Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh lên hấp thụ sóng điện từ yếu bởi điện tử giam cầm trong hố lượng tử có kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon (trường hợp tán xạ đi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 67 trang )

Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN







SA THỊ LAN ANH







ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ MẠNH LÊN HẤP THỤ
SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ GIAM CẦM TRONG HỐ
LƢỢNG TỬ CÓ KỂ ĐẾN HIỆU ỨNG GIAM CẦM CỦA PHONON
( TRƢỜNG HỢP TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON QUANG)








LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC









Hà Nội - 2012



Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


2


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN







Sa Thị Lan Anh





ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ MẠNH LÊN HẤP THỤ
SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ GIAM CẦM TRONG HỐ
LƢỢNG TỬ CÓ KỂ ĐẾN HIỆU ỨNG GIAM CẦM CỦA PHONON
( TRƢỜNG HỢP TÁN XẠ ĐIỆN TỬ - PHONON QUANG)





Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán
Mã số: 604401




LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:GS.TS NGUYỄN QUANG BÁU









Hà Nội - 2012
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


3

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 4
1. Lý do chọn đề tài 4
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỐ LƢỢNG TỬ VÀ BÀI TOÁN HẤP THỤ
SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ KHI CÓ MẶT CỦA TRƢỜNG BỨC XẠ
LASER TRONG BÁN DẪN KHỐI 7
1. GIỚI THIỆU VỀ HỐ LƢỢNG TỬ 7
1.1. Khái niệm về hố lƣợng tử 7
Phổ năng lƣợng và hàm sóng của điện tử giam cầm trong hố lƣợng tử. 8
2. HẤP THỤ PHI TUYẾN SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ KHI CÓ
MẶT TRƢỜNG BỨC XẠ LASER TRONG BÁN DẪN KHỐI. 9
2.1. Xây dựng phƣơng trình động lƣợng tử cho điện tử trong bán dẫn khối. 9
1.2. Tính mật độ dòng và hệ số hấp thụ phi tuyến 14
CHƢƠNG 2 : HẤP THỤ PHI TUYẾN SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIẾN TỬ
GIAM CẦM TRONG HỐ LƢỢNG TỬ KHI CÓ MẶT TRƢỜNG BỨC XẠ
LASER CÓ KỂ ĐẾN HIỆU ỨNG GIAM CẦM CỦA PHONON. 23
2.1 Phƣơng trình động lƣợng tử của điện tử giam cầm trong hố lƣợng tử khi có
mặt hai sóng trƣờng hợp phonon giam cầm 23
Tính hệ số hấp thụ phi tuyến sóng điện từ trong hố lƣợng tử bởi điện tử giam
cầm khi có mặt trƣờng bức xạ laser. 37
CHƢƠNG 3 : TÍNH TOÁN SỐ VÀ VẼ ĐỒ THỊ KẾT QUẢ LÝ THUYẾT CHO
HỐ LƢỢNG TỬ GaAs/ GaAsAl 53

3.1 Tính toán số và vẽ đồ thị cho hệ số hấp thụ

cho trƣờng hợp hố lƣợng tử
GaAs/GaAsAl: 53
3.2 Thảo luận các kết quả thu đƣợc: 57
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC 61
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


4


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ bán dẫn thấp chiều trong đó có hệ hai chiều như: hố lượng tử, siêu mạng
hợp phần, siêu mạng pha tạp, … ngày càng được các nhà vật lý lý thuyết và thực
nghiệm quan tâm tìm hiểu và nghiên cứu. Việc chuyển từ hệ ba chiều sang các hệ
thấp chiều đã làm thay đổi nhiều tính chất vật lý cả về định tính lẫn định lượng của
vật liệu, Trong số đó, có bài toán về sự ảnh hưởng của sóng điện từ mạnh lên sóng
điện từ yếu trong các loại vật liệu.
Trong khi ở bán dẫn khối, các điện tử có thể chuyển động trong toàn mạng
tinh thể (cấu trúc 3 chiều) thì ở các hệ thấp chiều, chuyển động của điện tử sẽ bị
giới hạn nghiêm ngặt dọc theo một (hoặc hai, ba) hướng tọa độ nào đó. Phổ năng
lượng của các hạt tải trở nên bị gián đoạn theo phương này. Sự lượng tử hóa phổ
năng lượng của hạt tải dẫn đến sự thay đổi cơ bản các đại lượng của vật liệu như:
hàm phân bố, mật độ trạng thái, mật độ dòng, tương tác điện tử - phonon… Như
vậy, sự chuyển đổi từ hệ 3D sang hệ 2D, 1D đã làm thay đổi đáng kể những tính
chất vật lý của hệ.

Đối với hệ hai chiều (2D), cụ thể ở đây là hố lượng tử, Khi có sự tác dụng
của từ trường ngoài vào các hệ thấp chiều, trong trường hợp từ trường song song
với trục của hố, phổ năng lượng của điện tử trong trường hợp này trở nên gián
đoạn hoàn toàn. Chính sự gián đoạn hoàn toàn của phổ năng lượng một lần nữa lại
ảnh hưởng lên các tính chất phi tuyến của hệ.
Trong lĩnh vực nghiên cứu lý thuyết, các công trình về sự ảnh hưởng của
sóng điện từ mạnh lên sóng điện từ yếu trong bán dẫn khối đã được nghiên cứu khá
nhiều. Thời gian gần đây cũng đã những có công trình nghiên cứu về ảnh hưởng
sóng điện từ laze lên hấp thụ phi tuyến sóng điện tử yếu từ bởi điện tử giam cầm
trong các bán dẫn thấp chiều . Tuy nhiên, đối với hố lượng tử, sự ảnh hưởng của
trường bức xạ laze lên hấp thụ sóng điện từ yếu bởi điện tử giam cầm vẫn còn là
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


5

một vấn đề mở, chưa được giải quyết. Do đó, trong luận văn này, tôi chọn vấn đề
nghiên cứu của mình là “Ảnh hƣởng của sóng điện từ mạnh lên hấp thụ sóng
điện từ yếu bởi điện tử giam cầm trong hố lƣợng tử có kể đến hiệu ứng giam
cầm của phonon (trƣờng hợp tán xạ điện tử - phonon quang)”.
Về phƣơng pháp nghiên cứu: Có nhiều phương pháp lý thuyết khác nhau
để giải quyết bài toán hấp thụ phi tuyến sóng điện từ như như lý thuyết hàm
Green, phương pháp phương trình động lượng tử… Mỗi phương pháp có một ưu
điểm riêng nên việc áp dụng chúng như thế nào còn phụ thuộc vào từng bài toán
cụ thể. Trong luận văn này, chúng tôi sử dụng phương pháp phương trình động
lượng tử. Từ Hamilton của hệ trong biểu diễn lượng tử hóa lần hai ta xây dựng
phương trình động lượng tử cho điện tử giam cầm, áp dụng phương trình động
lượng tử để tính mật độ dòng hạt tải, từ đó suy ra biểu thức giải tích của hệ số hấp
thụ. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi khi nghiên cứu các hệ bán dẫn
thấp chiều, đạt hiệu quả cao và cho các kết quả có ý nghĩa khoa học nhất định.

Về đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là cấu trúc
bán dẫn thấp chiều thuộc hệ hai chiều. Đối tượng đặc biệt đó là hố lượng tử.
Kết quả trong bài luận văn này đã đưa ra được biểu thức giải tích của hệ số
hấp thụ phi tuyến sóng điện từ bởi điện tử giam cầm trong hố lượng tử khi có mặt
trường bức xạ Laser có kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon (trường hợp tán xạ
điện tử - phonon quang). Biểu thức này chỉ ra rằng, hệ số hấp thụ phụ thuộc phi
tuyến vào cường độ sóng điện từ
0
E
, phụ thuộc phức tạp và không tuyến tính nào
nhiệt độ T của hệ, tần số


của sóng điện từ và các tham số của hố lượng tử ( n,
L). Kết quả được đưa ra và so sánh với bài toán tương tự trong bán dẫn khối để
thấy được sự khác biệt. Ngoài ra một phần kết quả tính toán trong luận văn đã được
công nhận và gửi đăng tại PIERS Proceedings, Kuala Lumpur, MALAYSIA (2012)
1054-1059.
Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và
phụ lục, khóa luận được chia làm 3 chương, 6 mục, 5 hình vẽ, tổng cộng là 52
trang:
Chƣơng I: Giới thiệu về hố lượng tử và bài toán về hệ số hấp thụ sóng điện từ
trong bán dẫn khối.
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


6

Chƣơng II: Hấp thụ phi tuyến sóng điện từ yếu bởi điện tử giam cầm trong hố
lượng tử khi có mặt trường bức xạ có kể đến hiệu ứng giam cầm của phonon.

Chƣơng III: Tính toán số và vẽ đồ thị các kết quả lý thuyết cho hố lượng tử
GaAs/ GaAsAl
Trong đó chương II và chương III là hai chương chứa đựng những kết quả chính
của luận văn.














Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


7

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ HỐ LƯỢNG TỬ VÀ BÀI TOÁN HẤP THỤ SÓNG ĐIỆN TỪ
YẾU BỞI ĐIỆN TỬ KHI CÓ MẶT CỦA TRƯỜNG BỨC XẠ LASER TRONG BÁN
DẪN KHỐI
1. GIỚI THIỆU VỀ HỐ LƯỢNG TỬ
1.1. Khái niệm về hố lượng tử
Hố lượng tử (Quantum well) là một cấu trúc thuộc hệ điện tử chuẩn hai chiều,

được cấu tạo bởi các chất bán dẫn có hằng số mạng xấp xỉ bằng nhau, có cấu trúc
tinh thể tương đối giống nhau. Tuy nhiên, do các chất khác nhau sẽ xuất hiện độ
lệch ở vùng hóa trị và vùng dẫn. Sự khác biệt giữa cực tiểu vùng dẫn và cực đại
vùng hóa trị của các lớp bán dẫn đó đã tạo ra một giếng thế năng đối với các điện
tử, làm cho chúng không thể xuyên qua mặt phân cách để đi đến các lớp bán dẫn
bên cạnh. Và do vậy trong cấu trúc hố lượng tử, các hạt tải điện bị định xứ mạnh,
chúng bị cách ly lẫn nhau bởi các hố thế lượng tử hai chiều được tạo bởi mặt dị
tiếp xúc giữa hai loại bán dẫn có độ rộng vùng cấm khác nhau. Đặc điểm chung
của các hệ điện tử trong cấu trúc hố lượng tử là chuyển động của điện tử theo một
hướng nào đó (thường trọn là hướng z) bị giới hạn rất mạnh, phổ năng lượng của
điện tử theo trục z khi đó bị lượng tử hoá, chỉ còn thành phần xung lượng của điện
tử theo hướng x và y biến đổi liên tục.
Một tính chất quan trọng xuất hiện trong hố lượng tử do sự giam giữ điện tử
là mật độ trạng thái đã thay đổi. Nếu như trong cấu trúc với hệ điện tử ba chiều,
mật độ trạng thái bắt đầu từ giá trị 0 và tăng theo quy luật
1/2

(với

là năng lượng
của điện tử), thì trong hố lượng tử cũng như các hệ thấp chiều khác, mật độ trạng
thái bắt đầu tại một giá trị khác 0 nào đó tại trạng thái có năng lượng thấp nhất và
quy luật khác
1/2

.
Các hố thế có thể được xây dựng bằng nhiều phương pháp như epytaxy hem
phân tử (MBE) hay kết tủa hơi kim loại hóa hữu cơ (MOCVD). Cặp bán dẫn trong
hố lượng tử phải phù hợp để có chất lượng cấu trúc hố lượng tử tốt. Khi xây dựng
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012



8

được cấu trúc hố thế có chất lượng tốt, có thể coi hố thế được hình thành là hố thế
vuông góc.
1.2Phổ năng lượng và hàm sóng của điện tử giam cầm trong hố lượng tử.
Xét phổ năng lượng và hàm sóng của điện tử trong hố lượng tử. Theo cơ học
lượng tử, chuyển động của điện tử trong hố lượng tử bị giới hạn theo trục của hố
lượng tử (giả sử là trục z), do đó năng lượng của nó theo trục z sẽ bị lượng tử hoá
và được đặc trưng bởi một số lượng tử n nào đó
( 0,1,2)
n
n


. Trong khi đó
chuyển động của các điện tử trong mặt phẳng (x,y) là tự do, phổ năng lượng của
điện tử sẽ có dạng Parabol thông thường:

22
()
2
xy
pp
m





(1.1)
Với m: khối lượng hiệu dụng của điện tử;
,
xy
pp
: các thành phần vectơ sóng của
điện tử theo các hướng x và y.
Phổ năng lượng tổng cộng của điện tử có dạng:

n
  


(1.2)
Để nghiên cứu sự hấp thụ sóng điện từ bởi điện tử giam cầm trong hố lượng
tử, ta sử dụng mô hình lý tưởng hóa hố thế hình chữ nhật, có thành cao vô hạn.
Giải phương trình Schrodinger cho điện tử chuyển động trong hố thế này trong
trường hợp không có từ trường ta thu được hàm sóng và phổ năng lượng của điện
tử có dạng [2]:

2 2 2
22
2
()
2
2
n
pp
xy
m

mL


  

(1.3)

0
( ) sin( )
i p r
n
z
r e p z
e






(1.4)
Với
0

: là hằng số chuẩn hóa;
,rp


 
: là vị trí và vectơ sóng của điện tử trong mặt

phẳng (x,y);
z
n
n
p
L


: là các giá trị của vectơ sóng của điện tử theo chiều z.
Như vậy trong hố lượng tử khi không có từ trường, phổ năng lượng của
điện tử là sự kết hợp giữa phổ liên tục và phổ gián đoạn, không giống trong bán
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


9

dẫn khối, phổ năng lượng là liên tục trong toàn bộ không gian. Sự biến đổi phổ
năng lượng như vậy gây ra những khác biệt đáng kể trong tất cả tính chất của điện
tử trong hố lượng tử so với các mẫu khối.
Bây giờ giả sử có một từ trường được định hướng song song với trục của hố
lượng tử nghĩa là
B

(0,0,B). Khi đó từ trường chỉ ảnh hưởng lên chuyển động của
điện tử trong mặt phẳng vuông góc với trục của hố lượng tử (mặt phẳng (x,y)), dẫn
đến phổ năng lượng của điện tử có dạng [3]:

2
,0
1

( ) ( )
2
n N B
p N n

   

(1.5)
với
22
0
2
2mL





Trong đó: n= 0,1,2,3….: là số lượng tử hóa theo trục z; N= 0,1,2,3….: là chỉ số
mức phân vùng Landaure;
B
eB
mc

: tần số cyclotron;
Như vậy, phổ năng lượng của điện tử trong hố lượng tử khi có mặt từ trường
ngoài là gián đoạn hoàn toàn. Cần chú ý rằng, chuyển động trong mặt phẳng xy
được mô tả bởi số lượng tử N (chỉ số mức phân vùng Landauer).
2. HẤP THỤ PHI TUYẾN SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIỆN TỬ KHI CÓ MẶT
TRƯỜNG BỨC XẠ LASER TRONG BÁN DẪN KHỐI.

2.1. Xây dựng phương trình động lượng tử cho điện tử trong bán dẫn
khối.
Xét Hamilton của hệ điện tử - phonon trong bán dẫn khối:
phephe
HHHH



Với :









p
pp
e
aatA
c
e
pH )(



ph
qqq

q
H b b









(1.6)
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


10

 
,
e ph
q p q p q q
qp
H C a a b b





     
 


(1.7)
Phương trình động lượng tử cho điện tử có dạng:
 
t
pp
p
Haa
t
tn
i
ˆ
,
)(





(1.8)
Trong đó:
,
pp
aa

 
là toán tử sinh, hủy điện tử ở trạng thái |
p




,
qq
bb



là toán tử sinh, hủy phonon âm ở trạng thái |
q




,pq
 
là xung lượng của điện tử và phonon trong bán dẫn
Từ Hamilton và mối liên hệ giữa các toán tử, sử dụng các hệ thức giao hoán, sau
một số phép biến đổi ta thu được:
 
)()()()(
)(
*
,,,,
*
,,,,
tFtFtFtFC
t
tn
i
qqppqqppqpqpqqpp

q
q
p






(1.9)
Với
t
qppqpp
baatF
2121
)(
,,



Để giải (1.3) ta cần tính
)(
,,
21
tF
qpp
thông qua phương trình:
 
t
qpp

qpp
Hbaa
t
tF
i ;
)(
21
21
,,





(1.10)
Thay Hamilton H vào phương trình, tính toán từng số hạng ta thu được:
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


11

 
   
t
q
qqqpqpq
t
q
qqqqppq
qppq

qpp
bbbaaCbbbaaC
tFtApp
mc
e
pp
t
tF
i



















1
112

1
11
1
11
1
211
21
21
)()()()(
)(
,,
1212
,,




(1.11)
Phương trình (1.9) là phương trình vi phân không thuần nhất với điều kiện
0)(
,,
21
tF
qpp
.
Để giải (1.9) trước hết ta giải phương trình vi phân thuần nhất tương ứng.
 
 
 
 










































t
q
qpp
o
t
q
q
qppq
qpp
dttApp
mc
e
pp
i
tF
dttApp
mc
e
pp
i

F
dttApp
mc
e
pp
i
F
dF
tFtApp
mc
e
pp
t
tF
i
111212
,,
111212
1212
,,
1212
,,
)()()(exp)(
)()()(ln
)()()(
)()()()(
)(
21
21
21


















Do đó, nghiệm của phương trình vi phân không thuần nhất có dạng:
)(')()().(')().( tFtMtFtM
t
F
tFtMF
ooo





Thay vào phương trình không thuần nhất và giải ra nghiêm ta được:
   

 
 
 
211212
,,
2
21
2
11121
2
11211
1
121
)(exp
)(
dtdttApp
mc
ie
tt
i
bbbaabbbaaC
i
tF
t
t
qpp
t
t
qqqqpp
t

qqqpqp
q
qqpp








































(1.12)
Thay (1.12) vào (1.8) ta được:
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


12

 
 
   
 
2
1 1 1 1 1 1 1
22
1
2 1 1 2
exp ( )
exp

t
p q p q
t
t
q p q p q q q q p q q p q q q
tt
q
p p q q
i ie
t t qA t dt dt
mc
i
C a a b b b a a b b b
i
  
  

     
       





     









    





  



   
              

   
 





 
2
2 1 1 2
()
t
t
ie

t t qA t dt dt
mc











 

 
  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



















































t
t
qpqpqpqqp
t
t
qpqpqqpqp
t
t
qqppqqpqp
t
t
qqppqpqqp
t
q

q
p
dttAq
mc
ie
tt
i
NtnNtn
dttAq
mc
ie
tt
i
NtnNtn
dttAq
mc
ie
tt
i
NtnNtn
dttAq
mc
ie
tt
i
NtnNtndt
C
t
tn
i

'
11
'
11
'
11
'
11
2
2
)('exp)1)('()'(
)('exp)1)('()'(
)('exp)1)('()'(
)('exp)1)('()'('
||
1
)(
















(1.13)
Thay:
12
12
12
( ) cos cos
oo
cE cE
A t t t   

 


và áp dụng khai triển:







)exp()()sinexp( izJiz
ta có:
   
)exp()'exp(
)exp()'exp(
sin'sinsin'sinexp)(exp
22

,
2
2
2
2
1
2
11
,
2
2
1
2
1
1
22
2
2
2
11
2
1
1
'
11
timtif
m
qEe
J
m

qEe
J
tiltis
m
qEe
J
m
qEe
J
tt
m
qEie
tt
m
qEie
dttAq
mc
ie
mf
o
m
o
f
sl
o
s
o
l
oo
t

t







































































Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


13

Đặt:
2
2
2
2
2
1
1
1
;




m

Ee
a
m
Ee
a
oo
thì:
       
 
   
)')((exp)()(exp
)(exp
2121
,,,
2211
'
11
ttmsitfmlsi
qaJqaJqaJqaJdttAq
mc
ie
fmsl
fmsl
t
t
















Thay kết quả này vào (1.7) và đưa vào thừa số: e
-δ(t-t’)
(δ→
+
0) ta có:
       
 
 
 
  
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
















































'exp)1)('()'(
'exp)1)('()'(
'exp)1)('()'(
'exp)1)('()'('
)()(exp||
1
)(
21
21
21
21
21
,,,
2211

2
2
ttims
i
NtnNtn
ttims
i
NtnNtn
ttims
i
NtnNtn
ttims
i
NtnNtndt
tfmlsiqaJqaJqaJqaJC
t
tn
i
qpqpqpqqp
qpqpqqpqp
qqppqqpqp
qqppqpqqp
t
fmsl
fmsl
q
q
p















(1.14)
Phương trình (1.14) là phương trình động lượng tử cho hàm phân bố không
cân bằng của điện tử trong bán dẫn khối khi có mặt hai song điện từ
)(
1
tE

)(
2
tE
Ta
giải (1.8) bằng phương pháp xấp xỉ gần đúng lặp, ta xem
p
p
ntn )(
và tính các tích
phân sau:


 
 
 
 
 
 
 
1 1 2
12
2 1 2
12
exp ' '
exp ( ) ( ) '
exp ( ) ( ) ' '
( ) ( )
t
p p q q
t
i
K s m i t t dt
i s l m f t
K i s l m f t dt
i s l m f
   




        



    
      
    


   
   


Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


14

Với các tích phân K
1
và K
2
đã tính được:
       
 
 
 
   
   













































ims
NnNn
ims
NnNn
ims
NnNn
ims
NnNn
fmlsi
tfmlsi
qaJqaJqaJqaJCtn
qpqp
q
p
q
qp
qpqp
q
qp
q
p

qqpp
q
qp
q
p
qqpp
q
p
q
qp
fmsl
fmsl
q
qp
2121
2121
21
21
,,,
2211
2
2
)1()1(
)1()1(
)()(
')()(exp
||
1
)(
(1.15)

1.2. Tính mật độ dòng và hệ số hấp thụ phi tuyến
Véc tơ mật độ dòng:
( ) ( ) ( )
p
p
ee
J t p A t n t
mc







  



Hay:






p
p
o
p

pp
p
tnp
m
e
tA
mc
ne
tnp
m
e
tntA
mc
e
tJ )()()()()()(
22

(1.16)
với
o
p
p
ntn 

)(

Ta xét số hạng thứ hai:
       
 
 

 
   
   













































ims
NnNn
ims
NnNn
ims
NnNn
ims
NnNn
p
fmlsi
tfmlsi
qaJqaJqaJqaJC
m

e
tnp
m
e
qpqp
q
p
q
qp
qpqp
q
qp
q
p
qqpp
q
qp
q
p
qqpp
q
p
q
qp
p
fmsl
fmsl
q
q
p

p
2121
2121
21
21
,,,
2211
2
)1()1(
)1()1(
)()(
')()(exp
||)(

(1.17)
Đặt





:
:
rmrfmlr
ksklslk
ta có:
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


15


       
 
 
 
   
   














































ims
NnNn
ims
NnNn
ims
NnNn
ims
NnNn

p
rki
trki
qaJqaJqaJqaJC
m
e
tnp
m
e
qpqp
q
p
q
qp
qpqp
q
qp
q
p
qqpp
q
qp
q
p
qqpp
q
p
q
qp
p

fmsl
mrmssk
q
q
p
p
2121
2121
21
21
,,,
2211
2
)1()1(
)1()1(
'exp
||
*
)(
*

Thực hiện các bước chuyển đổi:
mmqq  ,
và sử dụng tính chất hàm
Bessel
)()1()()( xJxJxJ







 
 
 
 

           
2
12
, , ,
12
1 1 2 2 1 1 2
12
exp '
( ) | | ( 1)
**
p q p
p q q q
k s m r
p q p
s k s m m r k s s m
p q p q
i k r t
ee
pn t C p q n N n N
m m i k r
J a q J a q J a q J a q J a q J a q J a
s m i
   




  

  

    

  

      
   
  
   
  
   
  

       
   
   
               
2
12
1 1 2 2 1 1 2 2
12
( 1)
rm
p q p q

p q p
qq
k s s m r m s k s m m r
p q p q
q J a q
s m i
p n N n N
J a q J a q J a q J a q J a q J a q J a q J a q
s m i
   
    



   





      


   


      
   
  


   
 
   

          
   
12
p q p q
s m i
  







      



   
   

(1.18)

 
 
 
   

 
       





























ims
qaJqaJ
ims
qaJqaJ
NnNnqaJqaJ
rk
trki
qC
m
e
tnp
m
e
qpqp
mrsk
qpqp
rmks
q
p
q
qp
ms
rmsk
pq
q
p
p
21
21
21

21
21
21
21
,,,
2
,
)1(
'exp
||
*
)(
*

(1.19)
Áp dụng công thức sau:
 
 
   
trkitrktrki )(sin)(cosexp
212121



)(
1
xi
xix







Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


16

Lưu ý chỉ lấy phần thực của mật độ dòng
)(tJ
, ta có:
       

   
 
 
2
1 2 1 2
, , ,
,
12
12
1 2 1 2
( ) | | ( 1)
**
cos ( ) s
()
p q p
s m k s r m

p q q q
k s m r
p q p
s k m r
p q p q
ee
pn t C qJ a q J a q n N n N J a q J a q
mm
k r t
J a q J a q i
k r s m

  








    


  

  

        
  

  
   
  
   
        

  
  
 
 
       
 
12
12
1 2 1 2 1 2
in ( )
()
k s r m s k m r
p q p q
k r t
kr
J a q J a q J a q J a q i s m
    
   

  

  



        



   
     
  
Suy ra:

 
 
   
       
 
 
       
 
 
 



























21
212121
21
21
2121
21
21
,,,
2
,
)(sin
)(cos
)1(
||
*

)(
*



ms
trkqaJqaJqaJqaJ
ms
trk
qaJqaJqaJqaJ
qaJqaJ
rk
NnNn
qC
m
e
tnp
m
e
qpqp
rmksmrsk
qpqp
rmksmrsk
ms
q
p
q
qp
rmsk
pq

q
p
p




(1.20)
Thay kết quả này vào biểu thức mật độ dòng (1.10) ta thu được:
 
 
   
       
 
 
       
 
 
 





























21
212121
21
21
2121
21
21
,,,
2
,
2
)(sin
)(cos

)1(
||
*
)()(


ms
trkqaJqaJqaJqaJ
ms
trk
qaJqaJqaJqaJ
qaJqaJ
rk
NnNn
qC
m
e
tA
mc
ne
tJ
qpqp
rmksmrsk
qpqp
rmksmrsk
ms
q
p
q
qp

rmsk
pq
q
o





(1.21)
Tính hệ số hấp thụ phi tuyến


Ta có hệ số hấp thụ phi tuyến sóng điện từ yếu bởi điện tử trong bán dẫn khối với
giả thiết
12

như sau:
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


17

t
o
o
tEtJ
Ec
2
2

2
2
s in)(
8





(1.22)
Thay (1.21) vào (1.22) ta được:















t
o
p
p

t
o
o
o
tEtnp
m
e
tEtA
mc
ne
Ec
2
2
2
2
2
2
2
sin)(sin)(
8 





Ta tính số hạng thứ nhất.
Với thế vectơ trường sóng điện từ:
t
cE
t

cE
tA
oo
2
2
2
1
1
1
coscos)( 





tdtEt
cE
t
cE
Tmc
ne
tEtA
mc
ne
o
T
o
ooo
t
o

o
2
2
2
2
2
1
1
1
2
2
2
2
sincoscos
1
sin)( 


















Trong đó:
1
1
2



T

2
2
2



T
là chu kỳ của hai sóng điện từ. T là bội
chung nhỏ nhất của T
1
và T
2
.
Sử dụng tích phân:
)(2
)cos(
)(2
)cos(

)cos()(sin
ba
xba
ba
xba
dxbxax







với
22
ba 

(1.23)
Suy ra:
0sin)(
2
2
2


t
o
o
tEtA
mc

ne
(1.24)
Ta tính số hạng thứ hai. Theo (1.24) ta có số hạng thứ hai có thành phần chứa
 
trk )(cos
21

sẽ cho kết quả tích phân bằng 0. Do đó ta có:
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


18

 
 
   
       
 
 
 
tdttrk
T
msqaJqaJqaJqaJ
qaJqaJ
rk
NnNn
Cq
m
Ee
tEtnp

m
e
T
qpqp
rmksmrsk
ms
q
p
q
qp
rmsk
pq
q
o
t
o
p
p
2
0
21
212121
21
21
,,,
2
,
2
2
2

sin)(sin
1
)1(
||sin)(

















Lưu ý:
 










221
221
2
0
21
2
0
sin)(sin
rkkhi
T
rkkhi
tdttrk
T

Suy ra:
 
   
       
 
 
212121
21
,,,
2
,
2
2
2

2
)1(||
2
sin)(












msqaJqaJqaJqaJ
qaJqaJNnNnCq
m
Ee
tEtnp
m
e
qpqp
rmksmrsk
ms
q
p
q
qp

rms
pq
q
o
t
o
p
p



(1.25)
Với
221
 rk

(1.26)
Thay (1.25) vao (1.22) ta được hệ số hấp thụ:
 
   
       
 
 
212121
21
,
2
,
22
2

)1(||
4











 msqaJqaJqaJqaJ
qaJqaJNnNnCq
Emc
e
qpqp
rmksmrsk
ms
q
p
q
qp
ms
pq
q
o






Từ biểu thức hàm Bessel:
22
11
1
00
11
1
0
( 1) ( 1)
()
! ( 1) 2 ! ( 1) 2
( 1) ( 1)
()
( 1) 2 2 ( 1)
s k s
sk
kk
s
a q a q
J a q
s k s
a q a q
ss
J a q
s k s k





   


  
 




   

  
   
   
      
   
   
     

   
   
       
   


   
 
  

 

Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


19

Vậy
       
 
)()(
)1()1(
)1()1(
)1()1(
)1()1(
22
)()(
2
)()(
)1(
)1(
)1(
)1(
22
)1(
)1(
)1(
)1(
22
21

0
2
2
2
1
21
21
0
21
0
21
2121
qaJqaJ
rmks
ms
rmks
msqaqa
qaqa
qaJqaJ
rm
m
ks
sqaqa
rm
m
ks
sqaqa
qaJqaJqaJqaJ
ms
rk

rk
rk
ms
rk
rk
rmksmrsk

















































































































Giới hạn gần đúng của hàm Bessel và sử dụng giả thiết
21 oo
EE 
ta cho r=1;k=0

(thoả mãn giả thiết
221
 rk
ta được:

 
)()(
)(
2
)()()(
21
2
12121
qaJqaJ
qa
m
qaJqaJqaJ
mssmm



Suy ra:
 
   
 
21
2
2
1
2

,
2
2
2
2
,
22
2
2
)1(||
4












 ms
qaJqamJ
qE
m
NnNnCq
Emc
e

qpqp
ms
o
q
p
q
qp
pq
q
o
ms





(1.27)
   
 
2
2
2
22
2
12
2
,
,
12
8

| ( 1)
sm
o
p q p
q q q
sm
qp
p q p q
C n N n N mJ a q J a q
cE
sm



   







   

      

  
  
 
   

   
  

(1.28)
Viết dãy theo k, l trong công thức (1.28) dễ thấy các thành phần ứng với
0
21
 ms
tương hỗ triệt tiêu. Trong trường hợp khi
21
,
lớn so với năng
lượng trung bình điện tử (
p

) thì hàm

trong (1.28) được viết lại là:
 










21

2
21
2
 ms
m
q
ms
qqpqp


Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


20

Từ đó ta tìm được thứ tự của
 
2/1
2,1
k
theo các giá trị của q.
Sử dụng điều kiện tần số phonon
p
q


rút ra
2
2,1
ms

p


với s là tốc độ
sóng âm. Như vậy tổng theo
p
không còn phụ thuộc vào phần đối số của

, ta
thực hiện lấy tổng
o
p
p
ntn 

)(

Xét tán xạ điện tử - phonon quang ta có:
o
q













 oo
o
q
q
C


11
2
2
2


o
B
qq
Tk
NN


1


Từ (27) ta được:
 
   
 
   

 
212
2
1
2
,
2
2
2
23
21
2
2
1
2
,
2
2
2
2
111
16
111
2
8
2






































 
 




msqaJqamJ
q
Ec
Tnke
ms
qaJqamJnn
q
Tk
Ec
qpqp
q
ms
o
o
oB
qpqp
q
ms
pqp
o
B
oo

o
ms
o
ms
o












(1.29)
Áp dụng gần đúng:
p


2,1
, ta có:
   





















 




21
2
2
2
1
2
,
2
2
2

23
2
111
16
 ms
m
q
qaJqamJ
q
Ec
Tnke
o
q
ms
o
o
oB
ms
o







(1.30)
Xét trường hợp hấp thụ một photon của sóng điện từ yếu
2


(m=1) và hạn chế gần
đúng bậc hai của hàm Bessel ta có:
 











































2
2
2
2
2
2
2
0
2
2
1
2
1
2
8

1
2)!1(!2
)1(
2
)(
qaqa
qamJ
xx
kk
xx
xJ
m
m
k
k
kk

Thay vào (24) ta được:
 















































 




21
2
1
2
2
2
2
2
,
2
2
2
23
22
1
2
111
16
 ms
m
q

qaJ
qaqa
q
Ec
Tnke
o
pq
s
o
o
oB
s
o







chỉ tồn tại các giá trị
q
và s thoả mãn:
Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


21

0
2

21
2
  ms
m
q
o

suy ra:
 











2
1
221
122
o
o
s
mmsmq





Và lưu ý:
 


























































2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
cos
2
1
1cos
2
1
2 m
qEe
m
qEe
qaqa
qamJ
oo
m

m


Vậy:








































































































cos12cos
2
12
2
1
cos
111
2
16
2
1
21
24
2
2

2
2
1
22
2
2
2
2
2
2
2
2
23
o
o
o
s
q
o
o
o
oB
s
maJ
m
s
meE
qm
eE
Ec

Tnke
s
o



Đặt:
2
1




;
2
2  m

suy ra:




































































cos1
cos
4
1
2
1

cos
11
4
2
1
2
4
3
2
2
22
2
322
43
2
2
o
o
s
o
o
oB
aJ
m
sEe
mc
Tnke
s
o




Lấy trung bình các phần tử ma trận trên các góc, hem ay thế:
dyy
m
qeE
J
m
qEe
J
o
mm



















1
0
2
2
2
2

Suy ra:

Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


22





















































































































dyysaJ
m
sEe
dyysaJ
m
sEe
mc
Tnke
o
s
o
o
s
o
o
o
oB
s
o
s
o
1
0
2

1
2
4
3
2
2
22
2
1
0
2
1
2
4
3
2
2
22
2
322
43
1
cos
4
1
cos1
cos
4
1
cos

11
4
2
2
2




















(1.31)































Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


23


CHƯƠNG II
HẤP THỤ PHI TUYẾN SÓNG ĐIỆN TỪ YẾU BỞI ĐIẾN TỬ GIAM CẦM TRONG
HỐ LƯỢNG TỬ KHI CÓ MẶT TRƯỜNG BỨC XẠ LASER CÓ KỂ ĐẾN HIỆU
ỨNG GIAM CẦM CỦA PHONON.
2.1 Phương trình động lượng tử của điện tử giam cầm trong hố lượng tử
khi có mặt hai sóng trường hợp phonon giam cầm.
Với mục đích thiết lập phương trình động lượng tử cho điện tử giam cầm
trong hố lượng tử khi có mặt trường bức xạ laser, chúng ta thiết lập phương trình
lượng tử cho toán tử số hạt (hàm phân bố electron).
Xét Hamiltonian của hệ điện tử-phonon quang trong hố lượng tử khi có mặt
sóng điện từ dưới dạng hình thức luận lượng tử hóa lần thứ hai:
H H H H
e oph e oph
  

(2.1)
Ở đây:
Năng lượng của điện tử không tương tác:
,
,,
( ( ))
nk
n k n k
n
e
H k A t a a
e
c












(2.2)
Năng lượng của phonon không tương tác:
,
,,
,
mq
oph
m q m q
mq
H b b












(2.3)
Năng lượng tương tác điện tử-phonon quang:
', ,
,'
,
, ', ,
,,
( ) ( )
n k q n k
e oph n n
mq
qq
n n k m q
m
mm
H C q a a b b
z














     

(2.4)
Trong đó:

,,n k n k
aa



: toán tử sinh (hủy) điện tử giam cầm trong trạng thái
,nk




,,m q m q
bb



: toán tử sinh (hủy) phonon giam cầm ở trạng thái
,mq



Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012



24

( ( ))
n
e
k A t
c



 

: năng lượng của điện tử

,mq




: năng lượng của một phonon giam cầm
()At

: thế vectơ của trường điện từ.
,mq
C


: hệ số tương tác điện tử-phonon quang:

2

2
0
1
,
22
()
0
2
11
()
mq
m
m
q
L
e
C
q
V


  











(2.5)
Với


là hệ số điện môi cao tần,
0

là hệ số điện môi tĩnh,
0

hằng số điện
môi trong chân không, V là thể tích của vật liệu.
2'
sin( )
0
( ) sin( )
,'
z
iq z
L
nz
nz
m
LL
L
I q dz
z
nn

e





(2.6)
Phương trình động lượng tử cho điện tử trong hố lượng tử có dạng:
,
,,
()
,
nk
n k n k
t
nt
i a a H
t








 

(2.7)
Số hạng thứ nhất:

' ' '
''
,,
'
'
'
,,
,
1 , ( )
n k n k
t
n
n k n k
nk
t
e
sht a a k A t a a
c



















 


Ta có:
' ' '
''
'
1
,,
,,
( ) ,
n k n k
n
n k n k
e
sh k A t a a a a
c















 

' ' ' ' ' '
''
,
'
'
'
'
,
,,
, , , ,
,
( ) 0
nk
nk
n n n n
n k k k n k k k
nk
e
k A t a a a a
n
c

    

     






   







     

 


Sa Thị Lan Anh Luận văn thạc sỹ 2010 – 2012


25

Vậy:
10
t

sh 
(2.8)
Số hạng thứ 2:

, , , ,
, , , ,
,,,
,
, , ,
,
0
,
,
2
n N n N
n N n N
k k m q m q m q
t
mq
m q k k m q m q
mq
t
t
a a b b
a a b b
sht








  













    

    




(2.9)
Số hạng thứ 3:
11
1
1 1 1 1
1

11
22
,'
, , , , , ', ', , , , ,
, ', ,
1
3 , ( ) ) ( )
2
m
n n z c
n N k n N k m q n N k q n N k m q m q
t
t
n n k m q
sh a a C I q a q a a b b
   
   


  




  






       

11
11
1 1 1 1
1
11
,'
, , , , , ', ', , , , ,
, ', ,
( ) , ( )
m
n n z
m q n N k n N k n N k q n N k m q m q
t
n n k m q
C I q a a a a b b
   
   


  


  


       



(2.10)
Sử dụng các hệ thức đại số toán tử, ta có :
11
11
''
1
11
1
1
1
11
''
11
11
, , ', ,
,
, , , ,
,,
,,
,,
,
n k n k n k q n k
nn
n k n k k k q n k k k
n n n k q
n k q n k
n k n k q
a a a a
a a a a
a a a a

   
   

     



















  

    
       

  
  


Từ đó suy ra:
11
11
'
'
,
1
1
,
1
1
,'
, , ,
, ', ,
,
,
( ) ( )3
nk
n k q
m
n n z
m q m q m q
n n k m q
n k q
t
nk
C I q b bsh a a a a
  
















   





    


=
,
,
'
,
, ',
()

mq
m
nn
mq
n n k
C Iq
z









,
,
', , * , ', ', , * , ',
, , , , , ,
( ) ( ) ( ) ( )
n n m n n m n n m n n m
k q k q k k q q k k q q k q k q
F t F t F t F t
       
       
     
   





               

(2.11)

×