k XIX.
- Ni dung ca nhn thc v bin và sc mnh ca các th l i
cui th k XIX nh vai trò, v trí ca bin và an ninh bin
i vi s an nh và phát trin ca các quc gia. Bên cnh vic cng c và
phát trin sc mnh ca lc i vi các quc gia có bin, v chin
t ra là phi m cn và làm ch vùng bin ca mình; kt
hp sc mnh ca la vi sc mnh c là nhân t quan trng,
m bo vng chc cho s phát trin lâu dài cc. Bi v
ca nhn thc v bin và sc mnh ca các th l mang tính thc
tin, nht là trong thi ngày nay, khi mà th k c coi là th k ca
tài này,
th l i vit dùng
c gia
nh nht thi by gi. T, Tây Ban Nha, Anh,
Pháp,
,
hùng
.
6
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mc dù
chúng
u,
i phong phú.
Tài liu ting Vit: tp trung phân tích sáng rõ nhng ni dung
chính c tài lu c tiên chúng tôi da vào nhu gc ca
mt s nhà ci cách Vin u trn trình lên tri
c ca Nguyng T c th hin trong tác phm Nguyng
T i và di thoa hc gi n; cun ng Huy Tr:
i và tác phmt b; ng Phm Phú Th vi
ng canh tân a Nxb. Tr Thi v sách
(quy ng, quyn H) ca Nguyn L Trch. Ni vit vào
nhn gc này nghiên cu nhn thc v
bin và sc mnh ca các th l.
Tác phS phát trin cng Vit Nam t th k n
Cách mng tháng Tám 2 tp ca GS. Trc Nxb. Thành ph
H n ni dung c tài, chúng tôi
khai thác ch yu là tH ý thc phong kin và s tht bi cc
các nhim v lch s T quan trng giúp i vit phân tích
c hn ch ng ca tring trí thc nho
giáo. Qua u trách nhim ca tri c trong vic
c ta mt vào tay thc dân Pháp tht bi v
chính là s tht bi ca c mt hình thái ý thc xã hi.
CuPhong trào ci cách mt s a th k XIX -
u th k XX. biên, xut bn vào
Cubi cnh chung ca th gii và khu vc, xu
th phát trin và nhng kh ng trong thi mà ch n
rng phm vi kim ta trên quy mô th gii, cách ng x ca nhà
7
cm quyn các qung h qu ca nó. Mc dù cun
p nhn thi rõ ràng v sc mnh ca các th lc
vai trò ca bii vi quá trình xâm nh
c th hin mt cách c th trong tác phm. B sung và làm rõ
thêm vai trò ca bii vi quá trình xâm nhda vào ngun tài
liu này là m n.
Nghiên cu v bin và quan h n không
th không cp n tác phm Vit Nam trong h thi châu Á
th k XVI-XVII gii dung ca cun
sách bao gm các bài vit chuyên sâu ca nhiu nhà khoa hc và
quc t v bii bin và mi quan h a các quc
gia châu Á trong khong hai th k Tác phn li mt thi k
ht sng ca các hong kinh t i ngoi gia các quc gia châu Á
và châu Âu. Mt trong nhng nguyên nhân quan trng mang tính chi phn
s thnh suy ca hoi thi k c th hin vai
trò ca chính th - c. Vi ni dung phong phú, tng hp kt qu
nghiên cu công phu v bii bin, cun sách là tài liu tham
kho ht s v nhn thi vit khi nghiên cu v
bin và sc mnh ca các th l cui th k XIX.
Ni s i ca cun sách i Vit vi bin
TS. Nguych c bit chú ý nghiên cu các ý
ng và nn tri thc v bin ci Vit. Tác phm
tp trung khai thác và lý gii mi quan h gic Vit Nam, dân tc
Vit Nam vi th gii bên ngoài qua ng bic dit sinh
ng và giàu tính thuyt phc vi ba ni dung chính: Bu t
hóa bin; Quan h n Ch quyn và an ninh bin. Tác phm
cho thy mu và sâu sc v v trí, vai trò ca bii vi s
hình thành và phát trin ca lch s, t Nam.
8
Các tác phm c ngoài có n tài lu
dch sang ting Vit c chúng tôi tham kho. C th: cun sách Lch
s nhìn t m sinh thái hca Tadao Umesao xut b
cu t sóng th ba a Alvin Toffler do Nxb. Khoa hc Xã hi phát
2007; cu Khuyn hc a Fukuzawa Yukichi Nxb. Tri thc
m ca Shiraishi MaPhong trào dân
tc Vit Nam và quan h ca nó vi Nht Bn và châu Á - ng ca
Phan Bi Châu v cách mng và th giic Nxb. Chính tr Quc gia n
Bên cnh các tài liu k trên, chúng tôi còn kho cu các tp chí
chuyên ngành lch s, tôn giáo, dân tc hc có ni dung liên quan n tài
nghiên cu.
V tài lic ngoài: Ni vit tp trung khai thác các tài liu ting
Trung Quc. Mt trong nhng tài liu quan trng c Nxb. i hc Bc
mà chúng tôi u khai thác m
Hi quyn lun 海权论) ni ting ca Alfred Thayer Mahan. Tác phm
Hi quyn lunu theo ting Vit Thuyt sc mnh bin là mt
công trình s ca A. T. Mahan - nhà lý lun quân s, chuyên gia hi quân
ni ting ca Hoa K thi ci. Hi quyn lun- b làm i
c th gii,
4 tp: ng ca th lc bii
vi lch s 1663-1783 (tp 1); t châu Âu (tp 2); V châu Á (tp 3)
và Li ích ca M (tp 4). Trong lý lun v sc mnh bin ca Mahan cha
ng c v sc mnh ca các th l. Do yêu
cu và m tài, chúng tôi tp trung khai thác tng
ca th lc bii vi lch s 1660-1783c xut bn lu tiên
1890 c Nxb. i hc Bc Kinh
.
9
Ni dung ca cuc Mahan trình bày ht sc ng vi s
phong phú ca các thut ng khoa hc. Tác gi
,
;
, 1660-
1783;
Thông
,
. Theo Mahan,
: ,
(
),
, ,
, Mahan
,
, , ,
(
),
,
.
,
.
:
[132, tr. 65].
,
,
, .
:
,
.
, ,
,
.
10
,
,
.
n
:
.
Sau l
(1890),
1660-1783
c bi
.
: ti
,
, , , Nga, Tây Ban Nha. ,
, ,
,
t gia th k XIX. Tác phm tài liu tham
kho giá tr, c bit các yu t to nên sc mnh ca các th
l
Bên cnh tp sách ca Mahan, tài liu ting Trung th i
vit vi Trung Quc ci
hóa
中国近代化与洋务运动
) do Khng Lãnh Nhân c Chinh ch
c Nxb. i h Cun sách
hin khá toàn dii sng chính tr xã hi ca Trung Quc thi ci và
s tht bi ca . ca tác phm, ni
dung ca cun sách tp trung ch yu vào bn v
vi bi cnh xã hi Trung Quc thi c i; Phong trào
vi kinh
t Trung Quc thi c vi chính tr, quân s,
ngoc thi ci.
vi Trung Quc ci hóat trong nhng tài liu quan trng,
i vit tìm hiu, so sánh nhn thc v bin và sc mnh ca các th lc
gia Trung Quc và Vit Nam. Thông qua mt s nhân vt tiêu
biu ca c Phiên, T ng, Lý
11
Hi mt s nhà ci cách Vit Nam cùng thi
Nguyng T, Nguyn L Trng Huy Tr, Phm Phú Th và
Bùi Vi ch ra nhng, tin b ng và nhn thc
ca trí thc sc mnh ca các th l.
Ngoài hai tác phm k trên, mt s u ting Trung khác có liên
tài lucuTrung Quc ci s ký
中国近代
史记
) ca T c Nxb. Nhân dân H
cun
梁启超文选
) ca H Hiu Hng xut
b gi La Vinh C vi cuHii hóa tân lun - tin
trình hii hóa ca Trung Quc và th gii
现代化新论
-
界与中国的现
代化进程
) do Nxb. i hc B; Tôn Lp Bình vi
Phân tích nguyên nhân tht bi ca nhng n lc hii hóa trong lch s
c i Trung Quc (
中国近代史上现代化努力失败原因的动态
nhng tác phm nghiên cu sâu sc v Trung Quc thi k ci. Mt trong
nhng n cn trong hu ht các tác phn
i hóa Trung Quác gi ng vi bài viLun v
ba c ca
i hóa Trung Quc (
论中国近代化的三个层次
trên tp chí Trung Châu nhn mnh: C
Quc tri qua quá trình phát trin t ci hóa k thun c
ng, cui cùng là ci hóa chính tr. C th là, t Nha phin chin tranh
n vngi Trung Quc chú trng hc tp khoa hc k
thu. Sau Chin tranh Giáp Ng, nhn thy vic hc tp khoa
hc k thut cci Trung Quc bt
ng mi. K t , Trung Quc c vào quá trình ci
ng, tích cc d nhi sng chính tr. Bin pháp
Mu Tut, Cách mng Tân Hi là mu s chuyn hình t ci
ng sang ci hóa chính tr. Thông qua các tác phm nghiên cu
v quá trình ci hóa và nguyên nhân tht bi c
12
mun
: Mt trong nhng nguyên nhân n làm cho quá trình cn
i hóa ca Trung Quc tht bi là do nghi ng và tip thu thiu tính h thng
sc mnh ca các th l. Vi canh tân, hc t
, , ng,
mt s nhà ci cách Vit Nam cui th k y.
Tóm li, nêu qua lch s nghiên cu v chúng tôi muc chia
s u: Th nht, nghiên cu v bin và sc mnh ca các th li
là mt ch quan trng, t c s chú ý ca
nhiu hc gi trên th gii, dc ngoài mà chúng tôi cp
nht chc chn vn còn hn ch; Th hai, i vi Vit Nam, nghiên cu v
bin và sc mnh ca các th lcui th k XIX vn còn ng
tr nhn thc lch s, bi vy rt cn thit có nhng công trình nghiên
cu c th nhn din sâu sn thông s chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
tài s tp trung phân tích sc mnh tng th ca các th l i
trên nhng n c th : chính tr, quân s, kinh t
hóa giáo dc.
,
,
,
, , ,
, so sánh nh m
ging ca h và khnh giá tra
ng, nhn th.
Phm vi nghiên cu c tài: Mc dù phm vi thi gian trong lun
nh là cui th k XIX ni dung c th,
i vi cn hình thành và s phát trin trong nhn thc v
bin và sc mnh ca các th l qua tng thi k lch s. Mt
khác,
ng, nhn thc ca mt s u
t Bn, ng ni dung c th
c cái nhìn toàn di chi phm vi không
13
gian c tài lu cn 4 quc gia: Nht Bn, Thái Lan, Trung
Quc và Vit Nam. T Vit Nam c coi i sánh vi
ba quc gia k trên.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thông qua lch s nghiên cu v, ch s c th
hin trong lu u ch o. Xut phát t vic
nghiên cn theo nhng lát ct lch st s kin trong tng th khu
vc và th gi i chiu, nhnh
và tip cn khu vc chúng tôi vn dng. Mt khác, nhm khng
ng hn ch ng ca mt s nhà ci
cách Vit Nam cui th k XIX, và tip cn liên ngành s
hc, dân tc hc, tôn giáo c chúng tôi ht sc chú ýi
chúng ta có th nhn di v mt v lch s vi nhng
m liên ngành.
Vi ch Nhn thc v bin và sc mnh ca các th l
ng mt s nhà ci cách Vit Nam cui th k
h thng cu trúc c bit phù hp, giúp cho vic phân tích các
mi quan h quc t - Tây, Vit Nam - Nht Bn, Vit Nam - Trung
Quc toàn din và có tính thuyt phc. m ca
pháp h thng cu trúc, s tht bi ca Vic thc dân Pháp
cui th k XIX nh s khng hong (tht bi) mang tính h thng
v mt hình thái kinh t - xã h tht bc d
a m c hu và suy yc mt HTKTXH mi,
tiên tii k sung mãn nht. Vt mt công
trình nghiên cu chuyên ngành lch s th gii, plch s kt hp
vi quc t hc c vn dng trong lunày.
5. Bố cục luận văn
14
M, K, T P;
ca
XÂM NHP CA CÁC TH LI
I CA CÁC QU
1.1. Quá trình xâm nhập Đông Á
1.2. Cách ứng đối của các quốc gia Đông Á
N VÀ SC MNH CA CÁC TH L
TRONG NHN THC CA MT S NHÀ CI CÁCH VIT NAM
2.1. Biển trong lịch sử Việt Nam
2.2. Nội dung cơ bản trong nhận thức của một số nhà cải cách
3: MM TRONG NHN THC V BIN
VÀ SC MNH CA CÁC TH L
3.1. Sự tiếp nối và trƣởng thành không ngừng về nhận thức
3.2. Nhận thức vai trò quan trọng của biển gắn với phát
triển kinh tế và an ninh quốc phòng - nét nổi bật trong tƣ
tƣởng của một số nhà cải cách Việt Nam
3.3. Lựa chọn đối tác chiến lƣợc - nhận thức có tính thời đại
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1
QUÁ TRÌNH XÂM NHẬP CỦA CÁC THẾ LỰC ĐẠI DƢƠNG
15
VÀ CÁCH ỨNG ĐỐI CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG Á
ch s nhân loi là lch s các ni ta không th n
s phát trin ci mà ln lch s các n7, tr.
32]. Lch s i sut qua các th h t np c i
n các nc giáo và Hn v
minh có ngun gt lch s, các n
c t nh v mình. Do vy, nguyên nhân, s tri dy, phát
tria các nc các
s gia, trit gia và các chuyên gia nhân chng hc ni ti
Durkheim, Oswald Spengler, Pitirim Sorokin, Arnold Toynbee, Alfred Weber,
Kroeber, Philip Bagby, Corroll Quigley và rt nhii khác nghiên cu t lâu.
ng, lch s phát trin ca nhân loi không phi và không bao
gi là mng thng lin mch, nó có nhn mà ta gi là khúc
quanh ca lch s. Có th coi s phát trin rc r, huy hoàng, xán ln c
i c t qua vào thi
i và b khut phc trong thi ci là mt khúc quanh .
Mt câu hi li sao li y? Phn
thi k c th là các quc gia, các dân tc
oàn thành s mnh ca mình trong s phát trin chung ca
th gii? Hay do các dân ti ánh hào quang
ca quá kh n s nh m ca na kia th gii,
không chu tii cho phù hp vi xu th vng ca lch s
tìm câu tr li cho v này th n, bi mi quc gia
t phát t u kiu kin t kinh t,
- xã hi khác nhau nên có nhm không ging nhau khi lý
gii v a, h qu ca cuc tip xúc Tây - i ci
i vi mi quc
ca ch i th k XIX các quc gia châu Á
16
ng phn u chung li tt c các bi
u khnh mThi c ch l ch
nông nghin chm d xut hin các tuyn
buôn bán trên bin và xác lp quyn lc cng qup
ha ch [44, tr. 11].
1.1. Quá trình xâm nhập Đông Á
c tiên, chúng ta cn phng, không phn th k
XIX mi din ra cuc tip xúc - Tây. Din trình lch s th gi
khnh rng, t thi k c i, ng tip
. Vi nhng phát minh, sáng kin c
y lch s nhân loi nói chung và lch
s c bit, t th k VII tr i
Ct lin (Continental silk road) là s i ca Con
a trên bin (Maritime silk road) t sc quan trng
trong vic kt ni và duy trì s phát trin ci vi
c li.
n thi k i, quá trình giao thoa gi
din ra liên tc và h h qu ca các phát
ki a lý cùng vi nhu cu v th ng c ch
(Ocean empire), m ra mt thi k mi - thi k mà ch
khc sc mnh ca mt hình thái kinh t - xã hi m
hình thái kinh t - xã h phong kic quyn ch
ng ti mà nm gi. Cuc tip
xúc Tây - nh cao vào thi c li nhiu h
qu sâu sc nht. Ngoi tr Nht Bc duy nht châu
Á thoát kh ca ch c dân, các quc gia châu Á còn li
u chu chung kip nn b thc dân xâm chim và thng tr.
17
Lch s cho thy,
sang
c b ng thi v c chân c m
n khu vc này trong thi ca nhng phát kia
lý, khi mà ch a mi manh nha Tây Âu. Ngay sau s
king sang v
B p t m
thuy
so de Albuquerque (1459-1515) -
Thng ch Hi quân B n sang châu Á nhm tìm ki i
n thuyn ca B m Goa
(mt thành ph nh ven b bin phía Tây ) và lp ra mt c m buôn
u tiên ca B Vii B
p tc ching buôn bán trên
eo bin quan trng này.
ng s kin m u cho toàn b lch s bành
ng ca các th l
c dân Tây Ban Nha thc hin quá
trình xâm nhc chân ca nhng nhà thám him. Ngay
khi v t chân ti qu m ca Ferdinand
Magellan lp tc tn công các tú tm khnh
quyn thng tr ca Tây Ban Nha x xa l mà h mi phát hin ra. Trong
trn chiu ngày 27-4-1521, Magellan cùng phn l
hit my, thi k th nht ca quá trình xâm
a các th lc din ra khá sm và kéo dài
tChúng tôi gi i t do cnh tranh.
1.1.1. Các thế lực đại dương với mục tiêu thương mại 1511-1799
Thi k này, n phát trin sm nh
th
lhùng mnh nht m có B an
18
Nha, Ý, Hà Lan và Anh. Ngay khi mi hình thành, các th l
sng cái vòi bch tuc ca nó ra c châu M, châu Phi và châu Á.
i vi tng châu lc, chúng li chc xâm thc riêng
nhc tng ngun li kch xù mà chúng
Mi là mc tiêu ch yu c
i ngay t u th
m ngay c v trí bá ch c này. n ca
Nht Bn, Trung Qu i giáo v
trng, v i th cnh tranh, v i tác buôn bán c
thuy
u th k XVII, sau khi th li ca thc dân B
và Tây Ban Nha Á b suy gim
ng ho ng và t c thay th vai trò bá ch ca hai
ng quc u c khnh bng
s i cn (East India Company-EIC) ca thc dân Anh
ng nh n (Vereeinigde Oost Indische
Compagnie-VOC) ci
cu c ym tr bi lng hi quân khá hùng mnh,
v kim ch ln nhau, chng hi tng thn sàng t
chc các cuc chinh phc nhng v trí chi c bng sc mnh quân s
gia h vi nhau nu cn thit.
Mm ni bt không th không nhn trong thi k u ca
quá trì
Á ca các th l là s du nhp ca
o Kitô. Hoi ca th Á gn lin
vi hong truyn giáo ca Giáo hi Kitô. Giáo h ng c
mnh m cho các hong thám him và phát kia lý. Ngay khi khai
t l các nhà truyn giáo
truyc tin ra toàn th gii, b
19
chính là bn phn thiêng liêng ca Tòa thánh. Trong nhng th k tip theo,
nhiu a sai c thành lp, chuyên t chc vic truy o
Kitô t m ro,
c ng h các n lng ca các th li
.
Tóm li, thi k th nht
Á ca các
th l
cho thy, mc xâm thc
còn quy mô và t hn ch, ch yi hình thc ho
mi t do. Gn lin vo Kitô sang khu vc này.
Tuy có mt và tham d vào din trình lch s khu vc trong mt thi gian khá
y, song ng ca các th ln h thng chính
tr i sng các cng dân tc ông Á t sâu s
trên thc t i cu trúc kinh t u vn hành ci
sng kinh t bt quân s t hi là xung
t nht hin mu tranh
trong thi k u.
uu quyt lit mang tính h thng vi nhng quân
s c xem là bin pháp ch yu ch xut hin trong thi k th hai.
1.1.2. Xâm chiếm thuộc địa - sự thay đổi mang tính bản chất
Thi k này c b
cui th k XVIII,
công ty
VOC ca Hà Lan t gii th . c coi là mc u s
chm dt
các th l
. Trong thi k th hai này, các th l bc l
nht nhm thuc v bn cht ca ch c dân vi vic s
dng sc mnh quân s khut phc các quc gia
, bin các quc gia này tr thành thu a
m.
Sau cách mng công nghip, ch n phát trinh cao
và chuyn dn ch quc. Bi vi v
20
bn, các khu vc thua gi t ca c
u hay truyc tin n , phi là
p nguyên vt liu và nhân công, là th ng tiêu th sn phm
ca nn công nghip mu quc. Tt c nhng dã tâm và tham vng ca h
c ngy to bng khu hio khi chúng coi vic xâm chim thuc
a, tàn sát các phong trào phn kháng ba ng
cao c, góp phn thc hi m.
Xut phát t nhn v tính cht, yêu cu và m
c
nên t u th k XIX, th n xâm thc ca ch
n này,
chinh phc và thit lp ch thng tr thc dân là th n ch yu và là
mu. Các cuc chinh phc m u và kt hp cht
ch vi hoi giao pháo ha vào lng quân s o,
các th lng c các s t
vi các nhà cm quyn ba, yêu cc quyi, quyn
lãnh s tài phán, quyn khai thác nhng ngun tài nguyên thiên nhiên và
quyn t do truyo Kitô. Nu nhng yêu cng
thì ngay lp tc th dùng sc mnh quân s tin hành
chin tranh, khut phc bt c quc gia và chính quyn nào dám t chi yêu
sách ca chúng.
Mc dù chi t tri v quân s,
chinh phc
Á ca các th l
không h d dàng. H cn g
trn vn th k hoàn thành mc tiêu xâm nhp ca mình. T
khá
: Hu
ht các cuc
c bu t bin vào la. ,
nói lên vai trò quan trng ca bii v
Á ca các th l;
,
v chic
21
.
: V thi ci, các ch quân ch có nhn
th c vai trò quan trng v chic ca bin i vi s nh
ca dân tc hay không? H nào v sc mnh
ca các th l th c c mình? Vai trò và
trách nhim ca gii cm quyn các quc gia này i vi các chính sách
mà h
, trình bày c th 2.
1.2. Cách ứng đối của các quốc gia Đông Á
Nhìn li lch s c ca các th l
trình chc ca các dân t k XIX, chúng tôi
nhn thy có hai cách ng phó ni bt nht: Mt là, ch ng hi nhp và thc
hin ci cách thành công ng hp ca Nht Bn và Thái Lan); Hai là, tip
tc thi hành chính sách bo th c quan ta c ri nhn ly h
qu là s tht bi bi thc sc mnh quân s ca th
(tiêu biu là Trung Quc và Vit Nam).
m ca các th l thì
hai cách ng phó trên không phi là duy nhu mà chúng tôi mun
,
chp nhn d dàng ách chia thc dân
. ng hp Campuchia là mt ví d n hình. T gia th k
u th k c này n a bàn tranh chp
quyn lc gia Xiêm (Thái Lan) và Vi ng
phi thn phc, tìm kim s che ch c phía
ng v phía nào thì cu
b sc ép t
c thc dân Pháp cho chin thuy c
nguyn xin thn
phc, hy vng rng b s thoát khi sc ép t c láng ging.
c t lch s dic li hoàn toàn vi nim hy vng nói trên,
ch quyn ct vào tay mt th lc thng tr ngoi bang
22
mi, xa l i sng ca quu so v;
i tìm cách chng tr . Chính bi vy, vic
chp nhn d dàng ách chia th chúng tôi không
i tiêu biu ch ti
nêu trên.
1.2.1. Chủ động hội nhập và thực hiện cải cách thành công
c c la chn không nh ng phó vi nguy
ca các th l mà còn nhm giúp cho các dân tc
i mô hình và qu o phát trin, t gi
mình khi s
trì tr và b tcc sc ép ngày càng mnh m
, vi nhiu
nguyên nhân khách quan và ch quan, , vào cui th k XIX duy
nht ch có Nht Bn và Xiêm (Thái Lan) thoát kh ca thc
, gi vc ch quyn dân tc. Chúng tôi cho rng, Nht
Bn và Thái Lan có th thoát khi kip nn chung mà các dân tc g Á
u vào thm by gic xem
là mch ngun dm nhn ra s
yu kém, lc hu c ng thi t nguyn và ch ng tip thu
. S tha nh c mình y i
nh không phi ch xut hin nhng trí thc vn
u quan tr hai quc quc gia này, nhn th c
chính quya nhn vi nhng v máy
th Tha nhn và tip thu tr thành mt trong
nhng ti ng quan trng nht cho mt phong trào ci cách sâu rng
trong toàn qu i ca ci cách
Minh Tr Nht Bn và ci cách ca Chulalongkorn Thái Lan.
ng hp Nht Bn
Là mt quc gia có v trí chic khu vc Á, tng là
mt trung tâm kinh t ln ca châu Á trong các th k XVI-n th k
23
XIX, nhiu tàu buôn và chin hm ca Nga, Hà Lan, Anh và M n Nht
Bn yêu cu chính quyn Edo (1600-1867) t b chính sách ta quc (sakoku)
m ci th gin gia th k XIX, Nht
Bn vn là mt qui tách bit vi th gii. Vic thâm nhp vào
xã hi Nht Bn và buc chính quyn phong kii
ngoi không phu có th thc hin d dàng. Trong nhn thc ca mt
s chính git Bn vn là mc mnh so vi nhiu dân
tc khác t quc t chc tt vi nhiu thit ch xã
hi cht chi dân n k lut, ý chí t ng và lòng t
tôn dân t k th
c gi vng ch quyn, duy trì s nh chính tr
bo v a v thng tr ca mình, chính quyn phong kin Nht Bn vn ch
p ti chính sách ta quc áp lc ngày
a M và các th l lúc by gi, chính quyn Nht
Bn mt kh phu chnh li chính sách
i ngoi.
thành du mc quan trng trong din trình lch s Nht
Bng korobune (chin ha M c Matthew
Calbraith Perry (1794-1858) dn cng Uraga trong vnh Tokyo yêu
cu chính ph Nht Bn m c cng rn ca M. C.
n cho Mc ph Edo phi quyng. Nht
Bi t b nguyên tc vn qua
bt c c nào ngoi tr Tri tip nhn
qua M và hn m tr li. Ba Millard Fillmore
(1800-1874) gi chính quyn Nht Bn có ba yêu cn: 1. M ct
t lp quan h hu ngh gic; 2. Cu tr
và cha tr i vi các thy th M b m tàu hay gp nn vùng
bin Nht Bn; 3. Cho phép M c m mt trm tip nhiên liu cho các
nh k gia California và Trung Quc.